Professional Documents
Culture Documents
Chuong 7 Quy Dau Tu
Chuong 7 Quy Dau Tu
Quỹ đầu tư /công ty đầu tư là một trung gian tài chính, nó Quỹ đầu tư là một tập hợp các khoản tiền vốn từ những
thực hiện việc bán cổ phần cho công chúng & đầu tư số tiền NĐT được hình thành từ việc phát hành các chứng chỉ huy
thu được vào một DMĐT chứng khoán đa dạng. Mỗi cổ động vốn (chứng chỉ quỹ đầu tư) để đầu tư vào các công cụ
phần phát hành đại diện cho một tỷ lệ lợi ích của DMĐT trên thị trường tài chính.
chứng khoán mà quỹ đầu tư thay mặt cho các NĐT quản lý. (Giáo trình Những vấn đề cơ bản về Chứng khoán và Thị
trường chứng khoán – UBCKNN, 2009).
Loại CK mà quỹ thực hiện đầu tư phụ thuộc vào mục tiêu
đầu tư cụ thể của quỹ.
(Fabozzi, Modigliani, Foundation of Financial Market and
Institution, 2009)
Khái niệm Quỹ đầu tư Khái niệm Quỹ đầu tư
Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp của
NĐT với mục đích thu lợi nhuận từ việc đầu tư vào CK hoặc
vào các TS khác, kể cả bất động sản, trong đó NĐT không có
quyền kiểm soát hàng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư
của quỹ.
Vai trò của Quỹ đầu tư Vai trò của Quỹ đầu tư
Lợi ích của QĐT đối với nhà đầu tư: Đối với nền kinh tế và TTCK
Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hoá DMĐT Tạo phương thức huy động vốn đa dạng qua TTCK.
Quản lý chuyên nghiệp Góp phần phát triển thị trường sơ cấp, tạo hàng hoá
Giảm chi phí hoạt động cho TTCK.
Tăng khả năng tiếp cận cơ hội đầu tư Gia tăng nguồn cầu đầu tư, góp phần ổn định thị
Các loại hình Quỹ đầu tư Các loại hình Quỹ đầu tư
1. Căn cứ vào nguồn vốn huy động 4. Căn cứ vào công cụ đầu tư
- Quỹ đại chúng (Public Fund) Quỹ đầu tư cổ phiếu (Stock Fund)
- Quỹ thành viên (Member Fund)
Quỹ đầu tư trái phiếu (Bond Fund)
2. Căn cứ vào hình thức pháp lý của quỹ Quỹ thị trường tiền tệ (Money Market Fund)
- Quỹ đầu tư dạng công ty. Quỹ cổ phần riêng lẻ (Private Equity Fund)
- Quỹ đầu tư dạng hợp đồng (Tín thác) 5. Căn cứ vào mục tiêu đầu tư
Quỹ tăng trưởng (Growth Fund)
3. Căn cứ vào cấu trúc vận động của vốn
Quỹ thu nhập (Income Fund)
- Quỹ đầu tư dạng mở (Open – end – Fund)
- Quỹ đầu tư dạng đóng (Closed – end – Fund) Quỹ cân bằng (Balance Fund)
Quỹ đầu tư mạo hiểm(Aggressive Growth Fund)
Các loại hình Quỹ đầu tư tại Việt Nam Phân loại Quỹ đầu tư
Quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm quỹ đại chúng & quỹ Quỹ đại chúng là quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào
thành viên. bán chứng chỉ quỹ ra công chúng.
Quỹ đại chúng bao gồm quỹ mở & quỹ đóng. Quỹ thành viên là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành
Công ty đầu tư chứng khoán là quỹ đầu tư chứng khoán viên tham gia góp vốn từ 02 đến 99 thành viên và chỉ bao
được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần. gồm thành viên là NĐT chứng khoán chuyên nghiệp.
Công ty đầu tư chứng khoán có 2 hình thức: công ty đầu (Luật chứng khoán 2019)
tư chứng khoán riêng lẻ, công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng
Quỹ mở là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán Công ty đầu tư chứng khoán là quỹ đầu tư chứng khoán
ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của nhà được tổ chức theo loại hình CTCP để đầu tư chứng khoán.
đầu tư. Công ty đầu tư chứng khoán có 2 hình thức là công ty đầu
Quỹ đóng là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào tư chứng khoán riêng lẻ và công ty đầu tư chứng khoán đại
bán ra công chúng không được mua lại theo yêu cầu của chúng;
nhà đầu tư. Công ty đầu tư chứng khoán có vốn điều lệ tối thiểu là 50
(Luật chứng khoán 2019) tỷ đồng, và phải tuân thủ các quy đinh của Luật chứng
khoán.
Quỹ hoán đổi danh mục (Exchange-Traded Fund), gọi tắt là Trong mô hình quỹ đầu tư, các bên tham gia vào hoạt
quỹ ETF, là quỹ mở, hình thành từ việc tiếp nhận, hoán đổi động của quỹ thường bao gồm:
danh mục CK cơ cấu lấy chứng chỉ quỹ. Chứng chỉ quỹ ETF 1. Nhà đầu tư
được niêm yết và giao dịch trên SGDCK. 2. Công ty quản lý quỹ
Quỹ đầu tư bất động sản là quỹ đầu tư CK được đầu tư chủ yếu 3. Ngân hàng giám sát
vào bất động sản và CK của TCPH là tổ chức kinh doanh BĐS
có doanh thu từ việc sở hữu & kinh doanh BĐS tối thiểu là 65%
tổng doanh thu tính trên BCTC năm gần nhất.
Nhà đầu tư vào Quỹ có các quyền Nhà đầu tư vào Quỹ có nghĩa vụ
Hưởng lợi từ hoạt động đầu tư của QĐTCK tương ứng với tỷ Chấp hành quyết định của Đại hội nhà đầu tư;
lệ vốn góp;
Hưởng các lợi ích và TS được chia hợp pháp từ việc thanh lý TS Thanh toán đủ tiền mua chứng chỉ quỹ;
QĐTCK; Các nghĩa vụ khác quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ
Yêu cầu công ty quản lý QĐTCK mua lại chứng chỉ quỹ mở;
Khởi kiện công ty quản lý QĐTCK, ngân hàng giám sát hoặc tổ đầu tư chứng khoán.
chức liên quan nếu tổ chức này vi phạm quyền, lợi ích hợp
pháp của mình;
Thực hiện quyền của mình thông qua Đại hội nhà đầu tư;
Chuyển nhượng chứng chỉ quỹ theo quy định tại Điều lệ
QĐTCK;
Các quyền khác quy định của pháp luật và Điều lệ QĐTCK.
o Ban đại diện quỹ đại diện cho nhà đầu tư, được Đại hội nhà đầu o Thông thường ban đầu CTQLQ sẽ thiết kế các đặc điểm cơ
tư bầu ra. bản của QĐTCK, tiến hành việc chuẩn bị các tài liệu hồ sơ
o Quyết định của Ban đại diện quỹ đại chúng được thông qua bằng thủ tục pháp lý, đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công
biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc bằng hình
chúng với UBCKNN, thực hiện việc phát hành chứng chỉ
thức khác theo quy định tại Điều lệ QĐTCK. Mỗi thành viên Ban
quỹ ra công chúng nhằm huy động vốn.
đại diện quỹ đại chúng có 01 phiếu biểu quyết.
o CTQLQ có chức năng quản lý, điều hành quỹ, thực hiện việc
Ban đại diện quỹ đại chúng có từ 03 đến 11 thành viên, trong đó
đầu tư tài sản của quỹ theo đúng các quy định của pháp luật
có ít nhất 2/3 số thành viên Ban đại diện quỹ là thành viên độc
lập, không phải là người có liên quan của công ty quản lý quỹ & & điều lệ của quỹ.
Công ty quản lý quỹ là đại diện theo ủy quyền của KH ủy Thực hiện hoạt động quản lý QĐTCK theo quy định
thác, thay mặt cho KH ủy thác để thực hiện quyền sở hữu của pháp luật, Điều lệ QĐTCK.
đối với TS của KH ủy thác một cách trung thực & cẩn Thực hiện việc xác định giá trị TS ròng của QĐTCK
trọng; theo quy định của pháp luật, Điều lệ QĐTCK.
Được hưởng mức phí phù hợp;
Ký hợp đồng giám sát với NH giám sát đối với quỹ đại
chúng, công ty đầu tư CK đại chúng.
Ngân hàng giám sát là NHTM có Giấy chứng nhận đăng ký Báo cáo UBCKNN khi phát hiện CTQLQ, tổ chức, cá nhân
hoạt động lưu ký CK có chức năng thực hiện các dịch vụ lưu có liên quan vi phạm pháp luật hoặc điều lệ QĐTCK.
ký & giám sát việc quản lý quỹ đại chúng. NH giám sát có các Thực hiện hoạt động thu, chi, thanh toán & chuyển giao tiền,
nghĩa vụ cơ bản như: CK liên quan đến hoạt động của quỹ đại chúng theo yêu cầu
Thực hiện lưu ký TS của quỹ đại chúng, quản lý tách biệt hợp pháp của CTQLQ.
TS của quỹ đại chúng & các TS khác của NH giám sát; Ngân hàng giám sát chịu trách nhiệm kiểm tra & giám sát
Giám sát để bảo đảm CTQLQ quản lý TS của quỹ tuân thủ việc định giá TS ròng của Quỹ, giá trị TS ròng trên một đơn
quy định tại Luật chứng khoán và Điều lệ QĐTCK. vị quỹ do CTQLQ thực hiện.
Quỹ đại chúng Điều kiện phát hành chứng chỉ quỹ
lần đầu ra công chúng
Toàn bộ vốn góp của NĐT phải được phong tỏa tại một tài
Giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán ít nhất 50 tỷ đồng;
khoản riêng đặt dưới sự kiểm soát của NH giám sát & không
được sử dụng cho đến khi hoàn tất đợt huy động vốn. Có phương án phát hành & phương án đầu tư số vốn thu
Trường hợp việc huy động vốn của quỹ đại chúng không đáp được từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ;
ứng quy định thì công ty quản lý QĐTCK phải hoàn trả cho Có quy trình nghiệp vụ quản lý quỹ, quy trình kiểm soát nội
NĐT mọi khoản tiền đã đóng góp trong thời hạn 15 ngày, kể từ
bộ, quy trình quản lý rủi ro phù hợp.
ngày kết thúc việc huy động vốn. Công ty quản lý QĐTCK
phải chịu mọi chi phí và nghĩa vụ tài chính phát sinh từ việc (Luật chứng khoán 2019)
Hoạt động đầu tư của QĐTCK bao gồm 2 phần: Danh mục đầu tư của quỹ đóng phải phù hợp với mục tiêu &
chính sách đầu tư đã được quy định tại điều lệ quỹ & công bố
Xây dựng chính sách chung về hoạt động đầu tư bao gồm:
tại bản cáo bạch.
Mục tiêu đầu tư, danh mục đầu tư của quỹ, chính sách Quỹ đóng được phép đầu tư vào các loại TS sau đây tại Việt
phân bổ TS, các hạn chế đầu tư. Nam:
Gửi tiền tại các NHTM theo quy định của pháp luật NH;
Quy trình đầu tư vào các TS cụ thể.
Công cụ thị trường tiền tệ bao gồm GTCG, công cụ chuyển
nhượng theo quy định trong lĩnh vực NH;
Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương;
TCPH hoạt động theo pháp luật Việt Nam; cổ phiếu của lưu hành của một TCPH, trừ trái phiếu Chính phủ;
CTCP, phần vốn góp tại công ty TNHH; Đầu tư quá 10% tổng giá trị TS của quỹ đóng vào bất động sản;
Các CK và TS khác theo quy định của pháp luật và hướng trừ trường hợp là QĐT bất động sản; đầu tư vốn của quỹ mở vào
BĐS;
dẫn của Bộ Tài chính.
Đầu tư quá 30% tổng giá trị TS của quỹ đại chúng vào các công
Phương pháp tính giá trị tài sản ròng NAV CỦA QUỸ
NAV – Net Asset Value Giả sử một quỹ đầu tư ABC có các khoản mục như sau:
1. Vốn điều lệ: 250 tỷ đồng
Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm xác định giá trị TS ròng của
2. Tiền mặt và các công cụ tài chính tương đương tiền mặt:
quỹ & giá trị TS ròng trên một chứng chỉ quỹ định kỳ tối thiểu 01
10 tỷ đồng
lần trong 01 tuần.
3. Các cổ phiếu đang nắm giữ bao gồm: (REE: 4 triệu cổ
Giá trị TS ròng của quỹ (NAV) được xác định bằng tổng giá trị
phiếu – thị giá 20.000 đồng/cp – giá mua 25.000 đồng/cp;
TS trừ đi tổng nợ phải trả của quỹ. VNM: 2 triệu cổ phiếu – thị giá 85.000 đồng/cp – giá mua
Tổng giá trị TS của quỹ được xác định theo giá thị trường hoặc 60.000 đồng/cp; DRC: 1 triệu cổ phiếu – thị giá 40.000
giá trị hợp lý của TS (trong trường hợp không xác định được giá đồng/cp – giá mua 30.000 đồng/cp; GMD: 3 triệu cổ phiếu –
thị trường). thị giá 35.000 đồng/cp – giá mua 40.000 đồng/cp).
Tổng nợ phải trả của quỹ là các khoản nợ hoặc nghĩa vụ thanh 4. Tổng nợ phải trả: 5 tỷ đồng
toán của quỹ tính đến ngày trước ngày định giá. Giá trị tài sản ròng của quỹ sẽ là? (NAV quỹ = Tổng TS –
Giá trị TS ròng trên một CCQ bằng giá trị TS ròng của quỹ Tổng Nợ = 400 tỷ đồng)
chia cho tổng số CCQ đang lưu hành. Giá trị tài sản ròng trên 01 chứng chỉ quỹ là? (NAV / CCQ =
Công ty QLQ phải xây dựng sổ tay định giá NAV quỹ / SL CCQ = 16.000 đồng/CCQ)