You are on page 1of 30

Project

TÌM HIỂU THỰC TẾ

BÁO CÁO KẾ TOÁN VÀ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

H Ọ C PH Ầ N : N G U Y ÊN L Ý K Ế TO Á N

M Ã H Ọ C P H Ầ N : K Q 0 20 1 4
Hướng dẫn : Lê Thị Minh Châu

Họ và tên sinh viên:


Họ và tên Mã sinh viên Chức vụ
1. Nguyễn Phương Anh 650764
2. Nguyễn Thị Vy Anh 653381
3. Bùi Nguyễn Diệu Linh 653367 Nhóm trưởng
4. Hà Ngọc Quỳnh 651934
Phần 1: MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề:
- Sự cần thiết của báo cáo kế toán của doanh nghiệp: Cho phép các nhà quản trị sự hiểu biết chính xác
và cụ thể hơn về những vấn đề cần giải quyết.
- Tác dụng của báo cáo kế toán đối với các bên liên quan:
a. Doanh nghiệp: giúp doanh nghiệp kiểm tra toàn diện và có hệ thống tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - tài chính của từng bộ phận
b. Nhà đầu tư: Nhờ vào báo cáo đánh giá được sức khỏe của doang nghiệp: tình hình phát triển, tốc độ
tăng trưởng, quản lí chi phí và mức độ rủi do trong kinh doanh giúp họ quyết định có nên đầu tư vào
doanh nghiệp nữa hay không.

- Sự cần thiết của Chứng từ trong các doanh nghiệp: Chứng từ là bằng chứng ghi lại các hoạt động sản
xuất , kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tác dụng của chứng từ đối với các bên liên quan:
o Phản ánh chính xác, đầy đủ , kịp thời các NVKT phát sinh
o Là căn cứ duy nhất để ghi sổ kế toán
o Là phương tiện truyền đạt mệnh lệnh , chỉ thị của cấp trên
o Là căn cứ cho việc thực hiện các hoạt động kinh tế
o Là cơ sở để giải quyết các tránh chấp
o Là căn cứ để kiểm tra việc thực hiện chính sách , chế độ kế toán tài chính
- Tìm hiểu Báo cáo Kế toán và Chứng từ sẽ tăng cường kỹ năng:
o Năng động sáng tạo trong công việc
o Khả năng chịu được áp lực công việc
o Kỹ năng sắp xếp và quản lí thời gian
o Kỹ năng phân tích và quan sát tổng hợp
o Trung thực , cẩn thận
1.2 Mục tiêu của Project:
Gồm các mục tiêu sau:
- Vận dụng nguyên lý kế toán để tìm hiểu Báo cáo kế toán của Doang nghiệp.
- Vận dụng nguyên lý kế toán để lập , hiểu về quy trình luân chuyển một số chứng từ Kế toán
của các Doanh nghiệp.
1.3 Phương pháp thực hiện Project:
- Thu nhập các báo cáo Kế toán ( Bảng cân đối kế toán , Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh)
của Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Việt Khánh, vận dụng nguyên lý kế toán để
đọc , hiểu và phân tích một số chỉ tiêu trong báo cáo.
- Phần chứng từ được lấy: Báo cáo tài chính của công ty nộp cho Chi cục Thuế khu vực Tứ Lộc
Phần 2: KẾT QUẢ THỰC HIỆN

 2.1 Báo cáo Kế toán


2.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Việt Khánh.
Quá trình phát triển:
- Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Việt Khánh được thành lập vào ngày
04/06/2012,có mã số thuế: 0800988540 được đăng kí tại sở kế hoạch đầu tư Hải Dương được kê
khai tại Chi cục Thuế khu vục Tứ Lộc
- Chủ sở hữu: Nguyễn Văn Dâng
- Trụ sở chính: Đội 4 – Cộng Hòa- Gia Lương- Gia Lộc- Hải Dương
- Đã tham gia 61 gói thầu, trong đó trúng 37 gói, trượt 20 gói, 4 gói chưa có kết quả
- Có quan hệ với 12 bên mời thầu
- Đã từng đấu thầu với 22 nhà thầu trong 33 gói thầu, thắng 10 gói, thua 20 gói, 3 gói chưa có kết quả
- Đã từng liên danh với 3 nhà thầu trong 3 gói thầu, thắng thầu 3 gói, thua 0 gói
Ngành nghề:
- Ngành nghề chính: Lắp đặt hệ thống điện
- Ngoài ra công ty còn kinh doanh:
+ Gia công cơ khí; xử lí và tráng phủ kim loại
+ Xây dựng nhà các loại
+ Xây dựng các công trình
+ Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí
+ Hoàn thiện công trình xây dựng
+ Đại lí, môi giới, đấu giá
+ Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
+….
2.2. Vận dụng nguyên lý kế toán trong đọc, hiểu báo cáo Kế toán của Công ty

Bảng 1: Bảng cân đối kế toán số liệu mới nhất


  Năm 2019 Năm 2020 So sánh
(đồng) (đồng) (%)
A.Tổng tài sản 13.781.488.745 16.302.253.666 118,29

I.Tiền và các khoản đầu tư tương đương tiền 3.952.950.192 7.631.531.601   193,06

1. Tiền mặt 3.696.515.472 6.811.838.406  


2. Tiền gửi ngân hàng 257.434.720 819.693.195  
II. Đầu tư tài chính 0 0   0
1. Chứng khoán kinh doanh 0 0  
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 0 0  

3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 0 0  

4. Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính 0 0  

III. Các khoản phải thu 8.582.313.226 7.593.560.933   88,48


1. Phải thu của khách hàng 8.432.637.760 7.233.311.133  
2. Trả trước cho người bán 144.256.800 360.249.800  
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 0 0  
4. Phải thu khác 5.418.666 0  
5. Tài sản thiếu chờ xử lí 0 0  
6. Dự phòng phải thu khó đòi 0 0  
IV. Hàng tồn kho 509.879.297 507.768.079   99,59
1. Hàng tồn kho 509.879.297 507.768.079  
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 0 0  
V. Tài sản cố định 528.713.674 413.963.662   78,3
- Nguyên giá 952.227.273 952.227.273  
- Giá trị hao mòn lũy kế (432.513.599) (538.263.611)  
VI. Bất động sản đầu tư 0 0   0
- Nguyên giá 0 0  
- Giá trị hao mòn lũy kế 0 0  
VII. XDCB dở dang 0 0  
VIII. Tài sản khác 207.632.356 155.429.391   74,85
1. Thuế GTGT được khấu trừ 7.857.200 0  
2. Tài sản khác 199.775.156 155.429.391  
B.Tổng nguồn vốn 13.781.488.745 16.302.253.666   118,29

I. Nợ phải trả 4.219.789.015 7.381.080351   174,92


1. Phải trả người bán 3.646.189.071 6.859.428.766  

2. Người mua trả tiền trước 0 408.000.000  

3. Thuế và các khoản phải nộp của nhà 573.599.944 113.651.585  


nước
4. Phải trả người lao động 0 0  
5. Phải trả khác 0 0  
6. Vay và nợ thuê tài chính 0 0  
7. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 0 0  
8. Dự phòng phải trả 0 0  
9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0 0  

10. Quỹ phát triển khoa học và công 0 0  


nghệ
II.Vốn chủ sở hữu 9.561.699.730 8.921.173.315 93,3

1.Vốn góp của chủ sở hữu 10.000.000.000 10.000.000.000  

2. Thặng dư vốn cổ phần 0 0  


3. Vốn khác của chủ sở hữu 0 0  

4. Cổ phiếu quỹ 0 0  
5. Chênh lệch tỉ giá hối đoái 0 0  

6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 0 0  

7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (438.300.270) (1.078.826.685)  


Nguyên tắc để lập bảng cân đối kế toán của Công ty:
- Khoá sổ kế toán trước khi lập
- Kiểm tra số liệu kế toán giữa các sổ sách có liên quan trước khi nhập
- Không được bù trừ số dư giữa bên nợ và bên có của các tài khoản thanh toán
Phương pháp lập bảng cân đối của Công ty:
- Cột số đầu năm được lấy từ cột cuối năm của bảng CĐKT kỳ trước hoặc số đầu năm của các
tài khoản
- Cột cuối năm (hoặc cuối kì) được lấy từ số dư cuối kì của các tài khoản tổng hợp và tài
khoản chi tiết
- Các chi tiêu trong phần tài sản được lấy từ số dư bên nợ của các tài khoản
- Các chỉ tiêu trong phần nguồn vốn được lấy từ số dư bên có của các tài khoản
- Các trường hợp đặc biệt:
+ Trường hợp 1:Các TK có kết cấu hỗn hợp ( các TK này có số dư bên nợ hoặc bên có hoặc đồng thời
cả hai bên)
TK 131,331
Số dư bên nợ ghi vào phần tài sản
Số dư bên có ghi vào phần nguồn vốn
+ Trường hợp 2: Các tài khoản điều chỉnh
TK 214 ( Hao mòn TSCĐ)
TK 229 ( Dự phòng tổn thất giảm tài sản )
Các TK trên có số dư bên có nhưng được ghi vào phần tài sản bằng bút toán đỏ ( giảm trừ )
+ Trường hợp 3:
Các tài khoản phản ánh Nguồn vốn nhưng có số dư bên Có hoặc bên
TK 421 (Chênh lệch đánh giá lại tài sản)
TK 413 (Chênh lệch tỉ giá)
TK 421 (Lợi nhuận chưa phân phối)
TK 419 (Cổ phiếu quỹ)
Tác dụng của bảng cân đối kế toán của Công ty:
- Bảng cân đối kế toán cung cấp thông tin cho các đối tượng s ử dụng liên
quan, làm căn cứ cho việc đánh giá năng lực tài chính, tình hình s ử d ụng tài
sản và khai thác nguồn vốn của đơn vị.
- Trên phương diện kinh tế, phần tài sản của Bảng cân đối kế toán ph ản ánh
toàn bộ tài sản đơn vị kế toán đang sử dụng và kiểm soát theo kết c ấu nhất
định.
- Tổng giá trị tài sản được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán có quan h ệ t ỷ
lệ thuận với quy mô đơn vị kế toán 
- Phần nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ tài s ản đ ược
hình thành từ những nguồn nào, đánh giá kết cấu của nguồn vốn có phù hợp
không, tình trạng tài chính của đơn vị kế toán có lành mạnh hay không .
Trình bày hiểu biết một số chỉ tiêu trong bảng:
- Tài sản ngắn hạn:
+Tiền và các khoản tương đương tiền
+ Các khoản thu ngắn hạn
+ Hàng tồn kho
- Tài sản dài hạn:
+ Tài sản cố định
- Nợ phải trả:
+ Nợ phải trả ngắn hạn
+ Nợ phải trả dài hạn
- Nguồn vốn của chủ sở hữu:
+ Vốn góp của các chủ sở hữu ( Mã số 441)
+ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ( Mã số 421)
2.3. Vận dụng nguyên lí kế toán trong đọc hiểu báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh

Bảng 2: Báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh


Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu Mã Năm 2019 Năm 2020 So sánh


chỉ
tiêu
  Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài        
chính
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [01]
24.680.742.101 20.929.510.991 84.9
  Trong đó: - Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ [02]
xuất nhập khẩu 0 0 0
2 Các khoản giảm trừ doanh thu [03]
([03]=[04]+[05]+[06]+[07]) 85.614.081 352.434.457 411.65
a Chiết khấu thương mại [04] 0 0 0
b Giảm giá bán hàng [05] 85.614.081 0 0
c Giá trị hàng bán bị trả lại [06] 0 352.434.457 0
d Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế [07]
GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp 0 0 0

3 Doanh thu hoạt động tài chính [08]


2.202.529 822.655 37.35
4 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch [09]
24.674.814.720 21.027.746.367 85.22
vụ ([09]=[10]+[11]+[12])
a Giá vốn bán hàng [10]
23.835.430.163 19.389.751.611 81.35
b Chi phí bán hàng [11] 0 0 0
b Chi phí quản lí doanh nghiệp [12]
839.384.557 1.637.994.756 195.14
5 Chi phí tài chính [13]
183.427.683 62.245.353 33.93
  Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất [14]
0 62.245.353 0
kinh doanh
6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [15]
([015]=[01]-[03]+[08]-[09]-[13]) (260.911.854) (512.029.531) 196.25

7 Thu nhập khác [16] 11 0 0


8 Chi phí khác [17] 2.262.166 40.446.453 1788
9 Lợi nhuận khác ([18]=[16]-[17] [18] (2.262.155) (40.446.453) 1788
10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập [19]
doanh nghiệp ([19]=[15]+[18]) (263.174.009) (552.538.984) 210
- Nguồn số liệu để lập báo cáo: lấy số liệu BCTC đơn vị gửi quyết toán cho cơ quan Thuế
tại nơi đóng trụ sở chính ( Chi cục Thuế khu vực Tứ Lộc )
- Tác dụng của báo cáo:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp những thông tin về thu nhập, chi phí và
kết quả hoạt động của đơn vị kế toán trong 1 kỳ kế toán cụ thể. 
+ Những chỉ tiêu được phản ánh trên báo cáo tài chính này chỉ rõ mức thu nhập cũng như
chi phí của các loại hoạt động khác nhau, làm căn cứ để đánh giá khả năng sinh lời, tình hình thực
hiện dự toán về thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động
+ Các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh làm cơ sở để các đối tượng sử dụng đánh
giá xu hướng phát triển của đơn vị kế toán qua các thời kỳ
+ Các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh còn cho phép xác định so sánh khả năng
sinh lời
Trình bày hiểu biết một số chỉ tiêu trong bảng:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Chi phí bán hàng.
- Chi phí quản lí doanh nghiệp ( TK 642).
- Lợi nhuận chưa kế toán sau thuế chưa phân phối: (Lấy số liệu từ TK 421).
- Chi phí khác.
So sánh sự biến động của một số chỉ tiêu:
- Doanh thu giảm 15.1%
- Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 95.14%
- Lợi nhuận chưa kế toán sau thuế chưa phân phối tăng 150.71%
( năm 2019: 438.300.270; năm 2020: 1.078.826.685).
2.4.1 Phiếu chi:
2.4. Chứng từ kế toán:

- Cách lập phiếu chi:


+ Góc trên bên trái của chứng từ ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị.
+ Phiếu chi phải đóng thành quyển, trong mỗi Phiếu chi phải ghi số quyển và số c ủa t ừng Phiếu chi.
Số phiếu chi phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm l ập phi ếu,
ngày, tháng, năm chi tiền.
+ Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận tiền.
+ Dòng “Lý do chi" ghi rõ nội dung chi ti ền.
+ Dònh “Số tiền":Ghi bằng số hoặc bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN hay USD
+ Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu chi.
- Phiếu chi được lập thành 3 liên:
+ Liên 1: lưu ở nơi lập phiếu.
+ Liên 2: thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán.

+ Liên 3: giao cho người nhận tiền

- Mục đích: Nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất
quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán
Mẫu phiếu chi
Mẫu phiếu nhập kho
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phần 3: KẾT LUẬN

Khẳng định lại nhận định của các em về tác dụng của báo cáo kế toán và chứng từ kế
toán trong thực tiễn.

- Kế toán là cần thiết nếu chúng ta muốn phát triển doanh nghiệp của chúng ta trong tầm tay
và bạn có thể đo lường và dự đoán. Có hệ thống theo dõi kinh doanh tài sản, nợ phải trả, thu
nhập và cho phép chúng ta thực hiện một cách thông minh các quyết định kinh doanh dựa trên
hiệu suất kinh doanh của chúng ta đã thực hiện được và tài chính của công ty. Với một hệ thống
kế toán rõ ràng, tổ chức không chỉ có thể phân tích dữ liệu tài chính của công ty mà còn giúp
phát triển và gia tăng lợi nhuận.
Tác dụng của chứng từ kế toán được thể hiện qua bốn điểm dưới đây:
+ Thứ nhất: Việc lập chứng từ kế toán giúp thực hiện kế toán ban đầu. Nó là khởi điểm
của tổ chức công tác kế toán và xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị. Nếu thiếu
chứng từ sẽ không thể thực hiện được kế toán ban đầu cũng như toàn bộ công tác kế toán.
+ Thứ hai: Việc lập chứng từ kế toán là để ghi nhận nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát
sinh và đã hoàn thành. Điều này đảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp của nghiệp vụ
+ Thứ ba: Việc lập chứng từ kế toán là để tạo ra căn cứ để kế toán ghi sổ nghiệp vụ phát
sinh
+ Thứ tư: Việc lập chứng từ kế toán là để ghi nhận đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nghiệp vụ phát sinh
Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện Project
- Thuận lợi:
+Tạo nên không khí học hành vui tươi, hứng khới, năng động và sáng tạo trong việc phát
triển các kỹ năng.
+ Phù hợp với những bạn yêu thích , có năng khiếu trình bày và năng lực khám phá.
+ Tăng cường tình đoàn kết, tinh thần xây dựng đội nhóm và thăng hoa ý tưởng khi những
chủ đề phù hợp.
- Khó khăn:
+ Không thích hợp với những bạn còn quá thụ động .
+ Thời gian còn quá ít trong phân phối chương trình.
 
Mong muốn đối với môn Nguyên lí kế toán
- Học được cách thiết lập các loại sổ sách, báo cáo tài chính.
- Nắm được các nguyên tắc và yêu cầu kế toán.
- Nắm chắc kiến thức để học các môn sau dễ dàng hơn.
Mong muốn ngay sau khi tốt nghiệp sẽ làm công việc gì?
- Kiếm được việc làm phù hợp.
- Ra trường làm đúng với chuyên ngành của mình.
- Có một công việc ổn định.
- Có một mức lương cao.
Bảng phân công công việc cho các thành viên

Họ và tên MSV Nhiệm vụ đã thực hiện Thành viên trong


nhóm tự cho điểm

Nguyễn Phương Anh 650764 Làm Powerpoint 8


Nguyễn Thị Vy Anh 653381 Làm Word 9
Bùi Nguyễn Diệu Linh 653367 Làm Word 9
Hà Ngọc Quỳnh 651934 Làm Powerpoint 8
- Chúng em cảm ơn cô đã hết lòng giảng dạy. Đây là bài của

nhóm em có gì sai sót hoặc thiếu mong cô góp ý để bọn

em hoàn thiện nó hoàn chỉnh hơn. Cảm ơn cô rất

nhiều và chúc cô gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.

You might also like