Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5
Chuong 5
01/03/2022
1 01/03/2022 2
Tiền là bất kỳ vật gì hoạt động như một 2.1.Tiền hàng hóa
phương tiện trao đổi hay phương tiện thanh Phương tiện trao đổi đầu tiên xuất hiện dưới hình
toán được chấp nhận rộng rãi. thức hàng hóa.
Hàng hóa là hình thức sớm nhất của tiền tệ, Tiền không phải là kim loại
qua thời gian, tiền biến đổi thành tiền giấy và Ví dụ: Gia súc, dầu olive, bia, rượu, thuốc lá,…
các tài khoản séc. • Nhiều hạn chế
Tất cả đều có chung một thuộc tính cơ bản: • Chỉ được chấp nhận trong phạm vi địa phương
Được chấp nhận để thanh toán cho hàng hóa • Khó bảo quản, dễ hư hỏng
và dịch vụ. • Khó di chuyển, khó chia nhỏ…
01/03/2022 3 01/03/2022 4
1
1/3/2022
01/03/2022 7 01/03/2022 8
2
1/3/2022
Tiền là phương tiện trao đổi: Tiền là phương Tiền là phương tiện cất trữ giá trị: Một thứ
tiện qua đó người ta trao đổi hàng hóa và dịch mà người sử dụng để chuyển sức mua từ hiện
vụ. Thực hiện được chức năng này do tiền tại đến tương lai. Tuy nhiên, tiền không phải
được chấp nhận rộng rãi, dễ nhận biết, có thể là phương tiện cất giữ duy nhất.
chia nhỏ, dễ vận chuyển, khó hư hỏng… Tiền là đơn vị hạch toán (thước đo giá trị): Là
Tiền là phương tiện thanh toán: Tiền là tài sản đơn vị nhờ đó mà đo lường được giá trị của
có khả năng thanh toán cao nhất trong các mọi vật, thước đo sử dụng để ghi giá cả và các
giao dịch hay thanh toán các khoản vay nợ khoản nợ, tính toán và ghi chép giá trị kinh tế.
“Vay mượn hôm nay, thanh toán về sau”.
01/03/2022 9 01/03/2022 10
3
1/3/2022
Quản lý hệ thống ngân hàng: NHTW cấp Ngân hàng của các ngân hàng
phép, điều hành và giám sát tình hình tài Mở tài khoản và quản lý các khoản tiền gửi
chính của các ngân hàng, đảm bảo sự hoạt của các ngân hàng trung gian dưới hình thức
động lành mạnh của hệ thống ngân hàng. tiền dự trữ bắt buộc và tiền gửi thanh toán
Ngân hàng của chính phủ Trung gian thanh toán giữa các ngân hàng
Mở tài khoản và nhận tiền gửi của chính phủ, Cấp tín dụng cho các ngân hàng: NHTW
cung cấp tín dụng cho chính phủ đóng vai trò là người cho vay cuối cùng
Thu, chi, thanh toán cho chính phủ nhằm duy trì sự ổn định của toàn bộ hệ thống
Là cơ quan đại diện và thay mặt chính phủ tại ngân hàng.
các tổ chức tiền tệ quốc tế…
01/03/2022 13 01/03/2022 14
Là trung gian trong việc nhận tiền gửi và cho Ngân hàng trung gian bao gồm:
vay giữa công chúng với nhau. Ngân hàng thương mại
01/03/2022 15 01/03/2022 16
4
1/3/2022
Dự trữ bắt buộc theo luật định Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr): Là tỷ lệ tối thiểu
Dự trữ bắt buộc được áp dụng đối với tất cả giữa dự trữ tiền mặt so với tiền gửi mà
các loại tiền viết séc và tiền gửi tiết kiệm. NHTW yêu cầu cho NHTM phải duy trì.
Tỷ lệ dự trữ được NHTW quy định chung cho
hệ thống ngân hàng.
• Rr: Số tiền dự trữ bắt buộc
• D: Số tiền gửi không kỳ hạn có thể sử dụng
séc.
01/03/2022 17 01/03/2022 18
Tỷ lệ dự trữ tùy ý (re): Là tỷ lệ dự trữ của mỗi Các ngân hàng biến tiền dự trữ thành tiền ngân hàng
ngân hàng, dự trữ này được giữ tại ngân hàng. bao gồm hai bước:
Bước 1: NHTW quy định số lượng dự trữ cho hệ
thống ngân hàng.
Bước 2: Hệ thống ngân hàng lấy nguồn dự trữ đó
Re: Số tiền dự trữ tùy ý làm một đầu vào và biến chúng thành một khối
Dự trữ chung bao gồm dự trữ bắt buộc và dự lượng tiền lớn hơn nhiều qua hệ thống ngân hàng.
trữ tùy ý: r = rr + re. Tiền mặt trong lưu thông và tiền qua ngân hàng là
mức cung tiền tệ M1. Quá trình này gọi là mở rộng
tiền gửi ngân hàng theo cấp số nhân.
01/03/2022 19 01/03/2022 20
5
1/3/2022
Các ngân hàng tạo tiền như thế nào? • Tương tự, NHTM2 dự trữ 90 USD (10%) và cho
• Giả định tỷ lệ dự trữ của các ngân hàng là 10%. vay 810 USD…Và quá trình cứ tiếp diễn cho đến
• Ban đầu một khách hàng A đến ký gửi 1000 USD NHTMn, thì số tiền gửi tăng thêm sẽ tiến về 0.
vào NHTM1 dưới dạng tài khoản séc. • Như vậy, từ số tiền 1000 USD ban đầu, lượng tiền
• NHTM1 trích lại 100 USD để dự trữ, 900 USD còn qua một chuỗi các ngân hàng trở thành:
lại dùng để cho vay (Giả định không có các khoản
tiền khác).
• Với 900 USD, NHTM1 cho khách hàng B vay để trả
nợ cho khách hàng C, khách hàng C mang số tiền
này gửi vào NHTM2.
01/03/2022 21 01/03/2022 22
01/03/2022 23 01/03/2022 24
6
1/3/2022
Khái niệm: Cung tiền tệ là tổng lượng tiền Theo giá trị, khối lượng tiền tệ được ký hiệu
trong lưu thông, bao gồm: tiền do các hộ gia tăng dần: C, M1, M2, M3. Tùy thuộc vào khả
đình giữ, trong hệ thống ngân hàng, các năng chuyển đổi nhanh hay chậm ra tiền mặt
doanh nghiệp ngoài ngân hàng. (C – Currency) của tài sản mà có thể đưa vào:
Tiền mặt (C–Cash): Tiền giấy và tiền kim M1, M2, M3
loại, phần lớn các giao dịch đều sử dụng tiền Tiền giao dịch hay tiền hẹp: M1 = C + D
mặt. Tiền rộng (M2, M3…)
Tiền ngân hàng (D–Deposit): Tiền dưới dạng • M2=M1+Tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn.
tiền gửi không kỳ hạn, có thể giao dịch bất kỳ • M3=M2+Tiền gửi ở các định chế tài chính
lúc nào bằng séc. khác…
01/03/2022 27 01/03/2022 28
7
1/3/2022
Hàm cung tiền tệ Nếu gọi M1 là cung tiền danh nghĩa, P là mức
Cung tiền là tổng lượng tiền trong lưu thông, giá thì: M1/P là cung tiền thực.
bao gồm tiền mặt và tiền trong ngân hàng Hàm cung tiền thực tế có dạng:
Hàm số cung tiền không phụ thuộc vào lãi
suất
8
1/3/2022
Nguyên nhân của việc giữ tiền Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu tiền
Động cơ giao dịch: Tiền là một phương tiện trao
Mức giá: Với các yếu tố khác không đổi, khi
đổi.
Động cơ dự phòng: Dự phòng những khoản lợi
mức giá càng cao thì cầu tiền càng tăng để
bất ngờ và chi phí cho những rủi ro. đáp ứng lượng hàng hóa như cũ và ngược lại
Động cơ về tài sản: Để giảm thiểu rủi ro và mang Thu nhập: Nếu thu nhập càng tăng thì tiêu
lại lợi ích cao nhất bằng cách giữ tài sản ở nhiều dùng dự kiến tăng, cầu tiền tăng và ngược lại
dạng khác nhau. Lãi suất: Lãi suất càng cao, chi phí của việc
Lý thuyết về cơ cấu đầu tư: Một cơ cấu đầu tư tốt
giữ tiền càng lớn, cầu tiền càng giảm và
nhất thường bao gồm cả những tài sản rủi ro ít và
những tài sản rủi ro nhiều ngược lại.
01/03/2022 33 01/03/2022 34
9
1/3/2022
Cầu tiền đầu cơ • Vì vậy, cầu tiền cho đầu cơ là một hàm nghịch
• Đầu cơ là một dạng hoạt động nhằm kiếm lợi biến với lãi suất.
trên những biến động của các tài sản khác.
• Khi giá các tài sản thấp, nhà đầu cơ dự đoán
D0 : Cầu tiền đầu cơ tự định
giá sẽ tăng giá trong tương lai, họ mua tài sản
để có thể kiếm lời trong tương lai và ngược Dm: Hệ số nhạy cảm của cầu tiền theo lãi suất
lại. • Tổng quát, hàm cầu tiền có dạng:
• Khi lãi suất thấp (chi phí cho việc giữ tiền
thấp) và giá tài sản thấp, nhu cầu về tiền cho
đầu cơ tăng và ngược lại.
01/03/2022 37 01/03/2022 38
M
Hình 5.3. Đồ thị hàm cầu tiền theo lãi suất
01/03/2022 39 01/03/2022 40
10
1/3/2022
11
1/3/2022
Trong đó, i2
I0 : Đầu tư tự định. I(i)
Im: Hệ số nhạy cảm của đầu tư theo lãi suất.
I1 I2 I
Hàm đầu tư tổng quat:
Hình 5.6. Đồ thị hàm đầu tư theo lãi suất.
01/03/2022 47 01/03/2022 48
12
1/3/2022
Chính sách chiết khấu • Cơ chế tác động của chính sách chiết khấu đến
• Lãi suất chiết khấu là mức lãi suất mà NHTW khối lượng tiền tệ:
cho các NHTM vay. Việc vay tiền của các • Tác động qua lượng tiền cơ sở:
NHTM từ NHTW được gọi là vay chiết khấu.
• Lãi suất chiết khấu tác động đến cung tiền • Tác động qua số nhân tiền tệ:
thông qua sự thay đổi của lượng tiền mạnh và
số nhân tiền tệ.
• Lãi suất chiết khấu thấp làm tăng mức cung • Tác động qua việc NHTW cho vay:
tiền do tác động của việc tăng lượng tiền
mạnh và số nhân tiền tệ.
01/03/2022 51 01/03/2022 52
13
1/3/2022
Ưu điểm: NHTW cho các NHTG vay chiết Nghiệp vụ thị trường tự do (Hoạt động của thị
khấu thể hiện vai trò cứu cánh của mình trường mở)
(Người cho vay cuối cùng của các NHTG). • Hoạt động của thị trường mở là hoạt động
Nhược điểm: Khi NHTW quy định lãi suất của NHTW trong việc mua bán các loại giấy
chiết khấu tại một mức nào đó có thể xảy ra tờ có giá (Tín phiếu kho bạc, tín phiếu
những biến động lớn trong khoảng cách giữa NHTW và các loại giấy tờ có giá khác).
lãi suất thị trường và lãi suất chiết khấu. • Nghiệp vụ thị trường mở làm biến đổi cơ sở
tiền.
01/03/2022 53 01/03/2022 54
Cơ chế tác động: • 2.1.Tác động của tiền tệ đối với sản lượng và
• NHTW mua trái phiếu: giá cả
Các chính sách tiền tệ làm thay đổi lượng tiền
• NHTW bán trái phiếu: mạnh.
Hiệu ứng số nhân tiền tệ sẽ thay đổi lượng
• Nghiệp vụ này linh hoạt, nhanh chóng, chính cung tiền.
xác. Sự thay đổi cung tiền tác động đến lãi suất và
các điều kiện tín dụng.
01/03/2022 55 01/03/2022 56
14
1/3/2022
Tổng chi tiêu, đặc biệt là đầu tư vì nhạy cảm 2.2. Chính sách tiền tệ đối với mục tiêu ổn định
với lãi suất, do đó thay đổi theo lãi suất, dẫn hóa nền kinh tế.
đến tổng cầu thay đổi. Khi nền kinh tế đang trong tình trạng suy
Sự thay đổi của tổng cầu sẽ làm thay đổi thu thoái: NHTW thực hiện chính sách tiền tệ nới
nhập, sản lượng, giá cả và tỷ lệ lạm phát. lỏng để tăng lượng cung tiền thông qua các
công cụ:
Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
Giảm lãi suất chiết khấu.
Mua chứng khoán.
01/03/2022 57 01/03/2022 58
Khi nền kinh tế trong tình trạng lạm phát cao: 3.1. Xác định mức thay đổi lượng cung tiền
NHTW thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt Xác định mức sản lượng thay đổi:
để giảm lượng cung tiền thông qua các công
cụ: Xác định mức tổng cầu thay đổi:
Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
Tăng lãi suất chiết khấu.
Bán chứng khoán.
Vì đầu tư là một hàm phụ thuộc vào lãi suất,
nên:
01/03/2022 59 01/03/2022 60
15
1/3/2022
Xác định lãi suất cần thay đổi: • 3.2.Xác định mức thay đổi cho các công cụ của
chính sách tiền tệ
Sử dụng chính sách chiết khấu
Xác định lượng cung tiền thay đổi: Sử dụng chính sách chiết khấu sẽ khó xác
định được chính xác lượng tiền cơ sở thay đổi.
Sử dụng nghiệp vụ thị trường mở
• NHTW mua trái phiếu, tăng lượng tiền cơ sở
• NHTW bán trái phiếu, giảm lượng tiền cơ sở
01/03/2022 61 01/03/2022 62
• Lượng tiền mạnh ngân hàng trung ương Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc
dùng để mua hoặc bán trái phiếu là: Giả sử cung tiền ban đầu là M1, khi mức
cung ứng tiền thay đổi một lượng ΔM, khối
lượng tiền cung ứng trong lưu thông là:
• Khi NHTW mua trái phiếu, lượng tiền mạnh
gia tăng ∆H > 0.
• Khi NHTW bán trái phiếu, lượng tiền mạnh Nếu lượng tiền cơ sở (H) không đổi, khi thay
giảm ∆H < 0. đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc làm số nhân tiền tệ
thay đổi.
01/03/2022 63 01/03/2022 64
16
1/3/2022
Số nhân tiền tệ thay đổi làm cung tiền tệ thay Một nền kinh tế có các thông số sau:
đổi: S = - 100 + 0,25Yd I = 170 + 0,05Y – 80i
G = 300 X = 150
M = 70 + 0,15Y T = 40 + 0,2Y
Yp = 1.040
1) Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng
2) Để đạt được sản lượng tiềm năng thì chính
phủ cần mua một lượng trái phiếu là bao
nhiêu?
01/03/2022 65 01/03/2022 66
Một nền kinh tế có các thông số sau: 1) Xác định cung tiền, lãi suất và sản lượng cân
C = 100 + 0,75Yd I = 250 + 0,05Y – 20i bằng.
G = 300 X = 150 2) Để sản lượng thực tế bằng với sản lượng
M = 70 + 0,15Y T = 40 + 0,2Y tiềm năng thì lượng cung tiền cần thay đổi
Yp = 1.100 như thế nào?
Cho biết lượng tiền cơ sở H = 2.400, tỷ lệ dự 3) Nếu chính phủ mua trái phiếu với một lượng
trữ bắt buộc là 6%, tỷ lệ dự trữ tùy ý là 4%, tỷ 1.400 thì sản lượng cân bằng sẽ thay đổi bao
lệ tiền gửi so với tiền ngân hàng là 50%. nhiêu?
01/03/2022 67 01/03/2022 68
17