You are on page 1of 8

QUỸ ĐẦU TƯ

 KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ

KHOA TÀI CHÍNH  CÁC LOẠI HÌNH QUỸ ĐẦU TƯ


BỘ MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
 CƠ CẤU TỔ CHỨC QUỸ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH  HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ
VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

FINANCIAL MARKETS AND INSTITUTIONS

QUỸ ĐẦU TƯ KHÁI NIỆM & VAI TRÒ


CỦA QUỸ ĐẦU TƯ
Quỹ đầu tư (Investment Fund) còn được biết đến với
những  Khái niệm quỹ đầu tư
tên gọi khác như:  Vai trò của quỹ đầu tư
Công ty đầu tư (Investment Company)
Tổ chức tín thác đầu tư (Investment Trust)
 Quỹ hỗ tương (Mutual Fund)
Quỹ hỗ tương là một loại hình của quỹ đầu tư, nhưng cho sự
phổ biến của nó, nên thuật ngữ “mutual fund” được dùng để
gọi chung về quỹ đầu tư

Khái niệm Quỹ đầu tư Khái niệm Quỹ đầu tư

Quỹ đầu tư /công ty đầu tư là một trung gian tài chính, nó Quỹ đầu tư là một tập hợp các khoản tiền vốn từ những
thực hiện việc bán cổ phần cho công chúng & đầu tư số tiền NĐT được hình thành từ việc phát hành các chứng chỉ huy
thu được vào một DMĐT chứng khoán đa dạng. Mỗi cổ động vốn (chứng chỉ quỹ đầu tư) để đầu tư vào các công cụ
phần phát hành đại diện cho một tỷ lệ lợi ích của DMĐT trên thị trường tài chính.
chứng khoán mà quỹ đầu tư thay mặt cho các NĐT quản lý. (Giáo trình Những vấn đề cơ bản về Chứng khoán và Thị
trường chứng khoán – UBCKNN, 2009).
Loại CK mà quỹ thực hiện đầu tư phụ thuộc vào mục tiêu
đầu tư cụ thể của quỹ.
(Fabozzi, Modigliani, Foundation of Financial Market and
Institution, 2009)
Khái niệm Quỹ đầu tư Khái niệm Quỹ đầu tư

Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp của
NĐT với mục đích thu lợi nhuận từ việc đầu tư vào CK hoặc
vào các TS khác, kể cả bất động sản, trong đó NĐT không có
quyền kiểm soát hàng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư
của quỹ.

( Luật Chứng Khoán 2019)

Vai trò của Quỹ đầu tư Vai trò của Quỹ đầu tư

Lợi ích của QĐT đối với nhà đầu tư: Đối với nền kinh tế và TTCK
 Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hoá DMĐT  Tạo phương thức huy động vốn đa dạng qua TTCK.
 Quản lý chuyên nghiệp  Góp phần phát triển thị trường sơ cấp, tạo hàng hoá
 Giảm chi phí hoạt động cho TTCK.

 Tăng khả năng tiếp cận cơ hội đầu tư  Gia tăng nguồn cầu đầu tư, góp phần ổn định thị

 Tăng tính thanh khoản trường thứ cấp.


 Cung cấp cơ hội đầu tư cho các NĐT nhỏ lẻ, xã hội hoá
hoạt động đầu tư chứng khoán.

Các loại hình Quỹ đầu tư Các loại hình Quỹ đầu tư
1. Căn cứ vào nguồn vốn huy động 4. Căn cứ vào công cụ đầu tư
- Quỹ đại chúng (Public Fund)  Quỹ đầu tư cổ phiếu (Stock Fund)
- Quỹ thành viên (Member Fund)
 Quỹ đầu tư trái phiếu (Bond Fund)
2. Căn cứ vào hình thức pháp lý của quỹ  Quỹ thị trường tiền tệ (Money Market Fund)
- Quỹ đầu tư dạng công ty.  Quỹ cổ phần riêng lẻ (Private Equity Fund)
- Quỹ đầu tư dạng hợp đồng (Tín thác) 5. Căn cứ vào mục tiêu đầu tư
 Quỹ tăng trưởng (Growth Fund)
3. Căn cứ vào cấu trúc vận động của vốn
 Quỹ thu nhập (Income Fund)
- Quỹ đầu tư dạng mở (Open – end – Fund)
- Quỹ đầu tư dạng đóng (Closed – end – Fund)  Quỹ cân bằng (Balance Fund)
 Quỹ đầu tư mạo hiểm(Aggressive Growth Fund)
Các loại hình Quỹ đầu tư tại Việt Nam Phân loại Quỹ đầu tư

 Quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm quỹ đại chúng & quỹ  Quỹ đại chúng là quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào
thành viên. bán chứng chỉ quỹ ra công chúng.
 Quỹ đại chúng bao gồm quỹ mở & quỹ đóng.  Quỹ thành viên là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành

 Công ty đầu tư chứng khoán là quỹ đầu tư chứng khoán viên tham gia góp vốn từ 02 đến 99 thành viên và chỉ bao

được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần. gồm thành viên là NĐT chứng khoán chuyên nghiệp.

 Công ty đầu tư chứng khoán có 2 hình thức: công ty đầu (Luật chứng khoán 2019)
tư chứng khoán riêng lẻ, công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng

Phân loại Quỹ đầu tư Công ty đầu tư chứng khoán

 Quỹ mở là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán  Công ty đầu tư chứng khoán là quỹ đầu tư chứng khoán
ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của nhà được tổ chức theo loại hình CTCP để đầu tư chứng khoán.
đầu tư. Công ty đầu tư chứng khoán có 2 hình thức là công ty đầu
 Quỹ đóng là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào tư chứng khoán riêng lẻ và công ty đầu tư chứng khoán đại
bán ra công chúng không được mua lại theo yêu cầu của chúng;
nhà đầu tư.  Công ty đầu tư chứng khoán có vốn điều lệ tối thiểu là 50

(Luật chứng khoán 2019) tỷ đồng, và phải tuân thủ các quy đinh của Luật chứng
khoán.

TỔ CHỨC CỦA QUỸ ĐẦU TƯ ĐẠI CHÚNG


Các loại hình Quỹ đầu tư tại Việt Nam (DẠNG HỢP ĐỒNG)

 Quỹ hoán đổi danh mục (Exchange-Traded Fund), gọi tắt là Trong mô hình quỹ đầu tư, các bên tham gia vào hoạt
quỹ ETF, là quỹ mở, hình thành từ việc tiếp nhận, hoán đổi động của quỹ thường bao gồm:
danh mục CK cơ cấu lấy chứng chỉ quỹ. Chứng chỉ quỹ ETF 1. Nhà đầu tư
được niêm yết và giao dịch trên SGDCK. 2. Công ty quản lý quỹ
 Quỹ đầu tư bất động sản là quỹ đầu tư CK được đầu tư chủ yếu 3. Ngân hàng giám sát
vào bất động sản và CK của TCPH là tổ chức kinh doanh BĐS
có doanh thu từ việc sở hữu & kinh doanh BĐS tối thiểu là 65%
tổng doanh thu tính trên BCTC năm gần nhất.
Nhà đầu tư vào Quỹ có các quyền Nhà đầu tư vào Quỹ có nghĩa vụ

 Hưởng lợi từ hoạt động đầu tư của QĐTCK tương ứng với tỷ  Chấp hành quyết định của Đại hội nhà đầu tư;
lệ vốn góp;
 Hưởng các lợi ích và TS được chia hợp pháp từ việc thanh lý TS  Thanh toán đủ tiền mua chứng chỉ quỹ;
QĐTCK;  Các nghĩa vụ khác quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ
 Yêu cầu công ty quản lý QĐTCK mua lại chứng chỉ quỹ mở;
 Khởi kiện công ty quản lý QĐTCK, ngân hàng giám sát hoặc tổ đầu tư chứng khoán.
chức liên quan nếu tổ chức này vi phạm quyền, lợi ích hợp
pháp của mình;
 Thực hiện quyền của mình thông qua Đại hội nhà đầu tư;
 Chuyển nhượng chứng chỉ quỹ theo quy định tại Điều lệ
QĐTCK;
 Các quyền khác quy định của pháp luật và Điều lệ QĐTCK.

Đại hội nhà đầu tư Đại hội nhà đầu tư


 Đại hội nhà đầu tư QĐTCK bao gồm tất cả các nhà đầu tư, là cơ quan Đại hội nhà đầu tư QĐTCK có các quyền và nghĩa vụ cơ bản sau
quyết định cao nhất của QĐTCK. đây (tt):
 Đại hội nhà đầu tư QĐTCK có các quyền và nghĩa vụ cơ bản sau  Yêu cầu công ty quản lý QĐTCK, NH giám sát xuất trình sổ sách
đây: hoặc giấy tờ giao dịch tại Đại hội nhà đầu tư QĐTCK;
 Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch & thành viên Ban đại diện  Thông qua các báo cáo về tình hình tài chính, TS và hoạt động
QĐTCK; hằng năm của QĐTCK; thông qua việc lựa chọn tổ chức kiểm toán
 Quyết định mức thù lao và chi phí hoạt động của Ban đại diện được chấp thuận để kiểm toán BCTC hàng năm của QĐTCK, tổ
QĐTCK; chức định giá độc lập (nếu có);
 Quyết định các thay đổi cơ bản trong chính sách đầu tư, phương án  Xử lý vi phạm của công ty quản lý QĐTCK, NH giám sát và Ban
phân phối LN và mục tiêu đầu tư của QĐTCK, NH giám sát, thay đại diện QĐTCK gây tổn thất cho QĐTCK;
đối mức phí trả cho CYQLQ và NH giám sát;  Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ
 Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ QĐTCK. QĐTCK.
 Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể QĐTCK, thay đổi VĐL, thời Đại hội nhà đầu tư QĐTCK được triệu tập hàng năm hoặc bất thường.
hạn hoạt động của QĐTCK,…

BAN ĐẠI DIỆN QUỸ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ

o Ban đại diện quỹ đại diện cho nhà đầu tư, được Đại hội nhà đầu o Thông thường ban đầu CTQLQ sẽ thiết kế các đặc điểm cơ
tư bầu ra. bản của QĐTCK, tiến hành việc chuẩn bị các tài liệu hồ sơ
o Quyết định của Ban đại diện quỹ đại chúng được thông qua bằng thủ tục pháp lý, đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công
biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc bằng hình
chúng với UBCKNN, thực hiện việc phát hành chứng chỉ
thức khác theo quy định tại Điều lệ QĐTCK. Mỗi thành viên Ban
quỹ ra công chúng nhằm huy động vốn.
đại diện quỹ đại chúng có 01 phiếu biểu quyết.
o CTQLQ có chức năng quản lý, điều hành quỹ, thực hiện việc
 Ban đại diện quỹ đại chúng có từ 03 đến 11 thành viên, trong đó
đầu tư tài sản của quỹ theo đúng các quy định của pháp luật
có ít nhất 2/3 số thành viên Ban đại diện quỹ là thành viên độc
lập, không phải là người có liên quan của công ty quản lý quỹ & & điều lệ của quỹ.

ngân hàng giám sát.


TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG TY
QUẢN LÝ QUỸ QUẢN LÝ QUỸ

 Công ty quản lý quỹ là đại diện theo ủy quyền của KH ủy  Thực hiện hoạt động quản lý QĐTCK theo quy định
thác, thay mặt cho KH ủy thác để thực hiện quyền sở hữu của pháp luật, Điều lệ QĐTCK.
đối với TS của KH ủy thác một cách trung thực & cẩn  Thực hiện việc xác định giá trị TS ròng của QĐTCK
trọng; theo quy định của pháp luật, Điều lệ QĐTCK.
 Được hưởng mức phí phù hợp;
 Ký hợp đồng giám sát với NH giám sát đối với quỹ đại
chúng, công ty đầu tư CK đại chúng.

NGÂN HÀNG GIÁM SÁT NGÂN HÀNG GIÁM SÁT

Ngân hàng giám sát là NHTM có Giấy chứng nhận đăng ký  Báo cáo UBCKNN khi phát hiện CTQLQ, tổ chức, cá nhân
hoạt động lưu ký CK có chức năng thực hiện các dịch vụ lưu có liên quan vi phạm pháp luật hoặc điều lệ QĐTCK.
ký & giám sát việc quản lý quỹ đại chúng. NH giám sát có các  Thực hiện hoạt động thu, chi, thanh toán & chuyển giao tiền,
nghĩa vụ cơ bản như: CK liên quan đến hoạt động của quỹ đại chúng theo yêu cầu
 Thực hiện lưu ký TS của quỹ đại chúng, quản lý tách biệt hợp pháp của CTQLQ.
TS của quỹ đại chúng & các TS khác của NH giám sát;  Ngân hàng giám sát chịu trách nhiệm kiểm tra & giám sát
 Giám sát để bảo đảm CTQLQ quản lý TS của quỹ tuân thủ việc định giá TS ròng của Quỹ, giá trị TS ròng trên một đơn
quy định tại Luật chứng khoán và Điều lệ QĐTCK. vị quỹ do CTQLQ thực hiện.

CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ HUY ĐỘNG VỐN

 Huy động vốn  Huy động vốn

 Hoạt động đầu tư  Hoạt động đầu tư


 Doanh thu & chi phí của QĐT  Doanh thu & chi phí của QĐT
 Xác định giá trị TS ròng & báo cáo tài chính  Xác định giá trị TS ròng & báo cáo tài chính
của quỹ đầu tư. của quỹ đầu tư.
Quỹ thành viên Quỹ đại chúng
Quỹ thành viên do các thành viên góp vốn thành lập trên cơ Việc huy động vốn của quỹ đại chúng được công ty quản lý
sở hợp đồng góp vốn & Điều lệ quỹ. QĐTCK thực hiện trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Giấy
Việc thành lập quỹ thành viên phải đáp ứng các điều kiện chứng nhận chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng có hiệu lực.
sau đây: Quỹ đại chúng được thành lập khi đáp ứng các điều kiện sau
 Vốn góp tối thiểu là 50 tỷ đồng; đây:
 Có từ 02 đến 99 thành viên góp vốn và chỉ bao gồm thành + Có ít nhất 100 nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư CK chuyên
viên là NĐTCK chuyên nghiệp;
nghiệp mua chứng chỉ quỹ, trừ quỹ hoán đổi danh mục;
 Do một công ty quản lý QĐTCK quản lý;
+ Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đã bán đạt ít nhất là 50 tỷ đồng.
 Tài sản của quỹ thành viên được lưu ký tại một ngân hàng
(Luật Chứng khoán 2019)
lưu ký độc lập với công ty quản lý QĐTCK.
(Luật Chứng khoán 2019)

Quỹ đại chúng Điều kiện phát hành chứng chỉ quỹ
lần đầu ra công chúng
 Toàn bộ vốn góp của NĐT phải được phong tỏa tại một tài
 Giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán ít nhất 50 tỷ đồng;
khoản riêng đặt dưới sự kiểm soát của NH giám sát & không
được sử dụng cho đến khi hoàn tất đợt huy động vốn.  Có phương án phát hành & phương án đầu tư số vốn thu
 Trường hợp việc huy động vốn của quỹ đại chúng không đáp được từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ;
ứng quy định thì công ty quản lý QĐTCK phải hoàn trả cho  Có quy trình nghiệp vụ quản lý quỹ, quy trình kiểm soát nội
NĐT mọi khoản tiền đã đóng góp trong thời hạn 15 ngày, kể từ
bộ, quy trình quản lý rủi ro phù hợp.
ngày kết thúc việc huy động vốn. Công ty quản lý QĐTCK
phải chịu mọi chi phí và nghĩa vụ tài chính phát sinh từ việc (Luật chứng khoán 2019)

huy động vốn.


(Luật Chứng khoán 2019)

Điều kiện phát hành chứng chỉ quỹ


cho những lần tiếp theo Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
 Điều lệ Quỹ có quy định về việc tăng vốn của Quỹ; Điều kiện cấp giấy phép thành lập & hoạt động của
 Lợi nhuận của Quỹ trong năm liền trước năm đề nghị tăng công ty đầu tư CK đại chúng bao gồm:
vốn phải là số dương;  Có vốn thực góp tối thiểu là 50 tỷ đồng Việt Nam;
 Công ty quản lý quỹ không bị xử phạt vi phạm hành chính  Có tối thiểu một trăm (100) cổ đông, không kể cổ đông
về hoạt động CK và TTCK trong thời hạn hai (02) năm, là NĐTCK chuyên nghiệp;
tính đến thời điểm tăng vốn;
 Do một công ty quản lý quỹ quản lý;
 Phương án phát hành thêm chứng chỉ quỹ và phương án
 Tài sản được lưu ký tại NH giám sát;
đầu tư số vốn thu được phải được Đại hội nhà đầu tư thông
 Tối thiểu hai phần ba (2/3) số thành viên HĐQT phải
qua.
độc lập với công ty quản lý quỹ, NH giám sát theo quy
(Luật chứng khoán)
định.
Hoạt động đầu tư Danh mục đầu tư của quỹ đóng

Hoạt động đầu tư của QĐTCK bao gồm 2 phần: Danh mục đầu tư của quỹ đóng phải phù hợp với mục tiêu &
chính sách đầu tư đã được quy định tại điều lệ quỹ & công bố
 Xây dựng chính sách chung về hoạt động đầu tư bao gồm:
tại bản cáo bạch.
Mục tiêu đầu tư, danh mục đầu tư của quỹ, chính sách Quỹ đóng được phép đầu tư vào các loại TS sau đây tại Việt
phân bổ TS, các hạn chế đầu tư. Nam:
 Gửi tiền tại các NHTM theo quy định của pháp luật NH;
 Quy trình đầu tư vào các TS cụ thể.
 Công cụ thị trường tiền tệ bao gồm GTCG, công cụ chuyển
nhượng theo quy định trong lĩnh vực NH;
 Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương;

Các hạn chế đối với Quỹ đại chúng


Danh mục đầu tư của quỹ đóng
Công ty quản lý QĐTCK không được sử dụng vốn và TS của quỹ
 Cổ phiếu niêm yết, cổ phiếu đăng ký giao dịch, trái phiếu đại chúng để thực hiện các hoạt động sau đây:
 Đầu tư vào chứng chỉ quỹ của chính quỹ đại chúng đó;
niêm yết trên SGDCK Việt Nam;
 Đầu tư vào CK của một TCPH quá 10% tổng giá trị CK đang lưu
 Cổ phiếu chưa niêm yết, cổ phiếu chưa đăng ký giao dịch hành của tổ chức đó, trừ trái phiếu Chính phủ;
của công ty đại chúng; trái phiếu chưa niêm yết của các  Đầu tư quá 20% tổng giá trị TS của quỹ đại chúng vào CK đang

TCPH hoạt động theo pháp luật Việt Nam; cổ phiếu của lưu hành của một TCPH, trừ trái phiếu Chính phủ;
CTCP, phần vốn góp tại công ty TNHH;  Đầu tư quá 10% tổng giá trị TS của quỹ đóng vào bất động sản;

 Các CK và TS khác theo quy định của pháp luật và hướng trừ trường hợp là QĐT bất động sản; đầu tư vốn của quỹ mở vào
BĐS;
dẫn của Bộ Tài chính.
 Đầu tư quá 30% tổng giá trị TS của quỹ đại chúng vào các công

ty trong cùng một nhóm công ty có quan hệ sở hữu với nhau;


 Cho vay hoặc bảo lãnh cho bất kỳ khoản vay nào.

Các hạn chế đối với Quỹ đại chúng


THIẾT KẾ QUỸ THEO MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
Công ty quản lý QĐTCK không được phép vay để tài trợ
cho hoạt động của quỹ đại chúng, trừ trường hợp vay ngắn
hạn theo quy định của pháp luật về hoạt động ngân hàng để
trang trải các chi phí cần thiết cho quỹ đại chúng hoặc thực
hiện thanh toán các giao dịch chứng chỉ quỹ với NĐT. Tổng
giá trị các khoản vay ngắn hạn của quỹ đại chúng không
vượt quá 5% giá trị TS ròng của quỹ đại chúng tại mọi thời
điểm & thời hạn vay tối đa là 30 ngày.
Quy trình ra quyết định đầu tư
Chính sách đầu tư
PHÂN TÍCH VĨ MÔ
Ví dụ: Số lượng chính sách đầu tư của quỹ đầu tư VF1
do công ty quản lý quỹ Việt Nam quản lý.
 25% - 35% vốn của QĐT vào các công ty niêm yết PHÂN TÍCH NGÀNH

(tương đương 75 – 105 tỷ đồng)


 25% - 35% vốn của QĐT vào các công ty chưa niêm yết PHÂN TÍCH CÔNG TY / DỰ ÁN
(tương đương 75 – 105 tỷ đồng)
 25% tập trung vào trái phiếu Chính phủ (tổng cộng 75
RA QUYẾT ĐỊNH
tỷ đồng)
 10% đầu tư vào cổ phiếu của các công ty bất động sản.
 5% đầu tư vào các TS khác QUẢN TRỊ THEO DÕI

Phương pháp tính giá trị tài sản ròng NAV CỦA QUỸ
NAV – Net Asset Value Giả sử một quỹ đầu tư ABC có các khoản mục như sau:
1. Vốn điều lệ: 250 tỷ đồng
 Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm xác định giá trị TS ròng của
2. Tiền mặt và các công cụ tài chính tương đương tiền mặt:
quỹ & giá trị TS ròng trên một chứng chỉ quỹ định kỳ tối thiểu 01
10 tỷ đồng
lần trong 01 tuần.
3. Các cổ phiếu đang nắm giữ bao gồm: (REE: 4 triệu cổ
 Giá trị TS ròng của quỹ (NAV) được xác định bằng tổng giá trị
phiếu – thị giá 20.000 đồng/cp – giá mua 25.000 đồng/cp;
TS trừ đi tổng nợ phải trả của quỹ. VNM: 2 triệu cổ phiếu – thị giá 85.000 đồng/cp – giá mua
 Tổng giá trị TS của quỹ được xác định theo giá thị trường hoặc 60.000 đồng/cp; DRC: 1 triệu cổ phiếu – thị giá 40.000
giá trị hợp lý của TS (trong trường hợp không xác định được giá đồng/cp – giá mua 30.000 đồng/cp; GMD: 3 triệu cổ phiếu –
thị trường). thị giá 35.000 đồng/cp – giá mua 40.000 đồng/cp).
 Tổng nợ phải trả của quỹ là các khoản nợ hoặc nghĩa vụ thanh 4. Tổng nợ phải trả: 5 tỷ đồng
toán của quỹ tính đến ngày trước ngày định giá. Giá trị tài sản ròng của quỹ sẽ là? (NAV quỹ = Tổng TS –
 Giá trị TS ròng trên một CCQ bằng giá trị TS ròng của quỹ Tổng Nợ = 400 tỷ đồng)
chia cho tổng số CCQ đang lưu hành. Giá trị tài sản ròng trên 01 chứng chỉ quỹ là? (NAV / CCQ =
 Công ty QLQ phải xây dựng sổ tay định giá NAV quỹ / SL CCQ = 16.000 đồng/CCQ)

Chi phí hoạt động của Quỹ

 Phí phát hành


 Phí quản lý quỹ
 Phí thưởng hoạt động
 Phí quản lý tài sản quỹ
 Phí giám sát

You might also like