You are on page 1of 18

KHOA TÀI CHÍNH

NỘI DUNG CHƯƠNG


CHƯƠNG 3 3

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU 1. Trái phiếu


2. Phân loại trái phiếu
3. Rủi ro trong đầu tư trái phiếu
4. Lợi suất của trái phiếu
5. Phát hành trái phiếu
6. Giao dịch trái phiếu

Chương 3 - Thị trường trái phiếu

I. TRÁI PHIẾU 1.1. KHÁI NIỆM TRÁI PHIẾU


4 5

 Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích
1.1. Khái niệm
hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của
1.2. Các yếu tố của trái phiếu tổ chức phát hành - (Luật Chứng khoán).

1.3. Đặc điểm của trái phiếu


 Trái phiếu là giấy chứng nhận nợ dài hạn do Chính phủ
hay doanh nghiệp phát hành, cam kết với người mua trái
phiếu (trái chủ - người cho vay) rằng sẽ chi trả lợi tức và
hoàn lại vốn gốc cho người nắm giữ trái phiếu ở thời
điểm đáo hạn.

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

1.2. CÁC YẾU TỐ CỦA TRÁI PHIẾU 2. CÁC YẾU TỐ CỦA TRÁI PHIẾU
6 7

 Mệnh giá
 Thời hạn ban đầu
 Thời hạn còn lại
 Lãi suất trái phiếu
 Điều kiện đính kèm

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 1
KHOA TÀI CHÍNH

2. CÁC YẾU TỐ CỦA TRÁI PHIẾU 2. CÁC YẾU TỐ CỦA TRÁI PHIẾU
8 9

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

2. CÁC YẾU TỐ CỦA TRÁI PHIẾU 1.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRÁI PHIẾU
10 11

 Là chứng khoán nợ, thể hiện các quyền lợi của chủ nợ
đối với tổ chức phát hành.
 Được hưởng lợi tức cố định (trừ trái phiếu có lãi suất
thả nổi) và không phụ thuộc vào KQ SXKD của DN.
 Trái tức được tính vào chi phí tài chính và được khấu
trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN.
 Có thời hạn xác định và thường được thu hồi vốn gốc
bằng mệnh giá của trái phiếu ở thời điểm đáo hạn.
 Khi công ty giải thể hay phá sản, người sở hữu trái
phiếu được ưu tiên trả nợ trước cổ đông.
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

2. PHÂN LOẠI TRÁI PHIẾU 2. PHÂN LOẠI TRÁI PHIẾU


13 14

2.1. Căn cứ theo chủ thể phát hành 2.3. Căn cứ theo phương thức đảm bảo
 Trái phiếu có đảm bảo;
 Trái phiếu Chính phủ;
 Trái phiếu không có đảm bảo;
 Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh; 2.4. Căn cứ theo điều kiện đính kèm
 Trái phiếu chính quyền địa phương;  Trái phiếu chuyển đổi (Convertible bond);
 Trái phiếu doanh nghiệp;  Trái phiếu có quyền mua lại (Callable bond);
 Trái phiếu có quyền bán lại (Puttable bond);
 Trái phiếu có lãi suất thả nổi (Floating rate bond);
2.2. Căn cứ theo phương thức hoàn trả 2.5. Căn cứ vào phạm vi của thị trường
 Trái phiếu coupon;  Trái phiếu nội địa (Domestic bond);
 Trái phiếu zero - coupon;  Trái phiếu quốc tế/nước ngoài (Foreign bond);
 Trái phiếu Châu Âu (Euro bond);
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 2
KHOA TÀI CHÍNH

2.1. CĂN CỨ THEO CHỦ THỂ PHÁT HÀNH 2.1. CĂN CỨ THEO CHỦ THỂ PHÁT HÀNH
15 16

Trái phiếu Chính phủ  Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: Là loại trái phiếu do
doanh nghiệp, tổ chức tài chính tín dụng, ngân hàng chính
 Trái phiếu Chính phủ là loại trái phiếu do Bộ Tài chính phát
sách của nhà nước phát hành và được Chính phủ bảo lãnh
hành nhằm huy động vốn cho ngân sách nhà nước hoặc huy thanh toán.
động vốn cho chương trình, dự án đầu tư cụ thể thuộc phạm
 Trái phiếu chính quyền địa phương: Là loại trái phiếu do
vi đầu tư của nhà nước.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát
 Trái phiếu Chính phủ Việt Nam bao gồm: tín phiếu kho hành, nhằm huy động vốn cho công trình, dự án đầu tư của
địa phương.
bạc, trái phiếu kho bạc và Công trái xây dựng Tổ quốc.

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

2.1. CĂN CỨ THEO CHỦ THỂ PHÁT HÀNH 2.2. CĂN CỨ THEO PHƯƠNG THỨC HOÀN TRẢ
17 18

 Trái phiếu doanh nghiệp Trái phiếu coupon


 Trái phiếu doanh nghiệp là một loại chứng khoán nợ  Là trái phiếu trả lãi định kỳ (thường là 6 tháng hoặc 1
do doanh nghiệp phát hành, xác nhận nghĩa vụ trả gốc
năm) theo lãi suất cố định đã được ấn định trước. Lãi suất
và lãi của doanh nghiệp phát hành đối với người sở
hữu trái phiếu. này được ghi trên bề mặt của tờ trái phiếu (lãi suất
coupon).
 Trái phiếu doanh nghiệp rất đa dạng về chủng loại để
 Thông thường khi phát hành, trái phiếu coupon được bán
đáp ứng các nhu cầu của nhà đầu tư.
bằng mệnh giá và vốn gốc sẽ được nhận lại một lần khi
đáo hạn.
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

2.2. CĂN CỨ THEO PHƯƠNG THỨC HOÀN TRẢ 2.3. CĂN CỨ THEO PHƯƠNG THỨC ĐẢM BẢO
19 21

Trái phiếu zero - coupon  Trái phiếu có bảo đảm


 Là trái phiếu không trả lãi định kỳ, gồm: Là loại trái phiếu được bảo đảm thanh toán toàn bộ hoặc một

phần gốc, lãi khi đến hạn bằng tài sản của tổ chức phát hành
Trái phiếu chiết khấu: Là trái phiếu trả lãi trước. Tiền
hoặc bên thứ ba hoặc bảo lãnh thanh toán của các ĐCTC.
lãi được khấu trừ vào giá bán nên được bán thấp hơn
 Trái phiếu không có bảo đảm
mệnh giá, khi đáo hạn hoàn trả số tiền bằng mệnh giá.
 Là loại trái phiếu không được bảo đảm thanh toán phần vốn
Trái phiếu gộp: Là loại trái phiếu trả lãi sau. Tiền lãi gốc, lãi bằng tài sản của tổ chức phát hành hoặc bên thứ ba
và vốn gốc được thanh toán 1 lần duy nhất tại thời hoặc bảo lãnh thanh toán của ĐCTC. Loại trái phiếu này
điểm đáo hạn. được phát hành dựa vào uy tín của người phát hành. Nếu
người phát hành phá sản, trái chủ này sẽ được trả nợ sau các
trái chủ của trái phiếu có bảo đảm nhưng trước các cổ đông.

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 3
KHOA TÀI CHÍNH

2.4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM THẢO LUẬN 1


22 23
 Trái phiếu chuyển đổi
 Trái phiếu có MG 1.000$ được chuyển đổi với giá 40$.
 Là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ
thông của cùng một tổ chức phát hành theo các điều kiện đã Trái phiếu đang được bán với giá 1.130$ và cổ phiếu được
được xác định trong phương án phát hành.
bán giá 45$. Công ty yêu cầu mua lại trái phiếu đó với giá
 Trái phiếu chuyển đổi có 2 giá trị:
 Giá trị trái phiếu thông thường: là thị giá của trái phiếu. 1.070 $. Bạn sẽ:
 Giá trị chuyển đổi: là giá trị của trái phiếu sau khi chuyển
đổi sang cp thường. a. Chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thường
Giá trị chuyển đổi = Số lượng CP thường nhận được khi
chuyển đổi * Thị giá hiện tại của CP b. Bán lại trái phiếu cho công ty
 Quyền chuyển đổi làm tăng lợi ích cho trái chủ (và làm giảm c. Bán trái phiếu trên thị trường
lợi ích cho tổ chức phát hành).
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

THẢO LUẬN 2 2.4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM


25 27

 Trái phiếu mệnh giá 1.000$, giá chuyển đổi 40$. Giá thị  Trái phiếu có quyền mua lại

trường của trái phiếu là 1.200$, của cổ phiếu là 48$. Công ty  Là trái phiếu được phát hành với điều khoản cho phép
chủ thể phát hành có thể mua lại toàn bộ hoặc 1 phần
yêu cầu mua lại với giá 1.100$. Bạn sẽ: giá trị những trái phiếu đã phát hành trước khi đáo hạn.
a. Chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thông thường  Tổ chức phát hành thường chọn mua lại trái phiếu khi
lãi suất trên thị trường giảm đáng kể, và vì vậy sẽ có lợi
b. Bán lại trái phiếu cho công ty
hơn khi hoàn trả nợ cũ và đi vay nợ mới.
c. Bán trái phiếu trên thị trường  Quyền mua lại sẽ làm tăng thêm lợi ích cho tổ chức phát
hành (và làm giảm lợi ích của trái chủ).

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

2.4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM 2.4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM
28 29

 Trái phiếu có quyền bán lại  Trái phiếu có lãi suất thả nổi
 Là trái phiếu cho phép trái chủ trong những điều kiện  Là trái phiếu có lãi suất không cố định. Lãi suất của loại
nhất định có thể bán lại trái phiếu cho người phát hành trái phiếu này được gắn chặt vào một loại lãi suất tham
trước khi đáo hạn. chiếu nào đó và được điều chỉnh định kỳ.
 Trái chủ thường chọn bán lại trái phiếu khi lãi suất trên  Các yếu tố cần lưu ý:
thị trường tăng đáng kể, và vì vậy sẽ có lợi hơn khi bán  Lãi suất tham chiếu: lãi suất huy động bình quân LIBOR …
lại trái phiếu đang nắm giữ và đầu tư vào trái phiếu hiện  Tỷ lệ phụ trội: ví dụ: LIBOR + 2%
 Định kỳ tái định lãi suất: 6 tháng, 1 năm…
hành khác.
 Thường được phát hành trong những khoảng thời gian có
 Quyền bán lại làm tăng thêm lợi ích cho trái chủ (vào
sự biến động mạnh về lãi suất thị trường để hạn chế thiệt
giảm lợi ích cho tổ chức phát hành).
hại cho cả hai bên tham gia.
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 4
KHOA TÀI CHÍNH

4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM


31
Trái phiếu có lãi suất thả nổi
Trái phiếu32

Trái phiếu Trái phiếu


do CP bảo Trái phiếu Trái phiếu doanh
chính quyền
lãnh Chính phủ nghiệp
địa phương

Trái
Trái Trái Công Trái Trái phiếu
phiếu Trái
phiếu phiếu trái xây phiếu có quyền
công phiếu
kho ngoại dựng tổ
bạc trình đầu tư
tệ quốc
thường chọn đi kèm
TW

Trái Trái
Trái Trái
phiếu phiếu phiếu
phiếu có có có lãi
chuyển quyền quyền suất
đổi bán lại mua thả nổi
lại

Phân loại Trái phiếu chính phủ theo Nghị


Nguồn: https://cafef.vn/msn-166073/moi-1-lai-suat-tang-them-co-the-khien-chi-phi-
tai-chinh-cua-masan-group-tang-gan-300-ty.chn (9/14/2015)
định số 141/2003/NĐ-CP ngày 20/11/2003
Chương 5: Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

2.5. CĂN CỨ PHẠM VI THỊ TRƯỜNG


33 34
Trái phiếu
 Trái phiếu nội địa: Là loại trái phiếu do một đơn vị trong
Trái phiếu Trái phiếu
do CP bảo Trái phiếu
chính quyền Trái phiếu doanh nước phát hành ở trong nước để huy động vốn (có thể bằng
Chính phủ nghiệp
lãnh địa phương nội tệ hoặc ngoại tệ). Ví dụ, BIDV phát hành trái phiếu tại Việt
Công
Nam để huy động vốn bằng VND.
Trái Trái phiếu
Trái trái
phiếu xây phiếu có quyền  Trái phiếu quốc tế: Là loại trái phiếu do một đơn vị ngoài
thường chọn đi
kho dựng kèm nước phát hành ở trong nước để huy động vốn bằng đồng nội
bạc tổ
quốc Trái
tệ. Ví dụ, BIDV phát hành trái phiếu tại Mỹ để huy động USD.
Trái Trái Trái
phiếu
phiếu

phiếu có phiếu
có lãi  Trái phiếu Châu Âu: Là loại trái phiếu do một đơn vị ngoài
chuyể quyền suất thả
quyền
n đổi
bán lại
mua lại nổi nước phát hành ở trong nước để huy động vốn bằng đồng
ngoại tệ. Ví dụ, BIDV phát hành trái phiếu tại Mỹ để huy động
Phân loại Trái phiếu chính phủ theo Nghị GBP.
định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05/01/2011
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

3. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU 3. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU
45 46

 Rủi ro lãi suất


 Rủi ro lãi suất
 Giá của một trái phiếu thay đổi ngược chiều với sự thay đổi
 Rủi ro tái đầu tư của lãi suất thị trường: khi lãi suất tăng thì giá trái phiếu
giảm; khi lãi suất giảm thì giá trái phiếu tăng.
 Rủi ro lạm phát  Nếu nhà đầu tư phải bán trái phiếu trước khi đáo hạn trong
điều kiện LS thị trường tăng thì sẽ bị lỗ vốn (bán trái phiếu
 Rủi ro thanh khoản dưới giá mua) => gọi là rủi ro lãi suất hoặc rủi ro thị
trường. Nếu trái phiếu được nắm giữ đến khi đáo hạn thì
 Rủi ro tín dụng không chịu RR lãi suất.
 Trái phiếu có lãi suất thả nổi không chịu rủi ro này.

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 5
KHOA TÀI CHÍNH

3. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU 3. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU
47 48

 Rủi ro lãi suất  Rủi ro tái đầu tư


Trong điều kiện những yếu tố khác không đổi, khi lãi suất  Giả định rằng các dòng tiền nhận được từ việc đầu tư
thị trường thay đổi, nếu: vào trái phiếu (trái tức) sẽ được tái đầu tư. Khoản thu
 Thời hạn trái phiếu càng dài thì giá của trái phiếu càng nhập bổ sung này được gọi là lãi của lãi, phụ thuộc vào
nhạy cảm với sự biến động của lãi suất. mức lãi suất hiện hành tại thời điểm tái đầu tư.
 Lãi suất coupon càng thấp thì giá của trái phiếu càng  Khi lãi suất để tái đầu tư các dòng tiền giữa kỳ giảm sẽ

nhảy cảm với sự biến động của lãi suất. làm giảm lợi tức dự kiến nhận được từ trái phiếu (cụ thể
 Quyền chọn đính kèm: giá trái phiếu có quyền chọn đi
là làm giảm lãi của lãi) => gọi là rủi ro tái đầu tư.
kèm thay đổi phụ thuộc vào giá trị của quyền chọn thay  Trái phiếu có thời hạn càng dài/lãi suất coupon càng lớn

đổi như thế nào. thì rủi ro tái đầu tư càng cao.

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU
49 50

 Rủi ro lạm phát  Rủi ro thanh khoản


 Hay rủi ro sức mua, phát sinh vì sự thay đổi trong giá trị  Là rủi ro liên quan đến khả năng trái chủ phải bán trái
của dòng tiền mà trái phiếu đem lại do lạm phát. phiếu tại mức giá thấp hơn giá trị thực của trái phiếu.
 Hiệu ứng Fisher:  Nếu trái chủ dự định nắm giữ trái phiếu cho tới khi đáo
Tỷ suất Tỷ lệ hạn thì rủi ro này không quan trọng lắm.
Tỷ suất LN thực =
(Real return)
LN danh nghĩa - lạm phát  Tính thanh khoản phụ thuộc vào các yếu tố sau:
(Norminal return) (Inflation rate)  Sự phát triển của thị trường thứ cấp;
 Trái phiếu có lãi suất thả nổi có mức độ rủi ro lạm phát  Uy tín của chủ thể phát hành;
thấp hơn so với trái phiếu thông thường, bởi vì lãi suất  Phí giao dịch, hoa hồng trung gian;
của nó được điều chỉnh theo định kỳ.
 Các quy định pháp lý hạn chế giao dịch…

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU


51

 Rủi ro tín dụng


 Hay rủi ro thanh toán/rủi ro vỡ nợ, là rủi ro mà người
phát hành trái phiếu mất khả năng thanh toán đúng hạn
các khoản lãi và vốn gốc cho nhà đầu tư.
 Để tạo thuận lợi cho nhà đầu tư trong việc đánh giá rủi
ro tín dụng của tài sản tài chính, các công ty định mức
tín nhiệm chuyên nghiệp thường đánh giá các doanh
nghiệp phát hành chứng khoán và đưa ra xếp hạng về
rủi ro tín dụng của các công ty này.

Chương 3 - Thị trường trái phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 6
KHOA TÀI CHÍNH

IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU
56 57

1. Lãi suất coupon (Coupon rate) 1. Lãi suất coupon (LS cuống phiếu)
2. Lãi suất hiện hành (Current yield)  Là lãi suất được in trên bề mặt của trái phiếu, dùng để

3. Lãi suất đáo hạn (Yield to Maturity) tính lãi cho trái chủ. Đây là lãi suất danh nghĩa, là một
tỷ lệ phần trăm cố định theo mệnh giá.
4. Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu
2. Lãi suất hiện hành
5. Định giá trái phiếu
 Là thước đo so sánh giữa lợi tức hàng năm mà NĐT
nhận được so với số tiền NĐT phải bỏ ra để mua trái
phiếu mà không tính đến thời hạn còn lại trái phiếu.
Lãi suất coupon x Mệnh giá
Current Yield =
Giá thị trường hiện hành
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU
58 59

3. Lãi suất đáo hạn (Yield to Maturity) 3. Lãi suất đáo hạn
 YTM là lãi suất phản ánh toàn bộ thu nhập của nhà đầu C C C F
P   ...  
tư nếu nắm giữ trái phiếu cho đến khi đáo hạn, chính là (1  YTM )1 (1  YTM ) 2 (1  YTM ) n (1  YTM ) n
IRR của khoản đầu tư vào trái phiếu. F P
C
 YTM là lãi suất chiết khấu làm cho giá trị hiện tại của Công thức tính YTM gần đúng n
YTM 
dòng tiền thu được từ trái phiếu bằng với giá mua trái FP
phiếu. 2
P : Giá thị trường hiện tại của trái phiếu;
C : Tiền lãi coupon hàng năm;
YTM : Lãi suất đáo hạn;
F : Mệnh giá của trái phiếu;
n : Thời hạn còn lại cho đến khi đáo hạn;
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 7
KHOA TÀI CHÍNH

IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU
61 63

 Một trái phiếu có các đặc điểm sau: MG = 100.000 đ, lãi 4. Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu
coupon 10%, thời hạn 10 năm, trả lãi hàng năm. Tính lãi
suất coupon, lãi suất hiện hành và YTM trong trường hợp
 Nếu trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá
trái phiếu được bán với giá:
Coupon rate > Current yield > YTM
a. 90.000 đ;
b. 100.000 đ;  Nếu trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá
c. 110.000 đ; Coupon rate < Current yield < YTM
d. Rút ra kết luận về 3 mức lãi suất khi giá bán thay đổi.  Nếu trái phiếu được bán với giá bằng mệnh giá
Coupon rate = Current yield = YTM

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU 5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
64 65

5. Định giá trái phiếu  Quy tắc: Đưa dòng tiền (trái tức, giá bán) thu được trong
Theo phương thức hoàn trả: tương lai từ việc nắm giữ trái phiếu về hiện tại.
 + Trái phiếu Coupon; 0 1 2 3 …. n

 + Trái phiếu Zero Coupon:


C C C C C+F
 Trái phiếu chiết khấu;
 Trái phiếu gộp;
+ Trái phiếu vĩnh cửu;

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU


67 68

A. Định giá trái phiếu Coupon Ví dụ


C C C F  Một trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất
P   ...  
(1  k d )1 (1  k d ) 2 (1  k d ) n (1  k d ) n 8,5%/năm và đáo hạn trong 5 năm. Biết lãi suất thị
trường (tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư) lần
C  1  F lượt 8%, 10% và 12%. Hãy tính giá trị trái phiếu trong
P0  1  n
 P0 : Giá trái phiếu
kd  (1  k d )  (1  kd ) n C : Tiền lãi cố định được
nhận từ trái phiếu;
các trường hợp:
Kd : Tỷ suất lợi nhuận yêu a. Trả lãi 1 lần/năm;
cầu của nhà đầu tư
Trái phiếu trả lãi 2 lần/năm: (%/năm); b. Trả lãi 2 lần/năm;
C/2  1  F F : Mệnh giá trái phiếu;
P0  1   n : Số năm cho đến khi đáo
k d / 2  (1  k d / 2) 2 n  (1  k d / 2) 2 n hạn (năm);

Chương 5: Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 8
KHOA TÀI CHÍNH

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU


71 72

B. Định giá trái phiếu chiết khấu B. Định giá trái phiếu chiết khấu
 Cty A phát hành trái phiếu chiết khấu mệnh giá 1.000.000
F
P0  đồng, thời hạn đáo hạn 10 năm.
(1  k d ) n a. Hãy xác định giá bán trái phiếu này nếu tỷ suất lợi nhuận
yêu cầu của nhà đầu tư là 11%/năm.
 Ví dụ: Chính phủ phát hành trái phiếu trả lãi trước, có
b. Nếu nhà đầu tư mua trái phiếu này ở giá 400.000 đồng thì
thời hạn 10 năm, mệnh giá 1.000.000đ. Nếu tỷ suất lợi nhà đầu tư có tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là bao nhiêu?
nhuận yêu cầu của nhà đầu tư là 12% thì giá bán của trái
phiếu này là bao nhiêu?
 Đáp án: 321.973 đ

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU


73 75

B. Định giá trái phiếu chiết khấu C. Định giá trái phiếu gộp
 Cty A phát hành trái phiếu chiết khấu mệnh giá 1.000.000 P1
đồng, thời hạn đáo hạn 5 năm. P0  P1  F  (1  i ) t
(1  k d ) n
a. Hãy xác định giá bán trái phiếu này nếu tỷ suất lợi nhuận
yêu cầu của nhà đầu tư là 15%/năm. P0 : Giá trái phiếu
b. Nếu nhà đầu tư mua trái phiếu này ở giá 500.000 đồng thì kd : Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư (%/năm);
nhà đầu tư có tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là bao nhiêu? F : Mệnh giá trái phiếu;
i : Lãi suất coupon;
n : Thời hạn còn lại cho đến khi đáo hạn (năm);
t : Thời hạn của trái phiếu (năm);

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 5: Thị trường trái phiếu

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU


76 77

C. Định giá trái phiếu gộp C. Định giá trái phiếu gộp
 Trái phiếu zero – coupon có mệnh giá 1.000.000 VND,  Trái phiếu zero – coupon có mệnh giá 1.000.000 VND,
thời hạn 15 năm, thời hạn còn lại 12 năm, thanh toán gốc thời hạn 10 năm, thời hạn còn lại 8 năm, thanh toán gốc
và lãi 1 lần khi đáo hạn. Lãi suất hàng năm của trái phiếu và lãi 1 lần khi đáo hạn. Lãi suất hàng năm của trái phiếu
12%. Lãi suất thị trường 14%. Giá hợp lý của trái phiếu 9%. Lãi suất thị trường 12%. Tính giá hợp lý của trái
này là: phiếu này.
a. 1.136.088 đồng
b. 581.165 đồng
c. 1.832.131 đồng
d. 808.645 đồng
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 9
KHOA TÀI CHÍNH

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU


79 81

D. Định giá trái phiếu vĩnh cửu Bài tập: Công ty A phát hành trái phiếu có mệnh giá 1.000
C USD, lãi suất 10%/năm, thời hạn 10 năm. Nếu tỷ suất lợi
P0  nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%/năm, giá bán của trái
kd phiếu này sẽ là bao nhiêu nếu:
Ví dụ: Một trái phiếu vĩnh cửu được hưởng lãi 50$ một a. Trả lãi đầu kỳ
năm trong khoảng thời gian vô hạn. Nếu tỷ suất lợi nhuận b. Trả lãi định kỳ hàng năm
yêu cầu của bạn là 12%/năm thì trái phiếu này có giá bao
c. Trả lãi vĩnh viễn, không trả gốc
nhiêu?
d. Trả lãi cuối kỳ

Chương 5: Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU V. GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU


82 83

Một trái phiếu có các đặc điểm sau: 1. Giao dịch trên thị trường sơ cấp
 FACE VALUE : 100.000 USD
2. Giao dịch trên thị trường thứ cấp
 COUPON RATE : 10%
 ISSUED DATE : 09/05/2006
 MATURITY DATE : 09/05/2016
 TERM : 10 YEARS
 FREQUENCY : ANNUAL
 PRICE :110.000 USD
 Prevailing Rate : 9%
Có nên đầu tư vào trái phiếu này không ? Tại sao ?

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP 1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
84 85

 Khái niệm  Khái niệm


 Chủ thể phát hành  Thị trường trái phiếu sơ cấp là thị trường mà ở đó, trái
 Điều kiện chào bán trái phiếu DN ra công chúng phiếu được phát hành (hay chào bán) lần đầu tiên. Ở thị
 Hồ sơ đăng ký chào bán trường này, tổ chức phát hành được nắm giữ toàn bộ số
 Phương pháp phát hành tiền thu được từ việc bán trái phiếu.
 Hình thức phát hành
 Đấu thầu trái phiếu CP qua SGDCK Hà Nội

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 10
KHOA TÀI CHÍNH

1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP 1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
86 87

 Chủ thể phát hành


Theo Luật Doanh nghiệp năm 2005
 Là những người thiếu vốn và tiến hành huy động vốn
thông qua thị trường chứng khoán, gồm: Chính phủ và 1. Doanh nghiệp tư nhân Điều 130 và Điều 141: không được
quyền phát hành bất kỳ loại chứng
doanh nghiệp. 2. Công ty hợp danh khoán nào
 Thông thường, chính phủ các nước ủy quyền cho Bộ Tài
Điều 38 và Điều 63: không được
chính, Kho bạc hoặc NHTW phát hành trái phiếu theo 3. Công ty TNHH
quyền phát hành cổ phần
kế hoạch phân bổ ngân sách hàng năm. Trái phiếu chính
Điều 77: được quyền phát hành
phủ thuộc loại không có đảm bảo. 4. Công ty cổ phần
chứng khoán để huy động vốn

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP 1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
88 89

Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng


Chủ thể phát hành Được phát hành
Vốn điều lệ từ mười tỷ đồng VN trở lên;
Trái phiếu chuyển đổi
Công ty cổ phần Hoạt động kinh doanh của năm liền trước phải có lãi,
Trái phiếu không chuyển đổi
không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán,
Trái phiếu không chuyển đổi
DN Nhà nước đang chuyển đổi không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 1 năm;
Trái phiếu được CP bảo lãnh
Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn
Công ty TNHH Trái phiếu không chuyển đổi
thu được từ đợt chào bán được Hội đồng quản trị hoặc Hội
DN có vốn đầu tư nước ngoài tại đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty thông qua;
Trái phiếu không chuyển đổi
Việt Nam
Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối
Chính phủ Trái phiếu chính phủ
với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm
UBND cấp tỉnh Trái phiếu chính quyền địa phương quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP 1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
90 91

Hồ sơ chào bán Phương thức phát hành


 Giấy đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng;  Bán lẻ trái phiếu: là phương thức phát hành mà TCPH
 Bản cáo bạch; trực tiếp bán trái phiếu cho từng đối tượng mua trái phiếu.
 Điều lệ của tổ chức phát hành;  Bảo lãnh phát hành trái phiếu: là phương thức mà TCPH
 Quyết định của HĐQT hoặc HĐTV hoặc Chủ sở hữu công ty bán trái phiếu thông qua các tổ chức bảo lãnh phát hành.
thông qua phương án phát hành, sử dụng vốn và trả nợ;  Đại lý phát hành trái phiếu: là phương thức mà TCPH
 Cam kết thực hiện nghĩa vụ của TCPH đối với nhà đầu tư; hành ủy thác cho một tổ chức khác thực hiện bán trái phiếu
 Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có). cho đối tượng mua trái phiếu.
 Đối với việc chào bán chứng khoán ra công chúng của tổ chức  Đấu thầu phát hành trái phiếu: là phương thức mà TCPH
tín dụng, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Ngân hàng lựa chọn các tổ chức đủ điều kiện trúng thầu mua trái phiếu
nhà nước Việt Nam. đáp ứng các yêu cầu của TCPH.
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 11
KHOA TÀI CHÍNH

1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP 1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
92 93

Các hình thức phát hành trái phiếu Phân loại theo phương pháp xác định lãi suất:
Theo phạm vi phát hành:  Phát hành với lãi suất cố định: Đây là hình thức phát
 Phát hành riêng lẻ hành mà tổ chức phát hành bán trái phiếu với một mức lãi
 Phát hành ra công chúng suất ấn định trực tiếp cho nhà đầu tư hoặc gián tiếp thông
Theo phương pháp phát hành: qua tổ chức phát hành.
 Phát hành trực tiếp (tự phát hành)  Phát hành bằng phương pháp đấu thầu lãi suất: Người
 Phát hành gián tiếp (thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành) phát hành hay người bảo lãnh phát hành sẽ ấn định lãi suất
Theo phương pháp xác định lãi suất: tối đa, người mua sẽ trực tiếp cạnh tranh với nhau, tổ chức
phát hành sẽ phân phối trái phiếu cho nhà đầu tư theo
 Phát hành với lãi suất cố định
nguyên tắc ưu tiên về lãi suất.
 Phát hành bằng phương pháp đấu thầu lãi suất

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
94 95

a. Đối tượng tham gia đấu thầu a. Đối tượng tham gia đấu thầu
b. Điều kiện tham gia đấu thầu  Các tổ chức tín dụng hoạt động theo Luật Các tổ chức

c. Hình thức đấu thầu tín dụng;


 Các công ty bảo hiểm, quỹ bảo hiểm, quỹ đầu tư hoạt
d. Xác định khối lượng và lãi suất trúng thầu
động hợp pháp tại Việt Nam; các chi nhánh quỹ đầu tư
e. Xác định giá bán trái phiếu và số tiền được thanh toán
nước ngoài tại Việt Nam;
khi đáo hạn.
 Các công ty chứng khoán;

 Các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế thuộc mọi thành


phần kinh tế.

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
96 97

b. Điều kiện tham gia đấu thầu c. Hình thức đấu thầu
 Có tư cách pháp nhân, được thành lập hoặc hoạt động  Được thực hiện theo 1 trong 2 hình thức:
hợp pháp theo pháp luật hiện hành của Việt Nam;  (1)
Đấu thầu cạnh tranh lãi suất, hoặc
 Có mức vốn pháp định tối thiểu là 22 tỷ VND;  (2)
Kết hợp đấu thầu cạnh tranh lãi suất với đầu thầu
 Có tài khoản VND mở tại ngân hàng; không cạnh tranh lãi suất.
 Được cấp giấy chứng nhận thành viên tham gia đấu  Trường hợp áp dụng hình thức đấu thầu kết hợp giữa đấu
thầu trái phiếu. thầu cạnh tranh lãi suất với đấu thầu không cạnh tranh lãi
 Cá nhân không được tham gia đấu thầu suất thì khối lượng trái phiếu đấu thầu không cạnh tranh
lãi suất không vượt quá 30% tổng khối lượng trái phiếu
thông báo phát hành của đợt đấu thầu đó.
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 12
KHOA TÀI CHÍNH

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
98 99

d. Xác định khối lượng và lãi suất trúng thầu d. Xác định khối lượng và lãi suất trúng thầu
* Hình thức đấu thầu cạnh tranh lãi suất * Đấu thầu cạnh tranh lãi suất + Không cạnh tranh lãi suất
 Khối lượng trái phiếu trúng thầu được xét theo thứ tự tăng  Đối với các đối tượng tham gia đấu thầu cạnh tranh lãi suất:
lên của lãi suất đặt thầu trong phạm vi lãi suất trần. Tại Khối lượng và lãi suất trúng thầu được xác định như trên.
mức lãi suất đặt thầu cao nhất trong phạm vi lãi suất trần,  Đối với các đối tượng tham gia đấu thầu không cạnh tranh
nếu khối lượng trái phiếu đặt thầu vượt quá khối lượng trái lãi suất: được mua trái phiếu theo mức lãi suất phát hành
phiếu thông báo phát hành thì khối lượng trái phiếu trúng đối với các đối tượng đấu thầu cạnh tranh lãi suất.
thầu (sau khi đã trừ khối lượng trái phiếu trúng thầu với mức Trường hợp khối lượng đặt thầu không cạnh tranh lãi suất
lãi suất thấp hơn) được phân bố theo tỷ lệ đăng ký. lớn hơn 30% khối lượng trái phiếu thông báo phát hành thì
 Lãi suất trúng thầu cao nhất là lãi suất phát hành áp dụng khối lượng trái phiếu phát hành cho các đối tượng này được
chung cho mọi đối tượng trúng thầu. phân chia tỷ lệ thuận với khối lượng trái phiếu đặt thầu của
từng đối tượng.
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI


ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU
100 101

e. Xác định giá bán trái phiếu * Đối với hình thức bán chiết khấu
 Đối với hình thức bán chiết khấu  Giá bán trái phiếu: MG
G 
(1  Ls )
n
 Đối với hình thức bán trái phiếu bằng mệnh giá
 Đối với hình thức bán trái phiếu cao hơn hoặc thấp hơn G : Giá bán trái phiếu
mệnh giá MG : Mệnh giá trái phiếu
Ls : Lãi suất trái phiếu trúng thầu (%/năm)
n : Kỳ hạn trái phiếu (năm)

 Số tiền thanh toán khi đến hạn bằng mệnh giá

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU
102 103

* Đối với hình thức bán ngang mệnh giá * Đối với hình thức bán ngang mệnh giá
Thanh toán gốc + lãi một lần khi đến hạn Thanh toán lãi định kỳ
 Giá bán trái phiếu bằng mệnh giá.  Giá bán trái phiếu bằng mệnh giá.
 Số tiền thanh toán khi đến hạn:  Tiền lãi trả định kỳ: Ls
L  MG 
k
T  MG  (1 
n
Ls ) L : Số tiền lãi thanh toán định kỳ
MG : Mệnh giá trái phiếu
T : Tổng số tiền (gốc, lãi) được thanh toán Ls : Lãi suất trái phiếu trúng thầu (%/năm)
MG : Mệnh giá trái phiếu k : Số lần thanh toán lãi trong 1 năm
Ls : Lãi suất trái phiếu trúng thầu (%/năm)  Số tiền thanh toán khi đến hạn = MG + tiền lãi
n : Kỳ hạn trái phiếu (năm) kỳ cuối cùng
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 13
KHOA TÀI CHÍNH

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU
104 105

* Đối với hình thức bán cao hơn hay thấp hơn MG * Đối với hình thức bán cao hơn hay thấp hơn MG
Tổ chức phát hành quy định lãi suất thanh toán định kỳ  Tiền lãi trả định kỳ: Lt
L  MG 
(tính theo %/năm), đồng thời thông qua đấu thầu xác k
định lãi suất phát hành và giá bán trái phiếu. L : Số tiền lãi thanh toán định kỳ
MG : Mệnh giá trái phiếu
 Giá bán trái phiếu: Lt : Lãi suất thanh toán định kỳ (%/năm)
L 1  MG Ls k : Số lần thanh toán lãi trong 1 năm
G  1   với r 
r  1  r t  1  r t k  Số tiền thanh toán khi đến hạn = MG + tiền lãi
G : Giá bán trái phiếu MG : Mệnh giá trái phiếu kỳ cuối cùng
L : Tiền lãi thanh toán định kỳ Ls : Lãi suất trúng thầu
k : Số lần thanh toán lãi trong 1 năm
t : Số kỳ trả lãi trong cả kỳ hạn trái phiếu
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
111 112

LƯU Ý: VÍ DỤ
 Đấu thầu đơn giá: Tất cả các đơn vị trúng thầu cùng  Đợt phát hành trái phiếu để huy động 380 tỷ đồng.
được mua trái phiếu ở mức lãi suất trúng thầu.  Thông tin trái phiếu
 Đấu thầu đa giá: các đơn vị trúng thầu sẽ phải mua  Loại trái phiếu : Coupon;
trái phiếu theo mức lãi suất các đơn vị này đặt thầu.  Mệnh giá : 1.000.000 VND;
 Ls coupon : 9%/năm;
 Kỳ hạn : 10 năm;
 Kỳ trả lãi : 6 tháng/lần
 Có 10 đơn vị tham gia đấu thầu với khối lượng và lãi
suất như sau:

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

NĐT Lãi suấtTPCP


ĐẤU THẦU Khối
QUAlượng KếtHÀ
SGDCK quả NỘI 2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
1 9,50% 50
113 tỷ 114

2 9,20% 60 tỷ  Trái phiếu sau khi được phát hành trên TT sơ cấp, có thể
3 9,00% 80 tỷ được niêm yết và giao dịch trên TT thứ cấp (tại SGDCK)
4 8,50% 70 tỷ  Tại VN:

5 8,50% 90 tỷ  Trái phiếu chính phủ sau khi được phát hành tại SGDCK
HN (HNX) sẽ được niêm yết và giao dịch thứ cấp tại
6 8,00% 100 tỷ
HNX theo yêu cầu của chủ thể phát hành.
7 7,00% 50 tỷ  Trái phiếu do doanh nghiệp phát hành, đăng ký niêm yết
8 7,00% 40 tỷ và giao dịch tại HNX nhưng phải đáp ứng được những
9 6,00% 60 tỷ điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
10 5,00% 50 tỷ
Tính khối lượng, lãi suất trúng thầu và giá bán (1.033.236 đ)
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 14
KHOA TÀI CHÍNH

2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP 2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
122 123

Điều kiện niêm yết trái phiếu doanh nghiệp trên HNX: Điều kiện niêm yết trái phiếu Chính phủ trên HNX:
 Là CTCP, công ty TNHH có VĐL đã góp từ 10 tỷ đồng Việt  Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo
Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán; lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương được niêm yết
 Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký niêm trên Sở giao dịch chứng khoán theo quy định của Bộ Tài
yết phải có lãi; chính.
 Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn; (Điều 54, Nghị định 58/2012/NĐ-CP)
 Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ theo quy định.
(Điều 54, Nghị định 58/2012/NĐ-CP)

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP 2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
126 128

 Giao dịch trái phiếu tại HNX:  Giao dịch trái phiếu tại HNX:
 Thời gian: từ 9h – 11h30 và 13h–14h45.  Đơn vị giao dịch:
 Phương thức: khớp lệnh và thỏa thuận Đơn vị giao dịch (lô chẵn) đối với giao dịch khớp
 Đơn vị yết giá: không quy định. lệnh trái phiếu là 100 trái phiếu.
 Giới hạn giao động giá: không quy định. Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch
thoả thuận trái phiếu. Khối lượng giao dịch thỏa
thuận tối thiểu là 1.000 trái phiếu.
Giao dịch trái phiếu có khối lượng từ 1 đến 99 trái
phiếu (lô lẻ) được thực hiện trực tiếp giữa người đầu
tư với thành viên theo nguyên tắc thoả thuận về giá.
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

VI. CHỨNG KHOÁN HÓA 1. KHÁI NIỆM


131 132

1. Khái niệm chứng khoán hóa – Securitization  Chứng khoán hóa là một quá trình tập hơp các tài sản tài
2. Các loại chứng khoán hóa chính rồi phân loại chúng thành từng nhóm đồng nhất.
Thông qua kỹ thuật tài chính (financial engineering), chúng
3. Các chủ thể tham gia sẽ được chuyển thành chứng khoán (thường là trái phiếu) để
4. Quy trình chứng khoán hóa bán cho nhà đầu tư.
5. Ưu và nhược điểm của chứng khoán hóa  Các TSTC để chứng khoán hóa rất đa dạng,gồm: khoản vay
thế chấp BĐS, vay tín chấp, nợ thẻ tín dụng, nợ dưới chuẩn,
các trái phiếu hạng đầu cơ (high-yield bond)…
 Lợi tức của các công cụ tài chính mới này sẽ phụ thuộc vào
các nguồn thu dự kiến từ các tài sản tài chính được chứng
khoán hóa.
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 15
KHOA TÀI CHÍNH

2. CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN HÓA MORTGAGE-BACKED SECURITIES – MBS


133 134

Một số loại chứng khoán hóa phổ biến ở Mỹ, đó là:  Là loại chứng khoán được tạo ra từ việc tập hợp các
 Chứng khoán dựa trên thế chấp BĐS (Mortgage-backed khoản vay có tài sản thế chấp (thường là BĐS) thành một
Securities – MBS). khoản nợ với giá trị lớn, rồi chia khoản nợ này thành
 Chứng khoán đảm bảo bằng tài sản tài chính (Asset-
những phần nhỏ bằng nhau để bán cho nhà đầu tư.
backed securities – ABS).  Đặc điểm:

Là chứng khoán có thu nhập cố định, được đảm bảo


bằng chính tài sản thế chấp của những khoản vay cơ sở.
Thu nhập của các nhà đầu tư dựa vào dòng tiền của
những khoản vay thế chấp, cụ thể: tiền lãi, nợ gốc phải
trả hàng tháng và nợ gốc được trả trước hạn (nếu có).

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

MORTGAGE-BACKED SECURITIES – MBS ASSET-BACKED SECURITIES – ABS


135 136

 Vídụ: Có 3 khoản vay thế chấp bằng BĐS, trị giá của 3  Là loại chứng khoán hóa có hàng hóa cơ sở đa dạng hơn
khoản vay lần lượt là 50.000$, 90.000$ và 60.000$. Như và giá trị cũng nhỏ hơn so với tài sản cơ sở của MBS như:
vậy, tổng giá trị của 3 khoản vay là 200.000$. Ta dùng 3  Các khoản vay mua xe và cho thuê tài chính;
khoản vay này hình thành 1 MBS có mệnh giá 200.000$.  Các khoản vay tiêu dùng;
Với MBS có mệnh giá 200.000$, ta chia thành 200 phần
 Các khoản phải thu, thẻ tín dụng…
(certificates), mỗi phần có giá trị là 1.000$ và bán chúng
cho nhà đầu tư.  Đây là một công cụ có thu nhập cố định và nguồn thu

=> Như vậy ta nói 3 khoản vay đã được chứng khoán hóa. cũng dựa trên nguồn thu dự kiến từ tài sản cơ sở (các
khoản vay hoặc các khoản phải thu).

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA 3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
137 138

 Chủ sở hữu ban đầu của các khoản nợ (Originator); Chủ sở hữu ban đầu của các khoản nợ
 Nhà đầu tư (Investor);  Thông thường là các ngân hàng, công ty bất động sản. Là
 Chủ thể đặc biệt (The special Purpose Vehicle – SPV/ bên “bán” các khoản nợ này cho một bên thứ ba tạm gọi
Special Purpose Entity - SPE); là Chủ thể đặc biệt (The special Purpose Vehicle / Entity).
 Các tổ chức xếp hạng tín nhiệm (Credit Rating Agencies  Chủ sở hữu ban đầu phải chuyển hết các quyền liên quan
- CRA); đến tài sản cho chủ thể đặc biệt này (đặc biệt quyền hưởng
 Người quản lý các tài sản cơ sở (The asset manager);
các nguồn thu nhập từ các tài sản trong tương lai), chủ sở
hữu cũng có thể là người quản lý tài sản cho chủ thể đặc
biệt.

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 16
KHOA TÀI CHÍNH

3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA 3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
139 140

Nhà đầu tư  Chủ thể đặc biệt


Thường là các tổ chức lớn và chuyên nghiệp, gồm có:  Làngười tập hợp các khoản nợ lại, tái cấu trúc các
 Quỹ hưu trí (Pension funds) nguồn thu dự kiến từ các khoản nợ này, rồi từ đó phát
 Hiệp hội tín dụng (Credit unions)
hành các loại chứng khoán mới với thời hạn, lãi suất và
mức độ rủi ro khác nhau.
 Công ty bảo hiểm (Insurance companies)
 Các tổ chức xếp hạng tín nhiệm
 Tổ chức Chính phủ (Government agencies)
 Tham gia vào quá trình xếp hạng tín nhiệm các chứng
 Ngân hàng và các tổ chức tiết kiệm (Banks and thrifts)
khoán mới phát hành, tư vấn cho người phát hành để có
 Quỹ tương hỗ (Mutual funds)… thể nâng cao mức xếp hạng của các chứng khoán mới.

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA 4. QUY TRÌNH CHỨNG KHOÁN HÓA
141 142

 Người quản lý các tài sản cơ sở  Bước 1: SPV tiến hành mua các khoản nợ.
 Có thể là các chủ sở hữu ban đầu tài sản hoặc là một  Bước 2: SPV phân chia và đóng gói các khoản nợ lại.
bên độc lập khác được SPV thuê để quản lý các tài sản  Bước 3:
đảm bảo.  SPV tiến hành tái cấu trúc các dòng tiền, có thể nhờ đến
tổ chức xếp hạng tín nhiệm tư vấn để nâng cao mức xếp
 Ngoài ra, có thể có sự tham gia của công ty bảo hiểm hạng của các chứng khoán sắp phát hành.
 Thuê người quản lý tài sản cơ sở.
 Họ bán bảo hiểm cho các công cụ chứng khoán hóa này,
tăng độ tin cậy của chúng khi được giao dịch trên thị  Bước 4: Phát hành các chứng khoán mới từ những tài sản

trường. được kết hợp này sao cho tổng dòng tiền vào của các tài sản
kết hợp phải bằng tổng dòng tiền ra của chứng khoán mới
phát hành.
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

143

Chương 3 - Thị trường trái phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 17
KHOA TÀI CHÍNH

ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA


149

 Đối với người phát hành


Ưu điểm:
 Reduces funding costs (Giảm chi phí huy động vốn);

 Reduces asset-liability mismatch (giảm sự mất cân đối


của bảng kế toán);
 Looking in profits (bảo toàn lợi nhuận);

 Transfer risks (credit, liquidity, prepayment,


reinvestment, asset concentration);

Chương 3 - Thị trường trái phiếu

ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA
150 151

 Đối với người phát hành  Đối với nhà đầu tư


Nhược điểm: Ưu điểm:
 May reduce portfolio quality;  Opportunity to potentially earn a higher rate of return

 Cost (management and system costs, legal fees, (on a risk-adjusted basis);
underwriting fees, rating fees and ongoing  Opportunity to invest in a specific pool of high quality
administration); assets;
 Size limitations;  Portfolio diversification;

 Isolation of credit risk from the parent entity;

Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA
152 153

 Đối với nhà đầu tư  Đối với thị trường


Nhược điểm: Ưu điểm
 Phụ thuộc nhiều vào chất lượng khoản vay, cụ thể là  Liquidity: Tạo thêm nhiều loại chứng khoán mới cung

uy tín tín dụng của người đi vay. ứng cho thị trường, tăng tính thanh khoản cho các tài
 Rủi ro lãi suất do lãi suất của các MBS thường là cố
sản.
định Nhược điểm
 Vì khoản nợ được chuyển hóa qua nhiều giai đoạn nên
khi một chủ thể nào trong mắt xích này bị đổ vở sẽ gây
ra sự sụp đổ dây chuyền. Khủng hoảng tài chính Mỹ và
toàn cầu năm 2007 – 2008 là một ví dụ điển hình
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 18

You might also like