You are on page 1of 3

10-Aug-21

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG


2

 Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:

CHƯƠNG 27  Hiểu được tầm quan trọng của quản trị tiền trôi nổi.

QUẢN TRỊ TIỀN MẶT  Hiểu được tác động của tiền trôi nổi đến số dư tiền mặt

 Hiểu được cách thức thu hồi nhanh các tiền nhờ thu và các
khoản chi kiểm soát

 Hiểu được những lợi thế và bất lợi của nắm giữ tiền mặt
1
CHAPTER 27
 Biết được những cách đầu tư tiền nhàn rỗi
CASH MANAGEMENT

1 2

CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG 27.1 LÝ DO CỦA NẮM GIỮ TIỀN MẶT
3 4

 27.1 LÝ DO CỦA NẮM GIỮ TIỀN MẶT  Động cơ đầu tư (speculative motive): nắm giữ tiền mặt để
sẵn sàng cho các cơ hội
 27.2 TÌM HIỂU VỀ TIỀN TRÔI NỔI
 Khả năng vay và chứng khoán khả nhượng cũng có thể đáp ứng động cơ này.
 27.3 SỰ THU HỒI TIỀN MẶT VÀ TẬP TRUNG TIỀN MẶT
 Động cơ phòng ngừa (precautionary motive): nắm giữ tiền
 27.4 QUẢN TRỊ CÁC KHOẢN CHI TIỀN MẶT mặt như là dự trữ an toàn nhằm đảm bảo tính thanh khoản.

 27.5 ĐẦU TƯ TIỀN NHÀN RỖI  Động cơ giao dịch (transaction motive): nắm giữ tiền mặt để
thanh toán các hóa đơn.
 Dòng tiền vào (thu từ bán sản phẩm) không đồng bộ với dòng tiền ra (chi
thanh toán tiền cho nhà cung cấp, lương, thuế..) nên cần dự trữ tiền mặt.

 Số dư bù trừ (compensating balance): tiền mặt được nắm giữ


tại ngân hàng để bù đắp cho dịch vụ ngân hàng cung cấp

3 4

27.1 LÝ DO CỦA NẮM GIỮ TIỀN MẶT 27.2 TÌM HIỂU VỀ TIỀN TRÔI NỔI
5 6

 Chi phí cho việc nắm giữ tiền mặt:  Tiền trôi nổi chi thanh toán (disbursement float):
 Chi phí cơ hội: thu nhập từ lãi suất mà công ty mất đi.  08/06, GMI mua hàng và thanh toán bằng chi phiếu $100.000, số dư TM sổ
sách giảm $100.000. 14/6, ngân hàng của GMI nhận được ngân phiếu và ghi
 Chi phí phát sinh do cạn kiệt tiền mặt (cashout): chi phí dàn xếp các khoản vay,
bán chứng khoán
giảm trên tài khoản GMI $100.000

 Trước ngày 8/6, công ty không có tiền trôi nổi. Từ 8/6 đến 14/6 tiền trôi nổi
 Quản lý tiền mặt so với quản lý thanh khoản
chi thanh toán của công ty là $100.000
 Quản lý tiền mặt: tối ưu cơ chế thu chi tiền mặt.

 Quản lý thanh khoản: lượng tài sản thanh khoản tối ưu công ty nên có sẵn (tiền,
tương đương tiền (near cash), các tài sản ngắn hạn khác.

 Chính sách quản lý tiền mặt hợp lý là vừa đủ đáp ứng các nghĩa vụ
thanh toán, đầu tư tiền mặt dư thừa vào chứng khoán khả nhượng
để đáp ứng động cơ phòng ngừa và đầu cơ.

5 6

1
10-Aug-21

27.2 TÌM HIỂU VỀ TIỀN TRÔI NỔI 27.2 TÌM HIỂU VỀ TIỀN TRÔI NỔI
7 8

 Tiền trôi nổi nhờ thu (collection float):  Tiền trôi nổi ròng (net float): chênh lệch giữa tiền trôi nổi nhờ
 GMI nhận tờ chi phiếu $100.000 của KH ngày 8/10, số dư sổ sách công ty
thu và tiền trôi nổi chi thanh toán tại một thời điểm.
tăng $100.000. 14/10, ngân hàng KH nhận được chi phiếu và số dư TM của  Tiền trôi nổi ròng dương, số dư tiền mặt cao hơn số dư sổ sách (net
GMI tăng $100.000. disbursement float)
 Trước 8/10, tiền trôi nổi nhờ thu của GMI là 0, từ 08/10 đến 14/10 tiền trôi nổi  Tiền trôi nổi ròng âm, số dư tiền mặt nhỏ hơn số dư sổ sách. (net collection
nhờ thu của GMI là -$100.000 float).

 Quản lý tiền trôi nổi (float management): tăng tốc quá trình
nhờ thu, quản lý các khoản chi thanh toán và giảm chi phí
liên quan đến thanh toán.

7 8

27.2 TÌM HIỂU VỀ TIỀN TRÔI NỔI 27.2 TÌM HIỂU VỀ TIỀN TRÔI NỔI
9 10
 Thời gian gửi thư (mailing time)  Chi phí của tiền trôi nổi: về cơ bản, đó chính là chi phí cơ hội
 Chậm trễ trong quá trình nhờ thu (processing delay) của việc không sử dụng tiền mặt.
 Chậm trễ trong cập nhật số dư tiền mặt (avaibility delay)  Vấn đề đạo đức và pháp lý: nhà quản lý có thể tận dụng
 Đo lường tiền trôi nổi: phụ thuộc vào quy mô thanh toán và những khoản tiền chưa thu được để sử dụng cho đầu tư ngắn
thời gian trì hoãn. hạn.

 Thanh toán điện tử và Check21: cái kết của tiền trôi nổi.
 Các giao dịch điện tử, với sự hỗ trợ của Internet đã làm giảm thiểu đáng kể
 Hoặc
tiền trôi nổi.
 Số thu trung bình hàng ngày = tổng thu/ tổng ngày.
 Cơ sở pháp lý mới của thanh toán check (Check21): nhanh chóng thanh toán
các chi phiếu => giảm thiểu tiền trôi nổi.

9 10

27.3 THU HỒI TIỀN MẶT VÀ TẬP TRUNG TIỀN MẶT 27.4 QUẢN TRỊ CÁC KHOẢN CHI TIỀN MẶT
11 12

 Thành phần của thời gian thu tiền:  Làm chậm các khoản chi có thể làm tăng tiền trôi nổi chi
thanh toán.

 Chiến lược tối đa hóa tiền trôi nổi chi thanh toán có thể được
phân tích ở khía cạnh đạo đức và kinh tế.

 Một số kỹ thuật quản trị chi thanh toán


 Những tài khoản có số dư bằng 0 (zero-balance account)

 Một trong những mục tiêu của quản trị tiền trôi nổi là giảm  Tài khoản chi thanh toán được kiểm soát (controlled disbursement account)
thiểu khoản chậm trễ nhờ thu (bao gồm thời gian gửi thư, xử
lý chậm trễ và sự trì hoãn của ngân hàng).

11 12

2
10-Aug-21

27.5 ĐẦU TƯ TIỀN TRÔI NỔI 27.5 ĐẦU TƯ TIỀN TRÔI NỔI
13 14

 Thị trường tiền tệ: thời gian đáo hạn của các tài sản tài chính  Các hoạt động mang tính mùa vụ hoặc chu kỳ
ngắn hạn được giao dịch trên thị trường tiền tệ thường dưới 1
năm.

 Thặng dư tiền mặt tạm thời:


 Các hoạt động mang tính chất thời vụ hoặc theo chu kỳ

 Các khoản chi tiêu đã lên kế hoạch hoặc có thể dự đoán trước.

13 14

27.5 ĐẦU TƯ TIỀN TRÔI NỔI 27.5 ĐẦU TƯ TIỀN TRÔI NỔI
15 16

 Các đặc điểm chứng khoán ngắn hạn  Một số chứng khoán thị trường tiền tệ

 Thời gian đáo hạn: rủi ro lãi suất (interest rate risk) – đầu tư vào chứng khoán  Tín phiếu kho bạc Mỹ: nghĩa vụ nợ của chính phủ Mỹ, đáo hạn trong 30,90 hoặc
dài hạn sẽ có rủi ro cao hơn đầu tư vào chứng khoán ngắn hạn. 180 ngày.

 Rủi ro vỡ nợ (default risk): xác suất lãi và vốn gốc không được chi trả đúng  Chứng khoán miễn thuế ngắn hạn: phát hành bởi các bang, chính quyền đô thị,
hạn. Để đáp ứng mục tiêu quản lý thanh khoản, các doanh nghiệp thường các cơ quan nhà ở địa phương – thường được miễn các khoản thuế liên bang.
tránh đầu tư vào những chứng khoán có rủi ro vỡ nợ đáng kể.  Thương phiếu: chứng khoán ngắn hạn được phát hành bởi các công ty tài chính,
ngân hàng và doanh nghiệp. Thời gian đáo hạn từ vài tuần đến 270 ngày.
 Tính thanh khoản (marketability): cách mà chứng khoán chuyển thành tiền
mặt dễ dàng như thế nào.  Chứng chỉ tiền gửi: là những khoản nợ của NHTM, mệnh giá thường lớn, thời gian
đáo hạn 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng hoặc 12 tháng.
 Thuế (taxes): chứng khoán được đánh thuế bởi địa phương, bang và liên
bang. Chứng khoán chính phủ như T- bill được miễn thuế bang. Chứng khoán  Thỏa thuận mua lại (repo): thỏa thuận của ngân hàng bán các chứng khoán chính
đô thị được miễn thuế liên bang nhưng được miễn thuế ở các bang. phủ cho nhà đầu tư với cam kết sẽ mua lại với giá cao hơn. Kỳ hạn thường rất
ngắn – vài ngày hoặc qua đêm.

15 16

You might also like