You are on page 1of 30

9/30/2021

CHƯƠNG 2: HUY ĐỘNG


VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI

9/30/2021 1

Thank You
TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG

1
9/30/2021

1. Những vấn đề chung về huy động vốn


2. Các hình thức huy động vốn
3.Câu hỏi – thảo luận

9/30/2021 3

1. Những vấn đề cơ bản về huy động vốn

1. Khái niệm x

Huy động vốn là NV tạo nên nguồn vốn (TSN) của


NHTM, thông qua việc NH nhận ký thác và quản lý
các khoản tiền từ KH theo nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động
kinh doanh của NH.

9/30/2021 4

2
9/30/2021

• Nguồn vốn: TS Nợ => tất cả tài khoản thuộc TSN => số dư Có

9/30/2021 5

1. Những vấn đề cơ bản về huy động vốn

2. Đặc điểm:
- Chủ thể:
- Đặc tính hoàn trả
- Hình thức ngày càng đa dạng
- Chiếm tỷ trọng lớn. x
9/30/2021 6

3
9/30/2021

3. Nguyên tắc

Bảo mật
Hoàn Lãi
Trả

Tại sao ?

9/30/2021 7

Những vấn đề chung về huy động vốn

Đối với nền kinh tế

Đối với NHTM


4. Vai trò

Khách hàng

9/30/2021 8

4
9/30/2021

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN

4. Vai trò của nghiệp vụ huy động vốn:


Tạo kênh chu chuyển vốn quan
trọng hàng đầu cho nền kinh tế

Nền
Góp phần kiểm soát lạm phát
kinh tế
và các hoạt động kinh tế Câu hỏi

Cung cấp hàng hóa cho TTTC


9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 9 9

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN

4. Vai trò của nghiệp vụ huy động vốn: x

Tạo nguồn vốn chủ lực cho kinh doanh

NHTM NH đa dạng hóa và cung cấp các dịch vụ

Nâng cao uy tín, thương hiệu của ngân hàng

9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 10 10

10

5
9/30/2021

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN

4. Vai trò của nghiệp vụ huy động vốn:


Tiếp cận
dịch vụ
ngân hàng

Khách
hàng

9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 11 11

11

2. Các hình thức huy động vốn:

Huy động thường xuyên: Tiền gửi deposit


Huy động không thường xuyên: (Non deposit,Không tiền gửi)Phát hành các
giấy tờ có giá

9/30/2021 12

12

6
9/30/2021

2.1. Hình thức huy động

TIỀN GỬI

Khái niệm
Đặc điểm
- Mỗi khoản tiền gửi được chấp nhận từ KH là một khoản nợ -
(không phải là tài sản ) cho NH.
- Khoản tiền gửi là một nghĩa vụ phải được hoàn trả vào một số ngày
trong tương lai.
- Tiền gửi là tỷ lệ nợ lớn nhất trên hầu hết các bảng cân đối NH

13

Chức năng tiền gửi


Cung tiền
‐Chức năng tiền gửi là hoạt động ngân hàng nhận tiền gửi,
chấp nhận séc, các khoản tiền của KH hoặc các công cụ
tài chính khác để ghi có vào tài khoản của họ.
‐Nếu không có tiền gửi, các NH sẽ không có đủ tiền để cho
vay và trả lãi cho người gửi tiền= quy mô
‐ Cung ứng tiền cho nền kinh tế

Exhibit 3.1 : A Bank’s Relationship with Depositor and Borrower lends $


DEPOSITOR ・ BANK ・ BORROWER
deposits $ pays interest * repays $ plus finance charges

14

7
9/30/2021

Ở Việt Nam: cơ chế xác định lãi suất đầu vào, đầu ra như thế nào?

Công bố lãi suất của NHNN

Lãi suất tiền gửi: LS thực + Lạm phát


Lãi suất cho vay = LS tiền gửi + chi phí +dự phòng rủi ro
tín dụng +thuế + Lợi nhuận
LSCV – LSTG <= 3.5% - 4%
Ví dụ: BIDV: LSCV = LSTGTK 13 THÁNG + 3.8%
= 6.5 %+ 3.8% = 10.3%

15

Sản phẩm tài khoản tiền gửi

Noninterest‐Bearing
Demand Deposits
Transaction (Payment or Negotiable Orders of
Demand) Deposits Withdrawal (NOW)
Interest‐Bearing Demand
Deposits:

Deposits
Money Market Deposit
Account (MMDA) and
Super NOW

Passbook

Savings Deposit

Statement
Nontransaction (Savings or
Time Deposit (CD)
Thrift) Deposits

P. Rose. BM&FS. Ch.12


Retirement Saving Deposits

9/30/2021 16

16

8
9/30/2021

Sản phẩm tài khoản tiền gửi

Có nhiều loại tùy theo nhu cầu khách hàng


 Demand deposit transaction accounts
TK giao dịch, tài khoản séc, theo yêu cầu KH
TG không kỳ hạn
Có thể chuyển đổi sang tiền mặt.
KH có thể viết séc để thanh toán chuyển khoản
Không được hưởng lãi
TK rút tiền‐Negotiable order of withdrawal (NOW) =>
hưởng lãi

17

3.2. Sản phẩm tài khoản tiền gửi

 Interest-earning transaction accounts

Theo truyền thống, tài khoản séc chỉ tồn tại ở các NH
như là tiền gửi không kỳ hạn.
Tuy nhiên, vào cuối thế kỷ 20, các tổ chức tiết kiệm, các
TCTD và các công ty môi giới cạnh tranh gay gắt với
các NH đưa ra TK séc bằng cách đưa ra mức lãi suất
Bởi vì các tài khoản NOW tạo ra lãi các NH có quyền
yêu cầu KH phải thông báo 7 ngày trước khi rút tiền.

18

9
9/30/2021

Các sản phẩm tiền gửi phổ biến

 Ratio of transaction accounts

Tỷ lệ tiền gửi của TK giao dịch đối với tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi
có kỳ hạn rất quan trọng:
- Thứ nhất, NH có yêu cầu dự trữ đối với các TK giao dịch.
- Thứ hai, tỷ lệ vòng quay đối với tiền gửi TKGD cao
hơn tiền gửi tiết kiệm hoặc TK tiền gửi có kỳ hạn.

19

Các sản phẩm tiền gửi phổ biến

Tiền tiết kiệm khác với TG giao dịch TG không kỳ hạn,


+ không thể rút theo yêu cầu.
+ Nếu rút thông báo trong bảy ngày ví dụ tại Mỹ.

20

10
9/30/2021

Các sản phẩm tiền gửi phổ biến

COMMON DEPOSIT ACCOUNT PRODUCTS

 Checking account
‐TKGD cung cấp quyền kiểm tra số dư.
‐ NH có thể yêu cầu số dư tối thiểu.
‐ Sử dung thẻ ATM, kiểm tra thẻ ghi nợ, hoặc cả hai, để KH
có thể rút tiền tại máy ATM, hoặc thanh toán tại các máy POS.
‐ TK không kỳ hạn sẽ không có lãi.
‐ TK NOW nhận được lãi suất và có thể thông báo yêu cầu rút tiền.

21

Các sản phẩm TKTG phổ biến

ATM debit card - A plastic access card that enables the


cardholder to withdraw cash through an ATM, and that in
some retail locations can be used for POS- point-of-sale
transactions after a personal identification number (PIN)
is entered. The cost of the transaction is debited from
the card holder’s bank account.

Check debit card - A plastic access card that enables


the cardholder to purchase goods or services, or
withdraw cash online through a point-of-sale terminal
and offline upon signing a receipt. The transaction cost is
debited from the cardholder’s deposit account. The card,
which may be used for ATM transactions as well, may
carry a VISA or Master Card logo.

22

11
9/30/2021

Các sản phẩm TKTG phổ biến

 Statement savings account


- TK trả lãi định kỳ thường là hàng tháng hoặc hàng quý
- NH có thể yêu cầu một thông báo rút tiền

23

Các sản phẩm TKTG phổ biến

 Savings club A special purpose savings account


used for end-of-year holiday purchases, to pay off
high credit card bills due in January, or to save for
purposes like a vacation

 Money market deposit account (MMDA) –super


now
MMDA, TK thường trả lãi suất cao hơn tài khoản TK,
và có thể yêu cầu thông báo rút tiền trong vòng 7 ngày.
Các dịch vụ NH liên quan có thể được thể hiện vào tài
khoản.

24

12
9/30/2021

Các sản phẩm TKTG phổ biến

 Certificate of deposit (CD)


Giấy chứng nhận tiền gửi (CD)

Cung cấp mức lãi suất cao hơn TK tiết kiệm.


Các kỳ hạn từ 91 ngày đến 10 năm, với lãi suất gắn liền với kỳ hạn
và số tiền.
Một khoản tiền phạt thường được áp dụng cho việc rút tiền trước
khi đáo hạn.
CD có thể chuyển nhượng theo yêu cầu
khoản tiền gửi tối thiểu là 100 000 đô la và có thể là
ngắn hạn, chẳng hạn như 7 ngày.

25

Các dịch vụ liên quan đến tiền gửi

Các NH cung cấp nhiều dịch vụ hỗ trợ các TK TG


chẳng hạn như tạo điều kiện thuận tiện cho tiền gửi,
xử lý khoản TG khi họ được thực hiện và cho phép
KH truy cập vào tài khoản của họ.
 Automatic teller machine (ATM)
Kiểm tra số dư, gửi tiền, rút tiền, chuyển tiền
 Teller window:
Giao dịch trực tiếp mặt đối mặt với teller các giao dịch
Nhận các chứng từ từ NH

26

13
9/30/2021

Các dịch vụ liên quan đến tiền gửi

Night depository (tiền gửi qua đêm)


Direct deposit
Payroll card
Automatic transfer service (ATS)

27

Các dịch vụ liên quan đến tiền gửi

 Overdraft

A negative (minus) balance in a customer’s checking account


resulting from the paying (posting) of checks for an amount
greater than the account’s available balance.

28

14
9/30/2021

2.2 Các hình thức tiền gửi tại Việt Nam


• Thường xuyên: Tiền gửi core products
Tiền gửi thanh toán,
Tiền gửi có kỳ hạn
TG tiết kiệm: Không kỳ hạn, có kỳ hạn, mục đích
• Không thường xuyên: giấy tờ có giá

9/30/2021 29

29

2.2 CÁC HÌNH THỨC TIỀN GỬI TẠI NHTM VIỆT NAM

1. Tiền gửi thanh toán : (payment Deposit,Transaction Deposit, demand deposit)

TG thanh toán là loại tiền gửi mà khi gửi vào NH, KH được sử dụng
khoản tiền gửi đó vào bất cứ thời điểm nào để phục vụ cho nhu cầu
thanh toán của KH.
 Đặc điểm:
‐ Không thỏa thuận thời điểm rút tiền cụ thể.
‐ Không hạn chế số lần gửi tiền, số lần rút tiền, sô` lần giao dịch thanh
toán qua NH.
9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 30 30

30

15
9/30/2021

2.2 CÁC HÌNH THỨC TIỀN GỬI TẠI NHTM

 Đối tượng:
- Doanh nghiệp, tổ chức.
- Cá nhân.
 Tiện ích:
- Thanh toán
- An toàn
- Sinh lời
- …..
9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 31 31

31

CÁC HÌNH THỨC TIỀN GỬI TẠI NHTM


1. Tiền gửi thanh toán :
Tính và trả lãi:
Tiền - Định kỳ trả lãi hàng tháng vào một ngày cụ thể
gửi .
thanh - NH trả lãi bằng cách tự động nhập lãi vào TK
toán
- Tiền lãi được tính theo số dư thực tế trên TK
TG cuối ngày, bằng phương pháp tích số.

9/30/2021 32

32

16
9/30/2021

2. 2CÁC HÌNH THỨC TIỀN GỬI TẠI NHTM

1. Tiền gửi thanh toán:


Tính và trả lãi :
Công thức tính lãi :
n
I   Di * Ni * r
i 1

Trong đó :
Di: Số dư có thực tế trên tài khoản ngày i
Ni: Số ngày duy trì số dư Di.
r : Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn
9/30/2021 33

33

Bảng sao kê tài khoản của khách hàng

Ngày Diễn giải X PS nợ PS có Số dư

26/06/20 Nhập lãi vào vốn gốc 295.000 100.000.000

29/06/20 5.000.000 105.000.000


11/07/20 6.000.000 99.000.000
17/07/20 9.000.000 108.000.000
17/07/20 1.000.000 107.000.000
20/07/20 7.000.000 114.000.000
23/07/20 3.000.000 111.000.000

9/30/2021
26/07/20
9/30/2021
Nhập lãi vào vốn gốcNghiệp vụ NHTM ? ? 34 34

34

17
9/30/2021

Bảng kê tính lãi

Số dư Số ngày Tích số
Ngày
(Di) (Ni) (Di*Ni)
26/06 ‐> 28/06 100.000.000 3 300.000.000
29/06 ‐> 10/07 105.000.000 12 1.260.000.000
11/07 ‐> 16/07 99.000.000 6 594.000.000
17/07 ‐> 19/07 107.000.000 3 321.000.000
20/07 ‐> 22/07 114.000.000 3 342.000.000
23/07 ‐> 25/07 111.000.000 3 333.000.000
Tổng 3.150.000.000
9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 35 35

35

• Lãi tiền gửi tháng 7 =


• 3150000x1%/360 =

9/30/2021 36

36

18
9/30/2021

2.2 CÁC HÌNH THỨC TIỀN GỬI TẠI NHTM

2. Tiền gửi có kỳ hạn : intranet


Khái niệm
Đặc điểm:
- Thỏa thuận cụ thể thời điểm rút tiền.
- Mỗi lần gửi phải ký một HĐ tiền gửi.
- Số tiền gửi nộp 1 lần.
- KH chỉ được rút tiền sau khi hết một kỳ
hạn theo thoả thuận.

9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 37 37

37

2.2.CÁC HÌNH THỨC TIỀN GỬI TẠI NHTM VIỆT NAM

- Đối tượng
- Rút trước hạn (có ghi trên hợp đồng)
- Đến hạn: KH không rút tiền thì NH sẽ tái tục cho KH một kỳ hạn
mới tương ứng với kỳ hạn ban đầu. (có ghi trên hợp đồng)
- Lãi tiền gửi = số dư tiền gửi x số ngày gửi x lãi suất TGKH
100 x 31 x5%/360
- Phương thức trả lãi: Trả lãi cuối kỳ ( Lãi trả sau)
- Trả lãi đầu kỳ (Lãi trả trước)
- Trả lãi định kỳ (Lãi định kỳ)

9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 38 38

38

19
9/30/2021

2.2 CÁC HÌNH THỨC TIỀN GỬI TẠI NHTM VIỆT NAM

Tiện ích:
- Sinh lời
- An toàn
- Cầm cố
- Chuyển nhượng
- …

9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 39 39

39

2.2 CÁC HÌNH THỨC TIỀN GỬI TẠI NHTM

3. Tiền gửi tiết kiệm: (saving


deposit)
Khái niệm :TG TK là khoản tiền
gửi để dành của cá nhân gửi
vào TK tiết kiệm tại NH, nhằm
mục đích sinh lời và tích lũy các
khoản thu nhập nhàn rỗi.

9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 40 40

40

20
9/30/2021

2.2 CÁC HÌNH THỨC TIỀN GỬI TẠI NHTM

3. Tiền gửi tiết kiệm:


 Tiết kiệm không kỳ hạn: (Non time
Saving deposit)
Tiết kiệm không kỳ hạn: là loại tiền gửi
tiết kiệm mà khách hàng được rút tiền
bất cứ lúc nào khi có nhu cầu.

9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 41 41

41

2.2. CÁC HÌNH THỨC TIỀN GỬI TẠI NHTM

3. Tiền gửi tiết kiệm:


TK không kỳ hạn:
- Vốn gốc: chi trả theo yêu cầu rút tiền
từng lần của KH
- Tiền lãi:
Lãi được tính và nhập vào TK cho KH
mỗi tháng hoặc theo ngày phát sinh
giao dịch. Tiền lãi tính theo số dư thực
tế.

9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 42 42

42

21
9/30/2021

2. 2 CÁC HÌNH THỨC TIỀN GỬI TẠI NHTM

Tiền lãi =

Số tiền gửi tt * số ngày tính lãi * LSTK


không kỳ hạn

9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 43 43

43

2.2 CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM


3. Tiền gửi tiết kiệm:
Tiết kiệm có kỳ hạn: (time saving deposit,
term saving deposit)
Tiết kiệm có kỳ hạn là loại tiền gửi tiết
kiệm, mà khách hàng chỉ được rút tiền sau
khi kết thúc một kỳ hạn theo thoả thuận.

9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 44 44

44

22
9/30/2021

2.2 CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM

3. Tiền gửi tiết kiệm:


Tiết kiệm có kỳ hạn
‐ Vốn gốc : Vốn gốc (số tiền gửi ban đầu) được
thanh toán một lần khi KH rút tiền.
‐ Tiền lãi: Tiền lãi được trả tùy theo phương
thức trả lãi, theo ngày gửi hoặc trả một lần khi
KH rút tiền.

9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 45 45

45

2.2 CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM

3. Tiền gửi tiết kiệm:


oTrả lãi cuối kỳ (trả sau)
Số tiền gửi * số ngày tính lãi tt* LSTK
oTrả lãi định kỳ:
Số tiền gửi * số ngày tính lãi tt của 1 kỳ hạn * LSTK
o Trả trước :
Số tiền gửi * số ngày tính lãi tt* LSTK trả trước
9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 46 46

46

23
9/30/2021

• Lãi suất trả trước = SL trả sau/1+LS trả sau

• = 6%/1+6%= 5.7%

9/30/2021 47

47

2.2 CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM

Bài tập 1: Thông tin liên quan đến khoản


tiền gửi tiết kiệm của một khách hàng tại
ABC như sau:
- Số tiền gửi : 50.000.000 VND.
- Lãi suất TK : 6% / năm, lãi cuối kỳ
- Kỳ hạn : 3 tháng.
- Ngày gửi : 12/03/2019
- Ngày đến hạn: 12/06/2019.

9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 48 48

48

24
9/30/2021

Bài tập 12/3 ‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐12/6‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐


1. Vào ngày đến hạn
50+ 50(12/3-11/6: 92)x6%/360= 50.766.667
2. Ngày 23/5/19 Khách hàng rút tiền => LSTS không hạn là
2%/năm
3. Ngày 23/7/19 Khách hàng rút tiền.
4. Ngày18/10/19 KH rút tiền
5. Ngày 3/1/20 khách hàng rút tiền

9/30/2021 49

49

Bài 2: Với thông tin nêu trên trường hợp trả


lãi trước
6,7,8,9,10
Bài 3: Với thông tin nêu trên trường hợp trả
lãi định kỳ
11,12,13,14,15

9/30/2021 50

50

25
9/30/2021

Câu hỏi
So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa:
1. TG không kỳ hạn với TG có kỳ hạn
2. TG tiết kiệm không kỳ hạn với TG TK có kỳ hạn
3. TG có kỳ hạn với TGTK có kỳ hạn
4. TG TK có kỳ hạn với phát hành giấy tờ có giá
5. Các giải pháp nào gia tăng huy động vốn của NHTM?

9/30/2021 51

51

PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ

a. Khái niệm
Phát hành giấy tờ có giá là hình thức
huy động không thường xuyên thông
qua phát hành chứng chỉ nhận nợ tại
các NHTM.

9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 52 52

52

26
9/30/2021

CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM

Phân loại giấy tờ có giá :


Căn cứ vào thời hạn:
- GTCG ngắn hạn thời hạn dưới 01 năm :
kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn…v.v.
- Giấy tờ có giá dài hạn: từ 01 năm trở
lên: trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài
hạn…v.v.

9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 53 53

53

2.2 CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM

Phân loại giấy tờ có giá :


Căn cứ vào hình thức phát hành:
- Giấy tờ có giá ghi danh: là giấy tờ có
giá có xác định cụ thể tên người sở hữu
- Giấy tờ có giá vô danh: Là giấy tờ có
giá không xác định cụ thể tên người sở
hữu.

9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 54 54

54

27
9/30/2021

Phát hành giấy tờ có giá:

Hình thức phát hành:


- Chứng chỉ (ghi danh, vô danh);
- Ghi sổ

9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 55 55

55

Nội dung của giấy tờ có giá:


‐ Tên tổ chức phát hành;
‐ Tên gọi giấy tờ có giá;
‐ Tên người sở hữu giấy tờ có giá;
‐ Ngày phát hành.
‐ Ngày đến hạn thanh toán.
‐ Lãi suất phát hành> LS tgtk có cùng kỳ
hạn
9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 56 56

56

28
9/30/2021

Phương thức trả lãi:


Trả lãi sau:
Trả trước
Định kỳ

9/30/2021 9/30/2021 Nghiệp vụ NHTM 57 57

57

Sản phẩm huy động tại Việt nam


VIP Lãi suất linh hoat

Thời giant Tiền gửi Tái tục

Mục đích Bậc thang

9/30/2021 58

58

29
9/30/2021

Thank You
59

30

You might also like