You are on page 1of 3

Bài 3.

Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2015 của doanh nghiệp cơ khí như sau:

TÀI SẢN ĐN CN NGUỒN VỐN ĐN CN


A.TÀI SẢN NGẮN 4.660 7.390 A.NỢ PHẢI TRẢ 11.822 13.204
HẠN
I.Tiền và các khoản 530 820 I.Nợ ngắn hạn 4.876 6.258
tương đương tiền
III.Các khoản phải thu 1.250 2.850 1.Vay và nợ thuê tài 4.000 5.035
chính ngắn hạn
IV.Hàng tồn kho 2.670 3.250 2.Phải trả người bán 171 375
V.Tài sản ngắn hạn khác 210 470 4.Thuế và các khoản 184 398
phải nộp nhà nước
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 11.870 11.000 9.Các khoản phải trả, 521 450
phải nộp khác
II. Tài sản cố định 11.600 10.300 II.Nợ dài hạn 6.946 6.946
1.Tài sản cố định hữu 11.600 10.300 B.VỐN CHỦ SỞ 4.708 5.186
hình HỮU
-Nguyên giá 16.500 16.500 I.Vốn chủ sở hữu 3.903 3.726
-Giá trị hao mòn lũy kế 4.900 6.200 1.Vốn góp của chủ sở 3.623 3.542
hữu
V.Các khoản đầu tư tài 270 700 6.Quỹ đầu tư phát 209 148
chính dài hạn triển
9.Lợi nhuận chưa 71 36
phân phối
II.Nguồn kinh phí và 805 1.460
quỹ khác
Tổng tài sản 16.530 18.390 Tổng nguồn vốn 16.530 18.390
Yêu cầu:
1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp qua các mối quan hệ cân bằng trên bảng
cân đối kế toán.
2. Giả sử trong quá trình tìm hiểu về doanh nghiệp, bạn có thể biết thêm thông tin:
- Một tài liệu kiểm kê trong kì xác định rằng có 30 triệu đồng hàng tồn kho, ứ đọng lâu ngày
do kém phẩm chất không bán được.
- Có một khoản phải thu từ khách hàng A là 150 tr.đ, khách hàng này đi xác nhận nợ doanh
nghiệp nhưng khách hàng không còn khả năng thanh toán.
Bán đánh giá như thế nào về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Bài 4.
Trích bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2015 của một công ty chế biến thực phẩm như sau:
(đơn vị tính: tr.đ)

TÀI SẢN CUỐI NĂM ĐẦU NĂM

A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 278.603 148.815


I.Tiền và các khoản tương đương tiền 55.468 7.595
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 202.107 108.981
IV. Hàng tồn kho 19.882 29.909
V. Tài sản ngắn hạn khác 1.146 2.330
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 114.665 62.522
II. Tài sản cố định 9.797 24.472
1.Tài sản cố định hữu hình 7.009 21.419
-Nguyên giá 16.096 85.350
-Giá trị hao mòn lũy kế (*) (9.087) (63.931)
2.Tài sản cố định thuê tài chính 2.788 3.053
-Nguyên giá 3.557 3.557
-Giá trị hao mòn lũy kế (*) -769 -504
V.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 99.000 38.050
1.Đầu tư vào công ty con 99.000 38.050
V.Tài sản dài hạn khác 5.868 0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 393.268 211.337
A.NỢ PHẢI TRẢ 227.151 146.056
I.Nợ ngắn hạn 226.146 143.717
1.Vay và nợ thuế tài chính ngắn hạn 118.030 96.063
2.Phải trả người bán 92.456 34.019
4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 5.732 2.948
5.Phải trả người lao động 2.116 3.914
9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 7.812 6.773
II. Nợ dài hạn 1.005 2.339
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 166.117 65.281
I.Vốn chủ sở hữu 151.386 61.825
1.Vốn góp của chủ sở hữu 75.483 45.483
2.Thặng dư vốn cổ phần 54.399 880
8.Quỹ khác thuộc vốn chủ SH 5.530 4.760
10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 15.974 10.702
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 14.731 3.456
1.Nguồn kinh phí 14.731 3.456
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 393.268 211.337

Yêu cầu: Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp qua các mối quan hệ trên bảng cân đối
kế toán của doanh nghiệp.
Cho biết thêm một số thông tin:
- Hàng tồn kho của doanh nghiệp trên bảng cân đối kế toán chủ yếu là nguyên vật liệu.
- Do nguồn nguyên liệu khó khăn, ban lãnh đạo Công ty đã quyết định đầu tư vào công ty con
nhằm giải quyết nguồn nguyên liệu cho doanh nghiệp trong tương lai.

You might also like