Professional Documents
Culture Documents
EP 2 - Thanh toán bù trừ và hệ thống thanh toán
EP 2 - Thanh toán bù trừ và hệ thống thanh toán
1-1
Vấn đề chương
Hơn 387,3 tỷ lượt thanh toán* được thực hiện trên thế giới mỗi ngày. Để
có thể xử lý khối lượng này yêu cầu các ngân hàng phải sử dụng các
phương pháp theo chuẩn và nhanh chóng để chuyển và xử lý các đơn
đặt hàng thanh toán.
“Bù trừ - Clearing" nghĩa là xác định hiệu quả thuần của nhiều lệnh thanh
toán sao cho mỗi khoản thanh toán không phải trả riêng lẻ. Vd: Chuyển 1
triệu từ A sang B
"Thanh toán - Settlement " có nghĩa là tiền chính thức được gửi vào tài
khoản ngân hàng để có thể sử dụng. Vd: Anh A bị - 1 triệu còn lại 2 triệu
trong tài khoản và Anh B được +1 triệu lên thành 4 triệu trong tài khoản
Khối lượng thanh toán của thế giới đòi hỏi phải có các hệ thống tự động
thanh toán bù trừ và thanh toán, cũng như các hệ thống phải truyền đạt
yêu cầu thanh toán một cách đáng tin cậy, trong đó ACH, SWIFT đang là
đứng đầu.
1-3
Sơ đồ chương
Hệ thống ngân hàng
Hệ thống ngân hàng thế giới Chức năng chính
Hệ thống ngân hàng tại Mỹ
Lợi ích Money supply: M1, M2, M3
ngân hàng Ngân hàng trung ương
Giao dịch ngoại hối
Chức năng của ngân hàng
Tài khoản Các tầng của hệ thống thanh toán
ngân hàng Giao dịch tín tệ
Séc (check)
SOURCE: TRANSACTION.NET
1-5
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
THANH TOÁN CỦA MỸ
PRINTS CURRENCY FORMULATES MONEY POLICY
OFFICE OF THRIFT
SUPERVISION ISSUE MONEY
FEDERAL SAVINGS
BANKS
1-7
Chức năng của ngân hàng
Ngân hàng trung ương
Phát hành tín tệ (bao gồm cả tiền vật thể và tiền biểu trưng)
Tất cả các ngân hàng
Phát hành tiền biểu trưng thông qua các tài khoản tệ (tài
khoản ngân hàng)
Ngân hàng khác không thuộc trung ương
Điều hành dòng tiền
Chấp nhận tiền gửi
Cho vay tiền gửi
1-8
Giao dịch TÍN TỆ
1. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG Ngân hàng 7. NGÂN HÀNG NGƯỜI BÁN
GỬI TÍN TỆ VỀ NGÂN HÀNG
PHÁT HÀNH TÍN TỆ Trung Ương TRUNG ƯƠNG
(Chống giả mạo + mã 6. NGÂN HÀNG NGƯỜI BÁN
số lưu hành) GHI CÓ VÀO TÀI KHOẢN
NGƯỜI BÁN
1-9
Lợi ích của ngân hàng
Ngân hàng có thể
Cho vay tiền (lãi suất cho vay cao hơn lãi suất huy động)
Đầu tư tiền
Di chuyển luồng tiền, ví dụ: thực hiện thanh toán
Mua ngoại tệ, dự trữ ngoại tệ
Tỷ lệ dự trữ
Phần tiền gửi ngân hàng phải giữ ở ngân hàng trung ương
Nếu tỷ lệ dự trữ là 25%, sau đó cho khoản tiền gửi $1000, tùy
theo quy định ngân hàng có thể cho vay $ 3000
1-10
Tài khoản ngân hàng
Tiền biểu trưng đại diện cho nợ của ngân hàng với người gửi tiền
Khi người gửi tiền, gửi tiền vào tài khoản của mình, nó sẽ trở
thành tiền của ngân hàng chứ không phải của người gửi tiền
Khi ngân hàng gửi tiền vào ngân hàng trung ương, nó sẽ trở
thành tiền ủy thác (thực)
Ngân hàng sau đó nợ người gửi tiền
Ảnh hưởng của tiền gửi: ngân hàng kết thúc với nhiều tiền thật
hơn
Tô có 80.000đ Ngân hàng gửi Ngân hàng
Tôi gửi có
Tôi có Ngân hàng nợ 20.000đ
20.000đ vào 20.000đ tiền
100.000đ tôi 20.000đ vào ngân hàng
ngân hàng thực
(TÀI KHOẢN) trung ương
Tài sản:
100.000đ Tài sản: Tài sản ngân hàng:
tiền mặt 80.000đ tiền mặt +20.000đ tiền mặt
+20.000đ ngân hàng nợ -20.000đ tiền nợ
1-11
LƯỢNG TIỀN CUNG CẤP
MONEY SUPPLY
M0 = Tổng lượng tiền mặt do NHTW phát hành đang được lưu thông
(Tiền cơ sở; Tiền hẹp; Tiền mặt có thể chi tiêu ngay lập tức).
M1 = M0 + hoặc tiền giao dịch (Tiền được sử dụng trực tiếp cho giao
dịch)
Tiền trong lưu thông + Séc du lịch + Tiền gửi thanh toán + Tiền
gửi có thể phát hành séc khác
M2 = M1 + Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá nhỏ + Tiền gửi tiết kiệm + Tài
khoản tiền gửi thị trường tiền tệ + Cổ phần quỹ thị trường tiền tệ phi
tổ chức + Thoả thuận mua lại qua đêm + Đô la ngoại biên qua đêm
M3 = M2 + Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá lớn + Số dư quỹ thị trường tiền
tệ có tổ chức + Thoả thuận mua lại có kỳ hạn + Đô la ngoại biên có
kỳ hạn
Ngoài ra có một số nước còn M4,M5 và M6
1-12
LƯỢNG TIỀN CUNG CẤP
MONEY SUPPLY
VND Billion
1-14
Giao dịch ngoại hối - Foreign Exchange
Mỗi ngân hàng phải có một tài khoản tại ngân hàng trung ương
(hoặc với một ngân hàng khác có tài khoản trung ương)
Tài khoản (thường) bằng đồng tiền của nước đó và được sử dụng
để thanh toán các nghĩa vụ bằng đồng tiền đó
Hồng Kông là một ngoại lệ. Nó có hệ thống giao dịch bằng
HKD, USD và EUR.
Một giao dịch hối đoái trao đổi đòi hỏi hai lần thanh toán, một lần
cho mỗi loại tiền tệ
Do đó, có liên quan ít nhất hai (hay nhiều) ngân hàng trung ương
của hai quốc gia (hoặc các hệ thống thanh toán, trừ Hồng Kông)
1-15
Ví dụ về giao dịch ngoại hối
Doanh nghiệp ở Hoa Kỳ muốn thanh toán một hoá đơn bằng VND
cho người bán cá Basa ở Nha Trang, Việt Nam
Doanh nghiệp cần VND. Làm sao để có được đồng VND? Có đồng
VND thì làm sao vận chuyển an toàn?
Điều này được thực hiện thông qua các ngân hàng.
Ngân hàng B (người mua) ở Hoa Kỳ mua 1 triệu bảng Anh cho
1,78 triệu USD từ Ngân hàng S (người bán) tại Vương quốc Anh
Ngân hàng B phải có một tài khoản có bằng tiền GBP ở đâu đó, có
thể tại Ngân hàng C ở Anh
Ngân hàng S phải có một tài khoản bằng đô la Mỹ ở đâu đó, có
thể tại Ngân hàng Bank T ở Mỹ
1-16
Ví dụ về giao dịch ngoại hối
BANK T (US)
US BANKS (NOSTRO ACCOUNT)
BANK S (UK)
BANK S WILLING TO SELL
BANK B (US) USD ACCOUNT BANK C (UK) 1 MILLION GBP
Muốn mua 20 tỷ FOR USD
Đồng bằng (NOSTRO ACCOUNT) BANK B
USD của mình GBP ACCOUNT
UK BANKS
CENTRAL
SETTLEMENT ONE: BANKS SETTLEMENT TWO:
BANK B PAYS 1.78 SELLER S NOW HAS 1.78 BANK S TRANSFERS BUYER B NOW HAS 1
MILLION USD TO BANK T MILLION USD IN BANK T 1 MILLION GBP TO BANK C MILLION GBP IN BANK C
KH A1 KH A1 KH A2 KH B1 KH B1 KH B2
1-18
SOURCE: WORLD BANK
Quá trình thanh toán và bù trừ
Clearing and Settlement
Thông điệp chung
Gửi thông tin cần thiết cho lệnh thanh toán
Bù trừ (Clearing)
Xác định hiệu quả thuần của nhiều lệnh thanh toán
Mỗi bên nợ hoặc có là bao nhiêu?
Anh A chuyển chị B 1 triệu đồng
Than toán (Settlement)
Thanh toán thực tế, thường liên quan đến ngân hàng trung ương
Sau khi chuyển Anh A bị trừ đi 1tr còn 2tr, Chị B tăng 1tr thành 3tr
Ngoại hối đòi hỏi hai lần thanh toán:Chuyển đổi HKD sang JPY đòi hỏi
phải thanh toán cả HKD và JPY
1-19
Biểu đồ thanh toán
31
B A B
31 23
16
“A NỢ B 31”
A F
8 7
C 49 31 16
9 10 15 A B
14
D
44 “A CÓ 49; B CÓ 16;
31
E G A NỢ B 31”
17 55
H 12 96 49 (+15) 16 (-12)
31
A B
13
I
“A CÓ 49; B CÓ $16;
Với N ngân hàng, thì tổng số nợ A NỢ B $31;
có thể sẽ lên tới N(N-1)/2 lần thanh toán A CÓ CÒN LẠI 15;
B CÓ BỊ ÂM 12”
10,000 ngân hàng, 50 triệu thanh toán có thể
1-20
Thanh toán tổng thời gian thực
Real-time gross settlement
B Mỗi thanh toán được thực hiện
31 23
độc lập
A 16
8 7
F Tổng thanh toán = Tổng nợ
9
C
10 15 Tổng cộng 16 thanh toán cần
D 14 thực thiện
44
E
31
G Thu thập các vấn đề (thanh
17 55 toán thất bại)
H 12 96
RTGS = “real-time gross
13
I settlement,” Quyết toán tổng
thời gian thực tức thời
Thanh toán chéo thời gian thực đôi khi còn gọi quyết toán tổng tức thời hay 1-21
Hệ thống thanh toán liên ngân hàng theo thời gian thực . Gross là tổng nhưng tên lấy theo khóa
Thanh toán ròng
Net-settlement
(+24) (+24)
B B
31 23
(-23) (+15) (-23) (+15)
A 16
F A F
8 (-46) 7 (-46)
C C
(+52) 9 10 15 (+52)
14 D
D
44
(+68) (+68) (+90)
31 (+90)
E G E G
17 55
H 12 96 H
(-85) (-85)
13 I
I
(-95) 46 (-95)
23 85 95
NET CREDITOR
CLEARING HOUSE
NET DEBTOR +249
1-22
Thanh toán ròng
Net-settlement
(+24) (+24)
B B
31 23
(-23) (+15) (-23) (+15)
A 16
F A F
8 (-46) 7 (-46)
C C
(+52) 9 10 15 (+52)
14 D
D
44
(+68) (+68) (+90)
31 (+90)
E G E G
17 55
H 12 96 H
(-85) (-85)
13 I
I
(-95) (-95)
52 24 68 15
NET CREDITOR
90
CLEARING HOUSE
NET DEBTOR +249-249 = 0
Thanh toán chéo thời gian thực và
thanh toán ròng
Hệ thống thanh toán chéo (Gross settlement system): mỗi
giao dịch được xử lý riêng (thường là ngay lập tức nên thường có
từ real time) Ví dụ: mua tiền mặt, chuyển khoản ngân hàng lớn
Vấn đề: Số lượng giao dịch quá lớn, Quá tải hệ thống mạng
Hệ thống thanh toán ròng: Các giao dịch được thực hiện theo
cách xử lý hàng loạt. Ví dụ: thẻ tín dụng
Người bán được thanh toán một lần mỗi ngày, không phải cho
mỗi lần bán
Khách hàng được thanh toán mỗi tháng một lần
Vấn đề: Chậm trễ.
Thời gian là kẻ thù của tiền bạc.
Thanh toán chéo thời gian thực: Real time gross settlement system
1-24
So sánh thanh toán chéo và thanh
toán ròng
Thanh toán ròng đòi hỏi phải “quá trình bù trừ"
Lý do để xác định số tiền có hoặc nợ
Cần một nhà thanh toán (ACH) bù trừ riêng
Tạo nên sự chậm trễ (do quá trình bù trừ)
Giảm nguy cơ đến từ các bên liên quan
Được sử dụng cho một số lượng lớn khoản thanh toán nhỏ, ví dụ:
séc, thẻ tín dụng
Thanh toán chéo có thể ngay tức thời (<1 phút)
Tổng quyết toán liên quan đến một số lượng lớn của các khoản
thanh toán; được sử dụng cho các giao dịch lớn, ví dụ: chuyển
khoản liên ngân hàng
1-25
Thanh toán và bù trừ
Thanh toán giá trị cao NH Trung ương
Thanh toánClearing
National giá trịCentres
thấp Real Time Gross Settlement System RTGS
Giấy tờ
Ngày
Tổng số tiền
Chữ ký người
có thẩm quyền
1-27
Phân loại séc (Check/Cheque)
A. Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng
Séc đích danh: Ghi đích danh tên ngườihưởng lợi và chỉ có
người này mới nhận đượctiền. Loại này không thể chuyển
nhượng
Séc theo lệnh: Không ghi đích danh người hưởng lợi mà ghi
“pay to the order of Mr X”.Chuyển nhượng bằng cách ký hậu
Séc vô danh: Không ghi tên người hưởng lợi hoặc ghi câu “pay
to the bearer”. Chuyển nhượng bằng cách trao tay
B. Căn cứ vào hình thức tờ Séc
Séc gạch chéo: Dùng để thanh toán chuyển khoản qua ngân
hàng
Séc không gạch chéo: Dùng để thanh toán tiền mặt
1-28
Phân loại séc (Check/Cheque)
C. Căn cứ vào công dụng của Séc
Séc chuyển khoản: thanh toán bằng chuyển khoản cho người
hưởng lợi
Séc rút tiền mặt: Người hưởng lợi có thể rút tiền mặttại NH
phục vụ chủ tài khoản
Séc du lịch: do NH phát hành và có thể rút tiền tạibất kỳ chi
nhánh, đại lý của NH đóSéc du lịch
1-29
Thi trường séc của Mỹ
1-30
Quá trình bù trừ séc tại Mỹ
1-31
Quá trình bù trừ các tờ séc (check)
KHÁCH HÀNG CMU 1. CMU GỬI TỜ SÉC TỚI SHAMOS KHÁCH HÀNG SHAMOS
NGÂN HÀNG MELON TRỊ GIÁ $100 NGÂN HÀNG CITIBANK
9. NGÂN HÀNG GỬI LẠI TỜ 2. SHAMOS ĐƯA TỜ SÉC
SÉC CHO KHÁCH HÀNG CMU CHO CITIBANK
1-35
Hệ thống thanh toán bù trừ tự động
Automated Clearing House (ACH)
Hệ thống thanh toán này sẽ phục vụ khách hàng ở các nhóm dịch vụ
mang tính tự động, định kỳ; đáp ứng yêu cầu xử lý một lượng lớn
giao dịch giá trị thấp, chủ yếu là các giao dịch bán lẻ. Các giao dịch
này có thể được xử lý trực tuyến hoặc theo lô.
Hệ thống ACH là hệ thống kết nối điện tử giữa các tổ chức tài chính
với nhau để thực hiện chuyển tiền điện tử qua lại giữa các tổ chức tài
chính này (tức cho phép ghi nợ/ghi có tài khoản của khách hàng tại
các tổ chức tài chính). Hệ thống ACH cung cấp các nhóm dịch vụ
nhằm phục vụ rộng rãi các thành phần kinh tế tham gia thị trường
thanh toán như:
Chính phủ: Thuế và hoàn thuế, các dịch vụ thu phí công.
Doanh nghiệp: Thanh toán giữa doanh nghiệp - doanh nghiệp
Cá nhân: Thanh toán các loại hóa đơn, bảo hiểm, các khoản vay
mượn cá nhân và các dịch vụ có tính chất định kỳ.
Xem note của slide này bít thêm các ACH quốc gia khác 1-36
Giao dịch ACH
1. NGƯỜI MUA GỬI LỆNH
TỚI NGÂN HÀNG BÊN
MUA VỀ GHI CÓ $X TỚI
NGƯỜI MUA NGƯỜI BÁN
TÀI KHOẢN NGƯỜI BÁN
TẠI NGÂN HÀNG NGƯỜI
BÁN
2. NGÂN HÀNG 6. NGÂN HÀNG BÊN BÁN
NGƯỜI MUA GHI CÓ VÀO TÀI KHOẢN
GỬI LỆNH ĐẾN CỦA NGƯỜI BÁN
BUYER’S ACH SELLER’S 1 KHOẢN X
BANK BANK
1-37
XÁC THỰC THÔNG TIN ỦY QUYỀN
1-38
QUÁ TRÌNH BÙ TRỪ
ATM VÀ THẺ GHI NỢ
1-39
THE FEDERAL RESERVE SYSTEM
1-40
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ
THANH TOÁN CỦA MỸ
PRINTS CURRENCY FORMULATES MONEY POLICY
OFFICE OF THRIFT
SUPERVISION ISSUE MONEY
FEDERAL SAVINGS
BANKS
1-42
FedWire
Real-time gross settlement system of cục dự trử liên bang - Federal Reserve
Được sử dụng bởi bất kỳ tổ chức nào có tài khoản tại Cục Dự trữ Liên bang
Được sử dụng chủ yếu cho các khoản chuyển khoản lớn (trung bình: 3,5
triệu đô la)
Kết nối trực tuyến (7800 tổ chức, 99% chuyển tiền)
Kết nối trực tiếp
Quay số máy tính
Kết nối off-line (1700 tổ chức, 1% chuyển tiền)
Hướng dẫn bằng điện thoại với từ mã
Truy cập FedLine từ máy tính cá nhân
Một số dịch vụ trên Web
1-43
FedWire
9,289 bên tham dự
Năm 2016: Khoản 148.1 triệu lượt chuyển với tổng giá trị lên đến
$766.7 nghìn tỷ dollars.
"Ngay lập tức" (trong vòng vài phút) quyết toán không hủy ngang
Thanh toán được bảo đảm bởi Fed
Hoạt động 18 giờ / ngày
Không có số tiền tối thiểu
1-45
Quá trình hoạt động của FedWire
NHU CẦU
EVERGEEN BANK PNC BANK MUỐN CHUYỂN PNC BANK
(Bang SEATTLE) $1M TỚI EVERGREEN BANK (Bang PITTSBURGH)
9. CHI NHÁNH SEATTLE THÔNG BÁO 1. PNC GỬI LỆNH CHUYỂN
NGÂN HÀNG EVERGREEN VỀ TỚI CLEVELAND FED TẠI
KHOẢN THANH TOÁN CHI NHÁNH PITTSBURG
7. SAN FRANCISCO FED 5. TẠI ĐÂY, GHI NỢ (-) $1M TỪ 3. CLEVELAND FED GHI NỢ
GHI CÓ (+) $1M VÀO CLEVELAND FED, GHI CÓ (+) $1M (-) $1M TÀI KHOẢN PNC
TÀI KHOẢN NGÂN VÀO TÀI KHOẢN FED Ở SAN FRANCISCO
1-46
HÀNG EVERGEEN
Federal Reserve quá trình xử lý séc
Fed cũng thực hiện các chức năng của ACH và chức năng kiểm tra
các tờ check
Có hơn 46 trung tâm kiểm tra
Hệ thống giao thông liên tỉnh (Interstate Transportation System -
ITS) một hãng hàng không để vận chuyển séc
Chi phí ACH (tham khảo):
$ 5.00 cho mỗi tập tin máy tính
$ 0.004 - $ 0.0055 mỗi mục (khoảng 1/2 cent)
1-47
CHIPS
Clearing House Interbank Payment System
Quá trình thanh toán và quá trình bù trừ cho ngoại tệ
Công ty con của New York Clearing House
Chiếm 95% tất cả các khoản thanh toán ngoại tệ bằng Đô la Mỹ
56 ngân hàng tham gia
Bù trừ thông qua Cục Dự trữ Liên bang NY
Trung bình 250.000 giao dịch / ngày (đỉnh điểm lên tới: 457K)
Trung bình 1.2 triệu tỷ đô / ngày (cao điểm: 2.2 triệu tỷ đô)
Giá trị giao dịch trung bình: 5,180.000 USD
Khối lượng hàng năm: 287 triệu tỷ đô
1-48
Chips và Fedwire
1-49
Hoạt động của CHIPS
New York Bank A và B đang sử dụng trên CHIPS
Ngân hàng Luân Đôn L có tài khoản tại ngân hàng New York Bank A;
muốn chuyển 1 triệu đô la vào tài khoản của Ngân hàng J tại Ngân
hàng NY B
Ngân hàng L gửi Ngân hàng A thông điệp SWIFT
Ngân hàng A kiểm tra thông báo, nhập vào CHIPS (Ngân hàng A có
1 triệu đô la, không dựa vào tín dụng củan ngân hàng L)
CHIPS xác minh rằng giao dịch nằm trong giới hạn ghi nợ của A và
giới hạn song phương B-A; ngược lại
CHIPS thông báo cho Ngân hàng B rằng $ 1 triệu đang được gửi từ
Ngân hàng L thông qua Ngân hàng A cho Ngân hàng J
Ngân hàng B thông báo cho Ngân hàng J rằng $ 1M đã được thêm
vào tài khoản của ngân hàng
1-50
Hoạt động của CHIPS
CHIPS đóng cửa lúc 4:30 chiều, giờ New York
Mỗi ngân hàng sẽ có một báo cáo quyết toán cho thấy số tiền nợ
hoặc có
Các ngân hàng quyết toán đến 5:30 để ra tổng số tiền phải trả
vào tài khoản CHIPS tại Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ của Fedwire
(Hoa Kỳ RTGS)
Các ngân hàng được nhận tín dụng ròng sẽ được trả lúc 5:45
Tất cả các lệnh thanh toán là cuối cùng và không huỷ ngang
Fedwire là một hệ thống thanh toán
CHIPS là một hệ thống thanh toán bù trừ
SWIFT là một hệ thống nhắn tin
1-51
Hoạt động của CHIPS
NGÂN HÀNG LONDON L JACKSONVILLE BANK J
1. NGÂN HÀNG L BÁO NGÂN S
W S
HÀNG A VỀ VIỆC THANH TOÁN I 2. NHÂN HÀNG A KIỂM TRA, 9. CHIPS BÁO NGÂN W 10. NGÂN HÀNG B
$1M CHO TÀI KHOẢN CỦA NGÂN F ĐƯA THÔNG TIN TỚI CHIPS HÀNG B VỀ CÓ TRONG I BÁO CÓ $1M CHO
HÀNG J’S TẠI NGÂN HÀNG B T F NGÂN HÀNG J
VỀ GIAO DỊCH TÀI KHOẢN T
NEW YORK BANK A CHIPS CHIPS
NEW YORK BANK B
(L’S CORRESPONDENT) (J’S CORRESPONDENT)
F
E
CHIPS 3. CHIPS KIỂM TRA GIỚI
D CHIPS HẠN TÍN DỤNG, ĐIỀU CHỈNH
W 4. VÀO LÚC 4:30, CHIPS A’S ACCOUNT TÀI KHOẢN NỘI BỘ
I
BÁO CHO NGÂN HÀNG A B’S ACCOUNT
R
E PHẢI THANH TOÁN TỔNG
CỘNG BAO NHIÊU CHO 7. LÚC 5:45, CHIPS THỰC HIỆN LỆNH
FEDWIRE THANH TOÁN CHO NGÂN HÀNG B
1-53
Thông số SWIFT
Trả lời
SWIFTNet
Hỏi
Hỏi
Tổng số tiền hiện có
Tài tài khoản USD của tôi?
User US User GB
1-57
SWIFT E-payments Plus System
Buyer's bank Seller's bank
Thanh
SWIFTNet toán SWIFTNet
Link Link
SWIFTNet
Ứng dụng Ứng dụng
Khởi tạo
Thanh toán Khởi tạo Thanh toán
thanh toán
Khởi tạo Xác nhận
trả lời
e-paymentPlus
Khởi tạo
Khởi tạo Khởi tạo
thanh toán
Xác nhận Xác nhận
TrustAct RemittanceRemittance
advice advice Remittance advice
TrustAct
Link TrustAct Server Link
Chứng từ
Người mua Người bán
Internet 1-58
Nguy cơ giao dịch ngoại hối Herstatt
Bankhaus Herstatt, Đức, ngày 26 tháng 6 năm 1974
Trong giao dịch FOREX, ngày hôm đó dùng đồng DEM (Mác Đức)
đổi đồng USD tại Đức với giá trị là 621 triệu USD
Đã phá sản; mất giấy phép hoạt động ngân hàng; ra lệnh thanh lý
sau khi đóng hệ thống thanh toán liên ngân hàng Đức vào lúc
3:30 chiều (tầm 9:30 sáng ở NY)
Ngân hàng đại lý của ngân hàng ở New York từ chối trả USD lúc
10:30 sang giờ New York
Các ngân hàng thanh toán DEM không bao giờ nhận được USD
Mức lỗ ảnh hưởng đối với hệ thống liên ngân hàng lên đến 25 lần
Đây là "rủi ro Herstatt" - chỉ có một phần của một giao dịch ngoại
hối phải giải quyết, gây hiệu ứng domino
1-59
Hong Kong Payment v. Payment (PvP)
Phòng tránh Herstatt Risk: Ngân hàng X bán HKD cho ngân hàng Y đổi lấy USD
1) Thanh toán Đôla HK từ Ngân hàng X giữ lại bởi HKMA đang đợi xác nhận từ US$ RTGS system.
2) Thanh toán Đôla Mỹ $ từ Ngân hàng Y giữ lại bởi HSBC đang đợi xác nhận từ HK$ RTGS system.
3) Thông điệp trao đổi thỏa thuận thanh toán qua cross currency payment matching processor (CCPMP).
4) Thỏa thuận trao đổi hoàn thành- Đồng US$ được thanh toán cho Bank X’; HK$ được thanh toán cho Bank Y
Chương 2
Thanh toán bù trừ và
hệ thống thanh toán
1-61