Professional Documents
Culture Documents
(Advanced - FRM 2024) Bank Risk Management
(Advanced - FRM 2024) Bank Risk Management
Liquidity is a measure of the cash and other assets banks have available to
quickly pay bills and meet short-term business and financial obligations.
{Thanh khoản là thước đo lượng tiền và các tài sản khác mà ngân hàng
sẵn có để thanh toán nhanh chóng các cam kết trong kinh doanh và các
trách nhiệm tài chính ngắn hạn}
RỦI RO THANH KHOẢN What is the difference between a bank’s liquidity and its capital?
Capital is a measure of the resources banks have to absorb losses
TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
{Thước đo nguồn lực của ngân hàng để có thể tạo “tấm đệm” nếu thua lỗ}
269 270
Liquidity is sufficient cash on hand to meet financial responsibilities Liquidity risk occurs when an individual investor, business, or financial
{Thanh khoản đề cập đến lượng tiền nắm giữ để có thể đủ đáp ứng các trách institution cannot meet its short-term debt obligations.
nhiệm tài chính} {Rủi ro thanh khoản xảy ra khi một nhà đầu tư cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức
tài chính không thể đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn của mình}
What is the difference between a bank’s liquidity and its liquid assets?
Liquid assets may be cash or property that can readily be converted to cash
Liquidity risk: Risk of not be able to honor bank's financial commitments
without a substantial loss in value
promptly.
{Tài sản thanh khoản có thể là tiền hoặc tài sản có thể sẵn sàng chuyển đổi thành
{Rủi ro không thể thực hiện kịp thời các cam kết tài chính của ngân hàng}
tiền mà không bị tổn thất đáng kể}
271 272
Quản trị thanh khoản (Liquidity Management) là hoạt động quản lí, Baùn chöùng khoaùn Mua chöùng khoaùn
tính thanh khoaûn tính thanh khoaûn
duy trì và ổn định khả năng chuyển đổi thành tiền mặt các tài sản của cao cao
ngân hàng.
3 vấn đề cơ bản: Tieàn
DOØNG TIEÀN VAØO (TM taïi quyõ & caùc DOØNG TIEÀN RA
(i) Time value of money khoaûn töông ñöông $)
273 274
275 276
277 278
279 280
• Phân tích nhu cầu thanh khoản trong quá khứ để thấy các biến động trong lúc cấp bách hoặc khủng hoảng.
và nhân tố ảnh hưởng. Phân tích cách thức đáp ứng nhu cầu thanh • Đa dạng hóa nguồn tiền, giảm phụ thuộc vào một nhóm khách hàng.
khoản và tổn thất đã xảy ra Đề ra biện pháp đáp ứng thanh khoản • Lập báo cáo thanh khoản hàng tháng, hàng tuần, hàng ngày.
thích hợp. • Xác định khe hở thanh khoản. Hoạch định giới hạn, thiết lập các mức
• Dự đoán sự thay đổi của dòng tiền trong tương lai dưới tác động của thanh khoản ngắn và dài hạn. Thử nghiệm tình huống căng thẳng
lãi suất, lạm phát,... (Stresstesting), phải có kế hoạch hữu hiệu trong trường hợp khẩn cấp.
281 282
Khả năng thanh khoản của ngân hàng thể hiện qua trạng thái thanh * Cung thanh khoản = Dự trữ (ngân quĩ) đầu kỳ + Dòng tiền vào trong kỳ
khoản ròng (NLP, Net Liquidity Position), còn được gọi là khe hở thanh Dòng tiền vào bao gồm tiền gửi có thể nhận được, các khoản tín dụng có khả năng
khoản, là chênh lệch giữa tổng cung thanh khoản và tổng cầu thanh thu hồi đến hạn, lãi có thể thu được, thu khác...
* Cầu thanh khoản = Dự trữ (ngân quĩ) cần thiết cuối kỳ + Dòng tiền ra trong kỳ
khoản tại một thời điểm.
Các dòng tiền ra bao gồm chi trả tiền gửi, cho vay theo hạn mức đã cam kết, lãi trả,
NLP = Tổng cung thanh khoản – Tổng cầu thanh khoản
các khoản tín dụng đến hạn phải trả, chi phí quản lý,...
• NLP > 0: Là ngân hàng đang ở trạng thái thặng dư thanh khoản.
Nếu Dự trữ (ngân quĩ) cần thiết cuối kì = Dự trữ (ngân quĩ) đầu kỳ
• NLP < 0: Là ngân hàng đang ở trạng thái thâm hụt thanh khoản.
thì Khe hở thanh khoản = Dòng tiền vào trong kỳ – Dòng tiền ra trong kỳ
• NLP = 0: Là ngân hàng đang ở trạng thái cân bằng thanh khoản.
283 284
Example: Calculating NLP RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Suppose that a bank has the following cash inflows and outflows during the coming
Rủi ro hoạt động là rủi ro gây ra tổn thất do các nguyên nhân như con
week (million dollars):
1. Customer loan repayment: 123 2. Sales of bank assets: 32
người, sự không đầy đủ hoặc vận hành không tốt các quy trình, hệ
3. Deposit Withdrawals: 61 4. Operating Expenses: 68 thống; các sự kiện khách quan bên ngoài.
5. New Loan Requests: 307 6. New deposits: 683 Các dạng rủi ro hoạt động:
7. Money-market borrowing: 55 8. Non-deposit service fees: 38 • Rủi ro do quy trình nghiệp vụ
9. Repayment of Previous Borrowings: 32 10. Dividend to Stockholders: 145 • Rủi ro do cán bộ ngân hàng
• Rủi ro từ hệ thống công nghệ thông tin
The bank’s projected net liquidity position for the coming week is
calculated as … ? • Rủi ro do các nguyên nhân khác
285 286
RỦI RO HOẠT ĐỘNG – MỘT TIẾP CẬN KHÁC Rủi ro danh tiếng: là rủi ro do khách hàng, đối tác, cổ đông, nhà đầu tư
hoặc công chúng có phản ứng tiêu cực về uy tín của ngân hàng, chi nhánh
Rủi ro hoạt động là rủi ro do các quy trình nội bộ quy định không đầy đủ ngân hàng nước ngoài.
hoặc có sai sót, do yếu tố con người, do các lỗi, sự cố của hệ thống hoặc Rủi ro chiến lược: là rủi ro do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước
do các yếu tố bên ngoài làm tổn thất về tài chính, tác động tiêu cực phi tài ngoài có hoặc không có chiến lược, chính sách ứng phó kịp thời trước các
chính đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bao gồm cả thay đổi môi trường kinh doanh làm giảm khả năng đạt được chiến lược
rủi ro pháp lý). kinh doanh, mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước
Rủi ro hoạt động KHÔNG bao gồm: Rủi ro danh tiếng & Rủi ro chiến lược. ngoài,
(Theo Thông tư số 41/2016/TT-NHNN Quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi
RỦI RO DANH TIẾNG & RỦI RO CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
nhánh ngân hàng nước ngoài)
287 288