Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 Thi Truong Trai Phieu
Chuong 3 Thi Truong Trai Phieu
Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích
1.1. Khái niệm
hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của
1.2. Các yếu tố của trái phiếu tổ chức phát hành - (Luật Chứng khoán).
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
1.2. CÁC YẾU TỐ CỦA TRÁI PHIẾU 2. CÁC YẾU TỐ CỦA TRÁI PHIẾU
6 7
Mệnh giá
Thời hạn ban đầu
Thời hạn còn lại
Lãi suất trái phiếu
Điều kiện đính kèm
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
2. CÁC YẾU TỐ CỦA TRÁI PHIẾU 2. CÁC YẾU TỐ CỦA TRÁI PHIẾU
8 9
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
2. CÁC YẾU TỐ CỦA TRÁI PHIẾU 1.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRÁI PHIẾU
10 11
Là chứng khoán nợ, thể hiện các quyền lợi của chủ nợ
đối với tổ chức phát hành.
Được hưởng lợi tức cố định (trừ trái phiếu có lãi suất
thả nổi) và không phụ thuộc vào KQ SXKD của DN.
Trái tức được tính vào chi phí tài chính và được khấu
trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN.
Có thời hạn xác định và thường được thu hồi vốn gốc
bằng mệnh giá của trái phiếu ở thời điểm đáo hạn.
Khi công ty giải thể hay phá sản, người sở hữu trái
phiếu được ưu tiên trả nợ trước cổ đông.
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
2.1. Căn cứ theo chủ thể phát hành 2.3. Căn cứ theo phương thức đảm bảo
Trái phiếu có đảm bảo;
Trái phiếu Chính phủ;
Trái phiếu không có đảm bảo;
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh; 2.4. Căn cứ theo điều kiện đính kèm
Trái phiếu chính quyền địa phương; Trái phiếu chuyển đổi (Convertible bond);
Trái phiếu doanh nghiệp; Trái phiếu có quyền mua lại (Callable bond);
Trái phiếu có quyền bán lại (Puttable bond);
Trái phiếu có lãi suất thả nổi (Floating rate bond);
2.2. Căn cứ theo phương thức hoàn trả 2.5. Căn cứ vào phạm vi của thị trường
Trái phiếu coupon; Trái phiếu nội địa (Domestic bond);
Trái phiếu zero - coupon; Trái phiếu quốc tế/nước ngoài (Foreign bond);
Trái phiếu Châu Âu (Euro bond);
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
2.1. CĂN CỨ THEO CHỦ THỂ PHÁT HÀNH 2.1. CĂN CỨ THEO CHỦ THỂ PHÁT HÀNH
15 16
Trái phiếu Chính phủ Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: Là loại trái phiếu do
doanh nghiệp, tổ chức tài chính tín dụng, ngân hàng chính
Trái phiếu Chính phủ là loại trái phiếu do Bộ Tài chính phát
sách của nhà nước phát hành và được Chính phủ bảo lãnh
hành nhằm huy động vốn cho ngân sách nhà nước hoặc huy thanh toán.
động vốn cho chương trình, dự án đầu tư cụ thể thuộc phạm
Trái phiếu chính quyền địa phương: Là loại trái phiếu do
vi đầu tư của nhà nước.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát
Trái phiếu Chính phủ Việt Nam bao gồm: tín phiếu kho hành, nhằm huy động vốn cho công trình, dự án đầu tư của
địa phương.
bạc, trái phiếu kho bạc và Công trái xây dựng Tổ quốc.
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
2.1. CĂN CỨ THEO CHỦ THỂ PHÁT HÀNH 2.2. CĂN CỨ THEO PHƯƠNG THỨC HOÀN TRẢ
17 18
2.2. CĂN CỨ THEO PHƯƠNG THỨC HOÀN TRẢ 2.3. CĂN CỨ THEO PHƯƠNG THỨC ĐẢM BẢO
19 21
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
Trái phiếu mệnh giá 1.000$, giá chuyển đổi 40$. Giá thị Trái phiếu có quyền mua lại
trường của trái phiếu là 1.200$, của cổ phiếu là 48$. Công ty Là trái phiếu được phát hành với điều khoản cho phép
chủ thể phát hành có thể mua lại toàn bộ hoặc 1 phần
yêu cầu mua lại với giá 1.100$. Bạn sẽ: giá trị những trái phiếu đã phát hành trước khi đáo hạn.
a. Chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thông thường Tổ chức phát hành thường chọn mua lại trái phiếu khi
lãi suất trên thị trường giảm đáng kể, và vì vậy sẽ có lợi
b. Bán lại trái phiếu cho công ty
hơn khi hoàn trả nợ cũ và đi vay nợ mới.
c. Bán trái phiếu trên thị trường Quyền mua lại sẽ làm tăng thêm lợi ích cho tổ chức phát
hành (và làm giảm lợi ích của trái chủ).
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
2.4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM 2.4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM
28 29
Trái phiếu có quyền bán lại Trái phiếu có lãi suất thả nổi
Là trái phiếu cho phép trái chủ trong những điều kiện Là trái phiếu có lãi suất không cố định. Lãi suất của loại
nhất định có thể bán lại trái phiếu cho người phát hành trái phiếu này được gắn chặt vào một loại lãi suất tham
trước khi đáo hạn. chiếu nào đó và được điều chỉnh định kỳ.
Trái chủ thường chọn bán lại trái phiếu khi lãi suất trên Các yếu tố cần lưu ý:
thị trường tăng đáng kể, và vì vậy sẽ có lợi hơn khi bán Lãi suất tham chiếu: lãi suất huy động bình quân LIBOR …
lại trái phiếu đang nắm giữ và đầu tư vào trái phiếu hiện Tỷ lệ phụ trội: ví dụ: LIBOR + 2%
Định kỳ tái định lãi suất: 6 tháng, 1 năm…
hành khác.
Thường được phát hành trong những khoảng thời gian có
Quyền bán lại làm tăng thêm lợi ích cho trái chủ (vào
sự biến động mạnh về lãi suất thị trường để hạn chế thiệt
giảm lợi ích cho tổ chức phát hành).
hại cho cả hai bên tham gia.
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
Trái
Trái Trái Công Trái Trái phiếu
phiếu Trái
phiếu phiếu trái xây phiếu có quyền
công phiếu
kho ngoại dựng tổ
bạc trình đầu tư
tệ quốc
thường chọn đi kèm
TW
Trái Trái
Trái Trái
phiếu phiếu phiếu
phiếu có có có lãi
chuyển quyền quyền suất
đổi bán lại mua thả nổi
lại
3. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU 3. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU
45 46
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
3. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU 3. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU
47 48
nhảy cảm với sự biến động của lãi suất. làm giảm lợi tức dự kiến nhận được từ trái phiếu (cụ thể
Quyền chọn đính kèm: giá trái phiếu có quyền chọn đi
là làm giảm lãi của lãi) => gọi là rủi ro tái đầu tư.
kèm thay đổi phụ thuộc vào giá trị của quyền chọn thay Trái phiếu có thời hạn càng dài/lãi suất coupon càng lớn
đổi như thế nào. thì rủi ro tái đầu tư càng cao.
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU
49 50
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU
56 57
1. Lãi suất coupon (Coupon rate) 1. Lãi suất coupon (LS cuống phiếu)
2. Lãi suất hiện hành (Current yield) Là lãi suất được in trên bề mặt của trái phiếu, dùng để
3. Lãi suất đáo hạn (Yield to Maturity) tính lãi cho trái chủ. Đây là lãi suất danh nghĩa, là một
tỷ lệ phần trăm cố định theo mệnh giá.
4. Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu
2. Lãi suất hiện hành
5. Định giá trái phiếu
Là thước đo so sánh giữa lợi tức hàng năm mà NĐT
nhận được so với số tiền NĐT phải bỏ ra để mua trái
phiếu mà không tính đến thời hạn còn lại trái phiếu.
Lãi suất coupon x Mệnh giá
Current Yield =
Giá thị trường hiện hành
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU
58 59
3. Lãi suất đáo hạn (Yield to Maturity) 3. Lãi suất đáo hạn
YTM là lãi suất phản ánh toàn bộ thu nhập của nhà đầu C C C F
P ...
tư nếu nắm giữ trái phiếu cho đến khi đáo hạn, chính là (1 YTM )1 (1 YTM ) 2 (1 YTM ) n (1 YTM ) n
IRR của khoản đầu tư vào trái phiếu. F P
C
YTM là lãi suất chiết khấu làm cho giá trị hiện tại của Công thức tính YTM gần đúng n
YTM
dòng tiền thu được từ trái phiếu bằng với giá mua trái FP
phiếu. 2
P : Giá thị trường hiện tại của trái phiếu;
C : Tiền lãi coupon hàng năm;
YTM : Lãi suất đáo hạn;
F : Mệnh giá của trái phiếu;
n : Thời hạn còn lại cho đến khi đáo hạn;
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU
61 63
Một trái phiếu có các đặc điểm sau: MG = 100.000 đ, lãi 4. Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu
coupon 10%, thời hạn 10 năm, trả lãi hàng năm. Tính lãi
suất coupon, lãi suất hiện hành và YTM trong trường hợp
Nếu trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá
trái phiếu được bán với giá:
Coupon rate > Current yield > YTM
a. 90.000 đ;
b. 100.000 đ; Nếu trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá
c. 110.000 đ; Coupon rate < Current yield < YTM
d. Rút ra kết luận về 3 mức lãi suất khi giá bán thay đổi. Nếu trái phiếu được bán với giá bằng mệnh giá
Coupon rate = Current yield = YTM
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU 5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
64 65
5. Định giá trái phiếu Quy tắc: Đưa dòng tiền (trái tức, giá bán) thu được trong
Theo phương thức hoàn trả: tương lai từ việc nắm giữ trái phiếu về hiện tại.
+ Trái phiếu Coupon; 0 1 2 3 …. n
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
Chương 5: Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
B. Định giá trái phiếu chiết khấu B. Định giá trái phiếu chiết khấu
Cty A phát hành trái phiếu chiết khấu mệnh giá 1.000.000
F
P0 đồng, thời hạn đáo hạn 10 năm.
(1 k d ) n a. Hãy xác định giá bán trái phiếu này nếu tỷ suất lợi nhuận
yêu cầu của nhà đầu tư là 11%/năm.
Ví dụ: Chính phủ phát hành trái phiếu trả lãi trước, có
b. Nếu nhà đầu tư mua trái phiếu này ở giá 400.000 đồng thì
thời hạn 10 năm, mệnh giá 1.000.000đ. Nếu tỷ suất lợi nhà đầu tư có tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là bao nhiêu?
nhuận yêu cầu của nhà đầu tư là 12% thì giá bán của trái
phiếu này là bao nhiêu?
Đáp án: 321.973 đ
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
B. Định giá trái phiếu chiết khấu C. Định giá trái phiếu gộp
Cty A phát hành trái phiếu chiết khấu mệnh giá 1.000.000 P1
đồng, thời hạn đáo hạn 5 năm. P0 P1 F (1 i ) t
(1 k d ) n
a. Hãy xác định giá bán trái phiếu này nếu tỷ suất lợi nhuận
yêu cầu của nhà đầu tư là 15%/năm. P0 : Giá trái phiếu
b. Nếu nhà đầu tư mua trái phiếu này ở giá 500.000 đồng thì kd : Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư (%/năm);
nhà đầu tư có tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là bao nhiêu? F : Mệnh giá trái phiếu;
i : Lãi suất coupon;
n : Thời hạn còn lại cho đến khi đáo hạn (năm);
t : Thời hạn của trái phiếu (năm);
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 5: Thị trường trái phiếu
C. Định giá trái phiếu gộp C. Định giá trái phiếu gộp
Trái phiếu zero – coupon có mệnh giá 1.000.000 VND, Trái phiếu zero – coupon có mệnh giá 1.000.000 VND,
thời hạn 15 năm, thời hạn còn lại 12 năm, thanh toán gốc thời hạn 10 năm, thời hạn còn lại 8 năm, thanh toán gốc
và lãi 1 lần khi đáo hạn. Lãi suất hàng năm của trái phiếu và lãi 1 lần khi đáo hạn. Lãi suất hàng năm của trái phiếu
12%. Lãi suất thị trường 14%. Giá hợp lý của trái phiếu 9%. Lãi suất thị trường 12%. Tính giá hợp lý của trái
này là: phiếu này.
a. 1.136.088 đồng
b. 581.165 đồng
c. 1.832.131 đồng
d. 808.645 đồng
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
D. Định giá trái phiếu vĩnh cửu Bài tập: Công ty A phát hành trái phiếu có mệnh giá 1.000
C USD, lãi suất 10%/năm, thời hạn 10 năm. Nếu tỷ suất lợi
P0 nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%/năm, giá bán của trái
kd phiếu này sẽ là bao nhiêu nếu:
Ví dụ: Một trái phiếu vĩnh cửu được hưởng lãi 50$ một a. Trả lãi đầu kỳ
năm trong khoảng thời gian vô hạn. Nếu tỷ suất lợi nhuận b. Trả lãi định kỳ hàng năm
yêu cầu của bạn là 12%/năm thì trái phiếu này có giá bao
c. Trả lãi vĩnh viễn, không trả gốc
nhiêu?
d. Trả lãi cuối kỳ
Chương 5: Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
Một trái phiếu có các đặc điểm sau: 1. Giao dịch trên thị trường sơ cấp
FACE VALUE : 100.000 USD
2. Giao dịch trên thị trường thứ cấp
COUPON RATE : 10%
ISSUED DATE : 09/05/2006
MATURITY DATE : 09/05/2016
TERM : 10 YEARS
FREQUENCY : ANNUAL
PRICE :110.000 USD
Prevailing Rate : 9%
Có nên đầu tư vào trái phiếu này không ? Tại sao ?
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP 1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
84 85
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP 1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
86 87
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP 1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
88 89
1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP 1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
90 91
1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP 1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
92 93
Các hình thức phát hành trái phiếu Phân loại theo phương pháp xác định lãi suất:
Theo phạm vi phát hành: Phát hành với lãi suất cố định: Đây là hình thức phát
Phát hành riêng lẻ hành mà tổ chức phát hành bán trái phiếu với một mức lãi
Phát hành ra công chúng suất ấn định trực tiếp cho nhà đầu tư hoặc gián tiếp thông
Theo phương pháp phát hành: qua tổ chức phát hành.
Phát hành trực tiếp (tự phát hành) Phát hành bằng phương pháp đấu thầu lãi suất: Người
Phát hành gián tiếp (thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành) phát hành hay người bảo lãnh phát hành sẽ ấn định lãi suất
Theo phương pháp xác định lãi suất: tối đa, người mua sẽ trực tiếp cạnh tranh với nhau, tổ chức
phát hành sẽ phân phối trái phiếu cho nhà đầu tư theo
Phát hành với lãi suất cố định
nguyên tắc ưu tiên về lãi suất.
Phát hành bằng phương pháp đấu thầu lãi suất
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
94 95
a. Đối tượng tham gia đấu thầu a. Đối tượng tham gia đấu thầu
b. Điều kiện tham gia đấu thầu Các tổ chức tín dụng hoạt động theo Luật Các tổ chức
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
96 97
b. Điều kiện tham gia đấu thầu c. Hình thức đấu thầu
Có tư cách pháp nhân, được thành lập hoặc hoạt động Được thực hiện theo 1 trong 2 hình thức:
hợp pháp theo pháp luật hiện hành của Việt Nam; (1)
Đấu thầu cạnh tranh lãi suất, hoặc
Có mức vốn pháp định tối thiểu là 22 tỷ VND; (2)
Kết hợp đấu thầu cạnh tranh lãi suất với đầu thầu
Có tài khoản VND mở tại ngân hàng; không cạnh tranh lãi suất.
Được cấp giấy chứng nhận thành viên tham gia đấu Trường hợp áp dụng hình thức đấu thầu kết hợp giữa đấu
thầu trái phiếu. thầu cạnh tranh lãi suất với đấu thầu không cạnh tranh lãi
Cá nhân không được tham gia đấu thầu suất thì khối lượng trái phiếu đấu thầu không cạnh tranh
lãi suất không vượt quá 30% tổng khối lượng trái phiếu
thông báo phát hành của đợt đấu thầu đó.
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
98 99
d. Xác định khối lượng và lãi suất trúng thầu d. Xác định khối lượng và lãi suất trúng thầu
* Hình thức đấu thầu cạnh tranh lãi suất * Đấu thầu cạnh tranh lãi suất + Không cạnh tranh lãi suất
Khối lượng trái phiếu trúng thầu được xét theo thứ tự tăng Đối với các đối tượng tham gia đấu thầu cạnh tranh lãi suất:
lên của lãi suất đặt thầu trong phạm vi lãi suất trần. Tại Khối lượng và lãi suất trúng thầu được xác định như trên.
mức lãi suất đặt thầu cao nhất trong phạm vi lãi suất trần, Đối với các đối tượng tham gia đấu thầu không cạnh tranh
nếu khối lượng trái phiếu đặt thầu vượt quá khối lượng trái lãi suất: được mua trái phiếu theo mức lãi suất phát hành
phiếu thông báo phát hành thì khối lượng trái phiếu trúng đối với các đối tượng đấu thầu cạnh tranh lãi suất.
thầu (sau khi đã trừ khối lượng trái phiếu trúng thầu với mức Trường hợp khối lượng đặt thầu không cạnh tranh lãi suất
lãi suất thấp hơn) được phân bố theo tỷ lệ đăng ký. lớn hơn 30% khối lượng trái phiếu thông báo phát hành thì
Lãi suất trúng thầu cao nhất là lãi suất phát hành áp dụng khối lượng trái phiếu phát hành cho các đối tượng này được
chung cho mọi đối tượng trúng thầu. phân chia tỷ lệ thuận với khối lượng trái phiếu đặt thầu của
từng đối tượng.
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
e. Xác định giá bán trái phiếu * Đối với hình thức bán chiết khấu
Đối với hình thức bán chiết khấu Giá bán trái phiếu: MG
G
(1 Ls )
n
Đối với hình thức bán trái phiếu bằng mệnh giá
Đối với hình thức bán trái phiếu cao hơn hoặc thấp hơn G : Giá bán trái phiếu
mệnh giá MG : Mệnh giá trái phiếu
Ls : Lãi suất trái phiếu trúng thầu (%/năm)
n : Kỳ hạn trái phiếu (năm)
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU
102 103
* Đối với hình thức bán ngang mệnh giá * Đối với hình thức bán ngang mệnh giá
Thanh toán gốc + lãi một lần khi đến hạn Thanh toán lãi định kỳ
Giá bán trái phiếu bằng mệnh giá. Giá bán trái phiếu bằng mệnh giá.
Số tiền thanh toán khi đến hạn: Tiền lãi trả định kỳ: Ls
L MG
k
T MG (1
n
Ls ) L : Số tiền lãi thanh toán định kỳ
MG : Mệnh giá trái phiếu
T : Tổng số tiền (gốc, lãi) được thanh toán Ls : Lãi suất trái phiếu trúng thầu (%/năm)
MG : Mệnh giá trái phiếu k : Số lần thanh toán lãi trong 1 năm
Ls : Lãi suất trái phiếu trúng thầu (%/năm) Số tiền thanh toán khi đến hạn = MG + tiền lãi
n : Kỳ hạn trái phiếu (năm) kỳ cuối cùng
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU
104 105
* Đối với hình thức bán cao hơn hay thấp hơn MG * Đối với hình thức bán cao hơn hay thấp hơn MG
Tổ chức phát hành quy định lãi suất thanh toán định kỳ Tiền lãi trả định kỳ: Lt
L MG
(tính theo %/năm), đồng thời thông qua đấu thầu xác k
định lãi suất phát hành và giá bán trái phiếu. L : Số tiền lãi thanh toán định kỳ
MG : Mệnh giá trái phiếu
Giá bán trái phiếu: Lt : Lãi suất thanh toán định kỳ (%/năm)
L 1 MG Ls k : Số lần thanh toán lãi trong 1 năm
G 1 với r
r 1 r t 1 r t k Số tiền thanh toán khi đến hạn = MG + tiền lãi
G : Giá bán trái phiếu MG : Mệnh giá trái phiếu kỳ cuối cùng
L : Tiền lãi thanh toán định kỳ Ls : Lãi suất trúng thầu
k : Số lần thanh toán lãi trong 1 năm
t : Số kỳ trả lãi trong cả kỳ hạn trái phiếu
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
111 112
LƯU Ý: VÍ DỤ
Đấu thầu đơn giá: Tất cả các đơn vị trúng thầu cùng Đợt phát hành trái phiếu để huy động 380 tỷ đồng.
được mua trái phiếu ở mức lãi suất trúng thầu. Thông tin trái phiếu
Đấu thầu đa giá: các đơn vị trúng thầu sẽ phải mua Loại trái phiếu : Coupon;
trái phiếu theo mức lãi suất các đơn vị này đặt thầu. Mệnh giá : 1.000.000 VND;
Ls coupon : 9%/năm;
Kỳ hạn : 10 năm;
Kỳ trả lãi : 6 tháng/lần
Có 10 đơn vị tham gia đấu thầu với khối lượng và lãi
suất như sau:
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
2 9,20% 60 tỷ Trái phiếu sau khi được phát hành trên TT sơ cấp, có thể
3 9,00% 80 tỷ được niêm yết và giao dịch trên TT thứ cấp (tại SGDCK)
4 8,50% 70 tỷ Tại VN:
5 8,50% 90 tỷ Trái phiếu chính phủ sau khi được phát hành tại SGDCK
HN (HNX) sẽ được niêm yết và giao dịch thứ cấp tại
6 8,00% 100 tỷ
HNX theo yêu cầu của chủ thể phát hành.
7 7,00% 50 tỷ Trái phiếu do doanh nghiệp phát hành, đăng ký niêm yết
8 7,00% 40 tỷ và giao dịch tại HNX nhưng phải đáp ứng được những
9 6,00% 60 tỷ điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
10 5,00% 50 tỷ
Tính khối lượng, lãi suất trúng thầu và giá bán (1.033.236 đ)
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP 2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
122 123
Điều kiện niêm yết trái phiếu doanh nghiệp trên HNX: Điều kiện niêm yết trái phiếu Chính phủ trên HNX:
Là CTCP, công ty TNHH có VĐL đã góp từ 10 tỷ đồng Việt Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo
Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán; lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương được niêm yết
Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký niêm trên Sở giao dịch chứng khoán theo quy định của Bộ Tài
yết phải có lãi; chính.
Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn; (Điều 54, Nghị định 58/2012/NĐ-CP)
Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ theo quy định.
(Điều 54, Nghị định 58/2012/NĐ-CP)
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP 2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
126 128
Giao dịch trái phiếu tại HNX: Giao dịch trái phiếu tại HNX:
Thời gian: từ 9h – 11h30 và 13h–14h45. Đơn vị giao dịch:
Phương thức: khớp lệnh và thỏa thuận Đơn vị giao dịch (lô chẵn) đối với giao dịch khớp
Đơn vị yết giá: không quy định. lệnh trái phiếu là 100 trái phiếu.
Giới hạn giao động giá: không quy định. Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch
thoả thuận trái phiếu. Khối lượng giao dịch thỏa
thuận tối thiểu là 1.000 trái phiếu.
Giao dịch trái phiếu có khối lượng từ 1 đến 99 trái
phiếu (lô lẻ) được thực hiện trực tiếp giữa người đầu
tư với thành viên theo nguyên tắc thoả thuận về giá.
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
1. Khái niệm chứng khoán hóa – Securitization Chứng khoán hóa là một quá trình tập hơp các tài sản tài
2. Các loại chứng khoán hóa chính rồi phân loại chúng thành từng nhóm đồng nhất.
Thông qua kỹ thuật tài chính (financial engineering), chúng
3. Các chủ thể tham gia sẽ được chuyển thành chứng khoán (thường là trái phiếu) để
4. Quy trình chứng khoán hóa bán cho nhà đầu tư.
5. Ưu và nhược điểm của chứng khoán hóa Các TSTC để chứng khoán hóa rất đa dạng,gồm: khoản vay
thế chấp BĐS, vay tín chấp, nợ thẻ tín dụng, nợ dưới chuẩn,
các trái phiếu hạng đầu cơ (high-yield bond)…
Lợi tức của các công cụ tài chính mới này sẽ phụ thuộc vào
các nguồn thu dự kiến từ các tài sản tài chính được chứng
khoán hóa.
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
Một số loại chứng khoán hóa phổ biến ở Mỹ, đó là: Là loại chứng khoán được tạo ra từ việc tập hợp các
Chứng khoán dựa trên thế chấp BĐS (Mortgage-backed khoản vay có tài sản thế chấp (thường là BĐS) thành một
Securities – MBS). khoản nợ với giá trị lớn, rồi chia khoản nợ này thành
Chứng khoán đảm bảo bằng tài sản tài chính (Asset-
những phần nhỏ bằng nhau để bán cho nhà đầu tư.
backed securities – ABS). Đặc điểm:
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
Vídụ: Có 3 khoản vay thế chấp bằng BĐS, trị giá của 3 Là loại chứng khoán hóa có hàng hóa cơ sở đa dạng hơn
khoản vay lần lượt là 50.000$, 90.000$ và 60.000$. Như và giá trị cũng nhỏ hơn so với tài sản cơ sở của MBS như:
vậy, tổng giá trị của 3 khoản vay là 200.000$. Ta dùng 3 Các khoản vay mua xe và cho thuê tài chính;
khoản vay này hình thành 1 MBS có mệnh giá 200.000$. Các khoản vay tiêu dùng;
Với MBS có mệnh giá 200.000$, ta chia thành 200 phần
Các khoản phải thu, thẻ tín dụng…
(certificates), mỗi phần có giá trị là 1.000$ và bán chúng
cho nhà đầu tư. Đây là một công cụ có thu nhập cố định và nguồn thu
=> Như vậy ta nói 3 khoản vay đã được chứng khoán hóa. cũng dựa trên nguồn thu dự kiến từ tài sản cơ sở (các
khoản vay hoặc các khoản phải thu).
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA 3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
137 138
Chủ sở hữu ban đầu của các khoản nợ (Originator); Chủ sở hữu ban đầu của các khoản nợ
Nhà đầu tư (Investor); Thông thường là các ngân hàng, công ty bất động sản. Là
Chủ thể đặc biệt (The special Purpose Vehicle – SPV/ bên “bán” các khoản nợ này cho một bên thứ ba tạm gọi
Special Purpose Entity - SPE); là Chủ thể đặc biệt (The special Purpose Vehicle / Entity).
Các tổ chức xếp hạng tín nhiệm (Credit Rating Agencies Chủ sở hữu ban đầu phải chuyển hết các quyền liên quan
- CRA); đến tài sản cho chủ thể đặc biệt này (đặc biệt quyền hưởng
Người quản lý các tài sản cơ sở (The asset manager);
các nguồn thu nhập từ các tài sản trong tương lai), chủ sở
hữu cũng có thể là người quản lý tài sản cho chủ thể đặc
biệt.
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA 3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
139 140
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA 4. QUY TRÌNH CHỨNG KHOÁN HÓA
141 142
Người quản lý các tài sản cơ sở Bước 1: SPV tiến hành mua các khoản nợ.
Có thể là các chủ sở hữu ban đầu tài sản hoặc là một Bước 2: SPV phân chia và đóng gói các khoản nợ lại.
bên độc lập khác được SPV thuê để quản lý các tài sản Bước 3:
đảm bảo. SPV tiến hành tái cấu trúc các dòng tiền, có thể nhờ đến
tổ chức xếp hạng tín nhiệm tư vấn để nâng cao mức xếp
Ngoài ra, có thể có sự tham gia của công ty bảo hiểm hạng của các chứng khoán sắp phát hành.
Thuê người quản lý tài sản cơ sở.
Họ bán bảo hiểm cho các công cụ chứng khoán hóa này,
tăng độ tin cậy của chúng khi được giao dịch trên thị Bước 4: Phát hành các chứng khoán mới từ những tài sản
trường. được kết hợp này sao cho tổng dòng tiền vào của các tài sản
kết hợp phải bằng tổng dòng tiền ra của chứng khoán mới
phát hành.
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
143
ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA
150 151
Cost (management and system costs, legal fees, (on a risk-adjusted basis);
underwriting fees, rating fees and ongoing Opportunity to invest in a specific pool of high quality
administration); assets;
Size limitations; Portfolio diversification;
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu
ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA
152 153
uy tín tín dụng của người đi vay. ứng cho thị trường, tăng tính thanh khoản cho các tài
Rủi ro lãi suất do lãi suất của các MBS thường là cố
sản.
định Nhược điểm
Vì khoản nợ được chuyển hóa qua nhiều giai đoạn nên
khi một chủ thể nào trong mắt xích này bị đổ vở sẽ gây
ra sự sụp đổ dây chuyền. Khủng hoảng tài chính Mỹ và
toàn cầu năm 2007 – 2008 là một ví dụ điển hình
Chương 3 - Thị trường trái phiếu Chương 3 - Thị trường trái phiếu