You are on page 1of 5

Khái quát về hợp đồng ngoại thương

TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế

* Khái niệm hợp đồng ngoại thương


Hợp đồng ngoại thương là sự thỏa thuận giữa người mua và
Chương 2 người bán (người xuất khẩu và người nhập khẩu) có trụ sở kinh
HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG doanh ở các nước khác nhau, theo đó người xuất khẩu có nghĩa vụ
VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN TRONG chuyển quyền sở hữu một lượng tài sản (gọi là hàng hóa) cho người
THANH TOÁN QUỐC TẾ nhập khẩu và nhận tiền, còn người nhập khẩu có nghĩa vụ trả tiền và
nhận hàng.

Viện Ngân hàng Tài chính – Bộ môn Tài chính quốc tế


TS. Nguyễn Thị Diệu Chi

1 4

NỘI DUNG CHÍNH Khái quát về hợp đồng ngoại thương


TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế

•Nguyên tắc ký kết hợp đồng ngoại thương


1 Hợp đồng ngoại thương
• Nguyên tắc tự nguyện
 Nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi
2 Các điều kiện trong thanh toán quốc tế
 Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm vật chất
 Không trái với pháp luật hiện hành

2 5

HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG Khái quát về hợp đồng ngoại thương
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế

* Đặc điểm của hợp đồng ngoại thương


1 Khái quát về hợp đồng ngoại thương  Hàng hóa được di chuyển qua biên giới hải quan
 Đồng tiền thanh toán có thể là đồng tiền nước người mua,
2 Kết cấu nội dung của hợp đồng ngoại thương đồng tiền nước người bán hay đồng tiền nước thứ ba.
 Các chủ thể của hợp đồng có trụ sở kinh doanh ở các nước
khác nhau

3 6

1
Khái quát về hợp đồng ngoại thương Phần điều khoản
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế

A. Nhóm điều khoản cơ bản:


* Hình thức của hợp đồng ngoại thương
1. Tên hàng hóa (Commodity)
 Hợp đồng trực tiếp 2. Số lượng (Quantity)
Hai bên mua bán gặp nhau trực tiếp thỏa thuận các điều kiện và 3. Chất lượng và quy cách hàng hóa:
4. Điều khoản về giá
điều khoản của hợp đồng. 5. Điều kiện giao hàng
 Hợp đồng gián tiếp 6. Điều kiện thanh toán
Hai bên không trực tiếp gặp nhau, mà chỉ gửi thư từ, điện tín, thư B. Nhóm điều khoản khác (HD)
1. Về bao bì và ký mã hiệu hàng hóa
điện tử... thể hiện nội dung hợp đồng. 2. Điều khoản về bảo hành (Warranty)
3. Điều khoản khiếu nại (claim)
4. Điều khoản về các tình huống bất khả kháng
5. Điều khoản về trọng tài

7 10

Kết cấu nội dung của hợp đồng ngoại thương Các điều kiện trong TTQT
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế

1 Điều kiện về tiền tệ thanh toán

Phần mở đầu 2 Điều kiện về thời gian thanh toán

3 Điều kiện về địa điểm thanh toán

Phần điều khoản


4 Điều kiện về phương thức thanh toán

11

8 11

Phần mở đầu Điều kiện về Tiền Tệ thanh toán


TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế

Loại tiền tệ thanh toán


1. Số và ký hiệu của hợp đồng (Contract No) Căn cứ vào phạm vi sử dụng tiền tệ
+ Tiền tệ thế giới (World Currency)
2. Tên hợp đồng + Tiền tệ quốc tế (International Currency)
3. Những căn cứ xác lập hợp đồng + Tiền tệ quốc gia (National Currency)
Căn cứ vào sự chuyển đổi tiền tệ
4. Địa điểm và ngày ký hợp đồng + Tiền tệ tự do chuyển đổi (Free Convertible Currency)
+ Tiền tệ chuyển nhượng (Transferable Currency)
5. Tên của người mua và người bán + Tiền tệ Clearing (Clearing Currency)
Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền tệ
6. Địa chỉ, điện thoại, email + Tiền tệ thanh toán (Payment Currency):
+ Tiền tệ tính toán (Account Currency):
7. Tài khoản mở tại ngân hàng Căn cứ vào hình thức tồn tại của tiền tệ
8. Người đại diện + Tiền tín dụng (Credit Currency)
+ Tiền mặt (Cash)

12

9 12

2
Điều kiện về Tiền Tệ thanh toán Phương thức đảm bảo giá trị tiền tệ
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế

Điều kiện bảo đảm bằng “Rổ” Tiền Tệ


Yếu tố liên quan tới sử dụng loại tiền tệ trong thanh toán
Hai bên đối tác trong giao dịch ngoại thương thống nhất lựa chọn một đồng tiền
 Thói quen và tập quán sử dụng đồng tiền giữa các bên tham gia tương đối ổn định, xác định mối quan hệ tỷ giá với đồng tiền thanh toán để đảm bảo
giao dịch giá trị của tiền tệ thanh toán là điều kiện đảm bảo ngoại hối.
 Vị trí của loại tiền tệ trên thị trường quốc tế Ví dụ:
 Sự so sánh lực lượng của hai bên mua và bán  Tổng giá trị hợp đồng thanh toán là 1.000.000 EUR, và xác định quan hệ tỷ giá
US$ và EUR ổn định ở mức 1 EUR = 1,2386 US$, số tiền US$ phải thanh toán
 Đồng tiền thanh toán thống nhất trong các khu vực kinh tế trên
là 1.238.600 US$.
thế giới
 Thời điểm thanh toán tiền hàng tỷ giá thay đổi là 1 EUR = 1,3787 US$.
 Vậy tổng giá trị hợp đồng phải thanh toán lúc này phải điều chỉnh sẽ là
1.378.700 US$ để đảm bảo vẫn thanh toán số tiền quy đổi ra EUR là 1.000.000
EUR

13 16

Điều kiện về Tiền Tệ thanh toán Phương thức đảm bảo giá trị tiền tệ
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế

Điều kiện bảo đảm bằng “Rổ” Tiền Tệ


Cách tính sự biến động tỷ giá theo “Rổ” Tiền Tệ
Phương Thức đảm bảo
giá trị Tiền Tệ Cách 1: Tổng giá trị của hợp đồng được điều chỉnh theo mức bình quân tỷ lệ biến
động của tỷ giá hối đoái của rổ tiền tệ.

Điều kiện Tỷ giá US$/Ngoại tệ


Điều kiện Tỷ lệ biến động
đảm bảo Ngoại tệ Ngày ký
đảm bảo Ngày thanh toán US$ (%)
Ngoại hối hợp đồng
bằng Vàng
EUR 0,7781 0,7725 - 0,72
JPY 110,89 115,35 4,02
Điều kiện YUAN
đảm bảo bằng 8,5678 8,5670 -0,01
SGD 1,3876 1,3778 -0,71
“Rổ”Tiền Tệ HKD
1,8785 1,6873 -10,18
Cả rổ 123,520 127,755 -7,59

14 17

Phương thức đảm bảo giá trị tiền tệ Phương thức đảm bảo giá trị tiền tệ
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế

Điều kiện bảo đảm vàng Cách 1: Tổng giá trị của hợp đồng được điều chỉnh theo mức bình quân tỷ lệ biến
Điều kiện đảm bảo vàng là điều kiện quy đổi giá cả hàng hóa và tổng giá trị của các động của tỷ giá hối đoái của rổ tiền tệ.
hợp đồng mua bán trực tiếp bằng một số lượng vàng nhất định. Tỷ giá biến động US$/EUR là: ((0,7725 – 0,7781)/0,7781) * 100% = - 0,72 %
1 tấn đường = 20 gam vàng nguyên chất Mức bình quân tỷ lệ biến động của tỷ giá hối đoái của cả rổ tiền tệ là :
100 tấn đường = 2kg vàng nguyên chất - 7,59%/5 = -1,52%
Ví dụ: Vậy tổng giá trị của hợp đồng sẽ được điều chỉnh lên là : 101,52%
 1 tấn lúa mỳ có giá là 1025 US$ - Tổng giá trị hợp đồng mua 100 tấn lúa mỳ Cách 2: Tổng giá trị của hợp đồng được điều chỉnh theo tỷ lệ biến động của bình
là 102.500 US$. quân tỷ giá hối đoái của cả rổ tiền tệ vào lúc thanh toán so với lúc ký kết hợp đồng
 Hàm lượng vàng của US$ là 0,0296 gam vàng/US$, tổng giá trị hợp đồng theo Bình quân tỷ giá hối đoái lúc ký kết hợp đồng là : 123,520/5 = 24,704
vàng là 102.500 * 0,0296 gam vàng = 3.034 gam vàng = 3,034 kg vàng. Bình quân tỷ giá hối đoái lúc thanh toán là : 127,755/5 = 25,551
 Đến kỳ thanh toán giá trị vàng của đồng US$ giảm chỉ còn 1 US$ = 0,0199 gam Tỷ lệ biến động bình quân tỷ giá hối đoái cả rổ tiền tệ lúc thanh toán so với lúc
vàng/US$. ký kết hợp đồng là : [(25,551 – 24,704)/24,704] * 100 = 3,4286%
Vậy tổng giá trị của hợp đồng điều chỉnh giảm 3,4286%. Vì lúc thanh toán
 Vậy số tổng giá trị hợp đồng thay đổi là : 3034/0,0199 = 152.462 US$ thay vì là
so với ký kết hợp đồng, rổ tiền tệ bị tăng 3,4286%
102.500 US$ như ban đầu. Sức mua của đồng US$ giảm xuống.

15 18

3
Điều kiện về thời gian thanh toán Điều kiện về thời gian thanh toán
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế

* Thanh toán Ngay tại thời điểm giao hàng


Thanh toán Trước thời gian giao hàng
(1) Người NK thanh toán tiền ngay khi người XK đặt hàng hóa dưới sự
định đoạt của người NK nhưng chưa đặt lên phương tiện vận tải;
(2) Người NK thanh toán tiền ngay cho người XK sau khi người XK hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng lên phương tiện vận tải do người NK chỉ định
(3) Người NK thanh toán ngay cho người XK sau khi nhận được bộ chứng
từ liên quan tới việc giao hàng hóa
Thanh toán Ngay Thanh toán Sau (4) Người NK thanh toán tiền ngay cho người XK sau khi hoàn tất thủ tục
khi giao hàng thời hạn giao hàng
nhập hàng hóa tại địa điểm quy định bên phía nhà NK – tại cảng đến – cảng
dỡ hàng.

19

19 22

Điều kiện về thời gian thanh toán Điều kiện về thời gian thanh toán
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế

* Thanh toán Trước thời hạn giao hàng


Có hai hình thức thanh toán trước thời hạn giao hàng * Thanh toán Sau thời điểm giao hàng
 Người NK trả tiền trước cho người XK X ngày sau ngày ký hơp đồng hay ngày (1) Thanh toán tiền sau X ngày kể từ ngày người XK đặt hàng dưới sự
hợp đồng bắt đầu có hiệu lực và trước thời điểm giao hàng một khoảng thời
định đoạt của người mua
gian nhất định.
 Người NK trả tiền trước cho người XK trước ngày giao hàng X ngày (Thời gian (2) Thanh toán tiền sau X ngày kể từ ngày người XK giao hàng trên
ngắn – tính theo ngày) phương tiện vận tải quy định
Trong đó:
D [(1 + i)t - 1] (3) Thanh toán tiền sau X ngày kể từ ngày người NK nhận được bộ
PD = PD (Discount Price) : Giá chiết khấu trên một đơn vị hàng hóa
chứng từ do người XK gửi
Q D (Deposite): Tiền ứng trước
(4) Thanh toán tiền sau X ngày kể từ ngày người NK hoàn tất mọi thủ
i (Interest): Lãi suất
tục nhập hàng hóa.
t (Time): thời gian ứng trước tiền hàng – thời gian cấp tín
dụng của nhà NK cho nhà XK
Q (Quantity): Số lượng hàng hóa của hợp đồng

20 23

Điều kiện về thời gian thanh toán Điều kiện về Địa Điểm & Phương Thức thanh toán
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế

Số tiền ứng trước căn cứ vào chênh lệch giá của hợp đồng so với giá bình quân của
hàng hóa đó trên thị trường (giá hợp đồng cao hơn giá bình quân trên thị trường)
D = Q [Pc - Pm] Phụ thuộc vào ý chí và quan hệ đối tác
 D(Deposite): Số tiền đặt cọc, số tiền ứng trước giữa hai bên
Địa điểm
 Q (Quantity): Số lượng hàng hóa của hợp đồng
 Pc(Contract Price) : Giá hàng hóa theo hợp đồng
 Pm(Market Price): Giá bình quân của hàng hóa đó trên thị trường
Số tiền ứng trước căn cứ vào mức lãi suất cho vay của Ngân hàng (người XK không (1) Phương thức chuyển tiền (Remittance)
tin tưởng vào khả năng thanh toán của người mua) (2) Phương thức ghi sổ (Open Account)
D = Vc [(1+i)t - 1] + Vp
(3) Phương thức nhờ thu (Collection of
 D (Deposite): Tiền đặt cọc, tiền ứng trước
 Vc (Contract Value): Tổng giá trị hợp đồng của hàng hóa Phương Payment)
 i (Interest): Lãi suất theo lãi vay ngân hàng thức TT (4) Phương thức tín dụng chứng từ
 t (Time): Thời hạn số tiền được ứng trước (Documentary Credit)
 Vp (Penalty Value): Số tiền phạt quy định

24

21 24

4
Phương Thức thanh toán
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế

L/C L/C

D/P D/P

D/A D/A

CLEAN CLEAN
COLLECTION COLLECTION
OPEN ACCOUNT OPEN ACCOUNT

Lợi ích của nhà NK Rủi ro cho nhà XK

25

25

TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Thanh Toán Quốc Tế

KẾT THÚC CHƯƠNG 2


HỎI & ĐÁP 26

26

You might also like