You are on page 1of 4

3/19/2024

5.1 Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai


5.1.1 Khái niệm
CHƯƠNG 5: HỢP ĐỒNG KỲ
Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai đều là
HẠN, HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI hợp đồng được ký kết giữa người mua và người
VÀ GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG bán tại thời điểm hiện tại về hàng hóa giao dịch,
TƯƠNG LAI TẠI VIỆT NAM khối lượng giao dịch, giá cả giao dịch, nhưng việc
thực hiện hợp đồng lại diễn ra vào một thời điểm
trong tương lai.

5.1 Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai 5.1 Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai
5.1.2 Đặc điểm 5.1.2 Đặc điểm
- Hợp đồng kỳ hạn và Hợp đồng tương lai có đặc Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai
điểm tương tự với quyền chọn, nhưng khác quyền - Giao dịch theo phương thức thỏa - Giao dịch theo phương thức
chọn ở điểm, tại thời điểm đáo hạn cả người mua thuận: 2 bên sẽ thỏa thuận hàng chuẩn hóa: hàng hóa cơ sở, giá,
và người bán đều phải có nghĩa vụ thực hiện. hóa cơ sở, giá, khối lượng, kỳ hạn, khối lượng, kỳ hạn, thể thức thanh
thể thức thanh toán,... mà không toán, … được giao dịch theo quy
- Hợp đồng kỳ hạn và Hợp đồng tương lai khác theo quy định của thị trường. định của thị trường.
nhau về phương thức giao dịch. - Được giao dịch trên OTC. - Được giao dịch trên SGDCK.
- Giá trị (lời/lỗ) được tính 1 lần khi - Giá trị (lời/lỗ) được tính hằng
đáo hạn. ngày.
3 4

5.1 Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai


5.1 Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai
Lợi nhuận và Lỗ Tiền ký quỹ Lệnh gọi
Ngày Giá
5.1.2 Đặc điểm Lợi nhuận Lỗ
3/12/2007 100 5000
Vd: Một hợp đồng tương lai về cổ phiếu được ký 4/12/2007 99.5 250 4750
bởi nhà đầu tư A vào ngày 3/12/2017. Hợp đồng 5/12/2007 98 750 4000
mua 500 Cp X với giá 100.000đ .Ngày kết thúc 6/12/2007 96 1000 3000 2000
7/12/2007 98 1000 6000
3/3/2018. Khi ký kết hợp đồng khách hàng phải
8/12/2007 97.5 250 5750
ký quỹ 5000.000 đ. Mức ký quỹ tối thiểu là 9/12/2007 97 250 5500
3.500.000đ. 10/12/2007 98 500 6000
5 6
………

1
3/19/2024

5.2 GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI TẠI VIỆT NAM 5.2 GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI TẠI VIỆT NAM
5.2.2 Hoạt động của thị trường tương lai tại VN
5.2.1 Đặc điểm
- Chứng khoán cơ sở là: Chỉ số VN30 và trái phiếu chính phủ.
- Được niêm yết và giao dịch trên HNX.
- Cho phép giao dịch T+0
- Nhà đầu tư có thể giao dịch hợp đồng tương lai với vị thế mua
và vị thế bán hợp đồng tương lai.

7 8

5.2 GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI TẠI VIỆT NAM 5.2 GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI TẠI VIỆT NAM
5.2.3 Hợp đồng tương lai VN30 5.2.3 Hợp đồng tương lai VN30
- HĐTL chỉ số VN30 là loại HĐTL có tài sản cơ sở là chỉ số VN30.
Ví dụ: HĐTL có mã số VN30F2007 sẽ có 4 HĐ:
- Mã chứng khoán Hợp đồng tương lai VN30: VN30FXXYY.
- Hợp đồng VN30F2007 đáo hạn vào tháng 7/2020.
-Ví dụ, Hợp đồng có mã VN30F2007 bao gồm các thông tin:
“VN30F” là Hợp đồng tương lai của chỉ số VN30. “20” là năm 2020 - Hợp đồng VN30F2008 đáo hạn vào tháng 8/2020.
và “07” là tháng đáo hạn của hợp đồng. - Hợp đồng VN30F2009 đáo hạn tháng 9/2020 – quý III/2020).
- Hiện tại cùng một lúc sẽ có 4 "tháng” hợp đồng được giao dịch với
- Hợp đồng VN30F2012 đáo hạn tháng 12/2020 – quý
chỉ số VN30- Index: hợp đồng tương lai cho tháng hiện tại; hợp đồng
IV/2020).
tương lai cho tháng kế tiếp; hợp đồng tương lai cuối quý gần nhất; hợp
đồng tương lai cuối quý tiếp theo.
9 10

5.2 GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI TẠI VIỆT NAM 5.2 GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI TẠI VIỆT NAM
5.2.3 Quy định giao dịch HĐTL VN30 5.2.3 Quy định giao dịch HĐTL VN30

Điều khoản Mô Tả Điều khoản Mô Tả

Tài sản cơ sở Chỉ số VN30 Phương thức giao dịch Phương thức khớp lệnh và Phương thức thỏa
Quy mô hợp đồng 100.000 đồng × điểm chỉ số VN30 thuận
Hệ số nhân hợp đồng 100.000 đồng Đơn vị giao dịch 01 hợp đồng
Tháng hiện tại, tháng kế tiếp, hai tháng cuối Giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch
Tháng đáo hạn Giá tham chiếu
02 quý tiếp theo. liền trước hoặc giá lý thuyết
Mở cửa trước thị trường cơ sở 15 phút. Biên độ giao động giá +/- 7% so với giá tham chiếu
Thời gian giao dịch
Đóng cửa: cùng thị trường cơ sở Bước giá /Đơn vị yết giá 0,1 điểm chỉ số
11 12

2
3/19/2024

5.2 GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI TẠI VIỆT NAM 5.2 GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI TẠI VIỆT NAM
5.2.3 Quy định giao dịch HĐTL VN30 5.2.3 Quy định giao dịch HĐTL VN30
Điều khoản Mô Tả

Điều khoản Mô Tả Phương thức thanh Thanh toán bằng tiền


Giới hạn lệnh 500 hợp đồng/lệnh toán
Ngày Thứ Năm tuần thứ ba trong tháng đáo Phương pháp xác định Là giá trị trung bình số học đơn giản của chỉ số
Ngày giao dịch cuối cùng
hạn giá thanh toán cuối trong 30 phút cuối cùng của ngày giao dịch
Ngày thanh toán cuối Ngày làm việc liền sau ngày giao dịch cuối cùng cuối cùng (bao gồm 15 phút khớp lệnh liên tục
cùng cùng và 15 phút khớp lệnh định kỳ đóng cửa), sau
khi loại trừ 3 giá trị chỉ số cao nhất và 3 giá trị
chỉ số thấp nhất của phiên khớp lệnh liên tục
13 14

5.2 GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI TẠI VIỆT NAM 5.2 GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI TẠI VIỆT NAM
5.2.3 Quy định giao dịch HĐTL VN30 5.2.3 Quy định giao dịch HĐTL VN30
Thời gian Phiên giao dịch Loại lệnh Giới hạn vị thế:
ATO, LO Không được
8h45 – 9h00 Khớp lệnh định kỳ mở cửa Số lượng HĐTL tối đa nắm giữ trên
hủy lệnh STT Loại hình Nhà đầu tư
LO, MOK, MAK, MTL 1 tài khoản
9h00 – 11h30 Khớp lệnh liên tục
Được hủy lệnh 1 Cá nhân Dưới 5.000 Hợp đồng
11h30 - 13h00 Nghỉ giữa phiên 2 Tổ chức Dưới 10.000 Hợp đồng
LO, MTL, MOK, MAK
13h00 - 14h30 Khớp lệnh liên tục 3 NĐT CK chuyên nghiệp Dưới 20.000 Hợp đồng
Được hủy lệnh
ATC, LO Không được
14h30 - 14h45 Khớp lệnh định kỳ đóng cửa
hủy lệnh
8h45 - 11h30 & 13h00 - Giao dịch thỏa thuận Lệnh thỏa thuận
15 16
14h45

5.2 GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI TẠI VIỆT NAM 5.2 GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI TẠI VIỆT NAM
5.2.4 Giao dịch Hợp đồng tương lai VN30 5.2.4 Giao dịch Hợp đồng tương lai VN30
Ký quỹ: Các ngưỡng cảnh báo vi phạm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ theo VSD:
- Giá trị ký quỹ ban đầu (IM) = Hệ số nhân HĐ * Số lượng HĐ * Giá giao
dịch cuối * IM rate STT Nội dung thông số Thông số quy định
*IM rate (tỷ lệ ký quỹ do công ty chứng khoán quy định)
1 Ngưỡng cảnh báo 1 (An toàn) 80%
- Giá trị ký quỹ yêu cầu = IM + VM (lỗ)
*VM: Lỗ vị thế 2 Ngưỡng cảnh báo 2 (Bổ sung) 90%
- Tỉ lệ sử dụng TSKQ= Giá trị ký quỹ yêu cầu/Giá trị ký quỹ thực
3 Ngưỡng cảnh báo 3 (Xử lý) 100%
Nguyên tắc: Tỷ lệ sử dụng TSKQ<= 80%

17 18

3
3/19/2024

5.2 GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI TẠI VIỆT NAM 5.2 GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI TẠI VIỆT NAM
5.2.4 Giao dịch Hợp đồng tương lai VN30 5.2.4 Giao dịch Hợp đồng tương lai VN30
Ví dụ: Nhà đầu tư tham gia vào thị trường chứng khoán phái sinh
Bước 1: Nộp tiền ký quỹ là 200 triệu đồng thành công lên VSD qua công ty Bước 3:Giá trị ký quỹ ban đầu (IM) yêu cầu tối thiểu với nhà đầu tư và tỷ lệ sử
chứng hoán Phú Hưng dụng TSKQ đối với tài khoản nhà đầu tư theo quy định của VSD như sau:
Bước 2: Nhà đầu tư dự đoán thị trường lên nên quyết định “mua” HĐTL chỉ
số VN30F2012, đáo hạn tháng 12/2020 Giá trị ký quỹ ban Giá trị ký quỹ
Mã HĐTL đầu (IM) thực có Tỷ lệ sử dụng TSKQ
Mã HĐTL Số lượng vị thế Giá thực hiện Hệ số nhân IM rate
VN30F2012 100.000*10*800*13%= 200.000.000 104.000.000/200.000.000=
Phải <80% 52 %
100.000*10*800
104.000.000 VNĐ VNĐ <80 %( Ngưỡng an toàn)
VN30F2012 10 (Mua) 800 100.000 13 % *13%=104.000 104.000/200.000.000
vnđ =52% (ngưỡng an
19
toàn) 20

công ty chứng khoán buộc nhà đầu tư phải


200.000.000/(10*100.000*800)=25%

5.2 GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI TẠI VIỆT NAM 5.2 GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI TẠI VIỆT NAM
5.2.4 Giao dịch Hợp đồng tương lai VN30 5.2.4 Giao dịch Hợp đồng tương lai VN30
Tương tự với các thời điểm khác nhau, VSD sẽ kiểm tra tỷ lệ sử dụng tài khoản
Giả sử giá HĐTL tăng lên như kỳ vọng của nhà đầu tư
ký quỹ đối với tài khoản nhà đầu tư
Giá
Số lượng vị Hệ số Giá thị
Mã HĐTL thực Lãi/lỗ vị thế Giá trị ký Giá trị ký Giá trị ký
thế nhân trường
hiện Giá HĐTL quỹ ban (VM) quỹ yêu quỹ thực có Tỷ lệ sử dụng
100.000*10*(810- cầu TSKQ
đầu (IM)
VN30F2012 10 (mua) 100.000 800 810 800) =10.000.000 800 104.000.000 0 104.000.000 200.000.000 52%
(Lãi) 810 105.300.000 10.000.000 105.300.000 200.000.000 53%
Nhà đầu tư lời
(810-800)*10*100.000=10.000.000 Như vậy tài khoản giao dịch của nhà đầu tư nằm trong ngưỡng an toàn cho phép và nhà đầu tư có lãi
21 10.000.000 vnđ khi thực hiện hợp đồng. 22

IM(810)=810*10*100.000=105.300.000
Gia trị ký quỹ yêu cầu: (IM + PHẦN LỖ VÀ ĐẶC BIỆT KHÔNG CỘNG
PHẦN LỜI) = 105.300.000
Tỷ lệ sử dụng TSKQ = 105.300.000/200.000.000=52.65%

5.2 GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI TẠI VIỆT NAM 5.2 GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI TẠI VIỆT NAM
5.2.4 Giao dịch Hợp đồng tương lai VN30 5.2.4 Giao dịch Hợp đồng tương lai VN30

Giả sử giá HĐTL giảm xuống không như kỳ vọng của nhà đầu tư VSD sẽ kiểm tra tỷ lệ sử dụng tài khoản ký quỹ đối với tài khoản nhà đầu tư

Giá Giá trị ký Giá trị ký Giá trị ký


Số lượng vị Hệ số Giá thị
Mã HĐTL thế nhân
thực
trường
Lãi/lỗ vị thế Giá HĐTL quỹ ban (VM) quỹ yêu quỹ thực có Tỷ lệ sử dụng
hiện cầu TSKQ
đầu (IM)
VN30F2012 10 (Mua) 100.000 800 793 100.000*10*(793- 800 104.000.000 0 104.000.000 200.000.000 52%
800) = -7.000.000 793 103.090.000 -7.000.000 110.090.000 200.000.000 55%
(Lỗ)
Như vậy tài khoản giao dịch của nhà đầu tư nằm trong ngưỡng an toàn cho phép và nhà đầu tư bị lỗ -7.000.000
Lỗ= (793 - 800)*10*100.000=7.000.000 VND 23
vnđ khi thực hiện hợp đồng.
24

IM(810)=793*10*100.000=103.090.000
Gia trị ký quỹ yêu cầu: (IM + PHẦN LỖ VÀ ĐẶC BIỆT KHÔNG CỘNG
PHẦN LỜI) = 110.090.000
Tỷ lệ sử dụng TSKQ = 103.090.000/200.000.000=55.05%

You might also like