You are on page 1of 7

10-Aug-21

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG


2

CHƯƠNG 19  Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:

CỔ TỨC VÀ CÁC HÌNH THỨC CHI  Hiểu rõ các hình thức chi trả cổ tức khác nhau và cách thức
chi trả chúng.
TRẢ KHÁC
 Biết được các chủ đề liên quan đến quyết định chính sách cổ
tức.

 Hiểu rõ tại sao việc mua lại cổ phiếu là một hình thức chi trả
1 cổ tức.
CHAPTER 19
DIVIDEND AND OTHER PAYOUTS  Hiểu rõ sự khác biệt giữa cổ tức cổ phiếu và cổ tức tiền mặt.

1 2

CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG


3 4

 19.1 CÁC HÌNH THỨC CỔ TỨC  19.6 CÁC NHÂN TỐ TRONG THẾ GIỚI THỰC HỖ TRỢ CHO
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC TIỀN MẶT CAO
 19.2 QUY TRÌNH CHI TRẢ CỔ TIỀN MẶT
 19.7 HIỆU ỨNG KHÁCH HÀNG: LỜI GIẢI CHO CÁC NHÂN TỐ
 19.3 MINH HỌA CHO CHÍNH SÁCH CỔ TỨC KHÔNG TÁC
TRONG THẾ GIỚI THỰC.
ĐỘNG GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
 19.8 ĐIỀU GÌ CHÚNG TA BIẾT VÀ KHÔNG BIẾT VỀ CHÍNH
 19.4 MUA LẠI CỔ PHIẾU
SÁCH CỔ TỨC
 19.5 THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN, CỔ TỨC VÀ MUA LẠI CỔ
 19.9 KẾT HỢP TẤT CẢ
PHẦN
 19.10 CỔ TỨC CỔ PHIẾU VÀ CHIA NHỎ CỔ PHIẾU

3 4

19.1 CÁC HÌNH THỨC CỔ TỨC 19.1 CÁC HÌNH THỨC CỔ TỨC
5 6

 Cổ tức (dividend) phân phối từ thu nhập hiện tại hoặc thu  Cổ tức cổ phiếu (stock dividend): không có tiền mặt ra khỏi
nhập giữ lại lũy kế. doanh nghiệp, tăng số lượng cổ phần lưu hành và làm giảm
giá trị mỗi cổ phần.
 Cổ tức thanh lý (liquidating dividend) hoặc phân phối
(distribution): phân phối từ vốn cổ phần.  Ex: cổ tức cổ phiếu 2%, cổ đông sở hữu 100 cổ phần sẽ nhận được thêm 2 CP

 Cổ tức tiền mặt: thường là cổ tức tiền mặt định kỳ (regular  Chia nhỏ cổ phiếu (stock split): tương tự cổ tức cổ phiếu
cash dividend) và khoản cổ tức thêm vào cuối năm (extra nhưng ở mức độ lớn hơn.
cash dividend).  Ex: chia nhỏ cổ phiếu ba cho một (three-for-one stock split): giá cổ phần sẽ
chỉ còn khoảng 1/3.
 Việc chi trả làm giảm trong tài khoản tiền mặt và giảm thu
nhập giữ lại của công ty.  Mua lại cổ phiếu: tương tự cổ tức tiền mặt, cổ phần được
mua lại gọi là cổ phiếu quỹ.

5 6

1
10-Aug-21

19.2 QUY TRÌNH CHI TRẢ CỔ TỨC TIỀN MẶT 19.2 QUY TRÌNH CHI TRẢ CỔ TỨC TIỀN MẶT
7 8
 Số tiền cổ tức trên mỗi cổ phần: dividend per share.  Quy trình thanh toán:
 Phần trăm cổ tức trên giá thị trường – tỷ suất cổ tức: dividend
yield.
 Phần trăm cổ tức trên thu nhập mỗi cổ phần – tỷ lệ chi trả cổ tức:
dividend payout.
 Ngày thông báo: declaration date.
 Ngày ghi sổ: record date (cổ đông có tên trong danh sách ghi sổ sẽ
 15/1: Hội đồng thông qua trả cổ tức $1/CP. Ngày ghi sổ là 30/1, ngày thanh
được nhận cổ tức. toán 16/02.
 Ngày không có cổ tức: ex-dividend date (các cổ phần mua đúng  30/1: công ty chốt danh sách các nhà đầu tư được xem là cổ đông công ty.
hoặc sau ngày này sẽ không có cổ tức)
 28/2: ngày làm việc thứ hai trước khi đến ngày ghi sổ. Trước ngày này, cổ
 Ngày thanh toán: payment date phiếu là giao dịch có cổ tức (cum –dividend).

7 8

19.2 QUY TRÌNH CHI TRẢ CỔ TỨC TIỀN MẶT 19.3 CHÍNH SÁCH CỔ TỨC KHÔNG LIÊN QUAN GTDN
9 10

 Nếu thị trường hoàn hảo và giả sử không có hiệu ứng thông  Giá trị doanh nghiệp bắt nguồn từ dòng tiền tự do.
tin thì giá cổ phiếu được kỳ vọng giảm bằng cổ tức chi trả.
 Giá trị một cổ phần là tổng hiện giá của dòng cổ tức kỳ vọng
 Giá giảm vào đúng ngày không có cổ tức. Mức giảm có thể trong tương lai.
tùy thuộc vào thuế suất.  Bristol tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần. Công ty sẽ giải thể trong 1 năm
 Trước ngày không có cổ tức: giá cổ phiếu là $(P+1) tới. Công ty có một khoản tiền $10.000 hiện tại và $10.000 trong năm tới.

 Vào ngày không có cổ tức hoặc sau đó: giá cổ phiếu là $P.  Chính sách hiện tại: chi trả toàn bộ.

9 10

19.3 CHÍNH SÁCH CỔ TỨC KHÔNG LIÊN QUAN GTDN 19.3 CHÍNH SÁCH CỔ TỨC KHÔNG LIÊN QUAN GTDN
11 12
 Nếu có 1.000 cổ phần đang lưu hành, mỗi cổ phần có giá $19,09.  Cổ đông cũ:

 Sau khi cổ tức hiện hành được thanh toán, giá cổ phiếu giảm ngay xuống còn  Giá trị hiện tại mỗi cổ phần:
$9,09.

 Chính sách thay thế: cổ tức ban đầu lớn hơn dòng tiền sẵn
có.
 Đối với phát hành mới: giá cổ phần là $8,09. Số lượng cổ phần mới cần phát
 Trả $11 ngay hiện tại. Tổng cổ tức là $11.000. Cần huy động thêm $1.000 hành là 123,61 ($1.000/$8,09) cổ phần.

 Công ty phát hành cổ phiếu $1.000, cổ tức trả cho các cổ đông mới là $1.100
ở kỳ 1, cổ đông cũ sẽ nhận được $8.900

11 12

2
10-Aug-21

19.3 CHÍNH SÁCH CỔ TỨC KHÔNG LIÊN QUAN GTDN 19.3 CHÍNH SÁCH CỔ TỨC KHÔNG LIÊN QUAN GTDN
13 14
 Định đề của MM  Định đề của MM

 Sự thay đổi trong chính sách cổ tức không ảnh hưởng đến giá trị  Sự thay đổi trong chính sách cổ tức không ảnh hưởng đến giá trị
doanh nghiệp. doanh nghiệp.

 Cổ tức tự tạo:  Cổ tức tự tạo (homemade dividend):


 Nhà đầu tư X thích cổ tức $10/ cổ phần ở kỳ 0 và kỳ 1. Công ty thì công bố chính  Nhà đầu tư X thích cổ tức $10/ cổ phần ở kỳ 0 và kỳ 1. Công ty thì công bố chính
sách cổ tức thay thế ($11 ở kỳ 0 và $8,9 ở kỳ 1). sách cổ tức thay thế ($11 ở kỳ 0 và $8,9 ở kỳ 1).

 Nhà đầu tư X sẽ tái đầu tư $1 thừa ở kỳ 0 để thu về $1,1 ở kỳ 1. Nhà đầu tư sẽ có  Nhà đầu tư X sẽ tái đầu tư $1 thừa ở kỳ 0 để thu về $1,1 ở kỳ 1. Nhà đầu tư sẽ có
số tiền cổ tức đúng như mình mong muốn. số tiền cổ tức đúng như mình mong muốn.

 Nhà đầu tư Z muốn nhận $11 ở kỳ 0 và %8,9 ở kỳ 1. Công ty thực hiện chính sách  Nhà đầu tư Z muốn nhận $11 ở kỳ 0 và %8,9 ở kỳ 1. Công ty thực hiện chính sách
cổ tức ban đầu ($10 ở mỗi kỳ). cổ tức ban đầu ($10 ở mỗi kỳ).

 Nhà đầu tư Z bán bớt cổ phần để có thêm $1 ở hiện tại nhưng cổ tức kỳ 1 sẽ sụt  Nhà đầu tư Z bán bớt cổ phần để có thêm $1 ở hiện tại nhưng cổ tức kỳ 1 sẽ sụt
giảm đúng $1,1. Z sẽ có số tiền cổ tức như mong muốn. giảm đúng $1,1. Z sẽ có số tiền cổ tức như mong muốn.

13 14

19.3 CHÍNH SÁCH CỔ TỨC KHÔNG LIÊN QUAN GTDN 19.3 CHÍNH SÁCH CỔ TỨC KHÔNG LIÊN QUAN GTDN
15 16

 CỔ TỨC VÀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ

 Các khoản cổ tức có ảnh hưởng đến tài sản của các cổ đông  Công ty không bao giờ từ bỏ dự án có NPV dương để tăng cổ
tức (hoặc để trả cổ tức lần đầu).
 Chính sách cổ tức không ảnh hưởng đến tài sản của các cổ
đông.  Các giả định của MM

 Phát biểu 1: Nhà đầu tư sẽ thích cổ tức cao hơn cổ tức thấp  Không có thuế
nếu cổ tức của các thời điểm khác không đổi.
 Chính sách đầu tư được xác lập trước và không bị thay đổi
 Phát biểu 2: Chính sách cổ tức đơn thuần là sự đánh đổi cổ bởi những thay đổi trong chính sách cổ tức.
tức kỳ này và cổ tức của những kỳ khác.
 Chính sách tài trợ cũng được xác lập từ trước.

 Thị trường vốn là cạnh tranh hoàn hảo.

15 16

19.4 MUA LẠI CỔ PHIẾU 19.4 MUA LẠI CỔ PHIẾU


17 18

 Thay vì trả cổ tức tiền mặt, doanh nghiệp có thể dùng tiền  Cổ tức tiền mặt so với mua lại cổ phiếu
mua lại cổ phiếu từ chính nó.  Telephonic có $300.000 ($3 cổ phần) dự định chi trả cổ tức tăng thêm.

 Mua lại cổ phiếu có thể được thực hiện theo 3 cách.  Sau khi trả cổ tức, thu nhập mỗi cổ phần dự báo là $4,5. P/E là 6.

 Mua lại trên thị trường mở (open market repurchases)  Giá cổ phần là $27 sau khi trả cổ tức và là $30 trước khi trả cổ tức.

 Công ty đưa ra chào mua (tender offer): công ty có thể đặt giá cụ thể (thường
cao hơn giá thị trường) hoặc đấu giá kiểu Hà Lan (Dutch Auction)

 Mua lại riêng lẻ (targeted repurchases): công ty mua lại cổ phần từ một số cổ
đông cụ thể (giá mua có thể thấp hơn, phí pháp lý thấp hơn hoặc tránh bị
thâu tóm).

17 18

3
10-Aug-21

19.4 MUA LẠI CỔ PHIẾU 19.4 MUA LẠI CỔ PHIẾU


19 20

 Cổ tức tiền mặt so với mua lại cổ phiếu  Nếu bỏ qua thuế, các bất hoàn hảo của thị trường, thì không có sự
khác biệt trong tài sản của các cổ đông giữa cổ tức tiền mặt và
 Công ty có thể dùng $300.000 mua lại cổ phiếu.
mua lại cổ phiếu.
 Giá chào mua là $30 (ngang với giá thị trường). Số lượng CP mua là 10.000.
 Thực tế, mua lại cổ phần là sự bổ sung cho cổ tức tiền mặt:
Số lượng CP thường đang lưu hành là 90.000
 Sự linh hoạt (flexibility): Các công ty rất e ngại khi cắt giảm cổ tức. Mua lại cổ phần
 Thu nhập mỗi cổ phần sẽ tăng lên $5 (do số lượng CP thường ít hơn). P/E vẫn thì linh hoạt hơn.
không đổi vì RR không đổi. Giá CP sẽ là $30.
 Thù lao ban điều hành (executive compensation): cụ thể là quyền chọn cổ phiếu.
Thực hiện quyền chọn luôn có giá trị hơn khi công ty mua lại CP.

 Bù trừ sự pha loãng (offset to dilution): giảm số lượng cổ phần lưu hành.

 Định giá thấp (undervaluation): khi nhà quản lý tin rằng cổ phiếu đang được định
giá thấp một cách tạm thời thì mua lại là tốt cho cổ đông.

 Thuế (taxes): mua lại cổ phần có lợi thế về thuế tốt hơn cổ tức tiền mặt.

19 20

19.4 MUA LẠI CỔ PHIẾU 19.5 THUẾ TNCN, CỔ TỨC VÀ MUA LẠI CP
21 22
 Nếu bỏ qua thuế, các bất hoàn hảo của thị trường, thì không có sự  CÁC CÔNG TY KHÔNG ĐỦ TIỀN CHI TRẢ CỔ TỨC
khác biệt trong tài sản của các cổ đông giữa cổ tức tiền mặt và
mua lại cổ phiếu.  Công ty huy động vốn (phát hành CP) để chi trả cổ tức:
 Thực tế, mua lại cổ phần là sự bổ sung cho cổ tức tiền mặt:
 Sự linh hoạt (flexibility): Các công ty rất e ngại khi cắt giảm cổ tức. Mua lại cổ phần
thì linh hoạt hơn.

 Thù lao ban điều hành (executive compensation): cụ thể là quyền chọn cổ phiếu.
Thực hiện quyền chọn luôn có giá trị hơn khi công ty mua lại CP.

 Bù trừ sự pha loãng (offset to dilution): giảm số lượng cổ phần lưu hành.

 Định giá thấp (undervaluation): khi nhà quản lý tin rằng cổ phiếu đang được định
giá thấp một cách tạm thời thì mua lại là tốt cho cổ đông.

 Thuế (taxes): mua lại cổ phần có lợi thế về thuế tốt hơn cổ tức tiền mặt.

21 22

19.5 THUẾ TNCN, CỔ TỨC VÀ MUA LẠI CP 19.5 THUẾ TNCN, CỔ TỨC VÀ MUA LẠI CP
23 24

 Giả sử công ty cổ phần có một người chủ duy nhất:  CÔNG TY CÓ ĐỦ TIỀN CHI TRẢ CỔ TỨC:

 MM: ông ta thu được $100 (cổ tức) và bỏ ra $100 (mua CP  Khi công ty có tiền mặt thặng dư:
mới phát hành).  Chọn thêm các dự án đầu tư: nhiều nhà quản lý chấp nhận dự án có NPV âm
(một cách chủ ý) thay vì chi trả cổ tức.
 Thực tế: thu được $85 (thuế 15%), bỏ ra nhiều hơn $100 (chi
phí phát hành).  Mua công ty khác: các công ty thường chịu chi phí khá lớn khi mua lại (chưa
kể giá đặt mua cao hơn giá thị trường). Mua lại để né tránh cổ tức có hại cho
 Phát hành cổ phần để chi trả cổ tức không phải là hành động các cổ đông.

hợp lý. Tuy nhiên, trong thực tế, đôi khi công ty chấp nhận  Mua các tài sản tài chính: Nếu thuế suất thuế thu nhập cá nhân cao hơn thuế
bất lợi về thuế để đánh đổi chính sách cổ tức ổn định (khi suất thuế thu nhập DN, công ty sẽ có động cơ giảm cổ tức và ngược lại.

dòng tiền một năm nào đó thiếu hụt ngoài kỳ vọng).  Mua lại cổ phần: thuế từ mua lại cổ phiếu thấp hơn so với cổ tức tiền mặt

23 24

4
10-Aug-21

19.6 CÁC NHÂN TỐ TRONG THẾ GIỚI THỰC HỖ TRỢ 19.6 CÁC NHÂN TỐ TRONG THẾ GIỚI THỰC HỖ TRỢ
25 CHO CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CAO 26 CHO CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CAO
 MONG MUỐN THU NHẬP HIỆN TẠI:  TÀI CHÍNH HÀNH VI:

 Nhóm khách hàng (nhà đầu tư) mong muốn cổ tức cao:  Sự tự kiểm soát (self – control): tâm lý con người luôn có vấn
những người nghỉ hưu, nhóm người sống dựa trên thu nhập đề với khả năng tự kiểm soát.
cố định, các quỹ đầu tư có thuế biên tế thấp.  Con người thường thiết lập các quy tắc “nghiêm ngặt” để
tránh sự tự do quá mức => mất kiểm soát.
 Trong thị trường hoàn hảo, họ có thể có chính sách cổ tức
cao tự tạo (homemade dividend) bằng cách bán CP.  Nhà đầu tư có thể mua cổ phần có cổ tức cao ($20.000) hoặc
mỗi năm bán cổ phần ($20.000) để đáp ứng nhu cầu chi tiêu.
 Trong thực tế, lập luận trên không đúng do chi phí giao dịch.
 Việc bán cổ phần có thể tạo ra sự tự do quá mức => các nhà
đầu tư mong muốn theo cách 1 => nhóm khách hàng mong
muốn cổ tức cao.

25 26

19.6 CÁC NHÂN TỐ TRONG THẾ GIỚI THỰC HỖ TRỢ 19.6 CÁC NHÂN TỐ TRONG THẾ GIỚI THỰC HỖ TRỢ
27 CHO CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CAO 28 CHO CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CAO
 CHI PHÍ ĐẠI DIỆN:  NỘI DUNG THÔNG TIN VÀ PHÁT TÍN HIỆU

 Mâu thuẫn giữa trái chủ và cổ đông: cổ tức có thể xem là sự  Nội dung thông tin (information content): nhìn chung, giá cổ
chuyển dịch giá trị từ trái chủ sang cổ đông. phiếu thường tăng khi công bố tăng cổ tức và ngược lại.

 Mâu thuẫn giữa cổ đông và nhà quản lý: hội đồng quản trị có  Lý giải: một công ty thường chỉ tăng cổ tức khi kỳ vọng thu
thể dùng cổ tức giảm chi phí đại diện (không thể phung phí nhập, dòng tiền tương lai tăng đủ để cổ tức không giảm về
khi không có tiền dồi dào). mức ban đầu.

 Mua lại cổ phần cũng có thể được sử dụng vì hai mục đích  Sự kỳ vọng về thời kỳ hoạt động tốt => tăng giá cổ phiếu
trên. được gọi là hiệu ứng nội dung thông tin (information content
effect)

27 28

19.6 CÁC NHÂN TỐ TRONG THẾ GIỚI THỰC HỖ TRỢ 19.7 HIỆU ỨNG KHÁCH HÀNG
29 CHO CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CAO 30

 NỘI DUNG THÔNG TIN VÀ PHÁT TÍN HIỆU  Thuế TNCN ủng hộ cho chính sách cổ tức thấp
 Phát tín hiệu (dividend signaling): ban quản lý tăng cổ tức chỉ để  Một số nhân tố khác ủng hộ chính sách cổ tức cao.
thị trường nghĩ rằng dòng tiền sẽ tăng.
 Hiệu ứng khách hàng (clientele effect): các nhóm nhân tố
 Chiến lược trên không trung thực nhưng các nhà nghiên cứu cho
triệt tiêu nhau một cách hoàn hảo.
rằng ban quản lý thường xuyên vận dụng chúng.
 Dòng tiền = Chi tiêu vốn + cổ tức. Ex: công ty thông báo tăng cổ tức trong khi thị
trường kỳ vọng chi tiêu vốn không thay đổi thì giá CP sẽ tăng do thị trường kỳ
vọng dòng tiền tăng.

 Điều gì ngăn cản quản lý thực hiện chiến lược này thường xuyên?
Đó chính là sự trừng phạt của thị trường khi nhận ra dòng tiền
tương lai không tăng. Giá CP sẽ thấp hơn so với không tăng cổ tức.

29 30

5
10-Aug-21

19.7 HIỆU ỨNG KHÁCH HÀNG 19.8 CHÚNG TA BIẾT VÀ KHÔNG BIẾT GÌ
31 32

 Một khi các công ty trong thị trường điều chỉnh chính sách cổ  CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG TY KHÁ LỚN
tức (cung) phù hợp với các nhóm khách hàng (cầu) thì không
 Tỷ số tổng cổ tức/ tổng thu nhập của Mỹ khoảng 60% đến
có công ty đơn lẻ có thể thay đổi giá trị bằng cách thay đổi
80%.
chính sách cổ tức).
 “Trong một thế giới có nhiều nhà đầu tư thích cổ tức cao, một công ty có thể
 ÍT CÔNG TY TRẢ CỔ TỨC HƠN
tăng giá trị bằng cách tăng tỷ lệ chi trả cổ tức” Đúng hay sai? Tại sao?
 FF: Tỷ lệ các công ty trả cổ tức ít đi trong những năm qua. Lý
 Sai. Một công ty chỉ có thể tăng giá trị khi tìm ra một “nhóm khách hàng chưa do: số lượng các công ty nhỏ (không trả cổ tức) tăng nhanh.
thỏa mãn”.
 DeAngelo: tỷ lệ công ty trả cổ tức tăng lên. Lý do: giảm thuế
 Hiệu ứng khách hàng còn có thể thấy thông qua tỷ suất cổ
cổ tức còn 15% năm 2003.
tức (dividend yield)

31 32

19.8 CHÚNG TA BIẾT VÀ KHÔNG BIẾT GÌ 19.8 CHÚNG TA BIẾT VÀ KHÔNG BIẾT GÌ
33 34
 CÁC CÔNG TY LÀM MƯỢT CỔ TỨC  ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỔ TỨC
Ưu điểm Nhược điểm
 Các công ty trong thực tế thường có tỷ lệ chi trả cổ tức mục tiêu
1. Hấp dẫn nhà đầu tư mong muốn thu 1. Cổ tức bị đánh thuế giống như thu nhập
dài hạn.
nhập ổn định thông thường
 Thay đổi cổ tức xảy ra chậm hơn trong thay đổi thu nhập. 2. Tài chính hành vi cho rằng cổ tức phù 2. Cổ tức có thể làm giảm nguồn tài trợ nội
hợp với tâm lý “tự kiểm soát của nhà bộ. Có thể phải từ bỏ các dự án có NPV
đầu tư. dương.
 t: tỷ lệ chi trả cổ tức mục tiêu. 3. Các nhà quản lý có thể trả cổ tức để rút 3. Khó cắt giảm cổ tức mà không gây
tiền khỏi tay trái chủ. những ảnh hưởng bất lợi lên giá CP của
 s: tốc độ điều chỉnh về mức mục tiêu. công ty.
4. Cổ đông có thể dùng cổ tức để giảm
 Hàm ý của mô hình Lintner tỷ số cổ tức trên thu nhập tăng khi lượng tiền sẵn có nhằm giảm chi phí đại
công ty có bất lợi và giảm khi bước vào thời kỳ bất lợi. diện.
5. Có thể tăng cổ tức để phát tín hiệu về
 Nói cách khác, các giám đốc rất e ngại cắt giảm cổ tức nên có
sự lạc quan đối với dòng tiền tương lai
khuynh hướng làm mượt (smoothing) cổ tức.
của công ty.

33 34

19.8 CHÚNG TA BIẾT VÀ KHÔNG BIẾT GÌ 19.9 KẾT HỢP TẤT CẢ


35 36

 BẰNG CHỨNG KHẢO SÁT CÁC GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH VỀ CỔ 1. Tổng số tiền cổ tức và mua lại cổ phần rất lớn và tăng đều
TỨC đặn.

 Không sẵn lòng cắt giảm cổ tức. 2. Cổ tức tiền mặt và mua lại cổ phần tập trung vào các công ty
lớn, trưởng thành.
 Rất quan tâm tính ổn định của cổ tức cũng như của thu nhập.
3. Các nhà quản lý rất miễn cưỡng cắt giảm cổ tức.
 Không quan tâm nhiều đến thuế thu nhập cá nhân và chi phí
phát hành cổ phần. 4. Các nhà quản lý có khuynh hướng làm mượt cổ tức.

5. Giá cổ phiếu phản ứng với những thay đổi bất ngờ trong
chính sách cổ tức.

6. Mua lại cổ phiếu thay đổi theo thu nhập tạm thời.

35 36

6
10-Aug-21

19.9 KẾT HỢP TẤT CẢ 19.10 CỔ TỨC CỔ PHIẾU VÀ CHIA NHỎ CỔ PHIẾU
37 38
 Lý thuyết vòng đời:  Cổ tức cổ phiếu (stock dividend): không phải là cổ tức thực
 Công ty non trẻ (ít tiền mặt và nhiều cơ hội tăng trưởng) không nên phân phối tiền mặt. (2). sự vì không có tiền mặt ra khỏi DN.
 Khi công ty trưởng thành, dòng tiền tự do lớn hơn => xuất hiện chi phí đại diện => công ty  Thường thể hiện dạng %: cổ tức cổ phiếu 20% => 5 cổ phần sẽ nhận được 1
nên phân phối (2)
cổ phần mới, số lượng cổ phần tăng 20%, giá cổ phần giảm 20%.
 Tại sao lại chi trả cổ tức dù mua lại tạo ra lợi thế về thuế.
 Chia tách cổ phiếu (stock split): giống cổ tức cổ phiếu, nhưng
 Cổ tức tiền mặt có thể tạo ra tín hiệu kép tới thị trường: đó là kỳ vọng về dòng tiền tương lai tỷ lệ cao hơn
(3,4,5) và công ty sẽ không giữ lại (quá) nhiều tiền hơn cần thiết.

 Tính khó kiểm chứng và các chi phí đi kèm với chiến lược mua lại. Cổ tức thì đơn giản và minh  Chia tách ba cho một (three for one stock split): một cổ phần cũ tách thành 3
bạch hơn nhiều. cổ phần mới.

 Sau 1982, SEC đã lập ra những quy định để mua lại dễ dàng hơn (6)  Sự khác biệt chỉ là hạch toán kế toán giữa cổ phiếu cổ tức
 Tại sao cổ tức tiếp tục tăng? thấp (small stock dividend), cổ tức cổ phiếu cao (large stock
 Hiệu ứng kế thừa. dividend), chia nhỏ cổ phiếu (stock split).

37 38

19.10 CỔ TỨC CỔ PHIẾU VÀ CHIA NHỎ CỔ PHIẾU 2,3,5,6,10


39 40

 Gộp cổ phiếu (reverse split): ngược với hành động chia tách
cổ phiếu, số CP lưu hành ít hơn và giá tăng lên.

 Chi phí giao dịch của cổ đông có thể ít hơn.

 Thanh khoản và khả năng giao dịch có thể được cải thiện.

 Cổ phiếu được bán giá thấp thì không được coi trọng.

 Các quy định về mức giá tối thiểu của các sàn giao dịch.

 Cho phép công ty rút khỏi danh sách của các sở giao dịch
nhưng vẫn được giao dịch (go dark).

39 40

You might also like