Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 Dai Cuong Tai Chinh Tien Te
Chuong 1 Dai Cuong Tai Chinh Tien Te
1 33
34 35
TIỀN TỆ 36 39
Tiền điện tử
1.1.2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ
• Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) mô tả tiền điện tử là giá trị
tiền tệ được lưu trữ trên một thiết bị điện tử được sử dụng phổ biến để
thực hiện giao dịch thanh toán cho các tổ chức khác không phải là tổ chức
Tiền phát hành.
Tiền giấy điện tử • Ngân hàng Thanh toán quốc tế (BIS) định nghĩa tiền điện tử là giá
Tiền giấy bất khả trị được lưu trữ hoặc sản phẩm trả trước, trong đó thông tin về khoản tiền
hoán hoặc giá trị khả dụng của khách hàng được lưu trữ trên một thiết bị điện
khả hoán
tử thuộc sở hữu của khách hàng.
Kim tệ
• “Tiền điện tử là giá trị tiền tệ lưu trữ trên các phương tiện điện tử
được trả trước bởi khách hàng cho ngân hàng, chi nhánh ngân
Hóa tệ
hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
để thực hiện giao dịch thanh toán và được đảm bảo giá trị tương
ứng tại ngân hàng, bao gồm: thẻ trả trước, ví điện tử, tiền di động”.
+ có đầy đủ chức năng của tiền pháp định (developers) thường đồng thời là người kiểm soát hệ thống;
được sử dụng và chấp nhận thanh toán giữa các thành viên của
+ tiền điện tử chỉ được lưu trữ trong các sản phẩm điện tử
một cộng đồng ảo nhất định”.
gồm 2 loại: (i) phần cứng (hard-ware based products) như
Ví dụ, tiền ảo Pokecoins trong trò chơi Pokemon GO hoặc khoản
thẻ chíp, điện thoại thông minh gắn chíp và (ii) dữ liệu dựa tiền Facebook được sử dụng cho quảng cáo hay các trò chơi trên
trên phần mềm (soft-ware based) như ví điện tử. app Facebook.
• TIỀN MẶT Là tiền vật chất, được qui định cụ thể về hình dáng,
TIỀN MẶT kích thước, trọng lượng, màu sắc, tên gọi.
CĂN CỨ VÀO HÌNH THÁI VẬT CHẤT
• TIỀN GHI SỔ
TIỀN GHI SỔ Là tiền phi vật chất, tồn tại dưới hình thức những
(Bút tệ) con số, ghi trên tài khoản tại ngân hàng.
70 71
1.4. CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ CHỨC NĂNG THƯỚC ĐO GIÁ TRỊ
CHỨC NĂNG PHƯƠNG TIỆN TRAO ĐỔI Tiền thực hiện chức năng thước
CHỨC NĂNG PHƯƠNG TIỆN TÍCH LUỸ đo giá trị khi tiền được sử dụng để đo lường
và biểu hiện giá trị của các hàng hoá
73 74
CHỨC NĂNG PHƯƠNG TIỆN TRAO ĐỔI CHỨC NĂNG PHƯƠNG TIỆN TÍCH LUỸ
75 76
Góp phần thúc đẩy tính hiệu quả của nền kinh tế 1.6.1. KHÁI NIỆM CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
80 81
Gây khó khăn cho lưu thông tiền tệ, hàng hoá.
HẠN CHẾ
84
“tiền xấu trục xuất tiền tốt ra khỏi lưu thông” 85
Vàng là kim loại được chọn làm bản vị Hội nghị BRETTON – WOODS
Đặc điểm: o Áp dụng cơ chế tỷ giá cố định
CHẾ ĐỘ BẢN VỊ VÀNG Tự do đúc tiền vàng CĐ BẢN VỊ ĐÔ LA MỸ o Thành lập Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)
Tự do đổi tiền giấy ra tiền vàng o Tỷ giá trao đổi cố định giữa các đồng tiền
Tự do lưu thông tiền vàng quốc gia được tính thông qua b.vị vàng thế giới
SDR
Chế độ bản vị vàng thoi
CHẾ ĐỘ BẢN VỊ VÀNG MỚI CĐ TIỀN TỆ TẬP THỂ ECU
Chế độ bản vị hối đoái vàng
87 EUR 89
2. 1. KHÁI NIỆM VÀ SỰ HÌNH THÀNH CỦA TÀI CHÍNH 2. 1. KHÁI NIỆM VÀ SỰ HÌNH THÀNH CỦA TÀI CHÍNH
2.1.1. Khái niệm tài chính 2.1.2. Sự hình thành và phát triển của tài chính
Tài chính là tổng thể các quan hệ kinh tế, gắn liền Sự ra đời của nền sản xuất hàng hóa – tiền tệ, sự ra đời
với việc phân phối tổng sản phẩm quốc dân và các của tiền tệ và sự tạo lập sử dụng các quỹ tiền tệ.
nguồn lực tài chính thông qua việc tạo lập và sử dụng Sự ra đời của Nhà nước, với việc sử dụng mạnh mẽ hình
các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng mục tiêu của các chủ thể thức tiền tệ trong việc phân phối tổng sản phẩm xã hội để
trong nền kinh tế. tạo lập quỹ tiền tệ, phục vụ cho mục đích hoạt động của
Nhà nước.
2.1.2. SỰ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH 2.2. BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH
Cuối thời kỳ Cộng sản nguyên thủy: có phân công LĐXH, Tài chính là tổng thể các quan hệ kinh tế gắn liền với sự
hàng hóa phát triển, tiền tệ ra đời => nhân tố tiền đề cho các vận động của tiền tệ.
quan hệ phân phối tài chính. Tài chính là các quan hệ tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ
Sự hình thành giai cấp và sự ra đời của Nhà nước: để duy của các chủ thể trong nền kinh tế.
trì quyền lực của Nhà nước, thuế dưới hình thức hiện vật đã Biểu hiện bên ngoài của tài chính: hoạt động thu chi
ra đời => khơi mào cho tài chính ra đời. bằng tiền của các chủ thể trong nền kinh tế; sự tạo lập và
Thời kỳ phong kiến và tư bản chủ nghĩa: kinh tế hàng hóa sử dụng các quỹ tiền tệ trong xã hội.
– tiền tệ phát triển mạnh và các thể chế Nhà nước đã hoàn
thiện => tài chính được hình thành rõ nét.
GIAÙN TIEÁP Chi cho hoaït ñoäng Giaùo duïc, Y teá, VH - XH, …
125 126
127 128
Thoâng qua chính saùch Giữa các phòng ban chức năng
THÒ TRÖÔØNG SÖÙC LAO ÑOÄNG
tieàn löông, tieàn thöôûng
129 130
2.3.1. Chức năng phân phối xu hướng nhất định cho tiết kiệm & tiêu dùng nhằm tích tụ, tập trung
2.3.2. Chức năng giám đốc vốn để đầu tư phát triển kinh tế & thỏa mãn các nhu cầu chung của
Nhà nước, xã hội và cá nhân.
Đối tượng phân phối: là tổng sản phẩm quốc dân, là của cải xã hội
dưới hình thức giá trị.
Quá trình phân phối: bao gồm phân phối lần đầu và phân phối lại.
Chủ thể phân phối: Nhà nước, doanh nghiệp, cá nhân hộ gia đình, các
tổ chức xã hội,…
Kết quả quá trình phân phối: hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ
với mục đích đã được xác định trước.
2.3.2. Chức năng giám đốc 2.3.2. Chức năng giám đốc
Giám đốc tài chính: là quá trình kiểm tra, kiểm soát các hoạt động
Nội dung của giám đốc tài chính: là theo dõi, kiểm soát
tài chính nhằm phát hiện những ưu điểm để phát huy, những tồn
các hoạt động tài chính và đánh giá các hoạt động tài
tại để khắc phục trong quá trình phân phối tài chính.
chính.
Đối tượng của giám đốc tài chính: là các quan hệ kinh tế thông
Mục đích giám đốc tài chính: bảo đảm tính đúng đắn, hợp
qua quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong
lý các mối quan hệ kinh tế, gắn với quá trình phân phối
nền kinh tế.
Chủ thể giám đốc tài chính: chính là các chủ thể phân phối tổng sản phẩm quốc dân dưới hình thái giá trị phù hợp
Phạm vi giám đốc tài chính: toàn bộ từ khâu đầu đến khâu cuối với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của mỗi thời kỳ.
của quá trình phân phối sản phẩm quốc dân.
2.4. VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH 2.5. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Là công cụ phân phối sản phẩm quốc dân 2.5.1. Khái niệm
Là công cụ quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế 2.5.2. Các bộ phận của hệ thống tài chính
2.5.1. Khái niệm hệ thống tài chính 2.5.2. Các bộ phận của hệ thống tài chính
Thị trường tài chính là thị trường diễn ra việc giao dịch
Hệ thống tài chính là tổng thể các hoạt động tài chính
các tài sản tài chính.
trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế quốc dân,
Các khu vực tài chính bao gồm:
có mối quan hệ tác động lẫn nhau trong việc hình thành
Tài chính công
và sử dụng các quỹ tiền tệ.
Tài chính doanh nghiệp
Hệ thống tài chính bao gồm:
Tài chính cá nhân hộ gia đình
Thị trường tài chính
Tài chính quốc tế
Các khu vực tài chính
Tài chính của các tổ chức xã hội
Cơ sở hạ tầng tài chính Tài chính trung gian