You are on page 1of 19

KHOA TÀI CHÍNH

PHẦN 2: GIAO DỊCH CỔ PHIẾU


1

I. Trên thị trường sơ cấp


II. Trên thị trường thứ cấp

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

I. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP


2

1. Khái niệm
2. Chủ thể phát hành chứng khoán
3. Các hình thức chào bán
4. Bảo lãnh phát hành
5. Phát hành cổ phiếu

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu Chủ thể Loại CK được phát hành
Chính phủ Trái phiếu
Công ty cổ phần Cổ phiếu, trái phiếu
Công ty TNHH Trái phiếu
Quỹ đầu tư Chứng chỉ quỹ

1. KHÁI NIỆM 2. CHỦ THỂ PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN


3 4

● Thị trường cổ phiếu sơ cấp là thị trường mà ở đó, cổ ● Chủ thể phát hành chứng khoán là những người cần
phiếu được phát hành (hay chào bán) lần đầu tiên. Ở thị vốn và huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán,
trường này, tổ chức phát hành được nắm giữ toàn bộ số có thể là chính phủ, các doanh nghiệp và một số tổ chức
tiền thu được từ việc bán cổ phiếu. khác theo quy định pháp luật.

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 1
KHOA TÀI CHÍNH

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH


3. CÁC HÌNH THỨC CHÀO BÁN PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ
5 6

Theo phạm vi phát hành Khái niệm


 Phát hành riêng lẻ  “Chào bán chứng khoán riêng lẻ là việc chào bán chứng
 Phát hành ra công chúng khoán cho dưới 100 nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư
Theo phương pháp phát hành chứng khoán chuyên nghiệp; hoặc chỉ chào bán cho NĐT
 Phát hành trực tiếp (tự phát hành) chứng khoán chuyên nghiệp” và không thuộc trường hợp
chào bán CK ra công chúng.
 Phát hành gián tiếp (thông qua tổ chức bảo lãnh phát
hành) (Luật chứng khoán 54/2019/QH14)
Theo phương pháp định giá
 Phát hành với giá cố định

 Phát hành bằng phương pháp đấu giá


Chương 4 - Thị trường cổ phiếu Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 2
KHOA TÀI CHÍNH

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH


PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ
7

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp (có năng lực tài chính
hoặc trình độ chuyên môn về CK) gồm:
 NHTM, công ty tài chính, tổ chức kinh doanh bảo hiểm,
CTCK, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán,
QĐT chứng khoán, các tổ chức tài chính quốc tế;
 Công ty có VĐL đã góp đạt trên 100 tỷ đồng, hoặc tổ chức
niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch;
 Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán;

 Cá nhân nắm giữ danh mục chứng khoán có giá trị tối thiểu 2
tỷ đồng (có xác nhận của CTCK);
 Cá nhân có thu nhập chịu thuế năm gần nhất tối thiểu 1 tỷ
đồng (theo hồ sơ kê khai thuế).
Chương 4 - Thị trường cổ phiếu  (Luật chứng khoán 54/2019/QH14)
THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH
PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ
8

Khái niệm
 Đối tượng mua trong đợt phát hành riêng lẻ thường là
NĐT chiến lược, có ý định nắm giữ CK trong thời gian
dài như công ty bảo hiểm, quỹ hưu trí,... với những
điều kiện hạn chế chứ không phát hành rộng rãi ra công
chúng.
 Việc phát hành CK riêng lẻ thông thường chịu sự điều
chỉnh của Luật Doanh nghiệp. Chứng khoán phát hành
dưới hình thức này không phải là đối tượng được niêm
yết và giao dịch trên TTCK tập trung.

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH


PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
15 17

Nguyên nhân phát hành riêng lẻ ● Công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một trong hai
trường hợp sau đây:
 Không đủ tiêu chuẩn để phát hành ra công chúng.
a) Công ty có vốn điều lệ đã góp từ 30 tỷ đồng trở lên và
 Số lượng vốn cần huy động thấp.
có tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít
 Nhằm duy trì các mối quan hệ làm ăn. nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn nắm giữ;
 Phát hành cho cán bộ, công nhân viên của công ty. b) Công ty đã thực hiện chào bán thành công cổ phiếu
lần đầu ra công chúng thông qua đăng ký với Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước theo quy định của Luật CK;
(Luật Chứng khoán 2019)

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 3
KHOA TÀI CHÍNH

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH


PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG
18 19

Khái niệm  Trường hợp nào sau đây là chào bán ra công chúng:
 Là việc bán chứng khoán rộng rãi cho công chúng, trong  I.Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, kể cả Internet;
tổng lượng CK phát hành, phải dành một tỷ lệ nhất định II. Chào bán chứng khoán cho từ một trăm nhà đầu tư trở lên,
cho các nhà đầu tư nhỏ. không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
III. Chào bán cho một số lượng nhà đầu tư không xác định.”
 “Chào bán chứng khoán ra công chúng là việc chào bán
chứng khoán theo một trong các phương thức sau đây:
 a)Chào bán thông qua phương tiện thông tin đại chúng; A. I VÀ II VÀ III.
b) Chào bán cho từ 100 nhà đầu tư trở lên, không kể nhà đầu B. I HOẶC II HOẶC III.
tư chứng khoán chuyên nghiệp; C. I VÀ II

c) Chào bán cho các nhà đầu tư không xác định.” D. II VÀ III
(Luật Chứng khoán 2019)
Chương 4 - Thị trường cổ phiếu Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 4
KHOA TÀI CHÍNH

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH


PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG
29

Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng


 Đối với chào bán cổ phiếu:

● - Mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ
30 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
● - Hoạt động kinh doanh của 02 năm liên tục liền trước
năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ
lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán;
● - Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu
được từ đợt chào bán cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông
thông qua;

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH


PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG
30

Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng


 Đối với chào bán cổ phiếu:

● - Tối thiểu là 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ


chức phát hành phải được bán cho ít nhất 100 nhà đầu tư
không phải là cổ đông lớn; trường hợp vốn điều lệ của tổ chức
phát hành từ 1.000 tỷ đồng trở lên, tỷ lệ tối thiểu là 10% số cổ
phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành;
● - Cổ đông lớn trước thời điểm chào bán cổ phiếu lần đầu
ra công chúng của tổ chức phát hành phải cam kết cùng
nhau nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của tổ chức phát
hành tối thiểu là 01 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán;

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH


PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG
31 32

Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng
 Đối với chào bán trái phiếu:
 Đối với chào bán trái phiếu:
● - Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà
● - DN có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán
đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi
từ 30 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác;
● - Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào
● - Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán trái
bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng phiếu ra công chúng, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty
ký chào bán; không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 chứng khoán;
năm;
● - Tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu
● - Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm
được từ đợt chào bán được ĐHĐCĐ hoặc HĐQT hoặc Hội đồng phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;
thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua;

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 5
KHOA TÀI CHÍNH

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH


PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG
33 34

Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng


Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng
 Đối với chào bán trái phiếu:
 Đối với chào bán chứng chỉ quỹ:
● - Có kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức phát hành trái
● Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu là 50 tỷ
phiếu theo quy định của Chính phủ về các trường hợp phải xếp
hạng tín nhiệm và thời điểm áp dụng; đồng;
● - Tổ chức phát hành phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua ● - Có phương án phát hành và phương án đầu tư vốn thu được từ
trái phiếu của đợt chào bán; đợt chào bán chứng chỉ quỹ phù hợp với quy định của Luật
Chứng khoán 2019;
● - Tổ chức phát hành có cam kết và phải thực hiện niêm yết trái
phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt ● - Phải được giám sát bởi ngân hàng giám sát theo quy định của
chào bán. Luật Chứng khoán 2019;
● - Chứng chỉ quỹ chào bán ra công chúng phải được niêm yết trên
hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán,
trừ trường hợp chào bán chứng chỉ quỹ mở.
Chương 4 - Thị trường cổ phiếu Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 6
KHOA TÀI CHÍNH

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH


PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG
35

Lợi ích của chào bán ra công chúng


 Được niêm yết trên TTCK tập trung => tính khả mại của
cổ phiếu cao.
 Tên tuổi công ty được biết đến nhiều hơn => tạo thuận lợi
trong quá trình tìm kiếm đối tác.
 Giá chứng khoán chào bán ra công chúng thường cao hơn
giá chứng khoán chào bán riêng lẻ.
 Mặc dù số lượng cổ đông tăng lên, tuy nhiên phần lớn là
cổ đông nhỏ nên ít ảnh hưởng đến quyền kiểm soát công
ty của cổ đông lớn hiện hữu.
Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH


PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG
38

Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng


 Đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ:
Phát hành/Chào bán ra công chúng lần đầu (IPO –
Initial Public Offering):
 IPO sơ cấp: phát hành để tăng vốn, huy động thêm vốn
cho TCPH.
 IPO thứ cấp: phát hành để thay đổi cơ cấu sở hữu;

Phát hành/ Chào bán thêm ra công chúng.


 Đối với trái phiếu: chào bán sơ cấp.

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH


PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG
39 40

Quy trình phát hành ra công chúng Các trường hợp không phải đăng ký với UBCKNN
 Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký IPO;  Chào bán trái phiếu của Chính phủ Việt Nam;
 Bước 2: Đăng ký (nộp hồ sơ) lên  Chào bán trái phiếu của tổ chức tài chính quốc tế được
UBCKNN; Sau khi hồ sơ xin phép chào bán Chính phủ Việt Nam chấp thuận;
có hiệu lực:  Chào bán cổ phiếu ra công chúng của doanh nghiệp nhà
nước chuyển đổi thành công ty cổ phần;
 Bước 3: Công bố chào bán;
 Việc bán chứng khoán theo bản án, quyết định của Toà
 Bước 4: Phân phối chứng khoán (đấu giá hoặc đấu thầu)
án hoặc việc bán chứng khoán của người quản lý hoặc
người được nhận tài sản trong các trường hợp phá sản
hoặc mất khả năng thanh toán.
Chương 4 - Thị trường cổ phiếu Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 7
KHOA TÀI CHÍNH

Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN BIỆT PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ SO SÁNH GIỮA PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ
VÀ PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG VÀ PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG
41 42

 Những công ty được phép phát hành chứng khoán rộng Tiêu chí Chào bán riêng lẻ Chào bán ra công chúng
Hình thức "Bán sỉ" "Bán lẻ"
rãi ra công chúng phải là những công ty có chất lượng
cao, hoạt động sản xuất kinh doanh tốt, nhằm mục đích: Đối tượng Dưới 100 nhà đầu tư, Từ 100 nhà đầu tư trở lên, gồm
chào bán phần lớn là nhà đầu tư tổ cả nhà đầu tư cá nhân và tổ
Bảo vệ công chúng đầu tư, nhất là những nhà đầu tư nhỏ chức chức
không có kiến thức chuyên sâu. Loại CK Trái phiếu, cổ phiếu thường là cổ phiếu
Xác định phạm vi thị trường của các loại chứng khoán. Công bố Không nhất thiết phải Phải công bố thông tin trước
Chỉ có các chứng khoán được chào bán rộng rãi ra công thông tin công bố trước khi chào khi chào bán
chúng mới đủ điều kiện hình thành nên thị trường thứ cấp bán
Không phải đăng ký Phải đăng ký trước và được
có tổ chức và có tính thanh khoản. Thủ tục
trước với UBCKNN sự chấp thuận của UBCKNN
Hồ sơ quan Bản công bố thông tin (Bản
Bản cáo bạch
trọng nhất cáo bạch tóm tắt)
Chương 4 - Thị trường cổ phiếu Thường lâu hơn vì phải trải qua
Thời gian Nhanh hơn nhiều quy trình khác nhau
cổ phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 8
KHOA TÀI CHÍNH

43

Quy trình tư vấn chào bán chứng khoán


Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

THEO PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ


44

 Phát hành với giá cố định: Là hình thức phát hành


mà TCPH bán chứng khoán với một mức giá ấn định
trực tiếp cho NĐT hoặc gián tiếp thông qua tổ chức
bảo lãnh phát hành.
 Phát hành bằng phương pháp đấu giá: Là hình thức
phát hành mà TCPH hay người bảo lãnh phát hành sẽ
ấn định giá tối thiểu, người mua sẽ trực tiếp cạnh
tranh với nhau. TCPH sẽ phân phối chứng khoán cho
nhà đầu tư theo nguyên tắc ưu tiên về giá.

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

THEO PHƯƠNG PHÁP PHÁT HÀNH THEO PHƯƠNG PHÁP PHÁT HÀNH
PHÁT HÀNH TRỰC TIẾP PHÁT HÀNH GIÁN TIẾP
45 46

● Là phương pháp mà TCPH trực tiếp chào bán chứng ● Là phương pháp tổ chức phát hành chào bán chứng
khoán cho nhà đầu tư. Trong phương pháp này, TCPH khoán thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành. Tổ chức
trực tiếp lo tất cả các khâu, từ khâu làm thủ tục phát bảo lãnh phát hành là các tổ chức tài chính có năng lực
hành cho đến khâu bán chứng khoán. về vốn, kinh nghiệm phát hành và hệ thống phân phối
● Với cách thức này, đòi hỏi TCPH phải: chứng khoán (thường là CTCK, NHTM và ngân hàng
 Am hiểu thị trường.
đầu tư).
● Trong nhiều trường hợp, UBCKNN bắt buộc đợt phát
 Có hệ thống bán chứng khoán ổn định.
hành phải có nhà bảo lãnh phát hành.
 Nhu cầu vốn huy động không cấp bách.
Tổ chức phát Tổ chức bảo
hành lãnh phát hành Nhà đầu tư

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 9
KHOA TÀI CHÍNH

4. BẢO LÃNH PHÁT HÀNH 4. BẢO LÃNH PHÁT HÀNH


47 48

Một số khái niệm Một số khái niệm


●Bảo lãnh phát hành: Là việc tổ chức bảo lãnh phát hành ● Tổ chức bảo lãnh phát hành: là công ty chứng khoán
cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước được phép hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán
khi chào bán chứng khoán và: và NHTM được UBCKNN chấp thuận bảo lãnh phát
 Nhận mua một phần hoặc toàn bộ CK của TCPH để bán hành trái phiếu theo điều kiện do Bộ Tài chính quy
lại; hoặc định.
 Mua số CK còn lại chưa được phân phối hết; hoặc

 Cố gắng tối đa để phân phối số CK cần phát hành của tổ ● Đại lý phát hành chứng khoán: là các công ty chứng
chức phát hành. khoán, tổ chức tín dụng nhận bán chứng khoán cho tổ
 BLPH bao gồm tư vấn tài chính và phân phối CK. chức phát hành trên cơ sở thỏa thuận hoặc thông qua tổ
Chương 4 - Thị trường cổ phiếu
chức bảo lãnh phát hành chính.
Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 10
KHOA TÀI CHÍNH

4. BẢO LÃNH PHÁT HÀNH


49

Các hình thức bảo lãnh phát hành


 Bảo lãnh với cam kết chắc chắn;

 Bảo lãnh theo phương thức dự phòng;

 Bảo lãnh với cố gắng cao nhất;

 Bảo lãnh theo phương thức bán tất cả hoặc không;

 Bảo lãnh theo phương thức tối thiểu – tối đa;

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

4. BẢO LÃNH PHÁT HÀNH


50

Quy trình thực hiện đợt bảo lãnh phát hành


 Phân tích và đánh giá khả năng chào bán;

 Chuẩn bị hồ sơ xin phép chào bán;


51
 Phân phối cổ phiếu;

 Bình ổn và điều hòa thị trường;

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN 5. PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU


52

Gián tiếp Trực tiếp


a. Điều kiện phát hành
Công chúng Công chúng b. Phương thức phát hành
Riêng lẻ Riêng lẻ

Phát hànhThỏa
IPO
thêmthuận
Giá cố định
Giá cố định

Đấu giá Đấu giá

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 11
KHOA TÀI CHÍNH

5. PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU 5. PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU


53 55

a. Điều kiện phát hành b. Phương thức phát hành


 Chào bán riêng lẻ: Thường có những phương thức phát hành sau
 Đối
với công ty không phải là công ty đại chúng;  Chào bán riêng lẻ cho cổ đông chiến lược;

 Đối với công ty đại chúng  Phát hành quyền cho cổ đông hiện hữu;

 Chào bán ra công chúng  Phát hành ra công chúng thông qua đấu giá;

Tổ chức phát hành có thể chọn 1, 2 hoặc cả 3 cách trên.


 Ngoài ra, DN còn có thể phát hành thêm cổ phiếu
thông qua trả cổ tức bằng cổ phiếu hoặc phát hành cổ
phiếu thưởng.

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 12
KHOA TÀI CHÍNH

CÁC PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU


56

● Chào bán riêng lẻ cho cổ đông chiến lược


● Phát hành quyền cho cổ đông hiện hữu.
● Phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ VCSH
● Trả cổ tức bằng cổ phiếu.
● Phát hành CP cho người lao động trong doanh
nghiệp (Employee Stock Ownership Plan - ESOP).
● Phát hành ra công chúng thông qua đấu giá.
Các tổ chức phát hành có thể chọn 1 - 2 hoặc tất cả phương
thức phát hành trên.

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

CHÀO BÁN RIÊNG LẺ CHO ĐỐI TÁC CHIẾN LƯỢC


57

● Nhà đầu tư chiến lược thường là các nhà đầu tư trong


nước & nhà đầu tư nước ngoài có năng lực tài chính và
có gắn bó lợi ích lâu dài với doanh nghiệp & hỗ trợ
doanh nghiệp sau khi đầu tư.
● Tổ chức phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành sẽ
trực tiếp thương lượng với tác đối tác chiến lược để
thỏa thuận về giá phát hành, khối lượng phát hành
cùng những điều khoản liên quan.

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

PHÁT HÀNH QUYỀN CHO CỔ ĐÔNG HIỆN HỮU PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ TRẢ CỔ TỨC
58 59

● Các công ty có thể lựa chọn phát hành cổ phiếu cho cổ Điều kiện phát hành cổ phiếu để trả cổ tức:
● Có quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua
đông hiện hữu thông qua việc phát hành quyền mua cổ phương án phát hành cổ phiếu để trả cổ tức.
phần (Right). ● Có đủ nguồn để thực hiện từ lợi nhuận chưa phân phối
của công ty mẹ có xác nhận của kiểm toán.

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 13
KHOA TÀI CHÍNH

PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ TĂNG VỐN CỔ PHẦN TỪ


NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU/ THƯỞNG CỔ PHIẾU PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ESOP
60 61

Điều kiện phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ Cổ phiếu ESOP (Employee Stock Ownership Plan) là loại
nguồn vốn chủ sở hữu:
hình cổ phiếu được phát hành theo chương trình lựa chọn cho
● Có quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua
phương án phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ người lao động của một công ty đại chúng.
nguồn VCSH. ● Điều kiện phát hành cổ phiếu ESOP
● Có đủ vốn để thực hiện từ các nguồn: Thặng dư vốn cổ
phần; quỹ đầu tư phát triển; lợi nhuận chưa phân phối; ● Lợi ích của cổ phiếu ESOP
quỹ khác (nếu có) được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ ● Rủi ro khi phát hành cổ phiếu ESOP
theo quy định của pháp luật.

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 14
KHOA TÀI CHÍNH

PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU THÔNG QUA ĐẤU GIÁ


62

● Quy trình đấu giá

● Nguyên tắc xác định giá bán

● Các trường hợp vi phạm đấu giá

● Ví dụ

● Bài tập

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

QUY TRÌNH ĐẤU GIÁ


63

● Tổ chức phát hành và tổ chức bảo lãnh phát hành


công bố thông tin đấu giá.
● Các nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu giá.
● Đấu giá
● Quyết toán nộp tiền mua cổ phần, hoàn trả tiền cọc

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

CÁC THÔNG TIN VỀ ĐỢT ĐẤU GIÁ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ
64 65

● Doanh nghiệp, loại cổ phần đấu giá

● Số lượng cổ phần đấu giá

● Giá khởi điểm

● Bước giá

● Giới hạn số cổ phần đặt mua tối đa, tối thiểu.

=> thường giới hạn mua thì chỉ có nhà đầu tư ước
ngoài Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

● Các trường hợp vi phạm đấu giá


Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 15
KHOA TÀI CHÍNH

CÁC TRƯỜNG HỢP VI PHẠM ĐẤU GIÁ NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN
67 68

● Sử dụng phiếu không hợp lệ, không ghi giá và/hoặc khối ● Người trả giá cao hơn được quyền ưu tiên mua cổ phần
lượng trên phiếu tham dự đấu giá trên cơ sở số lượng cổ phần đăng ký mua và số lượng cổ
● Vi phạm quy định về bước giá phần được chào bán. Trường hợp người bỏ giá cao nhất có
● Số lượng đặt mua lớn hơn số lượng CP đăng ký
số lượng cổ phần đăng ký mua ít hơn số cổ phần được chào
bán thì số cổ phần còn lại được xét bán cho người có mức
● Đặt giá thấp hơn giá khởi điểm
giá gần kề. Nếu số cổ phần vẫn còn thì tiếp tục thực hiện
● Từ chối mua số cổ phần trúng thầu. nguyên tắc trên.
● Không tham dự đấu giá. ● Trường hợp những người tham gia đấu giá trả giá bằng
Các trường hợp vi phạm đấu giá sẽ không được nhận lại tiền nhau nhưng số lượng cổ phần chào bán ít hơn tổng số cổ
đặt cọc. phần đăng ký mua thì quyền mua cổ phần của các bên được
xác định theo tỷ lệ.

Chương 4 - Thị trường cổ phiếu Chương 4 - Thị trường cổ phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 16
KHOA TÀI CHÍNH

VÍ DỤ CÔNG TY X THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ CP NHƯ SAU:

 Loại cổ phần đấu giá: cổ phần phổ thông.

 Mệnh giá: 10.000 đồng. Vốn điều lệ: 6.800 tỷ đồng.

 Số lượng cổ phần bán đấu giá: 59.440.000 cổ phần.

 Giới hạn số cổ phiếu đăng ký: tối thiểu là 100 cổ phần và số cổ


phần đăng ký phải là bội số của 100.
 Giá khởi điểm: 30.500 đồng. Bước giá: 100 đồng.

 NĐT chỉ được phép ghi tối đa 2 mức giá tương ứng với tổng số
lượng cổ phần đặt mua vào phiếu tham dự đấu giá.
 => XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU GIÁ?

Nhà đầu tư Giá (đồng) KL đặt mua (cp)


A 67.800 3.000.000
B 62.000 100.000
C 250.000 290.000
D 71.250 150.000
E 69.700 10.000.000
F 70.600 19.510.000
G 71.500 9.500.000
H 67.800 7.000.000
K 72.100 4.800.000
L 71.600 10.700.000

KẾT QUẢ ĐẤU GIÁ


BÀI TẬP
Nhà đầu tư Giá (đồng) KL được mua (cp)

Công ty X có vốn điều lệ là 150 tỷ đồng, cần huy động vốn nên
thông báo bán đấu giá 5 triệu cổ phần phổ thông.
P max =  Mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu. Bước giá: 100 đồng.
P min =  Giá khởi điểm là 31.500 đồng/cổ phiếu.

P bình quân =  Nhà đầu tư được phép ghi tối đa 02 mức giá tương ứng với
tổng số lượng cổ phiếu đặt mua vào phiếu tham dự đấu giá.
 Tại phiên đấu giá, một số nhà đầu tư đã ghi vào phiếu tham
dự đấu giá như sau:

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 17
KHOA TÀI CHÍNH

KHỐI LƯỢNG VÀ GIÁ ĐẶT MUA


BÀI TẬP (TIẾP THEO)
Nhà đầu tư Giá (đồng) KL đặt mua (cp)
M 31.400 500 1. Giả sử mỗi nhà đầu tư đăng ký mua 1.000 cổ phần (NĐT đã đặt
cọc 10%*giá khởi điểm của khối lượng đăng ký này), hãy xác
31.600 500
định tính hợp lệ của các phiếu tham dự đấu giá trên.
N 42.000 10.000
O 59.550 500 2. Giả sử đợt phát hành thành công (bán hết 100% số lượng cp),
vốn điều lệ của công ty X có tăng lên hay không? Nếu có, vốn
61.100 500
điều lệ của công ty X sau đợt phát hành là bao nhiêu?
P 65.600 1.000
Q 46.100 400
3. Giả sử kết quả đấu giá như sau: Pmax = 75.000 đ/cp, Pmin =
31.500 đ/cp, P bình quân = 45.000 đ/cp. Hỏi nhà đầu tư M, P, R
46.600 300
có trúng giá hay không? Được mua bao nhiêu cổ phiếu, ở mức
R 38.000 600
giá nào? Giả sử R chỉ muốn mua 600 cp trúng giá, mức giá áp
41.600 400 dụng cho 600 cp này là bao nhiêu?

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 18
KHOA TÀI CHÍNH

BÀI TẬP (TIẾP THEO)

4. Nhà đầu tư P phải nộp thêm bao nhiêu tiền để mua


số cổ phiếu đã trúng thầu?

5. Trên thị trường hiện tại có người chào bán 1.000 cổ


phiếu công ty X với giá 47.000 đồng/cổ phiếu. Hãy
cho biết quyết định của P trong trường hợp này (nộp
tiền vào công ty để mua hay không nộp tiền và chọn
mua lại từ NĐT đang chào bán) ?

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 19

You might also like