You are on page 1of 77

CHƯƠNGVII.

HỆ THỐNG TIỀN TỆ
 I. Ý NGHĨA CỦA TIỀN
 II. CƠ CẤU CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
 III. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ CUNG
TIỀN
 IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ
CỦA NHTƯ

9/6/2020 1
I. Ý NGHĨA CỦA TIỀN
 1. Chức năng của tiền.
 Tiền là một loại tài sản trong nền kinh tế mà
con người thường dùng để mua hàng hóa và
dịch vụ.
 Có 3 chức năng của tiền.
 a. Trung gian trong trao đổi: là thứ mà người
mua đưa cho người bán khi mua hàng hóa dịch
vụ cuả họ. Hành động chuyển tiền từ người
mua sang người bán cho phép giao dịch diễn
ra.

9/6/2020 2
I. Ý NGHĨA CỦA TIỀN
 b. Đơn vị tính toán: là thước đo lường giá trị
kinh tế của hàng hóa
 c. Phương tiện lưu giữ giá trị: là thứ mà con
người có thể dùng để chuyển sức mua hiện tại
sang tương lai.
 Tiền không phải là vật lưu giữ giá trị duy nhất
trong nền kinh tế. Ngoài tiền còn có các tài sản
khác như cổ phiếu, trái phiếu…

9/6/2020 3
I. Ý NGHĨA CỦA TIỀN
 Tính thanh khoản để chỉ sự dễ dàng chuyển
đổi một tài sản thành trung gian trao đổi đó là
tiền.
 Tiền là trung gian trong trao đổi có tính
thanh khoản cao nhất.
 Tính thanh khoản của các tài sản khác nhau rất
khác nhau.

9/6/2020 4
I. Ý NGHĨA CỦA TIỀN

 Trái phiếu và cổ phiếu có thể dễ dàng bán mà


tốn rất ít chi phí nên chúng là những tài sản có
tính thanh khoản cao.
 Những tài sản phải mất nhiều thời gian và
công sức để bán thì có tính thanh khoản thấp.

9/6/2020 5
I. Ý NGHĨA CỦA TIỀN

 Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất


nhưng nó không phải là một phương tiện dự
trữ giá trị hoàn hảo.
 Vì lạm phát xảy ra giá trị của tiền giảm đi,
chúng ta sẽ mua ít hàng hóa hơn.

9/6/2020 6
I. Ý NGHĨA CỦA TIỀN
 2. Các loại tiền tệ.
a. Tiền bằng hàng hóa: sử dụng một loại hàng
hóa nào đó để làm vật trung gian trong trao
đổi mua bán.
 Tiền bằng hàng hóa có giá trị thực chất nghĩa
là ngay khi không được sử dung làm tiền nó
cũng có giá trị

9/6/2020 7
I.Ý NGHĨA CỦA TIỀN

– Hàng hóa: cừu, các súc vật khác,lúa


mì,rượu vang…
– Kim loại: đồng, vàng , bạc…
– Nhược điểm: dễ hư hỏng, khó bảo quản,
nặng nề khó cất dấu

9/6/2020 8
I. Ý NGHĨA CỦA TIỀN
 b. Tiền pháp định: là một loại tiền do chính
phủ quy định. Sử dụng 1 vật nào đó có giá trị
nhỏ nhưng vì mọi người tín nhiệm nó và gán
cho nó 1 giá trị nhất định
*Tiền giấy
- Tiền giấy khả hoán
- Tiền giấy bất khả hoán
*Tiền kim khí

9/6/2020 9
I. Ý NGHĨA CỦA TIỀN
 c. Bút tệ: là thứ tiền vô hình chỉ lưu hành
trong hệ thống ngân hàng.
 Nghiệp vụ thanh toán bút tệ được thực hiện
bằng cách ghi nợ tài khoản của người này và
ghi có tài khoản của người khác.
 Phương tiện thanh toán bút tệ là séc, chi phiếu.

9/6/2020 10
I. Ý NGHĨA CỦA TIỀN
 Thẻ tín dụng khác với thẻ ghi nợ.
 Thẻ tín dụng là phương tiện thanh toán trả
chậm, nó không được coi là tiền.
 Thẻ ghi nợ là phương tiện để rút tiền tự động
từ tài khoản ở ngân hàng để trả cho hàng hóa
đã mua .
 Thẻ ghi nợ giống như một tấm séc, số dư trong
thẻ ghi nợ được tính trong trữ lượng tiền

9/6/2020 11
I. Ý NGHĨA CỦA TIỀN
 3. Tiền trong nền kinh tế
 Lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế được
gọi là trữ lượng tiền hay gọi là khối tiền.
 Tiền mặt: bao gồm tiền giấy và tiền kim loại
nằm ngòai hệ thống ngân hàng hay nói cách
khác nằm trong tay công chúng. Đây là một bộ
phận của khối tiền.

9/6/2020 12
I. Ý NGHĨA CỦA TIỀN

 Tiền gởi không kỳ hạn là số dư trong các tài


khoản ngân hàng mà người gởi có thể sử dụng
theo nhu cầu bằng cách viết séc hoặc thẻ ghi
nợ tại cửa hàng.
 Ngoài ra còn tính lượng tiền tại các quỹ tương
hổ trên thị trường tiền tệ. Các số dư này được
tính vào khối tiền

9/6/2020 13
I. Ý NGHĨA CỦA TIỀN
 Tiền gởi tiết kiệm: Người có tài khoản tiết
kiệm ở ngân hàng có thể chuyển tiền từ tài
khoản tiết kiệm sang tài khoản thanh toán, do
đó số dư trong tài khoản tiết kiệm cũng được
tính vào khối tiền.
 Có hai số đo thông dụng nhất để tính khối tiền

9/6/2020 14
I. Ý NGHĨA CỦA TIỀN
 M1
- Tiền gửi không kỳ hạn, séc du lịch
- Tiền gửi có thể viếc séc khác, tiền mặt
(Currency)
 M2
- Mọi thứ thuộc M1
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn .
- Các quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ
- Một số loại tiền khác

9/6/2020 15
Hình 1 Hai số đo trữ lượng tiền trong nền kinh tế Hoa Kỳ
(đọc thêm)

9/6/2020 16
Tất cả tiền mặt (currency) đang ở đâu?(đọc thêm)
 2009: 862 tỷ mặt hiện lưu hành
– Trung bình mỗi người lớn nắm giữ khoảng 3.653 $
– Hầu hết tiền mặt được nắm giữ ở nước ngoài
– Hầu hết tiền mặt đang nắm giữ bởi những tên mua
bán ma túy, lậu trốn thuế và tội phạm khác
 Tiền mặt – không phải là cách tốt để giữ của cải
– Có thể bị mất hoặc đánh cắp
– Không sinh lời

9/6/2020 17
Quiz
Click the Quiz button to edit this object

9/6/2020 18
II. CƠ CẤU CỦA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG
 1. Cơ cấu hoạt động của một HTNH
 Ngân hàng trung ương
 Các ngân hàng trung gian: ngân hàng thương
mại, ngân hàng đầu tư, các tổ chức tín dụng…

9/6/2020 19
II. CƠ CẤU CỦA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG
 a. Ngân hàng trung ương:
- Ra đời nhằm kiểm soát lượng tiền cung ứng
- Kiểm soát hoạt động của các ngân hàng
trung gian
- Giải quyết những khủng hoảng trong hệ
thống ngân hàng.

9/6/2020 20
II. CƠ CẤU CỦA HỆ THỐNG NGÂN
HÀNG
 NHTW có chức năng cơ bản sau:
– Không có chức năng kinh doanh tiền tệ
– Chỉ có chức năng quản lý tiền cho chính
phủ.
 Ngân hàng trung ương có 2 mối quan hệ
 Đối với chính phủ:

9/6/2020 21
II. CƠ CẤU CỦA HỆ THỐNG NGÂN
HÀNG
- Ngân hàng trung ương có nhiệm vụ giữ tiền,
chuyển tiền, trả tiền, nhận tiền cho chính
phủ.
- Sẵn sàng cho chính phủ vay tiền khi cần
thiết.
- Tư vấn cho chính phủ về các vấn đề tài
chính tiền tệ như thay đổi tỷ giá hối đoái,
phát hành trái phiếu, vay nợ của nước ngoài.

9/6/2020 22
II. CƠ CẤU CỦA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG
 Đối với NHTM
- Cấp phép hoạt động cho các ngân hàng
trung gian.
- Cho các NHTM vay khi cần thiết
- Nhằm tránh sự sụp đổ không đáng có trong
hệ thống ngân hàng
- Giữ tiền dự trữ bắt buộc

9/6/2020 23
II. CƠ CẤU CỦA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG
 b. Ngân hàng trung gian:
– Là một tổ chức trung gian tài chính
– có chức năng kinh doanh tiền tệ và đầu tư
– Lợi tức của ngân hàng trung gian có được là
phần chêch lệch giữa lãi suất cho vay và lãi
suất tiền gởi
– Ngân hàng trung gian nhận tiền gởi ngắn hạn
và tiền ký gởi sử dụng séc
Trong quá trình hoạt động, các ngân hàng đã “tạo
tiền qua ngân hàng”
9/6/2020 24
II. CƠ CẤU CỦA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG
 Ngân hàng trung gian gồm các loại:
- Ngân hàng thương mại:
• Đây là loại NH ra đời đầu tiên, nhận tiền gởi
tiết kiệm ngắn hạn và tiền ký gởi sử dụng séc.
• Ngân hàng TM chỉ cho vay ngắn hạn.
• Lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế chủ yếu
được tạo ra qua loại ngân hàng này

9/6/2020 25
II. CƠ CẤU CỦA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG
- Ngân hàng đầu tư:
• Đây là loại ngân hàng không nhận tiền gởi của
công chúng.
• Vốn của ngân hàng này là do các cổ đông đóng
góp và do phát hành trái phiếu.
• Ngân hàng đầu tư chỉ cho vay trung hạn và dài
hạn và đồng thời có thể tham gia vào các dự án
sản xuất kinh doanh.

9/6/2020 26
II. CƠ CẤU CỦA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG
- Ngân hàng đặc biệt:
• Loại ngân hàng này hoạt động vừa giống và
vừa khác với các loại ngân hàng trên như là
NH xuất nhập khẩu, NH nông nghiệp, NH
chính sách…

9/6/2020 27
II. CƠ CẤU CỦA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG
 2. Hệ thống dự trữ liên bang.
 Cục dự trữ liên bang - Federal Reserve (Fed)
Là một dạng của ngân hàng trung ương Hoa Kỳ
 Định chế được thành lập nhằm để giám sát hoạt
động của hệ thống ngân hàng và điều tiết lượng
tiền trong nền kinh tế.
 Các ngân hàng trung ương lớn trên thế giới: BOE,
BOJ, ECB

9/6/2020 28
II. CƠ CẤU CỦA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG
 a. Tổ chức của Fed.
– Được thành lập năm 1913
– Sau khi một loạt các thất bại của các ngân
hàng năm 1907
– Mục đích: bảo đảm sức khỏe hệ thống ngân
hàng quốc gia trên toàn quốc

9/6/2020 29
II. CƠ CẤU CỦA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG
 Hội đồng Thống đốc (Board of governors)
- Gồm 7 thành viên, nhiệm kỳ 14 năm
- Bổ nhiệm bởi tổng thống và Thượng viện
thông qua
- Thống đốc có nhiệm kỳ dài để tránh bị áp
lực chính trong ngắn hạn khi họ hoạch
định chính sách tiền tệ

9/6/2020 30
II. CƠ CẤU CỦA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG
 Chủ tịch (Nhân vật có quyền lực thứ 2 ở HK)
 Lãnh đạo đội ngũ Fed
 Chủ trì các cuộc họp của hội đồng
 Báo cáo định kỳ về chính sách tiền tệ trước các
ủy ban quốc hội.
 Được bổ nhiệm bởi tổng thống (nhiệm kỳ 4
năm)

9/6/2020 31
II. CƠ CẤU CỦA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG

 Hội đồng dự trữ liên bang ở Washington, D.C.


 12 ngân hàng dự trữ liên bang khu vực có trụ
sở
- Các thành phố lớn toàn quốc
- Các chủ tịch được bầu chọn bởi hội đồng
quản trị của mỗi ngân hàng.
- Thành viên của hội đồng quản trị là các
doanh nghiệp và ngân hàng trong khu vực.

9/6/2020 32
II. CƠ CẤU CỦA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG
 Fed có hai nhiệm vụ gắn bó với nhau
 Thứ nhất: Kiểm soát các ngân hàng và đảm
bảo sự lành mạnh cho hệ thống ngân hàng.
- Giám sát điều kiện tài chính mỗi ngân hàng
- Làm dễ dàng các giao dịch ngân hàng, thanh
toán séc.
- Fed cho các ngân hàng thương mại vay tiền
khi họ có nhu cầu vay.
9/6/2020 33
II. CƠ CẤU CỦA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG
 Thứ hai: Kiểm soát lượng tiền trong nền kinh
tế thường được gọi là cung tiền
 Những quyết định do các nhà hoạch định chính
sách đưa ra có liên quan đến cung tiền gọi là
chính sách tiền tệ. Tại Fed chính sách tiền tệ
do Uỷ ban thị trường mở Liên Bang (FOMC)
ban hành.

9/6/2020 34
II. CƠ CẤU CỦA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG
 b. Uỷ ban Thị trường Mở Liên bang. (FOMC)
(Federal Open Market Committee)
– 7 thành viên của Ban Thống đốc
– 5 trong 12 chủ tịch ngân hàng khu vực
– Tất cả 12 chủ tịch tham dự mỗi kỳ họp FOMC,
nhưng chỉ có 5 tham gia bỏ phiếu
– Họp mặt cứ mỗi sáu tuần tại Washington, D.C.
– Thảo luận về điều kiện của nền kinh tế
– Xem xét những thay đổi của chính sách tiền tệ.
9/6/2020 35
II. CƠ CẤU CỦA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG
 Công cụ cơ bản của Fed: nghiệp vụ điều hành hoạt
động thị trường mở (open-market operation)
– Mua và bán trái phiếu chính phủ
 Nếu FOMC quyết định tăng cung tiền, Fed in tiền
và sử dụng số tiền này để mua trái phiếu chính phủ
từ công chúng trên thị trường trái phiếu.

9/6/2020 36
II. CƠ CẤU CỦA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG
 Ngược lại nếu FOMC quyết định giảm cung
tiền, Fed sẽ bán trái phiếu chính phủ cho công
chúng trên thị trường trái phiếu, lượng cung
tiền sẽ giảm.

9/6/2020 37
Quiz
Click the Quiz button to edit this object

9/6/2020 38
III. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
CUNG TIỀN
 1. Trường hợp ngân hàng dự trữ 100%.
 Gỉa sử rằng lúc ban đầu không có bất kỳ ngân hàng
thương mại nào, tiền mặt hình thức duy nhất của
tiền, tổng lượng tiền mặt cũng chính là cung tiền.
 Gỉa sử sau đó có một ngân hàng thứ nhất ra đời và
nhân tiền gởi mà không cho vay.
 Những khoản tiền gởi mà ngân hàng nhận được mà
không cho vay được gọi là dự trữ.
 Trường hợp này là dự trữ 100%
9/6/2020 39
III. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
CUNG TIỀN

 Bên trái tài khoản chữ T là tài sản dự trữ mà ngân


hàng nắm giữ.
Bên phải là tài sản nợ của ngân hàng (số tiền
ngân hàng nợ người gửi tiền).
Do tài sản và nợ của ngân hàng bằng nhau nên
báo cáo kế toán này được gọi là bảng cân đối kế
toán.
9/6/2020 40
III. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
CUNG TIỀN
 Nếu các ngân hàng giữ toàn bộ khoản tiền gởi
dưới dạng dự trữ, thì họ không tác động đến
cung tiền vì toàn bộ tiền mặt chuyển sang tiền
gởi không kỳ hạn

9/6/2020 41
III.HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
CUNG TIỀN
 2.Qúa trình tạo tiền của ngân hàng dự trữ
một phần
 Trong trường hợp này ngân hàng thứ nhất sẽ giữ
lại một phần dưới dạng dự trữ dùng để chi trả
cho khách hàng đến rút tiền.
 Phần còn lại đem ra cho khách hàng vay.
 Họat động này gọi là ngân hàng dự trữ một
phần.

9/6/2020 42
III. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
CUNG TIỀN
 Tỷ phần của tiền gởi mà ngân hàng giữ dưới
dạng dự trữ được gọi là tỷ lệ dự trữ.
 Tỷ lệ này được xác định dựa trên quy định của
chính phủ và chính sách của ngân hàng

9/6/2020 43
III. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
CUNG TIỀN
 Dự trữ bắt buộc là tỷ lệ phần trăm mà ngân hàng
trung ương yêu cầu các ngân hàng thương mại phải
nắm giữ.
 Ngoài dự trữ bắt buộc các ngân hàng thương mại
còn giữ lại một khoản tiền gọi là dự trữ dư (dự trữ
tùy ý) để đảm bảo không bị thiếu hụt tiền mặt.
 Gỉa sử Ngân hàng thứ nhất có tỷ lệ dự trữ 10% và
phần còn lại cho vay hết

9/6/2020 44
III. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
CUNG TIỀN

 Trước khi ngân hàng cho vay cung tiền là 100$ dưới
dạng tiền gởi ngân hàng. Khi ngân hàng đem tiền ra cho
vay cung tiền tăng lên là 190$ gồm 90$ tiền mặt và 100$
tiền gởi không kỳ hạn.
 Như vậy NHT1 đã tạo ra lượng tiền tăng thêm nhưng
không tạo ra bất kỳ của cải nào .
9/6/2020 45
III. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
CUNG TIỀN
 3.Số nhân tiền tệ.

9/6/2020 46
III. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
CUNG TIỀN
– Tiền gửi NHTH thứ 1 = $100.00
– Tiền gửi NHTH thứ 2 = $ 90.00 [=0 .9 × $100.00]
– Tiền gửi NHTH thứ 3 = $ 81.00 [=0 .9 × $90.00]
– Tiền gửi NHTH thứ 4= $ 72.90 [=0 .9 × $81.00]
–…
– Tổng cung tiền = $1,000.00

9/6/2020 47
III. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
.
CUNG TIỀN
• Lượng tiền qua NH= 100+90+81 +72,9 +….
• = 100*(1 + 0,9 + 0.9 2 +0,93 +……)
1
=100 * 9
1
10

1
• = 100* =1000
1
10

9/6/2020 19
III. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
CUNG TIỀN
• Gọi k m là số nhân tiền tệ

m
1
k =
R

9/6/2020 20
III. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
CUNG TIỀN
 Số nhân tiền tệ là hệ số bằng số cho thấy
lượng tiền do hoạt động của hệ thống ngân
hàng tạo ra từ mỗi một đồng dự trữ
 Số nhân tiền tệ là nghịch đảo của tỷ lệ dự trữ,
nếu R là tỷ lệ dự trữ của tất cả các ngân hàng
thì số nhân tiền tệ là 1/R.
 Nếu tỷ lệ dự trữ càng cao thì số nhân tiền tệ
càng nhỏ và cung tiền ít. Ngược lại thì cung
tiền càng nhiều.

9/6/2020 50
III. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
CUNG TIỀN
 4. Khủng hoảng tài chính 2008-2009.
 Thông thường một ngân hàng thương mại nhận
tiền gởi thì đem tiền đó cho vay và giữ lại một
phần làm dự trữ.
 Tuy nhiên trong thực tế các ngân hàng đó
không chỉ nhận nguồn lực bằng tiền gởi mà
còn phát hành trái phiếu, cổ phiếu.

9/6/2020 51
III. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
CUNG TIỀN
 Nguồn lực mà ngân hàng nhận được từ việc
phát hành trái phiếu, cổ phiếu gọi là vốn tự có
của ngân hàng.
 Một ngân hàng sử dụng những nguồn lực tài
chính theo những cách khác nhau để tạo ra lợi
nhuận cho chủ sở hữu.
 Ngân hàng không chỉ cho vay , dự trữ, mà còn
mua tài sản tài chính như cổ phiếu trái phiếu.

9/6/2020 52
III. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
CUNG TIỀN

Reserves:dự trữ Deposits: tiền gởi


Loans: cho vay Debt: Nợ
Securities: chứng khoán Capital: vốn tự có

9/6/2020 53
III. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
CUNG TIỀN
 Đòn bẩy (Leverage) Sử dụng tiền vay để bổ
sung dòng tiền hiện hữu nhằm mục đích đầu tư
của các doanh nghiệp.
 Tỷ số đòn bẩy (Leverage ratio) là tỷ số tổng
tài sản trên vốn tự có của ngân hàng. Trong ví
dụ trên tổng tài sản 1000, vốn tự có 50, tỷ số
đòn bẩy là 20 nghĩa là mỗi một đồng vốn tự có
tạo ra 20 đồng tài sản , trong đó 19đ được tài
trợ từ tiền đi vay, phát hành trái phiếu.

9/6/2020 54
III. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
CUNG TIỀN
 Nếu tài sản ngân hàng tăng 5%, nghĩa là tài
sản ngân hàng bây giờ là 1050, vốn tự có của
ngân hàng tăng lên 100 $, tăng 100%.
 Ngược lại nếu tài sản ngân hàng giảm nhiều
hơn 5 % thì tài sản ngân hàng thấp hơn nợ của
nó, trường hợp này ngân hàng mất khả năng
thanh toán.

9/6/2020 55
III. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
CUNG TIỀN
 Yêu cầu vốn tối thiểu (Capital requirement)
Các cơ quan điều tiết hoạt động yêu cầu một
ngân hàng phải nắm giữ một lượng vốn tối
thiểu nhất định để đảm bảo rằng các ngân hàng
có khả năng thanh toán cho người gởi tiền

9/6/2020 56
III. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
CUNG TIỀN
 Nếu ngân hàng nắm giữ các tài sản an toàn như
trái phiếu chính phủ, các cơ quan điều tiết yêu cầu
ít vốn hơn trường hợp ngân hàng nắm các tài sản
rủi ro như các khoản nợ của những người đi vay
có tín nhiệm thấp.

9/6/2020 57
III. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
CUNG TIỀN
 Các ngân hàng năm 2008 và 2009 thiếu hụt vốn
 Sau khi họ gánh chịu nhiều mất mát từ các tài sản
của họ như
- Các khoản cho vay cầm cố (Mortgage
loans)
- Chứng khoán được bảo đảm bằng các
khoản cho vay cầm cố (Securities backed
by mortgage loans)

9/6/2020 58
III. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
CUNG TIỀN
 Sự thiếu hụt vốn buộc các ngân hàng giảm
cho vay (thắt chặt tín dụng - credit crunch).
 Đóng góp vào sự xuống dốc thảm hại của
hoạt động kinh tế
 Bộ Tài chính Hoa Kỳ và Fed can thiệp:
– Bơm nhiều tỷ đô la ngân sách chính phủ vào
hệ thống ngân hàng nhằm tăng vốn ngân
hàng

9/6/2020 59
III. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
CUNG TIỀN
– Tạm thời làm cho những người đóng thuế
Hoa Kỳ trở thành một trong những chủ sở
hữu một phần của các ngân hàng
– Mục tiêu: tái tạo vốn cho hệ thống ngân
hàng, hoạt động cho vay của ngân hàng có
thể quay lại mức bình thường hơn và đạt
được vào cuối 2009

9/6/2020 60
17.Trong một hệ thống ngân hàng có tỷ lệ dự trữ 100%, nếu
như người dân quyết định giảmQuizlượng tiền mặt trong tay
bằng cáchClick
tăngthe
lượng tiền gửi có thể sử dụng khi cần, khi đó
Quiz button to edit this object
a. M1 có thể tăng hoặc giảm
b. M1 sẽ giảm
c. M1 sẽ tăng
d. M1 sẽ không đổi
18. Cung tiền tăng khi ngân hàng trung ương
a.Bán trái phiếu. Tỷ lệ dự trữ càng nhỏ, lượng tăng cung tiền
càng lớn
b.Mua trái phiếu. Tỷ lệ dự trữ càng lớn, lượng tăng cung tiền
càng lớn.
c.Mua trái phiếu. Tỷ lệ dự trữ càng nhỏ, Lượng tăng cung tiền
càng lớn
d. Bán trái phiếu. Tỷ lệ dự trữ càng lớn, lượng tăng cung tiền
càng lớn

9/6/2020 61
IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT
TIỀN TỆ CỦA NHTƯ
 NHTƯ có nhiều công cụ kiểm soát cung tiền
khác nhau có thể chia làm 2 nhóm:
- Những công cụ tác động đến lượng dư trữ
- Những công cụ tác động đến tỷ lệ dư trữ và
số nhân tiền

9/6/2020 62
IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT
TIỀN TỆ CỦA NHTƯ
1. NHTƯ tác động đến lượng dự trữ.
 a. Nghiệp vụ thị trường mở.
 Thông qua thị trường trái phiếu quốc gia,
NHTƯ sẽ quyết định mua hoặc bán trái phiếu
của chính phủ.
 Gỉa sử nền kinh tế lạm phát cao, NHTƯ bán
trái phiếu chính phủ cho công chúng trên thị
trường trái phiếu quốc gia,

9/6/2020 63
IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT
TIỀN TỆ CỦA NHTƯ
 Công chúng dùng tiền mặt và tiền gởi ngân hàng
để mua trái phiếu.
 Tiền mặt trong lưu thông sẽ giảm và lượng tiền dự
trữ trong các ngân hàng thương mại sẽ giảm.
 Do đó các ngân hàng thương mại sẽ giảm khối tiền
cho vay và qua hệ thống ngân hàng thương mại
lượng cung tiền sẽ giảm

9/6/2020 64
IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT
TIỀN TỆ CỦA NHTƯ
 NHTƯ có thể sử dụng công cụ này để thay đổi
cung tiền ở mức độ nhỏ hay lớn vào bất kỳ lúc
nào mà không cần có thay đổi trong luật pháp.
 Đây là công cụ NHTƯ sử dụng thường xuyên
nhất.
.

9/6/2020 65
IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT
TIỀN TỆ CỦA NHTƯ
 b. Lãi suất chiết khấu
 Các ngân hàng thương mại có thể vay từ NHTƯ
khi họ:
- Không nắm đủ dự trữ để đáp ứng yêu cầu của các
cơ quan điều tiết ngân hàng
- Đáp ứng yêu cầu nhu cầu rút tiền của người gởi
- Cho vay mới…

9/6/2020 66
IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT
TIỀN TỆ CỦA NHTƯ
 Khi các ngân hàng vay tiền của NHTƯ thì
phải trả lãi suất gọi là lãi suất chiết khấu.
 Lúc này tiền dự trữ của ngân hàng thương mại
tăng lên và qua hệ thống ngân hàng sẽ tạo
thêm tiền

9/6/2020 67
IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT
TIỀN TỆ CỦA NHTƯ
 NHTƯcó thể dùng lãi suất chiết khấu để làm
thay đổi cung tiền.
 Một mức lãi suất chiết khấu càng cao hơn sẽ
giảm cung tiền, ngược lại lãi suất chiết khấu
thấp hơn tăng cung tiền.

9/6/2020 68
IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT
TIỀN TỆ CỦA NHTƯ
 Fed đã hình thành cơ chế mới cho các ngân hàng vay
tiền. Chương trình đấu giá khoản vay có kỳ hạn (Term
Auction Facility)
– Fed định ra lượng vốn muốn cho các ngân hàng vay
– Các ngân hàng đủ tư cách đấu giá để vay số vốn này
– Các khoản vay sẽ dành cho các ngân hàng đủ tư cách
tham gia đấu giá :
• Thế chấp có thể chấp nhận
• Trả mức lãi suất cao nhất

9/6/2020 69
IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT
TIỀN TỆ CỦA NHTƯ
 2. NHTƯ tác động đến tỷ lệ dự trữ
 a. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là những quy định về
mức dự trữ tối thiểu mà các ngân hàng thương
mại phải giữ lại từ các khoản tiền gởi của công
chúng.
 Gia tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm giảm số
nhân tiền tệ và làm giảm cung tiền hoặc ngược
lại.
9/6/2020 70
IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT
TIỀN TỆ CỦA NHTƯ
 NHTƯ rất ít khi thay đổi dự trữ bắt buộc vì sự
thay đổi thường xuyên sẽ làm gián đoạn hoạt
động kinh doanh của ngành ngân hàng

9/6/2020 71
IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT
TIỀN TỆ CỦA NHTƯ
 b. Trả lãi cho dự trữ
 Theo nguyên tắc, các ngân hàng không được
hưởng lãi suất trên khoản dự trữ mà họ nắm
giữ.
 Tuy nhiên vào tháng 10/2008 Fed trả lãi trên
khoản dự trữ bắt buộc.

9/6/2020 72
IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT
TIỀN TỆ CỦA NHTƯ
 Nếu lãi suất trả cho khoản dự trữ càng cao sẽ
khuyến khích các ngân hàng thương mại dự trữ
càng nhiều, số nhân tiền tệ càng giảm, làm
giảm cung tiền.
 Tuy nhiên biện pháp này mới chỉ áp dung
trong thời gian ngắn.

9/6/2020 73
IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT
TIỀN TỆ CỦA NHTƯ
 3. Những khó khăn khi kiểm soát cung tiền.
 Thứ nhất: NHTƯ không kiểm soát được lượng
tiền mà công chúng nắm giữ dưới dạng tiền
gởi ngân hàng.
 Công chúng càng gởi tiền vào ngân hàng càng
nhiều, dự trữ ngân hàng càng nhiều và hệ
thống ngân hàng càng có thể tạo ra nhiều tiền
hoặc ngược lại

9/6/2020 74
IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT
TIỀN TỆ CỦA NHTƯ
• Thứ hai: NHTƯ không kiểm soát được lượng
tiền mà các ngân hàng thương mại cho vay và
do đó không biết chắc về số tiền mà hệ thống
ngân hàng tạo ra.
• Nếu ngân hàng dự trữ nhiều hơn và cho vay ít
hơn thì lượng tiền tạo ra qua hệ thống ngân
hàng ít hơn, cung tiền sẽ giảm

9/6/2020 75
IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT
TIỀN TỆ CỦA NHTƯ
 Chính vì 2 lý do trên mà NHTƯ không thể
kiểm soát cung tiền một cách chính xác.

9/6/2020 76
Quiz
Click the Quiz button to edit this object

9/6/2020 77

You might also like