You are on page 1of 29

LUẬT CHỨNG KHOÁN

VẤN ĐỀ 1: TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ PHÁP LUẬT CHỨNG


KHOÁN
 Văn bản PL:
- Luật chứng khoán 2019
- NĐ 155/2020
I. KHÁI QUÁT VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN:
1. Chứng khoán:
 Bản chất:
- Góc độ kinh tế: Tư bản giả ( lượng vốn mà tư bản thật chuyển vào để nắm
giữ lượng tư bản giả)
- Góc độ pháp lý: Tài sản (có thể lưu chuyển, giao dịch như các loại tài sản
khác và được pháp luật bảo hộ)
a. Khái niệm: Khoản 1 Điều 4 LCK 2019
Chứng khoán là tài sản, bao gồm các loại sau đây:
- Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ - chứng khoán cơ sở
- Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu

- Chứng khoán phái sinh – chứng khoán ra đời dựa trên chứng khoán cơ sở
(HĐ tương lai, HĐ quyền chọn)
- Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định
b. Đặc điểm:
- Chứng khoán có tính thanh khoản: khả năng chuyển đổi chứng khoán thành
tiền
- Tính sinh lời: nằm trong từng loại chứng khoán (trái phiếu: lãi suất hát hành;
cổ phiếu: thể hiện thông qua lợi tức; chứng chỉ …: lợi tức …)
- Tính rủi ro: nằm cố hữu trong từng loại chứng khoán: cổ phiếu – cty làm ăn
ko hiệu quả; …
- Tính ko đồng nhất giữa mệnh giá và thị giá chứng khoán (giá trị của chứng
khoán đc qđ bởi cung cầu trên thị trường)
c. Phân loại
 Cổ phiếu:
- Là chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối
với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành
- Một số thuật ngữ liên quan:
+ Cổ phần: cổ phiếu là hình thức của cổ phần – CTCP phát hành
+ Cổ đông: là người nắm giữ cổ phiếu – chủ sở hữu của CTCP
+ Cổ tức: cty làm ăn hiệu quả thì cổ đông đc trả cổ tức; nếu cty ko làm ăn hiệu
quả thì cổ đông ko đc chia cổ tức
- Đặc điểm:
+ Là chứng khoán vốn (là xác nhận phần vốn góp, phần vốn liên quan đến cty phát
hành ra cổ phiếu đấy)
+ Không có thời hạn (ko xác định thời điểm chuyển nhượng, …)
+ Được phát hành khi thành lập CTCP hoặc CTCP cần tăng vốn điều lệ
- Phân loại cổ phiếu: (Cổ phiếu phổ thông; Cổ phiếu ưu đãi cổ tức – có xác
định giá trị; Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết)
+ Căn cứ vào quyền lợi của cổ đông: cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi (cổ tức,
biểu quyết, hoàn lại)
+ Căn cứ vào tính chất lưu hành: cổ phiếu quỹ (PL ngân hàng giới hạn mua cổ
phiếu quỹ); cổ phiếu đang lưu hành
 Trái phiếu:
- Là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu
đối với một phần nợ của tổ chức phát hành
- Đặc điểm:
+ Là chứng khoán nợ ( thỏa thuận giữa tổ chức cá nhân với tổ chức phát hành: tổ
chức cá nhân cho tổ chức phát hành mượn tiền)
+ Thời hạn lưu hành đc xác định trc (tổ chức phát hành xác định trc thời hạn có
hiệu lực của trái phiếu: dài hạn, trung hạn, ngắn hạn – nó đc thể hiện ngay trên trái
phiếu)- thường là trung hạn, ngắn hạn -> ng cho vay sẽ biết đc thời gian thu hồi đc
vốn là bao lâu
+ Thu nhập đc xác định trc (ở thời điểm thu hồi khoản tiền về: thu đc gốc + lãi họ
cũng tính đc – thường là lãi suất ấn định)
- Phân loại:
+ Căn cứ vào chủ thể phát hành: trái phiếu doanh nghiệp (trái phiếu công ty -
TNHH, CTCP); trái phiếu CP; trái phiếu chính quyền địa phương
+ Căn cứ vào phương tức trả lãi: trái phiếu trả lãi trước; trái phiếu trả lãi định kỳ;
trái phiếu trả lãi sau
+ Căn cứ vào tính chất lãi suất: trái phiếu có lãi suất cố định; trái phiếu có lãi suất
biến đổi (lãi suất thả nổi)
 Chứng chỉ quỹ: (chỉ thấy trong LCK thôi) – ra đời để kêu gọi nhà đầu tư để
đầu tư vào quỹ đầu tư chứng khoán
- Là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với 1 phần
vốn góp của quỹ đầu tư chứng khoán
- Một số thuật ngữ liên quan:
+ Quỹ đầu tư chứng khoán: quỹ tiền hình thành từ các nhà đầu tư để đầu tư trên thị
trường chứng khoán là chính – ko có tư cách chủ thể, ko có tư cách pháp nhân –
gồm quỹ đại chúng, quỹ thành viên
+ Quỹ đại chúng: số lượng lớn các nhà đầu tư góp vốn vào quỹ này
+ Quỹ thành viên:
 Chứng chỉ quỹ chỉ là hình thái pháp lý tồn tại của quỹ đầu tư chứng khoán
đại chúng thôi, ko phải quỹ thành viên
 Để ra đời – chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
- Đặc điểm:
+ Do cty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phát hành
+ Ng sở hữu ko có quyền tham gia kiểm soát hàng ngày với số tiền đầu tư (-> cty
quản lý quỹ thực hiện)
+ Tùy theo mỗi loại quỹ mà ng nắm giữ chứng chỉ quỹ có thể rút vốn trực tiếp hay
qua thị trường chứng khoán ( quỹ đại chúng có thể phân chia thành 2 nhóm: quỹ
mở và quỹ đóng – nhà đầu tư có thể chuyển đổi chứng chỉ quỹ thành tiền theo cách
thức tủy theo quỹ mở hay đóng) –> xác lập quyền năng của nhà đầu tư có thể
chuyển đổi chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư thành tiền ntnao

Căn cứ vào HÌNH thức thể hiện:


 Chứng khoán chứng chỉ: tạo niềm tin lớn cho ng nắm giữ chứng khoán – có
giấy tờ thật để xác nhận -> giao dịch rất mất tgian và rủi ro; đẩy vào thị
trường giao dịch tập trung -> ng có phải tìm ng mua -> mất tgian, mất chi
phí, công sức
 Chứng khoán ghi sổ:
2. Thị trường chứng khoán:
- Khái niệm: Nơi diễn ra hoạt động phát hành, mua bán, trao đổi chứng khoán
- Phân loại:
+ ĐỐi tượng giao dịch: TT cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu chính phủ,
chứng chỉ quỹ
+ Các gđoan lưu thông của chứng khboasn: TT sơ cấp, thứ cấp
+ Ph thức tổ chức và giao dịch: TT giao dịch tập trung, TT giao dịch phi tập trung,
TT giao dịch tự do

VẤN ĐỀ 2: PHÁP LUẬT VỀ CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN

THẢO LUẬN 23/11:


1. 1 trong nhwnxg điều kiện chào bán ra công chúng là CTCP phải cam kết
niêm yết cổ phiếu trên sở giao dịch chứng khoán.
 Sai.
 Điều 15 khoản 1 điểm h: điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng của
CTCP: Có cam kết và phải thực hiện niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ
phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào
bán.
Điều 4 khoản 26: Hệ thống giao dịch chứng khoán bao gồm hệ thống giao
dịch cho chứng khoán niêm yết và hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa
niêm yết, do Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con của Sở giao
dịch chứng khoán Việt Nam tổ chức và vận hành.
 CTCP có thể chọn đăng ký giao dịch hoặc đăng ký cam kết cổ phiếu
trên Sở giao dịch chứng khoán
2. DN muốn chào bán trái phiếu ra công chúng phải có phương án phát hành
vốn thu được từ đợt chào bán được đại hội đồng cổ đông thông qua
 Sai.
 Điều 15 khoản 3 điểm c: Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng bao
gồm: Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ
đợt chào bán được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội
đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua
 ĐHĐCĐ thông qua trái phiếu
3. Cty quản lý quỹ có thể lựa chọn chào bán chwnsg chỉ quỹ ra công chúng
hoặc chào bán riêng lẻ
 Sai. Chứng chỉ quỹ là hình thức của quỹ đại chúng -> chỉ chào bán ra công
chúng mới hình thành quỹ đại chúng
4. Tổ chwsc phát hành luôn phải xin phép UB chwnsg khoán nhà nước trước
khi phát hành chwsng khoán ra công chúng trừ những trường hợp không
phải xin phép
 Sai. Đăng ký chứ kp xin phép
 Điều 16 khoản 2: Các TH kp đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng.
 Có liên quan đến nhà nước
5. Bản cáo bạch là tài liệu phải có trong hồ sơ chào bán chwnsg khoán ra công
chúng của tổ chwsc phát hành
 Sai
 Bản cáo bạch là tài liệu hoặc dữ liệu điện tử công khai những thông tin chính
xác, trung thực, khách quan liên quan đến việc chào bán hoặc niêm yết
chứng khoán của tổ chức phát hành
 Điều 18: hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu, trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi,
chứng chỉ quỹ ra công chúng đều bao gồm bản cáo bạch
 Có TH loại trừ nhưng bản cáo bạch chỉ có ở chào bán cổ phiếu là chủ yếu
6. Trên thị trường chwnsg khoán sơ cấp, nguồn tiền đc luân chuyển từ nhà đầu
tư này sang nhà đầu tư khác
 Sai. Thị trường chứng khoán sơ cấp là thị trường mua bán các chứng khoán
mới phát hành -> vốn được chuyển trực tiếp từ NĐT sang tổ chức phát hành
-> nguồn tiền được luân chuyển trực tiếp từ NĐT sang tổ chức phát hành.
7. Người nắm giữ chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán là cổ đông của quỹ đầu tư
chứng khoán
 Sai. Phân biệt: Cổ phiếu và chứng chỉ quỹ
Quỹ đầu tư chứng khoán: quỹ tiền -> ng nắm giữ chứng chỉ quỹ đc coi là 1 nhà đầu
tư tập thể trên thị trường

Tổ chức phát hành:


1. Doanh nghiệp:
CTTNHH: trái phiếu
Cty quản lý quỹ: chứng chỉ quỹ
CTCP: cổ phiếu, trái phiếu
CTCP và CTTNHH chào bán cổ phiếu, trái phiếu -> huy động vốn cho chính nó
Cty quản lý quỹ chào bán chứng chỉ quỹ -> hình thành quỹ đầu tư chứng khoán
-> ko xét tư cách cty đại chúng hay phi đại chúng
2. Chính phủ: trái phiếu chính phủ
3. Chính quyền địa phương: trái phiếu chính quyền địa phương

VẤN ĐỀ 3: PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG (ko đc ghi nhận trong
gtrinh) – cô bảo chú tâm vấn đề này
Vấn đáp chỉ xoay quanh việc Cty đại chúng đã đáp ứng các nghĩa vụ của nó trên
thị trường chứng khoán hay chưa? Nếu chưa thì có những biện pháp nào?
Thống kê công ty đại chúng:
857.551 doanh nghiệp:
394 cty đại chúng trên HSX (HSX: Sở giao dịch chứng khoán HCM)
860 cty đại chúng trên UpCom (Sở giao dịch chứng khoán HN)
330 cty đại chúng trên HNX (HNX: Sở giao dịch chứng khoán HN)
HNX và HSX: hoạt động niêm yết
UpCom: hoạt động giao dịch

Văn bản pháp luật:


1. Luật Chứng khoán 2019
2. Luật Doanh nghiệp 2020
3. NĐ 155/2020
4. TT 118/2020 hướng dẫn về chào bán, phát hành chứng khoán, chào mua
công khai, mua lại cổ phiếu, đăng ký công ty đại chúng và hủy tư cách công
ty đại chúng
5. TT 96/2020

I. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG:


 Công ty đại chúng được hiểu là công ty cổ phần, thỏa mãn 1 trong 2 điều
kiện sau đây:
Đk 1:
- Có vốn điều lệ đã góp từ 30 tỷ đồng
- Tối thiểu 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 NĐT ko p cổ
đông lớn nắm giữ
Đk 2:
- Đã thực hiện chào bán thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng thông qua
đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước -> xác lập tư cách công ty đại
chúng -> Số vốn điều lệ tối thiểu 30 tỷ / Số lượng nhà đầu tư
 Yêu cầu của công ty đại chúng:
- Đối với ĐK 1: Nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng cho UBCKNN trong
vòng 90 ngày kể từ ngày đủ điều kiện
- Đối với ĐK 2: Gửi báo cáo kết quả hoàn thành đợt chào bán chứng khoán ra
công chúng
 Trong 15 ngày, UBCKNN xác nhận hoàn tất việc đăng ký CTĐC và công bố
thông tin
 Nghĩa vụ:
- Đối với ĐK 1: Đăng ký giao dịch cổ phếu trên UpCom trong thời hạn 30
ngày từ khi UBCKNN xác nhận hoàn tất việc đăng lý CTĐC => Sau 2 năm
từ ngày giao dịch đầu tiên trên UpCom, CTĐC có quyền đăng ký niêm yết
- Đối với ĐK 2: Đưa cổ phiếu vào niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống
giao dịch chứng khoán trong 30 ngày từ ngày kết thúc đợt chào bán ra công
chúng

 Dấu hiệu nhận biết công ty đại chúng:


- Quy mô vốn điều lệ đủ lớn
- Tính đại chúng
- Có mối liên hệ chặt chẽ với thị trường chứng khoán
Thị trường sơ cấp: CTĐC tạo ra hàng hóa cho thị trường -> tiến hành chào bán cổ
phiếu
TT giao dịch chứng khoán: thị trường tạo sự thanh khoản cho chứng khoán, giúp
các cty chào bán chứng khoán …
 Ưu điểm:
- Dễ dàng huy động vốn
- Cty được đặt dưới sự giám sát của xã hội
- Yêu cầu bộ máy quản trị điều hành chặt chẽ
- Minh bạch thông tin
- Bảo vệ cổ đông, đặc biệt là cổ đông thiểu số
 Nhược điểm:
- Chịu áp lực giám sát của xã hội
- Nhiều chi phí phát sinh
- Mất tính ổn định trong quản trị công ty
II. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG:
- Chào bán chứng khoán
- Niêm yết chứng khoán -> quyền của công ty đại chúng (đa phần) nhưng sẽ
là nghĩa vụ khi chào bán ra công chúng lần đầu thành công và không lựa
chọn giao dịch trên Upcom
- Đăng ký và lưu ký chứng khoán
- Mua lại cổ phiếu đã phát hành
III. QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG:
1. Phạm vi:
- Nghĩa hẹp: cơ chế quản lý – giám sát của chủ sở hữu đối với người quản lý
công ty theo những mục tiêu và định hướng của chủ sở hữu (xác định mqhe
giữa ông chủ và ng làm thuê: ông chủ trả tiền – ng làm thuê có làm theo
những chiến lược của ông chủ không)
- Nghĩa rộng: Quản trị công ty gắn chặt với quyền lợi của chủ sở hữu cũng
như các chủ nợ, người cung cấp, người lao động, khách hàng của công ty
 Mô hình:
- Quản lý 2 cấp:

ĐHĐ cổ
đông
Ban kiểm soát
HĐQT

Ban giám đốc

- Quản lý 1 cấp:

 Nguyên tắc:
- Cơ cấu quản trị hợp lý, hiệu quả
- Bảo đảm hiệu quả hoạt động của HĐQT, Ban kiểm soát, nâng cao trách
nhiệm của HĐQT đối với công ty và cổ đông
- Bảo đảm quyền của cổ đông đối xử công bằng giữa các cổ đông
- Bảo đảm vai trò của nhà đầu tư, thị trường chứng khoán và các tổ chức trung
gian trong việc hỗ trợ hoạt động quản trị công ty
- Tôn trọng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên có quyền lợi liên
qyan trong quản trị công ty
- Công bố thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác và minh bạch hoạt động của
công ty, bảo đảm cổ đông được tiếp cận thông tin công bằng
 Vai trò:
- Đảm bảo quyền và lợi ích cho các cổ đông – chủ sở hữu của CTCP
- Thiết lập cấu trúc rõ ràng về trách nhiệm giải trình, trách nhiệm và tính minh
bạch trong việc quản lý công ty cũng như xác định vai trò của HĐQT và Ban
điều hành, giảm bớt các xung đột lợi ích có thể xảy ra giữa các chủ sở hữu
công ty và những người điều hanhnf
- Vai trò quan trọng trong phát triển công ty
- Đảm bảo lợi ích của các bên có liên quan, góp phần phát triển môi trường
cạnh tranh, minh bạch và thúc đẩy phát triển kinh tế quốc gia
 Ngăn ngừa xung đột lợi ích:
- Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi của người quản
lý doanh nghiệp
- Giao dịch với người có liên quan
- Giao dịch với cổ đông, người quản lý doanh nghiệp và ngưởi có liên quan
của các đối tượng này. Trừ TH công ty đại chúng đó là tổ chức tín dụng (hạn
chế cận tín dụng)
- Đảm bảo quyền hợp pháp của người có quyền lợi liên quan đến công ty

Cty đại chúng A tổ chức bộ máy quản trị theo mô hình 1 cấp, do ông Nguyễn Văn
B là Chủ tịch HĐQT. 12/12/2022, HĐQT công ty họp bầu Hội đồng sáng lập làm
cơ quan tham mưu, tư vấn và phản biện cho HĐQT và Ban điều hành công ty. Một
số vanas đề trọng yếu của công ty, HĐQT chỉ được thông qua khi được sự đồng
thuận của HĐSL.
Ông Nguyễn Văn B nộp đơn tywf nhiệm, dự định để con trai là Nguyễn văn C làm
tổng giám đốc thông qua cuộc họp ĐHĐCĐ đầu năm 2023, ông Nguyễn Văn B sẽ
thành Chủ tịch HĐSL
Quan điểm của bạn ntnao về tính pháp lý cỉa HDDSL và mối quan hệ giữa HĐSL
và HĐQT, cũng như trách nhiệm pháp lý của thành viên HĐSL nếu đồng thuận với
NQ sai phạm của HĐQT

 Nghĩa vụ báo cáo và công bố thông tin của công ty đại chúng:
- Công bố thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời cho cổ đông và công chúng
- Báo cáo và công bố thoonbg tin về mô hình tổ chuwscqauanr lý và hoạt
động công ty
- Báo cáo và coongb bố thoonbg tin về quản trị công ty
- Công bố thoogn tin về tfhu nhập của thành viên HĐQT, Tổng giám đốc
(Giám đốc)
- Trách nhiệm về báo cáo và coongb bố thoonbg tin của thành vcieen HĐQR,
thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám dodscs)

VẤN ĐỀ 4: PHÁP LUẬT VỀ TỔ CHỨC THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH


CHỨNG KHOÁN
Văn bản pháp luật:
1. Quyết định 37/2020
2. Thông tư 120/2020
I. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN:
1. Khái niệm và đặc điểm của thị trường giao dịch chứng khoán
Khái niệm:
Thị trường giao dịch chứng khoán là nơi diễn ra việc mua, bán chứng khoán sau
phát hành theo các quy định của pháp luật chứng khoán
 Mua bán chuyển nhượng đối với chứng khoán -> thu về 1 giá trị tiền tệ nhất
định -> PL chứng khoán điều chỉnh
 Tặng cho, để lại, thừa kế chứng khoán -> PL chứng khoán ko điều chỉnh ->
PL dân sự, PL thuế điều chỉnh
 Sau phát hành -> chứng khoán ở thị trường sơ cấp được đẩy vào thị trường
chứng khoán
 Chủ thể: các nhà đầu tư -> người có chứng khoán ở thị trường sơ cấp muốn
bán -> thị trường chứng khoán
 Theo quy định của pháp luật chứng khoán: Xác lập hàng hóa nào, chủ thể
nào tiến hành mua bán, cách thức vận hành ra sao trên thị trường chứng
khoán
Đặc điểm:
- Được tổ chức theo Sở giao dịch chứng khoán (thị trường giao dịch chứng
khoán # Sở giao dịch chứng khoán)
( thị trường: nơi diễn ra hoạt động mua bán, trao đổi chứng khoán -> địa điểm, nơi
cụ thể mà nhà đầu tư có thể đến để trao đổi chứng khoán -> ko khác gì siêu thị cả)
(Sở giao dịch – chủ thể tổ chức nên thị trường giao dịch chứng khoán -> đây là ông
quản lý siêu thị)
Sàn giao dịch chứng khoán – do Sở giao dịch chứng khoán tổ chức
- Hàng hóa được giao dịch hàng hóa có chất lượng cao
(phải xem xét về vốn, cổ đông góp vốn, khả năng hoạt động -> mới được đưa hàng
hóa vào thị trường chứng khoán)
Có sự phân hóa giữa hàng hóa chất lượng cao
- Được thực hiện thông qua các trung gian chuyên nghiệp là thành viên thị
trường
 Điểm phân biệt: Thị trường tập trung, thị trường giao dịch, thị trường thứ
cấp
- Hoạt động trên thị trường chịu sự quản lý và giám sát chặt chẽ của Sở giao
dịch chứng khoán và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
2. Vai trò của thị trường giao dịch chứng khoán
- Phân phối lại nguồn vốn giữa các NĐT
- Xác định giá thị trường của chứng khoán
- Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán
II. PHÁP LUẬT VỀ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN:
1. Vị trí pháp lý của Sở giao dịch chứng khoán:
- Là tổ chức thị trường chứng khoán, là nơi gặp hỡ của các nhà môi giới
chứng khoán để thương lượng, đấu giá mua bán chứng khoán và là tổ chức
cung cấp dịch vụ phục vụ cho hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán
 Việt Nam:
Năm 1998: Trung tâm GDCK Hà Nội (hoạt động 2005)
Trung tâm GDCK tp HCM (hoạt động 2000)
Năm 2007: Sở Giao dịch chứng khoán tp HCM (HOSE)
TTGDCK Hà Nội
Năm 2009: SGDCK tp HCM (HOSE)
SGDCK Hà Nội (HNX)
Năm 2021-2023: SGDCK VN và các công ty con gồm SGDCK tp HCM và
SGDCK HN
 Khoản 1 Điều 43 LCK: SGDCK VN là DN được thành lập và hoạt động
theo quy định của Luật Chứng khoán và Luật DN, do Nhà nước nắm giữ
50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết
 SGDCK VN có thể tồn tại dưới dạng CTCP, Cty TNHH nhưng Nhà nước p
nắm giữ 50% vốn
 Thực tế, SGDCK VN là Cty TNHH do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
 Sở HN và Sở HCM -> cty do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
 Dấu hiệu nhận biết SGDCK:
- Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, giải thể, chuyển đổi cơ cấu tổ
chức, hình thành sở hữu
 Được cấp vốn 30 tỷ từ NSNN (= NHTM)
- Hoạt động kinh doanh đặc thù – tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán
tập trung
- Chịu sự điều chỉnh của pháp luật chuyên ngành (PL chứng khoán) và luật có
liên quan (PL DN)
- Chịu sự quản lý, giám sát của UBCKNN
2. Tổ chức và hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán:
 Cơ cấu tổ chức:
 Điều kiện thành viên:
- Tư cách hoạt động: Cty chứng khoán là thành viên bù trừ / thành viên lưu ký
có hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán với thành viên bù trừ
- Đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ và
nhân sự theo quy chế của SGDCK
- Ko trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt
 Hoạt động:
- Niêm yết chứng khoán
- Hoạt động tổ chức giao dịch
- Hoạt động giám sát
- Hoạt động công bố thông tin
 Hoạt động niêm yết:
- Khái niệm: Hoạt động nhằm xác định, kiểm tra và chấp thuận chứng khoán
của 1 tổ chức phát hành đủ điều kiện đưa vào giao dịch tại SGDCK
- Điều kiện:
+ CTCP có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 30 tỷ đồng VN
trở lên căn cứ trên báo cáo tài chính gần nhất đc kiểm toán
+ Đã đc ĐHĐCĐ thông qua việc niêm yết, đã giao dịch trên hệ thống giao dịch
UpCom tối thiểu 2 năm, trừ TH đã chào bán cổ phiếu ra công chúng, DN cổ
phần hóa
+ Tỷ lệ lợi nhuận sau thuê trên vốn …
- Thủ tục niêm yết:
B1: Tổ chức đăng kí niêm lập bộ hồ sơ đăng kí niêm yết bao gồm các giấy tờ, tài
liệu theo quy định gửi đến SGDCK
B2: SGDCK xem xét, thẩm định bộ hồ sơ
B3: SGD chấp thuận quyết định việc đăng kí niêm yết hoặc từ chối việc đăng kí
niêm yết. Nếu từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lí do.
 Hoạt động tổ chức giao dịch:
Nhận lệnh -> Truyền lệnh đến SGDCK và nhập vào hệ thống -> Khớp lệnh -> Xác
nhận giao dịch hoàn thành
 Hoạt động giám sát:
- Giám sát tuân thủ các quy chế của SGDCK, các quy định của pháp luật
chứng khoán
- Điều tra các tin đồn có thể ảnh hưởng đến giá cả thị trường
- Xử lí tin đồn theo quy định của pháp luật
- Xử lí hành vi bị cấm trong GDCK nhw giao dịch nội gián, thao túng thị
trường
 Hoạt động công bố thông tin:
- Thông tin về giao dịch CK tại SGDCK
- Thông tin về niêm yết tại SGDCK, cty CK, cty đầu tư CK, cty quản lý quỹ
và quỹ đầu tư CK
- Thông tin giám sát hoạt động của thị trường CK
VẤN ĐỀ 5: PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN VÀ
HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

1.1. Công ty quản lý quỹ:


- Là DN
- Hoạt động kinh doanh chứng khoán, cung cấp dịch vụ:
+ Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
+ Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán (danh mục các mã chứng khoán)
+ Tư vấn đầu tư chứng khoán
 Hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và quản lý danh mục đầu tư
chứng khoán không yêu cầu cộng dồn.
1.2. Đặc điểm công ty quản lý quỹ:
- Hình thức pháp lý: CTCP, Cty TNHH
- Hoạt động kinh doanh:
+ Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
+ Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
+ Tư vấn đầu tư chứng khoán
- Chủ thể quản lý: UBCKNN
- Luật điều chỉnh: LCK, KDN
!!! So sánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ?
Cty chứng khoán Cty quản lý quỹ

1.3. Phân loại công ty quản lý quỹ:


- Theo hình thức tổ chức pháp lý: Cty quản lý Quỹ CP, Cty Quản lý Quỹ
TNHH
- Theo mối quan hệ với chủ sở hữu: Cty Quản lý quỹ độc lập, Cty quản lý quỹ
phụ thuộc
1.4. Vai trò công ty quản lý quỹ:
- Nhà đầu tư: quản lý tiền nhà đầu tư; NĐT đưa danh mục cho cty quản lý quỹ
-> giúp NĐT tiết kiệm tgian, công sức, tiền bạc.
- Thị trường chứng khoán
2. Điều kiện thành lập và cấp giấy phép hoạt động của công ty quản lý quỹ:
2.1. Điều kiện cấp giấy phép:
- Cơ sở vật chất: Điều 75 LCK
- Vốn điều lệ: Điều 75 LCK. Tối thiểu: 25 tỷ
- Nhân sự: Điều 75 LCK
Cty quản lý quỹ thực hiện đầy đủ cả 3 nghiệp vụ thì cần tối thiểu bao nhiêu vốn? –
25 tỷ
2.2. Thủ tục cấp giấy phép: Như công ty chứng khoán
2.3. Tạm ngừng hoạt động, đình chỉ hoạt động:
Có tạm ngừng hoạt động vì công ty quản lý quỹ chỉ làm việc với NĐT nên nếu
NĐT ko đưa quỹ hoặc ko đưa danh mục -> ko thể hoạt động; khác với công ty
chứng khoán có thể tự mình kinh doanh và làm việc với nhà phát hành nên không
thể tạm ngừng hoạt động
- Tạm ngừng hoạt động:
+ Điều 208, 209 NĐ 155; Điều 25 TT 99:
+ Thủ tục tạm ngừng? -> ko ảnh hưởng quyền lợi khách hàng; ko quá 90
ngày (quá 90 ngày tức là quỹ hoạt động ko hiệu qảu -> thu hồi giấy phép);
có phương án cải tổ
+ Hệ quả pháp lý: phải xây dựng phương án
+ Biện pháp hoạt động: xây dựng phương án
- Đình chỉ hoạt động:
+ Điều 94 LCK
+ Các TH?
+ Thời hạn?
+ Thủ tục đình chỉ?
+ Hệ quả pháp lý?
+ Biện pháp hoạt dộng?
2.4. Thu hồi giấy phép:
- Căn cứ: Điều 95 LCK. Điều 210 NĐ 155
- Thảo luận:
+ Các TH
+ Thẩm quyền
+ Thủ tục
+ Hệ quả pháp lý
Thu hồi giấy phép nhưng nộp lại hồ sơ để trở thành 1 công ty quản lý quỹ
khác thì có được ko? -> Có thể thành lập 1 cty quản lý quỹ mới nếu đủ điều
kiện và can đảm hoạt động
3. Các hoạt động cơ bản:
Hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán:
- Hoạt động trong phạm vi giấy phép
- Tuân thủ chế độ báo cáo, công bố thông tin
- Tuân thủ về chỉ tiêu an toàn tài chính
- Nếu vi phạm thỏa thuận với NĐT thì phải bồi thường
Cty quản lý quỹ có thể chuyển đổi thành cty chứng khoán ko và ngược lại? -
> Ko
Hoạt động quản lý danh mục đầu tư:
- Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán là hoạt động quản lý theo ủy thác của
từng nhà đầu tư trong việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán và các tài sản
khác của nhà đầu tư
- Cty quản lý quỹ và nhà đầu tư giao kết hợp đồng quản lý đầu tư. Nội dung
hợp đồng theo hướng dẫn tại TT 99/2020
Hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán:
- Tư vấn về chính sách đầu tư, chiến thuật giao dịch; loại tài sản đầu tư; hình
thức đầu tư
- Cty quản lý quỹ ký hợp đồng tư vấn đầu tư chứng khoán với từng khách
hàng; thỏa thuận rõ nội dung về phạm vi tư vấn, hình thức cung cấp dịch vụ,
tài sản nhận tư vấn, thời hạn, giá dịch vụ, kinh nghiệm của nhân viên tư vấn

- Ko đc môi giới giao dịch (ko có hoạt động tự doanh hoặc nghiệp vụ môi giới
chứng khoán); ko tác động nhằm chỉ định khách hàng mua/bán dưới mọi
hình thức (có thể dẫn đến thất thu cho khách hàng -> ảnh hưởng đến uy tín
của công ty quản lý quỹ); ko cung cấp rõ thông tin về tài sản (có thể có
những giấy tờ bất hợp pháp hoặc hoạt động trái phép); ko đc cam kết lợi
nhuận, dự báo giá hoặc thỏa thuận phân chia lỗ/lãi với khách hàng (do thị
trường nên dễ đứt)
B. CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ, NGÂN HÀNG GIÁM SÁT, TỔ CHỨC ĐĂNG
KÝ, LƯU KÝ, BÙ TRỪ VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN:
II. PHÁP LUẬT VỀ NGÂN HÀNG GIÁM SÁT:
1. Ngân hàng:
- Ngân hàng giám sát:
+ Là ngân hàng thương mại có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký
(nhận gửi, bảo quản, chuyển giao chứng khoán; chuyển giao chứng khoán
khi có 1 hoạt động giao dịch và giao dịch đó đã được khớp lệnh) chứng
khoán do UBCKNN cấp
+ Hoạt động dịch vụ lưu ký và giám sát việc quản lý quỹ đại chúng, công ty
đầu tư chứng khoán
+ Nhằm bảo vệ lợi ích của các nhà đầu tư
2. Các hoạt động cơ bản:
- Phối hợp với cty quản lý quỹ định kỳ rà soát quy trình nội bộ; giám sát việc
định giá tài sản ròng
- Giám sát hoạt động đầu tư và các giao dịch tài sản của quỹ
- Nếu phát hiện dấu hiệu vi phạm, báo cáo cho UBCKNN và thông báo cho
cty quản lý quỹ
- Giám sát việc tổ chức thực hiện, kiểm tra kết quả hợp nhất, sáp nhập, giải
thể, thanh lý tài sản quỹ, cty đầu tư chứng khoán
- Giảm sát, bảo đảm tính hợp pháp
- Giám sát các hoạt động khác của cty quản lý quỹ
- Xác nhận các báo cáo do cty quản lý quỹ lập
III. PHÁP LUẬT VỀ TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, BÙ TRỪ VÀ
THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN: (trung tâm: ko có tư cách pháp nhân;
tổng công ty: có tư cách pháp nhân)
1. Điều kiện thành lập, hoạt động, cơ cấu tổ chức và hoạt động cơ bản của
Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
1.1. Điều kiện thành lập:
- Tỷ lệ nắm giữ vốn của Nhà nước: >50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phân có
quyền biểu quyết
- Chủ thể thành lập: Thủ tướng Chính phủ
- Chỉ thể giám sát: UBCKNN
Khác gì với Sở giao dịch chứng khoán VN và các cty con? – tỷ lệ nắm giữ vốn nhà
nước là 100%. Còn anh này thì chỉ cần trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần
có quyền biểu quyết
Chủ thể thành lập, chủ thể giám sát: giống nhau
? Nhà nước xã hội hóa để đưa công nghệ vào và Nhà nước cũng thiếu vốn
1.2. Các hoạt động cơ bản:
- Ban hành các quy chế (giám sát hoạt động lưu ký của NH giám sát)
- Cung cấp dịch vụ đăng ký lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán
- Giám sát
- Cung cấp thông tin và phối hợp điều tra (nếu thấy có dấu hiệu
- Hoạt động vì lợi ích của người gửi chứng khoán, người sở hữu chứng khoán;
bồi thường thiệt hại cho khách hàng trong TH ko thực hiện nghĩa vụ gây
thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng, trừ TH bất khả kháng
 Thực hiện vì mục đích phi lợi nhuận, nhưng nếu có lợi nhuận thì vẫn nhận -
> đóng thuế thu nhập bình thường
1.3. Cơ cấu tổ chức:
- Hội đồng thành viên, Tổng giám sát, Ban kiểm soát và các phòng, ban
nghiệp vụ chuyên môn. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tổng
cty lưu ký và bù trừ chứng khoán
- Thành viên lưu ký là cty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài đc UBCKNN cấp Giấy chứng nhận đky hoạt động lưu
ký chứng khoán và đc Tổng cty lưu ký và bù trừ chứng khoán VN chấp
thuận trở thành thành viên lưu ký
- Thành viên bù trừ là cty chứng khoán, ngân hàng tmai, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài đc UBCKNN cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán và đc Tổng cty lưu ký và bù trừ
chứng khoán VN chấp thuận trở thành thành viên bù trừ
2. Địa vị pháp lý của ngân hàng thanh toán:
Ngân hàng thanh toán:
- Là NHNNVN (được thanh toán: được làm như NHTM, thanh toán của tất cả
các chủ thể giao dịch thông qua cty chứng khoán hoặc cty quản lý đó) hoặc
NHTM được UBCKNN lựa chọn
- Có quyền mở tài khoản thanh toán cho các thành viên lưu ký và thực hiện
các hoạt động thanh toán khi nhận đc thông tin về kết quả thanh toán bù trừ
của Tổng cty lưu ký và bù trừ chứng khoán
I.2. Điều kiện NHTM là NHTT:
- Vốn điều lệ: > 10.000 tỷ VNĐ
- Hoạt động kinh doanh:
+ có giấy phép thành lập và hoạt động tại VN
+ có lãi trong 2 năm gần nhất
- Hệ thống:
+ Cơ sở vật chất, kĩ thuật
+ hệ thống thanh toán, bù trừ kết nối

THẢO LUẬN:
1. Làm rõ vai trò và mô hình của SGDCK đối với thị trường giao dịch tập
trung.
2. Nêu các nguyên tắc của thị trường giao dịch tập trung
3. SGDCK VN có mấy công ty con trực thuộc? Hoạt động của các công ty
con?
4. Phân biệt hàng hóa của thị trường giao dịch phi tập trung và thị trường tập
trung?
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI:
1. Vốn điều lệ của công ty chứng khoán là 250 tỷ đồng
2. Doanh nghiệp thành lập một năm cũng có thể góp vốn thành lập công ty
chứng khoán
3. Công ty chứng khoán cần ít nhất 3 nhân viên có chứng chỉ hành nghề môi
giới chứng khoán
4. Giám đốc công ty chứng khoán cần có chứng chỉ đại lý quỹ
5. Công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ cần ít nhất 2 thành viên góp
vốn là tổ chức
6. Nhân sự công ty quản lý quỹ phái có ít nhất 2 năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng
7. Nhà đầu tư nước ngoài có thể sở hữu 100% vốn tại công ty chứng khoán
8. Văn phòng đại diện của công ty quản lý quỹ được kinh doanh chứng khoán
9. Công ty chứng khoán và ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ lưu ký
chứng khoán
10.Đăng ký chứng khoán là đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng
khoán phải được đăng ký tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng
khoán VN
11.Công ty niêm yết thực hiện lưu ký chứng khoán trước khi đăng ký chứng
khoán
12.Vốn điều lệ của Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán là 100 tỷ
13.Tổ chức phát hành phải mua lại chứng khoán ngoài hệ thống giao dịch
chứng khoán
14.Thành viên lưu ký phải mở 1 tài khoản lưu ký chứng khoán tại Tổng công ty
lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam để thực hiện các giao dịch đối với
chứng khoán của thành viên đó

VẤN ĐỀ 6: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN


I. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN:
1. Khái niệm:
 Luật Chứng khoán Trung Quốc (Điều 125): hoạt động kinh doanh chứng
khoán bao gồm môi giới, tư vấn đầu tư, tư vấn tài chính, bảo lãnh phát hành,
bao tiêu chứng khoán, giao dịch tài khoản tự doanh, quản lý tài sản chứng
khoán và các nghiệp vụ chứng khoán khác
 Luật Chứng khoán và Sở Giao dịch chứng khoán Thái Lan (Điều 80 – từng
loại chứng khoán khác nhau có luật điều chỉnh riêng): tổ chức kinh doanh
chứng khoán được phép thực hiện các hoạt động: môi giới, tự doanh, cung
cấp dịch vụ tư vấn đầu tư, bảo lãnh phát hành, quản lý quỹ tương hỗ, quản lý
quỹ tư nhân
 Luật về thị trường vốn và dịch vụ đầu tư tài chính Hàn Quốc (Điều 125):
Tổ chức kinh doanh đầu tư tài chính được Ủy ban dịch vụ tài chính cấp phép
thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh tài chính, chứng khoán:
- Giao dịch đầu tư (tự doanh và bảo lãnh phát hành)
- Môi giới đầu tư
- Đầu tư tập thể
- Tư vấn đầu tư
- Đầu tư ủy thác hoàn toàn
- Tín thác
 Luật Chứng khoán Việt Nam (Điều 4):
- Môi giới chứng khoán
- Tự doanh chứng khoán
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán
- Tư vấn đầu tư chứng khoán
- Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
- Cung cấp các dịch vụ về chứng khoán (Điều 86)
2. Đặc điểm:
- Đối tượng kinh doanh: chứng khoán và dịch vụ liên quan đến chứng khoán
- Hoạt động kinh doanh có điều kiện
Nguyên tắc trong quản lý, giám sát đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán:
Cơ quan quản lý đưa ra các quy định tối thiểu mà tổ chức kinh doanh chứng
khoán phải đạt đc
Cơ quan quản lý đưa ra các điều kiện về vốn và các điều kiện khác (mang
tính giám sát cẩn trọng) với các tổ chức này
Cơ quan trung gian phải thiết lập các quy trình tuân thủ nội bộ
Cần có quy định xử lý khi có sự đổ vỡ các tổ chức kinh doanh chứng khoán
- Thực hiện trên 2 loại thị trường: sơ cấp và thứ cấp
II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN:
1. Hoạt động môi giới chứng khoán:
- Định nghĩa: là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho
khách hàng
- Môi giới thương mại và môi giới bất động sản:
Môi giới thương mại: + Hoạt động thương mại
+ Thương nhân làm trung gian cho các bên mua bán hàng hóa, cung cấp dịch
vụ trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ và đc
hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới
Môi giới bất động sản: + Trung gian cho các bên trong mua, bán, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản
- Môi giới chứng khoán khác gì với 2 môi giới trên:
Trung gian môi giới: dẫn người mua đến gặp người bán, giao kết và các thỏa
thuận sau đó thì ko tham gia vào
Môi giới chứng khoán: trung gian làm người mua bán luôn chứng khoán, 2
bên mua bán không cần phải biết nhau
- Dấu hiệu:
+ Chủ thể: công ty chứng khoán
+ Nội dung: công ty chứng khoán sử dụng chuyên môn nghiệp vụ và hiểu biết để
tư vấn và mua, bán hộ chứng khoán cho khách hàng nhằm hưởng phí hoa hồng
 Công ty chứng khoán dùng tiền của khách hàng để mua chứng khoán
- Vai trò: (trả lời trong giờ thảo luận)
- Điều kiện thực hiện môi giới chứng khoán:
 Điều kiện về cấp phép hoạt động: UBCKNN cấp
 Điều kiện về vốn điều lệ tối thiểu: 25 tỷ đồng
 Điều kiện về nhân sự: tối thiểu 3
 Điều kiện về cơ sở vật chất:

- Hình thức pháp lý: hợp đồng


Hợp đồng không chứa thỏa thuận:
+ Nhằm trốn tránh nghĩa vụ pháp lý của công ty chứng khoán mà ko có lý do chính
đáng
+ Hạn chế phạm vi bồi thường của ctck mà ko có lý do chính đáng/ chuyển rủi ro
từ công ty chứng khoán sang khách hàng
+ Buộc khách hàng thực hiện nghĩa vụ bồi thường không công bằng
+ Gây bất lợi 1 cách không công bằng cho khách hàng
- Trách nhiệm và hoạt động của công ty chứng khoán:
Trách nhiệm:
+ Trách nhiệm khi thực hiện môi giới
+ Trách nhiệm với khách hàng
Hoạt động:
+ Mở tài khoản giao dịch chứng khoán
+ Nhận lệnh và thực hiện lệnh giao dịch
+ Quản lý tiền của khách hàng
2. Hoạt động tự doanh chứng khoán:
- Định nghĩa: Công ty chứng khoán mua hoặc bán chứng khoán cho chính
mình
- Dấu hiệu:
+ Bản chất:
Kinh tế: Nghề nghiệp kinh doanh
Pháp lý: hành vi thương mại
+ Mục đích: Công ty chứng khoán vì lợi ích của mình và cho chính mình
 Sử dụng tiền của công ty chứng khoán để thực hiện hoạt động tự doanh này
- Điều kiện thực hiện:
+ Cấp phép hoạt động: có giấy phép do UBCKNN cấp và ghi nhận hoạt động tự
doanh – và phải được cấp phép hoạt động môi giới
+ Vốn pháp định: tối thiểu 75 tỷ
+ Nhân sự:
- Hình thức: hợp đồng mua – bán chứng khoán
 Thỏa thuận giữa công ty chứng khoán với khách hàng về việc mua, bán các
chwunsg khoán niêm yết và chứng khoán chưa niêm yết
- Trách nhiệm khi thực hiện tự doanh chứng khoán:
+ Đảm bảo đủ tiền và chứng khoán để thanh toán các lệnh giao dịch cho tài khoản
của chính mình
+ Không mượn danh nghĩa của người khác / thực hiện với danh nghĩa cá nhân /
cho người khác sử dụng tài khoản tự danh
+ Phải ưu tiên cho khách hàng khi thực hiện nghiệp vụ tự danh
+ Phải công bố cho khách hàng biết khi mình là đối tác trong giao dịch trực tiếp
với khách hàng
? Môi giới chứng khoán có gì khác so với tự doanh chứng khoán?
Môi giới chứng khoán Tự doanh chứng khoán
Trách nhiệm thực hiện Cần có điều kiện để thực Cao hơn
hiện
Mục đích CTCK vì lợi ích của Vì lợi ích của mình
khách hàng
3. Hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán:
 Định nghĩa:
Luật chứng khoán 2006 (2010): cam kế với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục
trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hoặc toàn bộ chứng khoán
của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành phân phối chứng khoán ra
công chúng
Luật chứng khoán 2019: cam kết với tổ chức phát hành nhận mua một phần hoặc
toàn bộ chứng khoán của tôt chức phát hành để bán lại goawkc mua số chứng
khoán còn lại chưa được phân phối hết / cố gắng tối đa để phân phối số chứng
khaosn cần phả hành ra công chúng
 Dấu hiệu:
- Chủ thể thực hiện: công ty chứng khoán / tổ chức đáp ứng các điều kiện do
PL quy định
- Cam kết bảo đảm thực hiện quyền phát hành chứng khoán của tổ chức phát
hành
- Hình thức pháp lý: hợp đồng bảo lãnh phát hành chứng khoán -> giao kết
giữa các bên: tổ chức phát hành
 Hình thức cơ bản:
- Bảo lãnh với cam kết chắc chắn: số lượng phát hành ra thu được số lượng
vốn mà tổ chức phát hành mong muốn
 Lợi thế: thỏa mãn nhu cầu vốn như mong muốn của tổ chức phát hành; NĐT
thực hiện đc kế hoạch đầu tư của mình >< rủi ro cao hơn cho công ty chứng
khoán
- Cố gắng cao nhất: cam kết cố gắng hết sức cho tổ chức phát hành
Số tiền giao tương đương với số cổ phiếu đã phân phối
Số lượng cổ phiếu ko bán hết trả lại cho tổ chức phát hành
- Bảo lãnh tất cả hoặc ko: Chứng khoán phát hành ko đc bán hết, đợt phát
hành bị hủy bỏ
- Bảo lãnh tối thiểu – tối đa:
Tổ chức phát hành yêu cầu tổ chức bảo lãnh bán tối thiểu chứng khoán phát
hành, cao hơn càng tốt
Bán thấp hơn mức tối thiểu, đợt phát hành bị hủy bỏ
 Điều kiện thực hiện và trách nhiệm khi bảo lãnh phát hành chứng khoán:
- Vốn điều lệ tối theieur: 165 tỷ đồng
- Được phép thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán
- Tuân thủ giới hạn an toàn vốn trong trường hợp bảo lãnh phát hành ra công
chúng theo phương thức nhận mua 1 phần hoặc toàn bộ chứng khoán của tổ
chức phát hành
- Tuân thủ hạn chế đối với trường hợp ko đc bảo lãnh phát hành
?? Phân biệt bảo lãnh phát hành chứng khoán và bảo lãnh ngân hàng?
Bảo lãnh phát hành Bảo lãnh ngân hàng
chứng khoán
Mấu chốt Cam kết thực hiện quyền Bảo đảm thực hiện nghĩa
phát hành của tổ chức vụ
phát hành chứng khoán
 Quyền năng nhất
định của tổ chức
phát hành

4. Tư vấn đầu tư chứng khoán:


 Định nghĩa: cung cấp cho khách hàng kết quả phân tích, báo cáo phân tích
và đưa ra khuyến nghị liên quan đến việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán
 Điều kiện thực hiện:
- Vốn pháp định: CTCK: 10 tỷ đồng; CRQLQ: 25 tỷ đồng
- Nhân sự: chặt chẽ - năng lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức ….]]]
 Hình thức pháp lý: Hợp đồng dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán – quyền,
nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên tham gia ….
 Trách nhiệm và nghĩa vụ:
- Thu thấp và quản lý thông tin về khách hàng
- Nội dung tư vấn phải có cơ sở hợp lý và phù hợp dựa trên thông tin đáng tin
cậy

VẤN ĐỀ 7: PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TI ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ QUỸ


ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
VẤN ĐỀ 8: PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
- Tháng 1/2023, UBCKNN quyết định phong tỏa tài khoản chứng khoán của
ông Trịnh Văn Quyết; chỉ đạo SGDCK TP HCM (HoSE) hủy bỏ giao dịch
bán 74,8 triệu cổ phiếu FLC. UBCKNN ban hành quyết định xử phạt hành
chính ông Quyết 1,5 tỉ đồng. Ông Quyết bị áp dụng hình phạt bổ sung là
đình chỉ hoạt động giao dịch chứng khoán
- Tháng 4/2023, UBCKNN quyết định hủy 09 đợt chào bán trái phiếu của 03
công ty thuộc Tập đoàn Tân Hoàng Minh

UBCK nằm ở đâu trong cơ cấu bộ máy nhà nước -> Thuộc Ủy ban Nhà nước - Bộ
Tài chính
Cơ quan NHNN quản lý thị trường tiền tệ -> thuộc Cơ quan ngang bộ của Chính
phủ
NHNN > UBCKNN
Thị trường bảo hiểm -> Bộ Tài chính
Quản lý giám sát chung thị trường tài chính; mang tính chất đầu mối, giám sát
chung -> Chính phủ -> Cơ quan Hành pháp, cơ quan chấp hành …
Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia thuộc Chính phủ -> giám sát chung
I. VI PHẠM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC CHỨNG
KHOÁN VÀ TTCK
3. Các hình thức xử lý vi phạm trpng lĩnh vực CK và TTCK:
 Xử lý hành chính:
- Hình thức xử phạt chính:
+ Cảnh cáo
+ Phạt tiền
+ Đình chỉ giao dịch chứng khoán có thời hạn từ 01 tháng đến 12 tháng
+ Tước quyền sử dụng GCN đăng ký hoạt động
- Hình thức xử phạt bổ sung:
+ Đình chỉ có thời hạn hoạt động của đối tượng vi phạm trong thời hạn từ
01-12 tháng
+ Tước quyền sử dụng GCN đăng ký hoạt động
- Biện pháp khắc phục hậu quả:
+ Buộc thu hồi chứng khoán đã chào bán, phát hành
 Xử lý hình sự:
- Tội cố ý công bố ttin sai lệch/che dấu ttin trong hđộng CK
- Tội sử dụng ttin nội bộ để mua bán CK
- Tội thao túng thị trường CK
- Tội làm giả tài liệu trong hồ sơ chào bán, niêm yết chứng khoán
 Xử lý dân sự: Các bên thỏa thuận và quyết định

VẤN ĐỀ 9: XỬ LÝ VI PHẠM, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRÊN THỊ


TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN:


- Tổ chức phát hành: DN (CTCP – chào bán cổ phiếu, trái phiếu ; CTTNHH –
chào bán trái phiếu -> kêu gọi vốn cho chính nó; Cty quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán – chào bán chứng chỉ quỹ -> nhằm đầu tư chứng khoán ) ; CP
(chào bán trái phiếu chính phủ) ; ĐP (chào bán trái phiếu chính quyền địa
phường
CTCP chào bán cổ phiếu ra công chúng -> hình thành ra công ty đại chúng -
> vẫn tiếp tục chào bán cổ phiếu ra công chúng
Mức độ cao hơn của công ty đại chúng là công ty niêm yết
- Chủ thể kinh doanh:
+ Cty chứng khoán: môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư.
Ngoài ra còn có các dịch vụ khác lqun đến CK
+ Cty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: qly quỹ và quản lý danh mục đầu tư
- Chủ thể hỗ trợ hoạt động kinh doanh:
+ NHTM tham gia vào vị trí nào trên thị trường: NH thanh toán trái phiếu
chính phủ (SGDCK NN); thanh toán cổ phiếu, trái phiếu, CCQ – BIDV ;
chứng khoán phái sinh – Vietinbank; chứng khoán riêng lẻ - Vietcombank;
NH giám sát: giám sát mqh giữa cty quản lý quỹ …
+ NH lưu ký: Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán VN
- UBCKNN (thuộc Bộ tài chính)
- Chủ thể tổ chức thị trường: SGDCKVN và các cty con (SGDCKHN và
SGDCKTPHCM)
- Nhà đầu tư:
+ Chuyên nghiệp
+ Không chuyên nghiệp
+ cá nhân
+ tổ chức
+ đầu tư riêng lẻ
+ đầu tư tập thể: Hợp đồng ( thành lập quỹ đầu tư chứng khoán: quỹ đại
chúng (quỹ đóng, quỹ mở); quỹ thành viên); Cty đầu tư chứng khoán (Cty
đại chúng; cty riêng lẻ)
- Chủ thể phụ: Cty xếp hạng tín nhiệm; Tổ chức kiểm toán (cty thực hiện hoạt
động kiểm toán); Hiệp hội hành nghề kinh doanh chứng khoán, Hiệp hội
NĐT
Khoản 3 Điều 15:
Điều 123.1.a
Cơ chế giải quyết tranh chấp:
- Thương lượng
- Hòa giải
- Trọng tài
- Tòa án
 Phương thức có điều kiện: Trọng tài – 2 bên đã có thỏa thuận trọng tài – thỏa
thuận trong hợp đồng – 1 trong 2 bên phải là thương nhân (có yếu tố thu lời)
-> chủ yếu dựa trên ý chí của bên yếu thế hơn

You might also like