You are on page 1of 5

Risk management

THANH KHOẢN (LIQUIDITY)

Liquidity is a measure of the cash and other assets banks have available to
quickly pay bills and meet short-term business and financial obligations.
{Thanh khoản là thước đo lượng tiền và các tài sản khác mà ngân hàng
sẵn có để thanh toán nhanh chóng các cam kết trong kinh doanh và các
trách nhiệm tài chính ngắn hạn}
RỦI RO THANH KHOẢN What is the difference between a bank’s liquidity and its capital?
Capital is a measure of the resources banks have to absorb losses
TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
{Thước đo nguồn lực của ngân hàng để có thể tạo “tấm đệm” nếu thua lỗ}

269 270

THANH KHOẢN (LIQUIDITY) RỦI RO THANH KHOẢN (LIQUIDITY RISK)

Liquidity is sufficient cash on hand to meet financial responsibilities Liquidity risk occurs when an individual investor, business, or financial

{Thanh khoản đề cập đến lượng tiền nắm giữ để có thể đủ đáp ứng các trách institution cannot meet its short-term debt obligations.

nhiệm tài chính} {Rủi ro thanh khoản xảy ra khi một nhà đầu tư cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức
tài chính không thể đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn của mình}
What is the difference between a bank’s liquidity and its liquid assets?
Liquid assets may be cash or property that can readily be converted to cash
Liquidity risk: Risk of not be able to honor bank's financial commitments
without a substantial loss in value
promptly.
{Tài sản thanh khoản có thể là tiền hoặc tài sản có thể sẵn sàng chuyển đổi thành
{Rủi ro không thể thực hiện kịp thời các cam kết tài chính của ngân hàng}
tiền mà không bị tổn thất đáng kể}

271 272

TS. Lê Hoàng VInh 1


Risk management

Chöùng khoaùn coù


tính thanh khoaûn
3 VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA QUẢN TRỊ THANH KHOẢN cao

Quản trị thanh khoản (Liquidity Management) là hoạt động quản lí, Baùn chöùng khoaùn Mua chöùng khoaùn
tính thanh khoaûn tính thanh khoaûn
duy trì và ổn định khả năng chuyển đổi thành tiền mặt các tài sản của cao cao

ngân hàng.
3 vấn đề cơ bản: Tieàn
DOØNG TIEÀN VAØO (TM taïi quyõ & caùc DOØNG TIEÀN RA
(i) Time value of money khoaûn töông ñöông $)

(ii) The opportunity cost of money


Thu tieàn töø hoaït ñoäng vaø Chi tieàn cho hoaït ñoäng
(iii) The uncertain nature of cash flows caùc khoaûn thu khaùc haøng vaø caùc khoaûn chi
baèng tieàn Le Hoang Vinh
khaùc baèng tieàn

273 274

QUAN HEÄ GIÖÕA QUY MOÂ TIEÀN VAØ CHI PHÍ


ĐO LƯỜNG RỦI RO THANH KHOẢN
Chi phí
Tổn thất thanh khoản dự tính
= Thâm hụt thanh khoản * Chi phí thanh khoản
TC Chi phí thanh khoản bao gồm:
TCmin + Ngân hàng phải bán chứng khoán hoặc các tài sản khác với giá thấp. Khi nhu
Chi phí cô hoäi
cầu thanh khoản lên cao, ngân hàng có thể phải bán bớt tài sản. Tổn thất được
đo bằng sự sụt giảm giá bán so với giá thị trường.
Chi phí giao dòch + Ngân hàng phải huy động với lãi suất cao hơn để đáp ứng nhu cầu thanh
khoản (mua thanh khoản trên thị trường). Tổn thất được đo bằng gia tăng chi
0 C* Quy moâ
Le Hoang Vinh tieàn phí (trong khi doanh thu không tăng).

275 276

TS. Lê Hoàng VInh 2


Risk management

ĐO LƯỜNG RỦI RO THANH KHOẢN ĐO LƯỜNG RỦI RO THANH KHOẢN


Tổn thất thanh khoản dự tính Chỉ số thanh khoản
= Thâm hụt thanh khoản * Chi phí thanh khoản
(1) Loan to Deposit ratio {Tỷ lệ cho vay trên tiền gửi}
Thâm hụt thanh khoản = Cầu thanh khoản - Cung thanh khoản (2) Liquid assets ratio {Tỷ số tài sản thanh khoản}
Tại một thời điểm, dự trữ thực tế < dự trữ cần thiết (tức ngân hàng
thiếu dự trữ), đó chính là thâm hụt thanh khoản. Để đảm bảo dự trữ Thảo luận 2 chỉ số thanh khoản này
thực tế cần thiết, ngân hàng phải vay thanh khoản tức thời (vay trên cho trường hợp các NHTM Việt Nam
liên ngân hàng), hoặc bán chứng khoán.

277 278

THẢO LUẬN TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO


THANH KHOẢN?
 CÁC GIỚI HẠN, TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI • Chủ thể chịu sự tác động?
Tác động như thế nào?
 CÁC GIỚI HẠN, TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG • Bằng chứng thực nghiệm?
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG

279 280

TS. Lê Hoàng VInh 3


Risk management

QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN


QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN
• Nhận diện nguyên nhân gây rủi ro thanh khoản. • Duy trì mối quan hệ với khách hàng lớn, tránh trường hợp rút tiền gửi

• Phân tích nhu cầu thanh khoản trong quá khứ để thấy các biến động trong lúc cấp bách hoặc khủng hoảng.
và nhân tố ảnh hưởng. Phân tích cách thức đáp ứng nhu cầu thanh • Đa dạng hóa nguồn tiền, giảm phụ thuộc vào một nhóm khách hàng.
khoản và tổn thất đã xảy ra  Đề ra biện pháp đáp ứng thanh khoản • Lập báo cáo thanh khoản hàng tháng, hàng tuần, hàng ngày.
thích hợp. • Xác định khe hở thanh khoản. Hoạch định giới hạn, thiết lập các mức
• Dự đoán sự thay đổi của dòng tiền trong tương lai dưới tác động của thanh khoản ngắn và dài hạn. Thử nghiệm tình huống căng thẳng
lãi suất, lạm phát,... (Stresstesting), phải có kế hoạch hữu hiệu trong trường hợp khẩn cấp.

281 282

KHE HỞ THANH KHOẢN KHE HỞ THANH KHOẢN

Khả năng thanh khoản của ngân hàng thể hiện qua trạng thái thanh * Cung thanh khoản = Dự trữ (ngân quĩ) đầu kỳ + Dòng tiền vào trong kỳ

khoản ròng (NLP, Net Liquidity Position), còn được gọi là khe hở thanh Dòng tiền vào bao gồm tiền gửi có thể nhận được, các khoản tín dụng có khả năng

khoản, là chênh lệch giữa tổng cung thanh khoản và tổng cầu thanh thu hồi đến hạn, lãi có thể thu được, thu khác...
* Cầu thanh khoản = Dự trữ (ngân quĩ) cần thiết cuối kỳ + Dòng tiền ra trong kỳ
khoản tại một thời điểm.
Các dòng tiền ra bao gồm chi trả tiền gửi, cho vay theo hạn mức đã cam kết, lãi trả,
NLP = Tổng cung thanh khoản – Tổng cầu thanh khoản
các khoản tín dụng đến hạn phải trả, chi phí quản lý,...
• NLP > 0: Là ngân hàng đang ở trạng thái thặng dư thanh khoản.
Nếu Dự trữ (ngân quĩ) cần thiết cuối kì = Dự trữ (ngân quĩ) đầu kỳ
• NLP < 0: Là ngân hàng đang ở trạng thái thâm hụt thanh khoản.
thì Khe hở thanh khoản = Dòng tiền vào trong kỳ – Dòng tiền ra trong kỳ
• NLP = 0: Là ngân hàng đang ở trạng thái cân bằng thanh khoản.

283 284

TS. Lê Hoàng VInh 4


Risk management

Example: Calculating NLP RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Suppose that a bank has the following cash inflows and outflows during the coming
Rủi ro hoạt động là rủi ro gây ra tổn thất do các nguyên nhân như con
week (million dollars):
1. Customer loan repayment: 123 2. Sales of bank assets: 32
người, sự không đầy đủ hoặc vận hành không tốt các quy trình, hệ

3. Deposit Withdrawals: 61 4. Operating Expenses: 68 thống; các sự kiện khách quan bên ngoài.
5. New Loan Requests: 307 6. New deposits: 683 Các dạng rủi ro hoạt động:
7. Money-market borrowing: 55 8. Non-deposit service fees: 38 • Rủi ro do quy trình nghiệp vụ

9. Repayment of Previous Borrowings: 32 10. Dividend to Stockholders: 145 • Rủi ro do cán bộ ngân hàng
• Rủi ro từ hệ thống công nghệ thông tin
The bank’s projected net liquidity position for the coming week is
calculated as … ? • Rủi ro do các nguyên nhân khác

285 286

RỦI RO HOẠT ĐỘNG – MỘT TIẾP CẬN KHÁC Rủi ro danh tiếng: là rủi ro do khách hàng, đối tác, cổ đông, nhà đầu tư
hoặc công chúng có phản ứng tiêu cực về uy tín của ngân hàng, chi nhánh
Rủi ro hoạt động là rủi ro do các quy trình nội bộ quy định không đầy đủ ngân hàng nước ngoài.
hoặc có sai sót, do yếu tố con người, do các lỗi, sự cố của hệ thống hoặc Rủi ro chiến lược: là rủi ro do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước
do các yếu tố bên ngoài làm tổn thất về tài chính, tác động tiêu cực phi tài ngoài có hoặc không có chiến lược, chính sách ứng phó kịp thời trước các
chính đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bao gồm cả thay đổi môi trường kinh doanh làm giảm khả năng đạt được chiến lược
rủi ro pháp lý). kinh doanh, mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước
Rủi ro hoạt động KHÔNG bao gồm: Rủi ro danh tiếng & Rủi ro chiến lược. ngoài,
(Theo Thông tư số 41/2016/TT-NHNN Quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi
RỦI RO DANH TIẾNG & RỦI RO CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
nhánh ngân hàng nước ngoài)

287 288

TS. Lê Hoàng VInh 5

You might also like