You are on page 1of 14

8/7/21

Nội dung

1. Giá trị của chứng khoán


2. Định giá trái phiếu
Thị trường tài chính 3. Định giá cổ phiếu
4. Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và Giả thuyết thị trường
hiệu quả
5. Lý thuyết tài chính hành vi

GVC.Ths. Trương Minh Tuấn

LOGO

Giá trị của chứng khoán

Nội dung
vGiá trị sổ sách
vGiá trị thị trường
vGiá trị nội tại
Giá trị của chứng khoán

Giá trị của chứng khoán Giá trị của chứng khoán

vGiá trị sổ sách: vGiá trị thị trường:


§ Giá trị sổ sách hay còn gọi là giá trị kế toán. § Hay còn gọi là thị giá
§ Là giá trị của một tài sản được thể hiện trên bảng § Là giá của chứng khoán được mua, bán trên thị
cân đối kế toán của một doanh nghiệp, giá trị này trường sau lần phát hành đầu tiên
thể hiện được chi phí của tài sản đó. § Được quyết định bởi mối quan hệ cung cầu.
§ Là giá của chứng khoán được nhà phát hành bán ra
công chúng lần đầu tiên, hay số tiền mà nhà đầu tư
bỏ ra để mua chứng khoán trong lần phát hành đầu
tiên của nó ra thị trường.

5 6

1
8/7/21

Giá trị của chứng khoán Giá trị của chứng khoán

v Giá trị nội tại: v Giá trị nội tại:


§ Là giá trị của chứng khoán được đánh giá khách quan • Nếu giá trị nội tại lớn hơn giá trị thị trường, với quan điểm của
bởi người định giá hay nhà đầu tư khi đặt chứng khoán nhà đầu tư thì chứng khoán đang bị định giá thấp, giá của
chứng khoán sẽ tăng trong tương lai nên họ quyết định mua
trong những điều kiện cụ thể như:
vào.
• Mức độ rủi ro của chứng khoán,
• Nếu giá trị nội tại nhỏ hơn giá trị thị trường thì nhà đầu tư cho
• Sự phát triển của chủ thể phát hành rằng thị trường đang định giá chứng khoán cao hơn giá trị
• Theo quan điểm của cá nhân người định giá. thực, giá của nó sẽ giảm trong tương lai, nhà đầu tư quyết định
§ Là mức giá của chứng khoán mà nhà đầu tư cho rằng là bán ra.
sẽ hợp lý nhất đối với chứng khoán đó ở thời điểm hiện • Nếu giá trị nội tại bằng giá trị thị trường, nghĩa là thị trường
tại, từ đó so sánh với giá trị thị trường của nó để đưa ra đang phản ánh đúng giá trị thực của chứng khoán, quyết định
mua hay bán phụ thuộc phần lớn vào nhu cầu và nhận định
quyết định mua, bán hợp lý nhất
riêng của mỗi người đối với giá chứng khoán trong tương lai.
7 8

Định giá trái phiếu

Nội dung
vKhái niệm trái phiếu
vĐặc điểm của trái phiếu
vKhái niệm về định giá trái phiếu
Định giá trái phiếu vĐịnh giá các loại trái phiếu

10

Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu

Khái niệm trái phiếu Đặc biểm của trái phiếu


vTrái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người v Bất cứ cá nhân, doanh nghiệp hoặc chính phủ đều có thể
phát hành buộc phải trả cho người sở hữu trái phiếu mua trái phiếu.
với một khoản tiền cụ thể. § Trên trái phiếu có thể ghi tên trái chủ được gọi là trái
phiếu ghi danh hoặc có thể không ghi tên thì được gọi là
vTrong một khoảng thời gian xác định, với một lợi tức
trái phiếu vô danh.
theo quy định.
v Người cho nhà phát hành trái phiếu vay tiền gọi là trái chủ.
vNgười phát hành có thể là doanh nghiệp hay một tổ
§ Trái chủ không chịu trách nhiệm nào về hiệu quả sử
chức chính quyền như chính quyền và Kho bạc nhà dụng vốn vay từ người vay.
nước
§ Nhà phát hành có nghĩa vụ thanh toán số nợ như đã cam
kết trong hợp đồng cho vay.

11 12

2
8/7/21

Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu

Đặc biểm của trái phiếu Đặc biểm của trái phiếu
v Người phát hành trái phiếu có thể là: v Bản chất của trái phiếu là chứng khoán nợ.
§ Doanh nghiệp (còn được gọi là trái phiếu doanh nghiệp) § Khi công ty bị phá sản, giải thể thì cổ phần của công ty
§ Một tổ chức chính quyền công như: chính quyền (gọi là trước hết phải thanh toán cho những người nắm giữ trái
công trái hay trái phiếu chính phủ) phiếu trước đó.
§ Kho bạc nhà nước (còn gọi là trái phiếu kho bạc). § Được xem như là một nghĩa vụ bắt buộc.
v Trái phiếu đem lại nguồn thu là tiền lãi. § Sau khi trả nợ trái phiếu thì cổ phần mới được chia cho
những cổ đông.
§ Đây là khoản thu cố định thường kỳ
§ Không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh.

13 14

Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu

Khái niệm định giá trái phiếu Định giá các loại trái phiếu
v Định giá trái phiếu có kỳ hạn và lợi tức cố định hàng năm
vĐịnh giá trái phiếu chính là xác định giá trị thực của
v Định giá trái phiếu trả lãi theo định kỳ nửa năm
một trái phiếu, giá trị này bằng với giá trị hiện tại
v Định giá trái phiếu có kỳ hạn và không hưởng lợi tức đình kỳ
(hiện giá) của tất cả các dòng tiền nhận được trong (zero-coupon – Trái phiếu chiết khấu)
tương lai, được chiết khấu theo một lãi suất hợp lý. v Định giá trái phiếu không kỳ hạn
vLãi suất chiết khấu khi định giá trái phiếu là lãi suất v Định giá trái phiếu có lãi suất thả nổi
thị trường của một trái phiếu cụ thể, cũng chính là lãi v Định giá trái phiếu không trùng với ngày trả lãi
suất yêu cầu của nhà đầu tư. v Lợi suất đầu tư trái phiếu khi đến hạn (YTM)
vLãi suất này thường được tính dựa trên lãi suất của v Lợi tức đầu tư lúc trái phiếu được thu hồi (YTC)
trái phiếu chính phủ có cùng kỳ hạn và thời điểm đáo v Mối quan hệ giữa giá TP và lãi suất chiết khấu
hạn, cộng thêm phần bù rủi ro. v Giá trái phiếu phụ thuộc vào thời gian đến ngày đáo hạn
15 16

Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu


Định giá trái phiếu có kỳ hạn và lợi tức Định giá trái phiếu có kỳ hạn và lợi tức
cố định hàng năm cố định hàng năm
Ví dụ: Một trái phiếu có thời gian đáo hạn 10 năm, có mệnh giá
100,000 VND với lãi suất 10.5%. Định giá trái phiếu tại thời điểm
phát hành với lãi suất yêu cầu là 12%.
Trong đó:
• PV: giá trái phiếu cần xác định
• MV: mệnh giá trái phiếu
• i: lãi suất của trái phiếu
• I: tiền lãi định kỳ = i x MV
• k: lãi suất chiết khấu (lãi suất yêu cầu)
• n: số năm từ thời điểm đang xét đến ngày đáo hạn

17 18

3
8/7/21

Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu

Định giá trái phiếu trả lãi theo định kỳ nửa năm Định giá trái phiếu trả lãi theo định kỳ nửa năm
v Khi trái phiếu là loại trả cổ tức theo định kỳ nửa năm thì một số Ví dụ: Một trái phiếu có thời gian đáo hạn 5 năm, mệnh giá
giá trị trong công thức định giá sẽ thay đổi. 100,000VND, lãi suất trái phiếu là 10%, trả lãi 6 tháng một lần.
§ Cổ tức nhận hằng kỳ là I/2 Định giá trái phiếu tại thời điểm phát hành với lãi suất chiết khấu
§ Lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư hằng kỳ là k/2 là 12%
§ Tổng số kỳ là 2n.

19 20

Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu


Định giá trái phiếu có kỳ hạn và
Định giá trái phiếu không kỳ hạn
không hưởng lợi tức đình kỳ (zero-coupon)
v Đây là loại trái phiếu không được trả lợi tức định kỳ thay vào đó vTrái phiếu không có thời hạn (trái phiếu vĩnh viễn –
nhà đầu tư sẽ được mua nó với giá thấp hơn nhiều so với MG. perpetual bond or consol) là loại trái phiếu không bao giờ
v Với loại trái phiếu này, lãi suất trái phiếu sẽ bằng 0 nên tất cả đáo hạn.
các khoản lợi tức I cũng sẽ bằng 0. vCông thức định giá trái phiếu không kỳ hạn:
v Lúc này, giá trái phiếu PV = MV/(1+k)n cũng chính là hiện giá
của mệnh giá (MV) khi đáo hạn.
Ví dụ: Một trái phiếu zero-coupon có thời gian đáo hạn 10 năm, PV = I/k
mệnh giá 100,000 VND. Định giá trái phiếu tại thời điểm phát
hành với lãi suất chiết khấu 8%.

21 22

Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu

Định giá trái phiếu có lãi suất thả nổi Định giá trái phiếu có lãi suất thả nổi
vTrái phiếu có lãi suất thả nổi là trái phiếu mà trái chủ sẽ v Nếu nắm giữ từ lúc phát hành đến ngày đáo hạn, trái chủ sẽ
nhận được các khoản lợi tức khác nhau, phụ thuộc vào lãi nhận được các dòng tiền sau:
suất thị trường. § Dòng tiền thứ nhất: lợi tức trả theo lãi suất thị trường và
mệnh giá khi đáo hạn.
• Là dòng tiền thu được trong tương lai của trái phiếu nhưng thay vì
Lãi suất trái phiếu thả nổi = lãi suất thị trường + chênh theo một lãi suất cố định thì lúc này, lãi suất sẽ theo thị trường.
lệch lãi suất cố định. • Hiện giá của dòng tiền thứ nhất cũng chính là giá trị thị trường của
trái phiếu tại thời điểm phát hành, tức là bằng với mệnh giá.
§ Dòng tiền thứ hai: các khoản tiền phụ trội từ khoản lãi suất
vGiá trái phiếu bằng với hiện giá của các dòng tiền nhận chênh lệch cố định.
được trong tương lai. • Hiện giá được tính theo công thức bình thường vì các khoản tiền
thu được là cố định.
23 24

4
8/7/21

Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu

Định giá trái phiếu có lãi suất thả nổi Định giá trái phiếu có lãi suất thả nổi
vCông thức định giá của trái phiếu có lãi suất thả nổi là: Ví dụ: Một trái phiếu có mệnh giá 100,000 VND, thời gian đáo
PV = Mệnh giá + Hiện giá của dòng tiền phụ trội hạn 5 năm, trả lãi mỗi năm một lần, lãi suất bằng với bình quân lãi
suất tiền gửi tiết kiệm 12 tháng của 4 NHTM Nhà nước: VCB,
BIDV, Agribank, Vietinbank, cộng với 2.5%/năm. Định giá trái
phiếu tại thời điểm phát hành với lãi suất chiết khấu là 12%.
Gọi PT là phần phụ trội của trái phiếu, PT = MV x lãi suất chênh
lệch cố định

25 26

Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu

Định giá trái phiếu không trùng với ngày trả lãi Định giá trái phiếu không trùng với ngày trả lãi
Ví dụ: Trái phiếu có thông tin sau: Mệnh giá 100,000 đồng. Lãi suất 9%/năm,
trả lãi 1 năm 1 lần. Ngày phát hành 18/11/2004.
Ngày đáo hạn 18/11/2019. Suất sinh lợi yêu cầu 9.8%/năm. Định giá trái phiếu
Với: vào ngày 18/11/2009 và ngày 16/02/2009?
v PV: Giá trị định giá trái phiếu thông thường
v n: là số ngày còn lại cho đến ngày tháng đáo hạn nhưng của năm đang tính

27 28

Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu

Lợi suất đầu tư trái phiếu khi đáo hạn (YTM) Lợi suất đầu tư trái phiếu khi đáo hạn (YTM)
vYTM (Yield to maturity) là tỷ suất lợi nhuận thu được từ Ví dụ: Mua trái phiếu có mệnh giá là 5 triệu đồng. Lãi suất trái
trái phiếu nếu nắm giữ trái phiếu này đến khi đáo hạn. phiếu là 8%/năm, trả lãi mỗi năm 1 lần trong 10 năm. Bạn đã mua
với giá 3,725,024đ. Giữ trái phiếu này cho đến ngày đáo hạn, YTM
vCông thức:
là bao nhiêu?

29 30

5
8/7/21

Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu

Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu được thu hồi (YTC) Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu được thu hồi (YTC)
vYTC (Yield to call) là tỷ suất lợi nhuận thu được từ một trái v Công ty ABC đang lưu hành một loại trái phiếu có mệnh giá
phiếu nếu trái phiếu đó được thu hồi trước khi đáo hạn. 1000$ và còn 10 năm nữa trái phiếu sẽ đáo hạn. Lãi suất trái
phiếu là 11%, được trả hàng năm. Giá trái phiếu hiện tại là 1175$.
vCông thức:
Trái này có thể bị mua lại sau 5 năm nữa với giá bằng 109%
mệnh giá. Hãy tính YTC của trái phiếu?

§ PC: là giá thu hồi trái phiếu.

31 32

Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu

Mối quan hệ giữa giá trái phiếu và LS chiết khấu Giá trái phiếu phụ thuộc vào thời gian đến ngày đáo hạn
Ví dụ:trái phiếu có thời gian đáo hạn 10 năm, mệnh giá 100,000 v Vẫn lấy ví dụ trên với lãi suất chiết khấu là 12% và định giá trái
VND với lãi suất 10.5% và trả lãi định kỳ hằng năm. Định giá trái phiếu sau 2 năm, 5 năm và tại thời điểm đáo hạn.
phiếu tại thời điểm phát hành với lãi suất yêu cầu lần lượt là là § Sau 2 năm, thời gian đến ngày đáo hạn chỉ còn lại 8 năm, n =
12%. 10.5% và 10%. 8. Giá trái phiếu = 92,549 VND
§ Lãi suất chiết khấu 12%, áp dụng công thức, suy ra giá trái phiếu =
91,525 VND
§ Sau 5 năm, thời gian còn lại đến ngày đáo hạn là 5 năm, n=
5. Giá trái phiếu = 94,593 VND
§ Lãi suất chiết khấu 10.5%, suy ra giá trái phiếu = 100,000 VND
§ Lãi suất chiết khấu 10% thì giá trái phiếu = 103,072 VND
§ Đến ngày đáo hạn, n = 0. Giá trái phiếu = 100,000 VND.
v Thời gian đến ngày đáo hạn càng gần thì giá trái phiếu sẽ tiến
v Mối quan hệ ngược chiều giữa lãi suất chiết khấu và giá của trái
phiếu, khi lãi suất chiết khấu bằng lãi suất trái phiếu thì giá trái gần đến mệnh giá, tại ngày đáo hạn, giá trái phiếu sẽ bằng với
phiếu bằng với mệnh giá. mệnh giá.

33 34

Định giá cổ phiếu

Nội dung
v Khái niệm cổ phiếu
v Phân loại cổ phiếu
§ Cổ phiếu phổ thông

Định giá cổ phiếu § Cổ phiếu ưu đãi


§ Sự khác nhau giữa cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi
v Định giá các loại cổ phiếu
§ Định giá cổ phiếu ưu đãi
§ Định giá cổ phiếu thường
• Định giá cổ phiếu thường theo phương pháp chiết khấu cổ tức
• Định giá cổ phiếu thường theo phương pháp P/E
36

6
8/7/21

Định giá cổ phiếu Định giá cổ phiếu

Khái niệm cổ phiếu Phân loại cổ phiếu


vCổ phiếu là một loại chứng khoán: vCổ phiếu thường
§ Được xác định dưới dạng văn bản (chứng chỉ do công § Hay còn gọi là cổ phiếu phổ thông
ty cổ phần phát hành) § Là loại cổ phiếu chủ yếu được phát hành và giao dịch
§ Bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một trên thị trường
số cổ phần của công ty. § Công ty cổ phần phải có cổ phiếu phổ thông

37 38

Định giá cổ phiếu Định giá cổ phiếu

Phân loại cổ phiếu Sự khác nhau giữa CP phổ thông và CP ưu đãi


vCổ phiếu ưu đãi v Thứ nhất, về tính chất bắt buộc phát hành
§ Cổ phiếu ưu đãi cổ tức: § Cổ phiếu phổ thông: bắt buộc phải phát hành
• Là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ § Cố phiếu ưu đãi: không bắt buộc hành
phiếu phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. v Thứ hai, về cổ tức:
§ Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại: § Cổ phiếu phổ thông: không ổn định, phụ thuộc vào kết quả kinh doanh
• Là cổ phiếu được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở § Cổ phiếu ưu đãi: Mức cổ tức được chi trả cao hơn cổ phiếu phổ thông
hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi (đối với cổ phiếu ưu đãi cổ tức).
hoàn lại.
v Thứ ba, về quyền biểu quyết
§ Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết: § Cổ phiếu phổ thông:quyền biểu quyết theo số lượng cổ phần nắm giữ
• Là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phiếu thường của cổ đông.
§ Cổ phiếu ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định § Cổ phiếu ưu đãi: Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết có quyền biều quyết cao
hơn so với cổ phiếu phổ thông.
39 40

Định giá cổ phiếu Định giá cổ phiếu

Sự khác nhau giữa CP phổ thông và CP ưu đãi Định giá Cổ phiếu ưu đãi
v Thứ tư, về khả năng chuyển đổi v Định giá cổ phiếu ưu đãi tương đối đơn giản vì cổ tức cố định
§ Cổ phiếu phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phiếu ưu đãi. và, về mặt lý thuyết, có thể nhận mãi mãi, trừ khi công ty phá
§ Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông. sản. (Cổ phiếu ưu đãi cổ tức)
v Thứ năm, về khả năng tự do chuyển nhượng v Hiện giá của cổ phiếu ưu đãi:
§ Cổ phiếu phổ thông có quyền tự do chuyển nhượng.
§ Cổ phiếu ưu đãi không được tự do chuyển nhượng

§ Trong đó:
• P0 là giá hiện tại của cổ phiếu ưu đãi.
• Dp là cổ tức ưu đãi.
• r là lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư.
41 42

7
8/7/21

Định giá cổ phiếu Định giá cổ phiếu

Định giá Cổ phiếu thường theo PP chiết khấu cổ tức Mô hình 1: Thời gian năm giữ cổ phiếu xác định
v Phương pháp chiếc khấu cổ tức có 3 mô hình: v Tính P (giá) của năm ngay trước năm đã biết P.
§ Thời gian năm giữ cổ phiếu xác định (mô hình 1).
§ Cổ tức tăng đều và bất biến (mô hình 2).
§ Cổ tức tăng trưởng qua nhiều giai đoạn (mô hình 3): là kết hợp Ví dụ: Tính P của năm 3 khi biết P của năm 4: P3 = (D4 + P4) / (1 + r)
của 2 mô hình trên.
v Tính P ở năm bất kì (nhưng trước năm đã biết P)
v Công thức tính cổ tức D của năm n dựa theo tốc độ tăng trưởng
cổ tức g:
§ Trong đó, D0 là cổ tức đang trả cho cổ đông.
Ví dụ: Tính cổ tức của năm thứ 9 có 2 cách là: Ví dụ: Tính P của năm 4 khi biết P của năm 7.
D9 = D0 * (1 + g)9 hoặc D9 = D8 * (1 + g) P4 = [D5 / (1 + r)1] + [D6 / (1 + r)2] + [(D7 + P7) / (1 + r)3]
43 44

Định giá cổ phiếu Định giá cổ phiếu

Mô hình 1: Thời gian năm giữ cổ phiếu xác định Mô hình 2: Cổ tức tăng đều và bất biến
Bài tập: v Mô hình Gordon: Giá cổ phiếu thông qua 3 tham số:
v Công ty A trả cổ tức 4$/1 cổ phiếu (D0). Dự đoán tốc độ tăng § Cổ tức vừa thanh toán
trưởng (g) tăng lên 15% trong 3 năm tới. Bạn nên mua cổ § Tốc độ tăng cổ tức dự kiến (g)
phiếu này với giá bao nhiêu (P0)? Định giá cổ phiếu của năm § Suất sinh lợi yêu cầu.
thứ 2 (P2)? Biết rằng bạn dự định nắm giữ cổ phiếu trong 3 năm
và giá cổ phiếu ở năm thứ 3 (P3) là 97$. Lãi suất thị trường (r)
là 12%/năm

Ví dụ: Tính giá năm thứ 8 (P8) khi biết cổ tức của năm thứ 9 (D9).
P8 = D9 / (r – g)

45 46

Định giá cổ phiếu Định giá cổ phiếu

Mô hình 2: Cổ tức tăng đều và bất biến Mô hình 2: Cổ tức tăng đều và bất biến
v Một số giả định của môn hình Gordon: Bài tập:
§ Môt hình này giả định nhà đầu tư vừa được công ty thanh v Công ty B trả cổ tức 3000đ/1 cổ phiếu (D0) với tốc độ tăng
toán cổ tức. trưởng cổ tức (g) là 8% và duy trì vĩnh viễn.
§ Các khoản cổ tức tăng trưởng ổn định và duy trì mãi mãi. a. Định giá cổ phiếu hiện tại (P0) biết lãi suất thị trường (r1) là
• Điều này khá phi thực tế. 11%/năm?
§ Suất sinh lợi yêu cầu của cổ phiếu phải cao hơn so với tốc độ b. Định giá cổ phiếu của năm thứ tư (P4) biết lãi suất thị
tăng trưởng cổ tức. trường (r2) là 14%/năm?
§ Kỳ vọng về tiềm năng sinh lợi của công ty cũng như các
khoản cổ tức có thể nhận được giữ vai trò quan trọng quyết
định giá cổ phiếu.

47 48

8
8/7/21

Định giá cổ phiếu Định giá cổ phiếu

Mô hình 3: Cổ tức tăng trưởng qua nhiều giai đoạn Mô hình 3: Cổ tức tăng trưởng qua nhiều giai đoạn
Dn = Dn-1 * (1 + g) vSử dụng 2 công thức của mô hình 1 và mô hình 2:
Ví dụ: Công ty C có 2 giai đoạn tăng trưởng cổ tức.
§ Các năm tăng trưởng chưa đều: sử dụng công thức mô
§ Giai đoạn 1 có tốc độ tăng trưởng g1 trong 3 năm
hình 1.
§ Giai đoạn 2 từ năm 4 trở đi có tốc độ tăng trưởng g2 duy trì mãi mãi.
v Sử dụng D0 và g1 để tính cổ tức năm 1 đến năm 3. § Các năm tăng trưởng đều và duy trì mãi mãi: sử dụng
§ D1 = D0 * (1 + g1 ) công thức mô hình 2.
§ D2 = D0 * (1 + g1 )2 = D1 * (1 + g1 )
§ D3 = D0 * (1 + g1 )3 = D2 * (1 + g1 )
v Sử dụng D3 và g2 để tính D từ năm 4 trở đi.
§ D4 = D3 * (1 + g2 )
§ D5 = D3 * (1 + g2 )2 = D4 * (1 + g2 )
§ D6 = D3 * (1 + g2 )3 = D5 * (1 + g2 )
49 50

Định giá cổ phiếu Định giá cổ phiếu

Mô hình 3: Cổ tức tăng trưởng qua nhiều giai đoạn Mô hình 3: Cổ tức tăng trưởng qua nhiều giai đoạn
v Bước 1: Tính cổ tức (D) từ năm 1 đến qua năm có tốc độ tăng Bài tập:
trưởng cổ tức duy trì mãi mãi 1 năm. v Công ty C có tốc độ tăng trưởng trong 3 năm đầu là 18%/năm
§ Như ví dụ minh họa của công ty C phía trên: nên tính D1 đến (g1), kể từ năm thứ tư tốc độ tăng trưởng cô tức giảm còn
D5 nếu cần tìm các P từ năm 4 trở xuống. 7%/năm và duy trì mãi mãi (g2). Công ty đang trả cổ tức cho cổ
v Bước 2: Tính giá (P) của năm trước khi bắt đầu tốc độ tăng đông 4500đ/1 cổ phiếu (D0).
trưởng duy trì mãi mãi. Công thức mô hình 2. v Tính hiện giá cổ phiếu (P0) và giá năm thứ 1 và năm thứ 2
v Bước 3: Tính giá của năm bất kỳ. Sử dụng công thức định giá (P1 và P2)? Biết lãi suất thị trường là 13%/năm.
mô hình 3.

51 52

Định giá cổ phiếu Định giá cổ phiếu

Định giá Cổ phiếu thường theo PP P/E Định giá Cổ phiếu thường theo PP P/E
vP (Price): giá Bài tập
vE (EPS): thu nhập trên 1 phiếu v Công ty D có tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) là 10% trong 5 năm
nữa. Thu nhập trên 1 phiếu (EPS) là 6000đ và tỷ lệ chi trả cổ
vDPS: cổ tức trên 1 cổ phiếu, là D0 tức là 60%. Hệ số P/e5 là 15. Tính hiện giá (P0) biết lãi suất thị
vDPS = EPS * Tỷ lệ chi trả cổ tức. trường (r) là 13%/năm?
EPSn = EPSn-1 * (1 + g)
P/E = Price / EPS
Price = EPS x P/e

53 54

9
8/7/21

Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và giả thuyết TTHQ

Lý thuyết kỳ vọng hợp lý


vKỳ vọng giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế bởi vì
hầu như các giao dịch đều đòi hỏi những người tham
Lý thuyết kỳ vọng hợp lý gia phải đưa ra dự đoán nào đó về tương lai.

và vKhông ai có thể dự đoán chính xác thông tin mới sẽ tác


động như thế nào. Nên sẽ có sai số:
Giả thuyết thị trường hiệu quả

56

Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và giả thuyết TTHQ Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và giả thuyết TTHQ

Lý thuyết kỳ vọng hợp lý Giả thuyết thị trường hiệu quả


vKỳ vọng thích ứng § Đầu tư chênh lệch giá
§ Giả định rằng mọi người có thể dự đoán về giá trị § Thông tin nội bộ
của một biến trong tương lai bằng cách sử dụng § Giá cổ phiếu
thông tin trong quá khứ. § Chiến lược đầu tư
vKỳ vọng hợp lý § Tính thực tiễn của giả thuyết thị trường hiệu quả
§ Giả định rằng mọi người có thể đưa ra dự đoán dựa
trên tất cả thông tin sẵn có.
§ Giá trị kỳ vọng là giá trị tối ưu dựa trên toàn bộ
thông tin hiện có.
57 58

Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và giả thuyết TTHQ Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và giả thuyết TTHQ

Giả thuyết thị trường hiệu quả Đầu tư chênh lệch giá
§ Đây là ứng dụng của lý thuyết kỳ vọng hợp lý trên
thị trường tài chính. vQuá trình mua và bán chứng khoán để kiếm lời từ
những thay đổi giá trong thời gian rất ngắn.
§ Mức giá cân bằng của chứng khoán bằng với giá trị
cơ bản (nội tại) của nó. vKhi có các nhà đầu tư với kỳ vọng hợp lý, các cơ hội
kinh doanh chênh lệch giá tạo ra bởi các thông tin
mới xuất hiện sẽ được khai thác ngay lập và đẩy giá
về giá trị cơ bản của nó.
vDo giá cổ phiếu phản ánh toàn bộ thông tin hiện có về
giá trị cơ bản của nó, giá cổ phiếu thay đổi không
ngừng do thông tin mới xuất hiện.
59 60

10
8/7/21

Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và giả thuyết TTHQ Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và giả thuyết TTHQ

Thông tin nội bộ Giá cổ phiếu


vCác thông tin quan trọng về một chứng khoán nào đó vHàm ý quan trọng của Lý thuyết thị trường hiệu quả
không được công bố cho công chúng biết. là giá cổ phiếu không thể đoán trước.
vPhiên bản mạnh của Lý thuyết thị trường hiệu quả vDo vậy, giá cổ phiếu biến động ngẫu nhiên, có nghĩa
cho rằng giá cổ phiếu bao gồm luôn các thông tin nội là, giá cổ phiếu có thể tăng hoặc giảm ở bất kỳ thời
bộ này. điểm nào
vGiao dịch sử dụng thông tin nội bộ, thường gọi là
giao dịch nội gián, được coi là phạm pháp.
vNhân viên của một công không được quyền sử dụng
các thông tin chưa được công bố để mua và bán cổ
phiếu hoặc trái phiếu.
61 62

Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và giả thuyết TTHQ Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và giả thuyết TTHQ

Chiến lược đầu tư Chiến lược đầu tư


vPhân bổ danh mục vGiao dịch
§ Thông tin tiêu cực đối với một cổ phiếu có thể § Nhà đầu tư có thể di chuyển vốn từ cổ phiếu này
được trung hòa bởi thông tin tích cực đối với cổ sang cổ phiếu khác trong một danh mục, hay nói
phiếu khác. cách khác thay đổi trọng số của các cổ phiếu trong
§ Do không biết điều gì sắp xảy ra, nền điều cần phải danh mục.
làm là đa dạng hóa danh mục. Nắm giữ cả cổ phiếu
và các tài sản khác.

63 64

Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và giả thuyết TTHQ Lý thuyết kỳ vọng hợp lý và giả thuyết TTHQ

Chiến lược đầu tư Tính thực tiễn của giả thuyết TTHQ
vPhân tích tài chính và lời khuyên chuyên gia vNhững nhà kinh tế ủng hộ lý thuyết thị trường hiệu
§ Lý thuyết thị trường hiệu quả cho rằng các nhà quả cho rằng giá cổ phiếu không dự đoán trước được.
phân tích tài chính sẽ chẳng thể làm tốt hơn mức vNhưng thực tế và lý thuyết có sự khác biệt nhất định,
trung bình của thị trường. ít nhất ở ba khía cạnh sau:
§ Cổ phiếu của công ty có nhiều lợi nhuận hơn § Sự bất thường về giá cho phép các nhà đầu tư kiếm được
không đồng nghĩa với một cơ hội đầu tư tốt hơn. lợi nhuận trên mức trung bình một cách nhất quán.
§ Một số thay đổi giá có thể dự đoán được bằng cách sử
dụng thông tin có sẵn.
§ Biến động giá cổ phiếu đôi khi lớn hơn rất nhiều sự thay
đổi trong giá trị cơ bản của cổ phiếu.
65 66

11
8/7/21

Lý thuyết tài chính hành vi

vKhái niệm
vBản chất của tài chính hành vi
vNhững bất thường về giá
vXu hướng bình quân
Lý thuyết tài chính hành vi vBiến động quá mức
vCác khái niệm liên quan đến tài chính hành vi

68

Lý thuyết tài chính hành vi Lý thuyết tài chính hành vi

Khái niệm Khái niệm


vTài chính hành vi - Behavioral Finance. vMục đích của tài chính hành vi là xác định và tìm
§ Là một lĩnh vực thuộc kinh tế học hành vi hiểu lí do tại sao mọi người lại đưa ra lựa chọn tài
§ Đề xuất các lí thuyết dựa trên tâm lí học để giải chính nào đó.
thích sự kiện bất thường trên thị trường chứng vTài chính hành vi giả định rằng cấu trúc thông tin và
khoán, chẳng hạn như sự tăng hoặc giảm giá cổ đặc điểm của những người tham gia thị trường ảnh
phiếu. hưởng một cách có hệ thống đến các quyết định đầu
tư cũng như kết quả thị trường.

69 70

Lý thuyết tài chính hành vi Lý thuyết tài chính hành vi

Bản chất của tài chính hành vi Bản chất của tài chính hành vi
vGiả thuyết thị trường hiệu quả đề xuất rằng tại bất kì vTài chính hành vi giải thích những hiện tượng này
thời điểm nào trong thị trường thanh khoản, hoặc nơi bằng cách kết hợp những hiểu biết khoa học về lí luận
có người mua và người bán dồi dào, giá cả phản ánh nhận thức với lí thuyết kinh tế và tài chính thông
tất cả thông tin có sẵn. thường.
vTuy nhiên, nhiều nghiên cứu đã ghi nhận các hiện § Tài chính hành vi nghiên cứu những thành kiến
tượng dài hạn trên thị trường chứng khoán mâu thuẫn trong tâm lí của con người.
với giả thuyết này và không thể được giải thích hợp lí
trong các mô hình dựa trên ý tưởng là nhà đầu tư luôn
đưa ra các quyết định lí trí.

71 72

12
8/7/21

Lý thuyết tài chính hành vi Lý thuyết tài chính hành vi

Bản chất của tài chính hành vi Bản chất của tài chính hành vi
vDù thành kiến có tầm quan trọng và mục đích trong vCác nhà đầu tư và quản lí danh mục đầu tư thu được
thường ngày, chúng cũng có thể dẫn đến các quyết lợi ích trong việc tìm hiểu tài chính hành vi, không
định đầu tư phi lí. chỉ để tận dụng biến động của thị trường chứng khoán
§ Sự hiểu biết về thành kiến trong một tập thể đưa ra mà còn giúp họ nhận thức rõ hơn về quá trình ra
lời giải thích rõ ràng hơn về lí do tại sao hiện quyết định của chính bản thân.
tượng bong bóng (mua vào quá nhiều) và hoảng
loạn (bán quá nhiều) lại xảy ra.

73 74

Lý thuyết tài chính hành vi Lý thuyết tài chính hành vi

Những bất thường về giá Những bất thường về giá


vMột vài nhà phân tích tin rằng họ có thể làm tốt hơn vNhững bất thường này vi phạm các giả định của thị
so với thị trường ở hai khía cạnh sau: trường hiệu quả. Có một vài lý do giải thích:
§ Xác định những cổ phiếu sinh lợi cao, hoặc § Thu thập thông tin.
§ Sử dụng các chiến lược đầu tư hiệu quả hơn. • Việc thu thập và phân tích kỹ lưỡng thông tin trước khi ra quyết
định có thể khiến cho các chiến lược đầu tư trở nên hiệu quả hơn.
vHiệu ứng công ty nhỏ: § Chi phí thông tin, thanh khoản, và rủi ro.
§ Đầu tư dài hạn vào các tư nhỏ tạo ra suất sinh lợi cao hơn • Công ty nhỏ có rủi ro cao hơn và vì vậy lợi nhuận cao hơn là để
đầu tư vào các công ty lớn. bù đắp cho những rủi ro như vậy.
vHiệu ứng tháng Giêng: § Thuế và chi phí mua bán.
§ Thông thường lợi nhuận từ các cổ phiếu cao bất thường • Các chi phí này có thể xóa toàn bộ lợi nhuận cao thu từ việc sử
những tháng đầu năm, nhất là tháng 1. dụng nhiều chiến lược đầu tư.

75 76

Lý thuyết tài chính hành vi Lý thuyết tài chính hành vi

Xu hướng bình quân Biến động quá mức


vXu hướng bình quân vNghiên cứu của Robert Shiller, Yale University cho
§ Có nghĩa là một cổ phiếu đang tạo ra lợi nhuận cao có xu thấy biến động thực sự trong giá cổ phiếu cao hơn
hướng giảm lợi nhuận và ngược lại, cổ phiếu kiếm ít lợi nhiều so với giá trị nền tảng của của chúng.
nhuận có thể tạo ra lợi nhuận cao hơn trong tương lai.
vPhát hiện này hàm ý rằng lợi nhuận bất thường có thể
vĐầu tư thuận xu thế tạo ra bằng cách mua cổ phiếu định giá thấp và bán
§ Được hiểu là nhà đầu tư sẽ đầu tư sẽ mua cổ phiếu đang những cổ phiếu đang định giá cao.
tăng giá bởi tin rằng xu hướng tăng sẽ tiếp tục trong tương
vTuy nhiên, trong thực tế, chiến lược này không phải
lai.
§ Ngược lại, họ sẽ bán cổ phiếu khi giá cổ phiếu đang giảm. lúc nào cũng hiệu quả.

77 78

13
8/7/21

Lý thuyết tài chính hành vi Lý thuyết tài chính hành vi

Các khái niệm liên quan đến tài chính hành vi Các khái niệm liên quan đến tài chính hành vi
vTài chính hành vi bao gồm bốn khái niệm chính: vKế toán nhận thức
§ Kế toán nhận thức § Đề cập đến xu hướng mà mọi người phân bổ tiền
§ Hành vi bầy đàn cho các mục đích cụ thể.
§ Thả neo vHành vi bầy đàn
§ Tự đánh giá cao. § Chỉ ra rằng mọi người có xu hướng bắt chước các
hành vi tài chính của nhóm người chiếm đa số.

79 80

Lý thuyết tài chính hành vi Lý thuyết tài chính hành vi

Các khái niệm liên quan đến tài chính hành vi Các khái niệm liên quan đến tài chính hành vi
vThả neo vTự đánh giá cao
§ Đề cập đến việc gắn một mức giá cho một mặt § Đề cập đến xu hướng các nhà đầu tư tự cho mình
hàng tham khảo trong khi mua sắm hoặc chi tiêu giỏi hơn những người khác hoặc giỏi hơn một
§ Ví dụ như hành động trả nhiều tiền hơn cho những người bình thường.
quần áo được coi là tốt hơn. § Ví dụ, các nhà đầu tư có thể tin rằng mình là một
chuyên gia khi khoản đầu tư hoạt động hiệu quả và
chối bỏ sự tham gia của mình khi khoản đầu tư
thua lỗ.

81 82

LOGO

14

You might also like