Professional Documents
Culture Documents
SV - 9 - Thi Truong CP - LT Ky Vong Hop Ly Và GT TTHQ
SV - 9 - Thi Truong CP - LT Ky Vong Hop Ly Và GT TTHQ
Nội dung
LOGO
Nội dung
vGiá trị sổ sách
vGiá trị thị trường
vGiá trị nội tại
Giá trị của chứng khoán
Giá trị của chứng khoán Giá trị của chứng khoán
5 6
1
8/7/21
Giá trị của chứng khoán Giá trị của chứng khoán
Nội dung
vKhái niệm trái phiếu
vĐặc điểm của trái phiếu
vKhái niệm về định giá trái phiếu
Định giá trái phiếu vĐịnh giá các loại trái phiếu
10
11 12
2
8/7/21
Đặc biểm của trái phiếu Đặc biểm của trái phiếu
v Người phát hành trái phiếu có thể là: v Bản chất của trái phiếu là chứng khoán nợ.
§ Doanh nghiệp (còn được gọi là trái phiếu doanh nghiệp) § Khi công ty bị phá sản, giải thể thì cổ phần của công ty
§ Một tổ chức chính quyền công như: chính quyền (gọi là trước hết phải thanh toán cho những người nắm giữ trái
công trái hay trái phiếu chính phủ) phiếu trước đó.
§ Kho bạc nhà nước (còn gọi là trái phiếu kho bạc). § Được xem như là một nghĩa vụ bắt buộc.
v Trái phiếu đem lại nguồn thu là tiền lãi. § Sau khi trả nợ trái phiếu thì cổ phần mới được chia cho
những cổ đông.
§ Đây là khoản thu cố định thường kỳ
§ Không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh.
13 14
Khái niệm định giá trái phiếu Định giá các loại trái phiếu
v Định giá trái phiếu có kỳ hạn và lợi tức cố định hàng năm
vĐịnh giá trái phiếu chính là xác định giá trị thực của
v Định giá trái phiếu trả lãi theo định kỳ nửa năm
một trái phiếu, giá trị này bằng với giá trị hiện tại
v Định giá trái phiếu có kỳ hạn và không hưởng lợi tức đình kỳ
(hiện giá) của tất cả các dòng tiền nhận được trong (zero-coupon – Trái phiếu chiết khấu)
tương lai, được chiết khấu theo một lãi suất hợp lý. v Định giá trái phiếu không kỳ hạn
vLãi suất chiết khấu khi định giá trái phiếu là lãi suất v Định giá trái phiếu có lãi suất thả nổi
thị trường của một trái phiếu cụ thể, cũng chính là lãi v Định giá trái phiếu không trùng với ngày trả lãi
suất yêu cầu của nhà đầu tư. v Lợi suất đầu tư trái phiếu khi đến hạn (YTM)
vLãi suất này thường được tính dựa trên lãi suất của v Lợi tức đầu tư lúc trái phiếu được thu hồi (YTC)
trái phiếu chính phủ có cùng kỳ hạn và thời điểm đáo v Mối quan hệ giữa giá TP và lãi suất chiết khấu
hạn, cộng thêm phần bù rủi ro. v Giá trái phiếu phụ thuộc vào thời gian đến ngày đáo hạn
15 16
17 18
3
8/7/21
Định giá trái phiếu trả lãi theo định kỳ nửa năm Định giá trái phiếu trả lãi theo định kỳ nửa năm
v Khi trái phiếu là loại trả cổ tức theo định kỳ nửa năm thì một số Ví dụ: Một trái phiếu có thời gian đáo hạn 5 năm, mệnh giá
giá trị trong công thức định giá sẽ thay đổi. 100,000VND, lãi suất trái phiếu là 10%, trả lãi 6 tháng một lần.
§ Cổ tức nhận hằng kỳ là I/2 Định giá trái phiếu tại thời điểm phát hành với lãi suất chiết khấu
§ Lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư hằng kỳ là k/2 là 12%
§ Tổng số kỳ là 2n.
19 20
21 22
Định giá trái phiếu có lãi suất thả nổi Định giá trái phiếu có lãi suất thả nổi
vTrái phiếu có lãi suất thả nổi là trái phiếu mà trái chủ sẽ v Nếu nắm giữ từ lúc phát hành đến ngày đáo hạn, trái chủ sẽ
nhận được các khoản lợi tức khác nhau, phụ thuộc vào lãi nhận được các dòng tiền sau:
suất thị trường. § Dòng tiền thứ nhất: lợi tức trả theo lãi suất thị trường và
mệnh giá khi đáo hạn.
• Là dòng tiền thu được trong tương lai của trái phiếu nhưng thay vì
Lãi suất trái phiếu thả nổi = lãi suất thị trường + chênh theo một lãi suất cố định thì lúc này, lãi suất sẽ theo thị trường.
lệch lãi suất cố định. • Hiện giá của dòng tiền thứ nhất cũng chính là giá trị thị trường của
trái phiếu tại thời điểm phát hành, tức là bằng với mệnh giá.
§ Dòng tiền thứ hai: các khoản tiền phụ trội từ khoản lãi suất
vGiá trái phiếu bằng với hiện giá của các dòng tiền nhận chênh lệch cố định.
được trong tương lai. • Hiện giá được tính theo công thức bình thường vì các khoản tiền
thu được là cố định.
23 24
4
8/7/21
Định giá trái phiếu có lãi suất thả nổi Định giá trái phiếu có lãi suất thả nổi
vCông thức định giá của trái phiếu có lãi suất thả nổi là: Ví dụ: Một trái phiếu có mệnh giá 100,000 VND, thời gian đáo
PV = Mệnh giá + Hiện giá của dòng tiền phụ trội hạn 5 năm, trả lãi mỗi năm một lần, lãi suất bằng với bình quân lãi
suất tiền gửi tiết kiệm 12 tháng của 4 NHTM Nhà nước: VCB,
BIDV, Agribank, Vietinbank, cộng với 2.5%/năm. Định giá trái
phiếu tại thời điểm phát hành với lãi suất chiết khấu là 12%.
Gọi PT là phần phụ trội của trái phiếu, PT = MV x lãi suất chênh
lệch cố định
25 26
Định giá trái phiếu không trùng với ngày trả lãi Định giá trái phiếu không trùng với ngày trả lãi
Ví dụ: Trái phiếu có thông tin sau: Mệnh giá 100,000 đồng. Lãi suất 9%/năm,
trả lãi 1 năm 1 lần. Ngày phát hành 18/11/2004.
Ngày đáo hạn 18/11/2019. Suất sinh lợi yêu cầu 9.8%/năm. Định giá trái phiếu
Với: vào ngày 18/11/2009 và ngày 16/02/2009?
v PV: Giá trị định giá trái phiếu thông thường
v n: là số ngày còn lại cho đến ngày tháng đáo hạn nhưng của năm đang tính
27 28
Lợi suất đầu tư trái phiếu khi đáo hạn (YTM) Lợi suất đầu tư trái phiếu khi đáo hạn (YTM)
vYTM (Yield to maturity) là tỷ suất lợi nhuận thu được từ Ví dụ: Mua trái phiếu có mệnh giá là 5 triệu đồng. Lãi suất trái
trái phiếu nếu nắm giữ trái phiếu này đến khi đáo hạn. phiếu là 8%/năm, trả lãi mỗi năm 1 lần trong 10 năm. Bạn đã mua
với giá 3,725,024đ. Giữ trái phiếu này cho đến ngày đáo hạn, YTM
vCông thức:
là bao nhiêu?
29 30
5
8/7/21
Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu được thu hồi (YTC) Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu được thu hồi (YTC)
vYTC (Yield to call) là tỷ suất lợi nhuận thu được từ một trái v Công ty ABC đang lưu hành một loại trái phiếu có mệnh giá
phiếu nếu trái phiếu đó được thu hồi trước khi đáo hạn. 1000$ và còn 10 năm nữa trái phiếu sẽ đáo hạn. Lãi suất trái
phiếu là 11%, được trả hàng năm. Giá trái phiếu hiện tại là 1175$.
vCông thức:
Trái này có thể bị mua lại sau 5 năm nữa với giá bằng 109%
mệnh giá. Hãy tính YTC của trái phiếu?
31 32
Mối quan hệ giữa giá trái phiếu và LS chiết khấu Giá trái phiếu phụ thuộc vào thời gian đến ngày đáo hạn
Ví dụ:trái phiếu có thời gian đáo hạn 10 năm, mệnh giá 100,000 v Vẫn lấy ví dụ trên với lãi suất chiết khấu là 12% và định giá trái
VND với lãi suất 10.5% và trả lãi định kỳ hằng năm. Định giá trái phiếu sau 2 năm, 5 năm và tại thời điểm đáo hạn.
phiếu tại thời điểm phát hành với lãi suất yêu cầu lần lượt là là § Sau 2 năm, thời gian đến ngày đáo hạn chỉ còn lại 8 năm, n =
12%. 10.5% và 10%. 8. Giá trái phiếu = 92,549 VND
§ Lãi suất chiết khấu 12%, áp dụng công thức, suy ra giá trái phiếu =
91,525 VND
§ Sau 5 năm, thời gian còn lại đến ngày đáo hạn là 5 năm, n=
5. Giá trái phiếu = 94,593 VND
§ Lãi suất chiết khấu 10.5%, suy ra giá trái phiếu = 100,000 VND
§ Lãi suất chiết khấu 10% thì giá trái phiếu = 103,072 VND
§ Đến ngày đáo hạn, n = 0. Giá trái phiếu = 100,000 VND.
v Thời gian đến ngày đáo hạn càng gần thì giá trái phiếu sẽ tiến
v Mối quan hệ ngược chiều giữa lãi suất chiết khấu và giá của trái
phiếu, khi lãi suất chiết khấu bằng lãi suất trái phiếu thì giá trái gần đến mệnh giá, tại ngày đáo hạn, giá trái phiếu sẽ bằng với
phiếu bằng với mệnh giá. mệnh giá.
33 34
Nội dung
v Khái niệm cổ phiếu
v Phân loại cổ phiếu
§ Cổ phiếu phổ thông
6
8/7/21
37 38
Sự khác nhau giữa CP phổ thông và CP ưu đãi Định giá Cổ phiếu ưu đãi
v Thứ tư, về khả năng chuyển đổi v Định giá cổ phiếu ưu đãi tương đối đơn giản vì cổ tức cố định
§ Cổ phiếu phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phiếu ưu đãi. và, về mặt lý thuyết, có thể nhận mãi mãi, trừ khi công ty phá
§ Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông. sản. (Cổ phiếu ưu đãi cổ tức)
v Thứ năm, về khả năng tự do chuyển nhượng v Hiện giá của cổ phiếu ưu đãi:
§ Cổ phiếu phổ thông có quyền tự do chuyển nhượng.
§ Cổ phiếu ưu đãi không được tự do chuyển nhượng
§ Trong đó:
• P0 là giá hiện tại của cổ phiếu ưu đãi.
• Dp là cổ tức ưu đãi.
• r là lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư.
41 42
7
8/7/21
Định giá Cổ phiếu thường theo PP chiết khấu cổ tức Mô hình 1: Thời gian năm giữ cổ phiếu xác định
v Phương pháp chiếc khấu cổ tức có 3 mô hình: v Tính P (giá) của năm ngay trước năm đã biết P.
§ Thời gian năm giữ cổ phiếu xác định (mô hình 1).
§ Cổ tức tăng đều và bất biến (mô hình 2).
§ Cổ tức tăng trưởng qua nhiều giai đoạn (mô hình 3): là kết hợp Ví dụ: Tính P của năm 3 khi biết P của năm 4: P3 = (D4 + P4) / (1 + r)
của 2 mô hình trên.
v Tính P ở năm bất kì (nhưng trước năm đã biết P)
v Công thức tính cổ tức D của năm n dựa theo tốc độ tăng trưởng
cổ tức g:
§ Trong đó, D0 là cổ tức đang trả cho cổ đông.
Ví dụ: Tính cổ tức của năm thứ 9 có 2 cách là: Ví dụ: Tính P của năm 4 khi biết P của năm 7.
D9 = D0 * (1 + g)9 hoặc D9 = D8 * (1 + g) P4 = [D5 / (1 + r)1] + [D6 / (1 + r)2] + [(D7 + P7) / (1 + r)3]
43 44
Mô hình 1: Thời gian năm giữ cổ phiếu xác định Mô hình 2: Cổ tức tăng đều và bất biến
Bài tập: v Mô hình Gordon: Giá cổ phiếu thông qua 3 tham số:
v Công ty A trả cổ tức 4$/1 cổ phiếu (D0). Dự đoán tốc độ tăng § Cổ tức vừa thanh toán
trưởng (g) tăng lên 15% trong 3 năm tới. Bạn nên mua cổ § Tốc độ tăng cổ tức dự kiến (g)
phiếu này với giá bao nhiêu (P0)? Định giá cổ phiếu của năm § Suất sinh lợi yêu cầu.
thứ 2 (P2)? Biết rằng bạn dự định nắm giữ cổ phiếu trong 3 năm
và giá cổ phiếu ở năm thứ 3 (P3) là 97$. Lãi suất thị trường (r)
là 12%/năm
Ví dụ: Tính giá năm thứ 8 (P8) khi biết cổ tức của năm thứ 9 (D9).
P8 = D9 / (r – g)
45 46
Mô hình 2: Cổ tức tăng đều và bất biến Mô hình 2: Cổ tức tăng đều và bất biến
v Một số giả định của môn hình Gordon: Bài tập:
§ Môt hình này giả định nhà đầu tư vừa được công ty thanh v Công ty B trả cổ tức 3000đ/1 cổ phiếu (D0) với tốc độ tăng
toán cổ tức. trưởng cổ tức (g) là 8% và duy trì vĩnh viễn.
§ Các khoản cổ tức tăng trưởng ổn định và duy trì mãi mãi. a. Định giá cổ phiếu hiện tại (P0) biết lãi suất thị trường (r1) là
• Điều này khá phi thực tế. 11%/năm?
§ Suất sinh lợi yêu cầu của cổ phiếu phải cao hơn so với tốc độ b. Định giá cổ phiếu của năm thứ tư (P4) biết lãi suất thị
tăng trưởng cổ tức. trường (r2) là 14%/năm?
§ Kỳ vọng về tiềm năng sinh lợi của công ty cũng như các
khoản cổ tức có thể nhận được giữ vai trò quan trọng quyết
định giá cổ phiếu.
47 48
8
8/7/21
Mô hình 3: Cổ tức tăng trưởng qua nhiều giai đoạn Mô hình 3: Cổ tức tăng trưởng qua nhiều giai đoạn
Dn = Dn-1 * (1 + g) vSử dụng 2 công thức của mô hình 1 và mô hình 2:
Ví dụ: Công ty C có 2 giai đoạn tăng trưởng cổ tức.
§ Các năm tăng trưởng chưa đều: sử dụng công thức mô
§ Giai đoạn 1 có tốc độ tăng trưởng g1 trong 3 năm
hình 1.
§ Giai đoạn 2 từ năm 4 trở đi có tốc độ tăng trưởng g2 duy trì mãi mãi.
v Sử dụng D0 và g1 để tính cổ tức năm 1 đến năm 3. § Các năm tăng trưởng đều và duy trì mãi mãi: sử dụng
§ D1 = D0 * (1 + g1 ) công thức mô hình 2.
§ D2 = D0 * (1 + g1 )2 = D1 * (1 + g1 )
§ D3 = D0 * (1 + g1 )3 = D2 * (1 + g1 )
v Sử dụng D3 và g2 để tính D từ năm 4 trở đi.
§ D4 = D3 * (1 + g2 )
§ D5 = D3 * (1 + g2 )2 = D4 * (1 + g2 )
§ D6 = D3 * (1 + g2 )3 = D5 * (1 + g2 )
49 50
Mô hình 3: Cổ tức tăng trưởng qua nhiều giai đoạn Mô hình 3: Cổ tức tăng trưởng qua nhiều giai đoạn
v Bước 1: Tính cổ tức (D) từ năm 1 đến qua năm có tốc độ tăng Bài tập:
trưởng cổ tức duy trì mãi mãi 1 năm. v Công ty C có tốc độ tăng trưởng trong 3 năm đầu là 18%/năm
§ Như ví dụ minh họa của công ty C phía trên: nên tính D1 đến (g1), kể từ năm thứ tư tốc độ tăng trưởng cô tức giảm còn
D5 nếu cần tìm các P từ năm 4 trở xuống. 7%/năm và duy trì mãi mãi (g2). Công ty đang trả cổ tức cho cổ
v Bước 2: Tính giá (P) của năm trước khi bắt đầu tốc độ tăng đông 4500đ/1 cổ phiếu (D0).
trưởng duy trì mãi mãi. Công thức mô hình 2. v Tính hiện giá cổ phiếu (P0) và giá năm thứ 1 và năm thứ 2
v Bước 3: Tính giá của năm bất kỳ. Sử dụng công thức định giá (P1 và P2)? Biết lãi suất thị trường là 13%/năm.
mô hình 3.
51 52
Định giá Cổ phiếu thường theo PP P/E Định giá Cổ phiếu thường theo PP P/E
vP (Price): giá Bài tập
vE (EPS): thu nhập trên 1 phiếu v Công ty D có tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) là 10% trong 5 năm
nữa. Thu nhập trên 1 phiếu (EPS) là 6000đ và tỷ lệ chi trả cổ
vDPS: cổ tức trên 1 cổ phiếu, là D0 tức là 60%. Hệ số P/e5 là 15. Tính hiện giá (P0) biết lãi suất thị
vDPS = EPS * Tỷ lệ chi trả cổ tức. trường (r) là 13%/năm?
EPSn = EPSn-1 * (1 + g)
P/E = Price / EPS
Price = EPS x P/e
53 54
9
8/7/21
56
Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và giả thuyết TTHQ Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và giả thuyết TTHQ
Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và giả thuyết TTHQ Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và giả thuyết TTHQ
Giả thuyết thị trường hiệu quả Đầu tư chênh lệch giá
§ Đây là ứng dụng của lý thuyết kỳ vọng hợp lý trên
thị trường tài chính. vQuá trình mua và bán chứng khoán để kiếm lời từ
những thay đổi giá trong thời gian rất ngắn.
§ Mức giá cân bằng của chứng khoán bằng với giá trị
cơ bản (nội tại) của nó. vKhi có các nhà đầu tư với kỳ vọng hợp lý, các cơ hội
kinh doanh chênh lệch giá tạo ra bởi các thông tin
mới xuất hiện sẽ được khai thác ngay lập và đẩy giá
về giá trị cơ bản của nó.
vDo giá cổ phiếu phản ánh toàn bộ thông tin hiện có về
giá trị cơ bản của nó, giá cổ phiếu thay đổi không
ngừng do thông tin mới xuất hiện.
59 60
10
8/7/21
Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và giả thuyết TTHQ Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và giả thuyết TTHQ
Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và giả thuyết TTHQ Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và giả thuyết TTHQ
63 64
Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và giả thuyết TTHQ Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và giả thuyết TTHQ
Chiến lược đầu tư Tính thực tiễn của giả thuyết TTHQ
vPhân tích tài chính và lời khuyên chuyên gia vNhững nhà kinh tế ủng hộ lý thuyết thị trường hiệu
§ Lý thuyết thị trường hiệu quả cho rằng các nhà quả cho rằng giá cổ phiếu không dự đoán trước được.
phân tích tài chính sẽ chẳng thể làm tốt hơn mức vNhưng thực tế và lý thuyết có sự khác biệt nhất định,
trung bình của thị trường. ít nhất ở ba khía cạnh sau:
§ Cổ phiếu của công ty có nhiều lợi nhuận hơn § Sự bất thường về giá cho phép các nhà đầu tư kiếm được
không đồng nghĩa với một cơ hội đầu tư tốt hơn. lợi nhuận trên mức trung bình một cách nhất quán.
§ Một số thay đổi giá có thể dự đoán được bằng cách sử
dụng thông tin có sẵn.
§ Biến động giá cổ phiếu đôi khi lớn hơn rất nhiều sự thay
đổi trong giá trị cơ bản của cổ phiếu.
65 66
11
8/7/21
vKhái niệm
vBản chất của tài chính hành vi
vNhững bất thường về giá
vXu hướng bình quân
Lý thuyết tài chính hành vi vBiến động quá mức
vCác khái niệm liên quan đến tài chính hành vi
68
69 70
Bản chất của tài chính hành vi Bản chất của tài chính hành vi
vGiả thuyết thị trường hiệu quả đề xuất rằng tại bất kì vTài chính hành vi giải thích những hiện tượng này
thời điểm nào trong thị trường thanh khoản, hoặc nơi bằng cách kết hợp những hiểu biết khoa học về lí luận
có người mua và người bán dồi dào, giá cả phản ánh nhận thức với lí thuyết kinh tế và tài chính thông
tất cả thông tin có sẵn. thường.
vTuy nhiên, nhiều nghiên cứu đã ghi nhận các hiện § Tài chính hành vi nghiên cứu những thành kiến
tượng dài hạn trên thị trường chứng khoán mâu thuẫn trong tâm lí của con người.
với giả thuyết này và không thể được giải thích hợp lí
trong các mô hình dựa trên ý tưởng là nhà đầu tư luôn
đưa ra các quyết định lí trí.
71 72
12
8/7/21
Bản chất của tài chính hành vi Bản chất của tài chính hành vi
vDù thành kiến có tầm quan trọng và mục đích trong vCác nhà đầu tư và quản lí danh mục đầu tư thu được
thường ngày, chúng cũng có thể dẫn đến các quyết lợi ích trong việc tìm hiểu tài chính hành vi, không
định đầu tư phi lí. chỉ để tận dụng biến động của thị trường chứng khoán
§ Sự hiểu biết về thành kiến trong một tập thể đưa ra mà còn giúp họ nhận thức rõ hơn về quá trình ra
lời giải thích rõ ràng hơn về lí do tại sao hiện quyết định của chính bản thân.
tượng bong bóng (mua vào quá nhiều) và hoảng
loạn (bán quá nhiều) lại xảy ra.
73 74
75 76
77 78
13
8/7/21
Các khái niệm liên quan đến tài chính hành vi Các khái niệm liên quan đến tài chính hành vi
vTài chính hành vi bao gồm bốn khái niệm chính: vKế toán nhận thức
§ Kế toán nhận thức § Đề cập đến xu hướng mà mọi người phân bổ tiền
§ Hành vi bầy đàn cho các mục đích cụ thể.
§ Thả neo vHành vi bầy đàn
§ Tự đánh giá cao. § Chỉ ra rằng mọi người có xu hướng bắt chước các
hành vi tài chính của nhóm người chiếm đa số.
79 80
Các khái niệm liên quan đến tài chính hành vi Các khái niệm liên quan đến tài chính hành vi
vThả neo vTự đánh giá cao
§ Đề cập đến việc gắn một mức giá cho một mặt § Đề cập đến xu hướng các nhà đầu tư tự cho mình
hàng tham khảo trong khi mua sắm hoặc chi tiêu giỏi hơn những người khác hoặc giỏi hơn một
§ Ví dụ như hành động trả nhiều tiền hơn cho những người bình thường.
quần áo được coi là tốt hơn. § Ví dụ, các nhà đầu tư có thể tin rằng mình là một
chuyên gia khi khoản đầu tư hoạt động hiệu quả và
chối bỏ sự tham gia của mình khi khoản đầu tư
thua lỗ.
81 82
LOGO
14