You are on page 1of 21

Bài 5.

1
Công ty cổ phần Hải Triều có các thông tin về dự án đầu tư dây chuyền sản xuất

như sau:

1. Dự toán vốn đầu tư:

- Đầu tư TSCĐ là 88,700 triệu đồng, trong đó vay 8,400 triệu đồng với lãi suất 11%/năm, thời
hạn vay là 2 năm, nợ gốc được trả dần vào cuối mỗi năm trong vòng 2 năm, năm 1 sẽ trả 40%
số tiền. Lãi vay phát sinh năm nào trả vào cuối năm đó.

- Nhu cầu vốn đầu tư TSNH thường xuyên cần thiết dự tính bằng 9,800 triệu đồng

- Toàn bộ vốn đầu tư bỏ ngay một lần ở đầu năm thứ nhất.

2. Thời gian hoạt động của dự án là 5 năm.

3. Doanh thu thuần do phân xưởng trên tạo ra dự kiến hàng năm là 1,200 triệu đồng/ tháng

4. Chi phí hoạt động kinh doanh hàng năm của phân xưởng gồm:

Chi phí biến đổi bằng 50% doanh thu thuần

Chi phí cố định (Chưa tính khấu hao TSCĐ và lãi vay) là 450 triệu đồng/năm.

5. Các TSCĐ có thời gian sử dụng dự kiến là 4 năm, được khấu hao theo phương pháp đường
thẳng và có giá trị thanh lý dự tính là 14 triệu đồng vào năm thứ 4

6. Toàn bộ số vốn ứng ra đầu tư cho TSNH thường xuyên cần thiết dự tính được thu hồi toàn
bộ một lần khi kết thúc dự án.

7. Công ty nộp thuế TNDN với thuế suất 20%.

a/ Xác định tổng EBIT của dự án

b/ Xác định dòng tiền thuần của dự án theo quan điểm TIPV theo từng năm.

c/ Xác định tỷ lệ hoàn vốn nội bộ của dự án và giải thích ý nghĩa.

d/ Đưa ra quyết định đầu tư nếu chi phí vốn trung bình là 18%

Bài giải:
Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1 Đầu tư TSCĐ (88.700)
2 TSNH TX ứng (9.800)
trước
3= 1+2 Dòng tiền ra (98.500)
ban đầu
4 Doanh thu 14.400 14.400 14.400 14.400 14.400
thuần
5 Chi phí hoạt
động
Chi phí biến 7.200 7.200 7.200 7.200 7.200
đổi
Chi phí cố định 450 450 450 450 450
6 Khấu hao 22.175 22.175 22.175 22.175 0
TSCĐ
7=4-5- EBIT -15.425 -15.425 -15.425 -15.425 6.750
6
8= 7* Lợi nhuận ròng -15.425 -15.425 -15.425 -15.425 5.400
(1-
20%)
9 Thanh lý thuần 11,2
TSCĐ
10 Thu hồi TSNH 9.800
TX đã ứng
11 = Dòng tiền của 6.750 6.750 6.750 6.761,2 15.200
6+8+9 dự án
+10
12 Dòng tiền (98.500) 6.750 6.750 6.750 6.761,2 15.200
thuần của dự án
A, tổng EBIT = -15.425 – 15.425 – 15.425 – 15.425 + 6750
= -54.950
B, dòng tiền thuần của dự án
C, tỷ lệ hoàn vốn nội bộ của dự án
6.750 6750 6750 6761,2 15200
0=−98.500+ + + + +
1+ IRR ( 1+ IRR ) ( 1+ IR R ) (1+ IRR ) ( 1+ IRR )5
2 3 4

→ IRR=−0,2073 hay −20,73 %


Ý nghĩa: nền kinh tế đang giảm phát với tốc độ 20,73% / năm thì dự án hòa vốn sau 5 năm. Trong
điều kiện nền kinh tế bình thường, nền kinh tế sẽ có lạm phát, dự án không thể hòa vốn sau 5 năm.
GV BỔ SUNG: IRR âm có nghĩa là nền kinh tế phải có giảm phát (nghĩa là tiền tăng giá
theo thời gian) với tốc độ 20.73%/năm thì dự án mới hòa vốn sau 5 năm. Trong điều kiện nền kinh
tế bình thường, nền kinh tế sẽ có lạm phát, dự án không thể hòa vốn sau 5 năm.
D, với IRR = -20,73% < chi phí vốn trung bình = 18%
 Dự án không mang lại lợi nhuận
 Không nên đầu tư
Bài 5.2
Công ty cổ phần Kỳ Nam có các thông tin về dự án đầu tư dây chuyền sản xuất như sau:

1. Dự toán vốn đầu tư:

- Đầu tư TSCĐ là 92,700 triệu đồng, trong đó vay 8400 triệu đồng với lãi suất 11%/năm, thời
hạn vay là 2 năm, nợ gốc được trả dần vào cuối mỗi năm trong vòng 2 năm, năm 1 sẽ trả 40%
số tiền. Lãi vay phát sinh năm nào trả vào cuối năm đó.

- Nhu cầu vốn đầu tư TSNH thường xuyên cần thiết dự tính bằng 9,800 triệu đồng

- Toàn bộ vốn đầu tư bỏ ngay một lần ở đầu năm thứ nhất.

2. Thời gian hoạt động của dự án là 5 năm.

3. Doanh thu thuần do phân xưởng trên tạo ra dự kiến hàng năm là 42,900 triệu đồng/ tháng
4. Chi phí hoạt động kinh doanh hàng năm của phân xưởng gồm:

- Chi phí biến đổi bằng 50% doanh thu thuần

Chi phí cố định (Chưa tính khấu hao TSCĐ và lãi vay) là 450 triệu đồng/năm.

5. Các TSCĐ có thời gian sử dụng dự kiến là 5 năm, được khấu hao theo phương pháp đường
thẳng và có giá trị thanh lý dự tính là 22 triệu đồng vào năm thứ 5

6. Toàn bộ số vốn ứng ra đầu tư cho TSNH thường xuyên cần thiết dự tính được thu hồi toàn
bộ một lần khi kết thúc dự án.

7. Công ty nộp thuế TNDN với thuế suất 21%.

a/ Xác định tổng EBIT của dự án

b/ Xác định dòng tiền thuần của dự án theo quan điểm TIPV theo từng năm.

c/ Xác định tỷ lệ hoàn vốn nội bộ của dự án và giải thích ý nghĩa.

d/ Đưa ra quyết định đầu tư nếu chi phí vốn trung bình là 17%

Bài giải:
Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1 Đầu tư (92.700)
TSCĐ
2 TSNH TX (9.800)
ứng trước
3= 1+2 Dòng tiền (102.500)
ra ban đầu
4 Doanh thu 514.800 514.800 514.800 514.800 514.800
thuần
5 Chi phí
hoạt động
Chi phí 257.400 257.400 257.400 257.400 257.400
biến đổi
Chi phí cố 450 450 450 450 450
định
6= Khấu hao 18.540 18.540 18.540 18.540 18.540
92.700 / TSCĐ
5
7= 4-5-6 EBIT 238.410 238.410 238.410 238.410 238.410
8=7* (1- Lợi nhuận 188.343,9 188.343, 188.343, 188.343, 188.343,
21%) ròng 9 9 9 9
9 = 22 Thanh lý 17,38
*(1- thuần
21%) TSCĐ
10 Thu hồi 9.800
TSNH TX
đã ứng
11 = Dòng tiền 206.883,9 206.883, 206.883, 206.883, 216.701,
6+8+9+ của dự án 9 9 9 28
10
12 Dòng tiền (102.500) 206.883,9 206.883, 206.883, 206.883, 216.701,
thuần của 9 9 9 28
dự án

Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 TỔNG


a/ EBIT - 238,410 238,410 238,410 238,410 238.410 1,192,050
Dòng tiền (102,500 206.883, 206.883, 206.883, 941.736,8
b/ thuần ) 9 9 9 206.883,9 216.701,28 8

c/ IRR 201,1%
d/ WACC 17%
Doanh
nghiệp nên
đầu tư

Bài 5.3:
Công ty cổ phần Kỳ Duyên có các thông tin về dự án đầu tư dây chuyền sản xuất như sau:

1. Dự toán vốn đầu tư:

o Đầu tư TSCĐ là 54,100 triệu đồng, trong đó vay 1,800 triệu đồng với lãi suất 8.8% năm,
thời hạn vay là 2 năm, nợ gốc được trả dần vào cuối mỗi năm trong vòng 2 năm với số tiền
lần lượt là 32% và 68%. Lãi vay phát sinh năm nào trả vào cuối năm đó.

o Nhu cầu vốn đầu tư TSNH thường xuyên cần thiết dự tính bằng 20% doanh thu thuần.

o Toàn bộ vốn đầu tư bỏ ngay một lần ở đầu năm thứ nhất.

2. Thời gian hoạt động của dự án là 5 năm.

3. Doanh thu thuần do phân xưởng trên tạo ra dự kiến hàng năm là 15700 triệu đồng.

4. Chi phí hoạt động kinh doanh hàng năm của phân xưởng gồm:

o Chi phí biến đổi bằng 50% doanh thu thuần

o Chi phí cố định (Chưa tính khấu hao TSCĐ và lãi vay) là 778 triệu đồng/quý

5. Các TSCĐ có thời gian sử dụng dự kiến là 5 năm, được khấu hao theo phương pháp đường
thẳng và có giá trị thanh lý dự tính là 30 triệu đồng.

6. Toàn bộ số vốn ứng ra đầu tư cho TSNH thường xuyên cần thiết dự tính được thu hồi toàn
bộ một lần khi kết thúc dự án.

a/ Xác định tổng lợi nhuận sau thuế từng năm của dự án theo quan
b/ Xác định dòng tiền của dự án theo quan điểm chủ sở hữu EPV điểm EPV

c/ Tính IRR

d/ Nếu tỷ suất yêu cầu là 14% thì có nên quyết định đầu tư không nếu sử dụng NPV làm căn
cứ đưa ra quyết định

Biết rằng thuế suất thuế TNDN phải nộp là 19%.

Bài giải:
Stt Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1 Đầu tư (52.300)
TSCĐ
2 Nhu cầu (3.140)
TSNH TX
3 = 1+2 Dòng tiền ra (55.440)
ban đầu của
dự án
4 Doanh thu 15.700 15.700 15.700 15.700 15.700
thuần
5 CP hoạt
động
CP biến đổi 7.850 7.850 7.850 7.850 7.850
Cp cố định 3.112 3.112 3.112 3.112 3.112
6 Khấu hao 10.820 10.820 10.820 10.820 10.820
TSCĐ
7 Lãi vay 158,4 107,712

8=4 – 5 – 6 Lợi nhuận -6240,4 -6189,712 -6082 -6082 -6082


–7 trước thuế
9=8(1-7) LNST -6240,4 -6189,712 -6082 -6082 -6082

10 Nợ gốc 576 1224

11 Thanh lý 24,3
thuần TSCĐ
12 Thu hồi 3140
TSNHTX
đã ứng ra
13=6+9- Dòng tiền 4003,6 3406,288 4738 4738 7902,3
10+11+12 thuần trong
quá trình
thực hiện dự
án
14 Dòng tiền (55.440)
ban đầu
15 Dòng tiền (55.440) 4003,6 3406,288 4738 4738 7902,3
thuần của
dự án

 Tổng LNST từng năm của dự án = 0


Năm 1 2 3 4 5
LNST -6240,4 -6189,712 -6082 -6082 -6082

Dòng tiền của dự án


Năm 0 1 2 3 4 5
Dòng tiền ban đầu (55.440)
Dòng tiền thuần của dự án (55.440) 4003,6 3406,288 4738 4738 7902,3

 Tỉ lệ hoàn vốn nội bộ của dự án :


4003,6 3406,288 4738 4738 7902,3
+ + + + −55.440=0
1+ IRR ( 1+ IRR ) ( 1+ IRR ) ( 1+ IRR ) ( 1+ IRR )5
2 3 4

 IRR = -0,2007 hay - 20,07%


 r = 14%
4003,6 3406,288 4738 4738 7902,3
NPV = −55440+ + + + +
1,14 1,14
2 3
1,14 1,14
4
1,14
5

= - 39.199,54 < 0
 dự án bị lỗ không nên tiếp tục đầu tư vào dự án
Bài 5.4
Công ty cổ phần Kỳ Mỹ có các thông tin về dự án đầu tư dây chuyền sản xuất như sau:

1. Dự toán vốn đầu tư:

 Đầu tư TSCĐ là 82600 triệu đồng, trong đó vay 1800 triệu đồng với lãi suất 8.8/năm,
thời hạn vay là 3 năm, nợ gốc được trả dần vào cuối mỗi năm trong vòng 3 năm với số tiền
lần lượt là 30%, 35% và 35%. Lãi vay phát sinh năm nào trả vào cuối năm đó.
 Nhu cầu vốn đầu tư TSNH thường xuyên cần thiết dự tính là 32110
 Toàn bộ vốn đầu tư bỏ ngay một lần ở đầu năm thứ nhất.

2. Thời gian hoạt động của dự án là 5 năm.

3. Doanh thu thuần do phân xưởng trên tạo ra dự kiến hàng năm là 27000 triệu đồng.

4. Chi phí hoạt động kinh doanh hàng năm của phân xưởng gồm:

 Chi phí biến đổi bằng 32% doanh thu thuần


 Chi phí cố định (Chưa tính khấu hao TSCĐ và lãi vay) là 1270 triệu đồng/năm.

5. Các TSCĐ có thời gian sử dụng dự kiến là 4 năm, được khấu hao theo phương pháp đường
thẳng và có giá trị thanh lý dự tính là 28 triệu đồng.

6. Toàn bộ số vốn ứng ra đầu tư cho TSNH thường xuyên cần thiết dự tính được thu hồi toàn
bộ một lần khi kết thúc dự án.

a/ Xác định tổng lợi nhuận sau thuế từng năm của dự án theo quan điểm EPV

b/ Xác định dòng tiền của dự án theo quan điểm chủ sở hữu EPV

c/ Tính IRR
d/ Nếu tỷ suất yêu cầu là 12% thì có nên quyết định đầu tư không nếu sử dụng NPV làm căn
cứ đưa ra quyết định

Biết rằng thuế suất thuế TNDN phải nộp là 12.8%.

Bài giải:
Stt Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1 Đầu tư (80.800)
TSCĐ
2 Nhu cầu (32.110)
TSNH TX
3 = 1+2 Dòng tiền (112.910)
ra ban đầu
của dự án
4 Doanh thu 27.000 27.000 27.000 27.000 27.000
thuần
5 CP hoạt
động
CP biến 8.640 8.640 8.640 8.640 8.640
đổi
Cp cố định 1.270 1.270 1.270 1.270 1.270
6 Khấu hao 20.650 20.650 20.650 20.650
TSCĐ
7 Lãi vay 158,4 110,88 55,44

8=4 – 5 – 6 Lợi nhuận -3.718 -3.671 -3.615 -3.560 17.090


–7 trước thuế
9=8(1-7) LNST -3.718 -3.671 -3.615 -3.560 14.902

10 Nợ gốc 540 630 630

11 Thanh lý 24,4
thuần
TSCĐ
12 Thu hồi 32.110
TSNHTX
đã ứng ra
13=6+9- Dòng tiền 16.392 16.349 16.405 17.114, 47.012
10+11+12 thuần 4
trong quá
trình thực
hiện dự án
14 Dòng tiền (112.910)
ban đầu
15 Dòng tiền (112.910) 16.392 16.349 16.405 17.114, 47.012
thuần của 4
dự án

Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


a/ LNST - (3,718) (3,671) (3,615) (3,560) 14,902
Dòng tiền
b/ thuần (112,910) 16,392 16,349 16,405 17,114 47,012

c/ IRR 0.09%
d/
Dòng tiền
1 thuần (112,910) 16,392 16,349 16,405 17,114 47,012
2 Lãi suất ck 12.0%
3=(1+i)^n Lãi suất ck 1.000 1.120 1.254 1.405 1.574 1.762
4=1/3 NPV (112,910) 14,635 13,033 11,676 10,877 26,676
NPV (36,012)
NPV<0, ko nên
đầu tư

Bài 5.5
Doanh nghiệp có hai dự án đầu tư A và B có cùng số vốn đầu tư là 24,000 triệu đồng, thời
gian hoạt động cả 2 dự án đều là 5 năm.

Dự án A:

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi năm là 820 triệu/ tháng

Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh (không kể khấu hao) 270 triệu/tháng

Trong đó tài sản cố định trị giá 2.2 tỷ được khấu hao trong 4 năm đầu của dự án

Lợi nhuận từ các hoạt động tài chính (không tính lãi vay) là 490 triệu/ năm

Lợi nhuận từ hoạt động khác là 20 triệu/năm

Năm số 1 và 4,5 mất thêm 390 triệu chi phí hoạt động/năm

Dự án B:

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi năm là 1800 triệu/ quý

Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh 680 triệu/quý

Trong đó chi phí khấu hao là 220 triệu/quý và tài sản được khấu hao trong 5 năm.

Lợi nhuận từ các hoạt động tài chính (không tính lãi vay) là 240 triệu/ quý

Giá trị thanh lý tài sản cuối kì là 90 triệu

Năm số 1,4 mất thêm 1050 triệu chi phí hoạt động /năm

Số vốn ban đầu có 50% vốn vay và trả 1 lần vào năm cuối.

Thuế TNDN: 27%


a/ Xác định dòng tiền của dự án A và dự án B theo quan điểm EPV.

b/ Xác định giá trị hiện tại của dòng tiền của 2 dự án.

c/ Xác định thời gian hoàn vốn của dự án khi có tính tới tỷ suất chiết khấu 10%.

Bài giải:
a/ Xác định dòng tiền dự án A theo quan điểm EPV
Năm 1 2 3 4 5
DA
A 1=820*12 DT 9,840 9,840 9,840 9,840 9,840
Chi phí
(ko tính
2=270*12 KH) 3,240 3,240 3,240 3,240 3,240
3=2200/4 Khấu hao 550 550 550 550
Chi phí
4 bổ sung 390 390 390
5=1-2-3-4 LNSXKD 5,660 6,050 6,050 5,660 6,210
LN TC
(không
tính lãi
6 vay) 490 490 490 490 490
7=1200*8%*5 Lãi vay 480
8=6-7 LNTC 490 490 490 490 10
9 LN KHÁC 20 20 20 20 20
10=5+8+9 LNTT 6,170 6,560 6,560 6,170 6,240
11 LNST 4,504.10 4,788.80 4,788.80 4,504.10 4,555.20
12 Trả gốc 12,000
Dòng (7,444.80
13=11+3-12 tiền 5,054.10 5,338.80 5,338.80 5,054.10 )

b/ Xác định dòng tiền dự án B theo quan điểm EPV


Năm 1 2 3 4 5
DA
A 1=1800*4 DT 7,200 7,200 7,200 7,200 7,200
2=680*4 Chi phí 2,720 2,720 2,720 2,720 2,720
3=240*4 Khấu hao 960 960 960 960 960
4 Chi phí bổ sung 1,050 1,050
5=1-2-4 LNSXKD 3,430 4,480 3,430 4,480 4,480
LN TC (không tính
6=240*4 lãi vay) 960 960 960 960 960
7 Lãi vay 480
8=6-7 LNTC 960 960 960 480
9 LN KHÁC 90
10=5+8+9 LNTT 3,430 5,440 4,390 5,440 5,050
11 LNST 2,503.9 3,971.2 3,204.7 3,971.2 3,686.5
12 Trả gốc 12,000
13=11+3- (7,353.5
12 Dòng tiền 3,463.9 4,931.2 4,164.7 4,931.2 )

b/ Dòng tiền dự án với lãi suất chiết khấu 6%


DAA Năm 0 1 2 3 4 5
(12,000
6% ) 5,054.10 5,338.80 5,338.80 5,054.10 (7,444.80)
Suất
ck 1.060 1.124 1.191 1.262 1.338
(12,000 (5,563.188
) 4,768.019 4,751.513 4,482.559 4,003.321 )
DAB Năm 0 1 2 3 4 5
(12,000
6.0% ) 3,463.9 4,931.2 4,164.7 4,931.2 (7,353.5)
Suất
ck 1.060 1.124 1.191 1.262 1.338
(12,000
DA B ) 3,267.83 4,387.19 3,496.81 3,907.45 (5,495.89)
c/ Dòng tiền dự án với lãi suất chiết khẩu 10%
DAA Năm 0 1 2 3 4 5
(12,000
10% ) 5,054 5,339 5,339 5,054 (7,445)
Suất
ck 1.100 1.210 1.331 1.464 1.611
(12,000 (4,622.635
) 4,594.636 4,412.231 4,011.119 3,452.018 )
DAB Năm 0 1 2 3 4 5
(12,000
10.0% ) 3,463.9 4,931.2 4,164.7 4,931.2 (7,353.5)
Suất
ck 1.100 1.210 1.331 1.464 1.611
(12,000
DA B ) 3,149 4,075.37 3,129 3,368.31 (4,564.56)

Tính toán thời gian thu hồi vốn ta có:


DA Dòng tiền của dự Vốn đầu tư còn phải thu hồi cuối Thời gian thu hồi luỹ
ANăm án năm kế
0 (12,000.00) (12,000.00)
1 4,594.64 (7,405.36)
2 4,412.23 (2,993.13)
3 4,011.12 1,017.99
4 3,452.02 4,470.01
5 (4,622.64) (152.63)
Dự án không thể thu hồi vốn sau 5 năm 
DAB Dòng tiền của dự Vốn đầu tư còn phải thu hồi cuối Thời gian thu hồi luỹ
Năm án năm kế
0 (12,000) (12,000)
1 3,149 (8,851)
2 4,075.37 (4,775.63)
3 3,129 ( 700.26)
4 3,368.31 2,668.05
5 (4,564.56) 7,232.61
Dự án không thể thu hồi vốn sau 5 năm 

Bài 5.6
Doanh nghiệp có hai dự án đầu tư A và B có cùng số vốn đầu tư là 3,400 triệu đồng, thời gian
hoạt động cả 2 dự án đều là 5 năm.

Dự án A:

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi năm là 1,000 triệu/ tháng

Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh (không kể khấu hao) 870 triệu/tháng

Trong đó tài sản cố định trị giá 2 tỷ được khấu hao trong 4 năm đầu của dự án

Lợi nhuận từ các hoạt động tài chính (không tính lãi vay) là 290 triệu/ năm

Lợi nhuận từ hoạt động khác là 40 triệu/năm

Năm số 1 và 4 mất thêm 580 triệu chi phí hoạt động năm

Dự án B:

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi năm là 1,800 triệu/ quý

Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh 600 triệu/quý

Trong đó chi phí khấu hao là 150 triệu/quý

Lợi nhuận từ các hoạt động tài chính (không tính lãi vay) là 240 triệu quý

Giá trị thanh lý tài sản cuối kì sau khi trừ đi chi phí là 50 triệu

Năm thứ 1 và năm thứ 4, mất thêm 1950 triệu chi phí hoạt động /năm

Thuế TNDN: 22.2%


a. Xác định dòng tiền của dự án A và dự án B theo quan điểm TIPV.

b/ Xác định giá trị hiện tại của dòng tiền của 2 dự án.

c/ Xác định thời gian hoàn vốn của dự án khi có tính tới tỷ suất chiết khấu 10%.

Bài giải:
Dự án A:
Stt (chỉ tiêu) 1 2 3 4 5

Năm
1. DT 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000

2. CP (không tính 10.440 10.440 10.440 10.440 10.440


KH)
3. Khấu hao 500 500 500 500 0

4. CP bổ sung 580 580

5. LNSXKD 480 1060 1060 480 150

6. LNTC 290 290 290 290 290

7. LN khác 40 40 40 40 40

8. LNTT=5+6+7 810 1390 1390 810 1390

9. LNST 630,18 1091,42 1081,42 630,18 1470,42

10.Dòng tiền 1130,18 1581,42 1581,42 1130,18 1470,42

Dự án B:
Stt 1 2 3 4 5
(chỉ tiêu)
Năm
DT 7200 7200 7200 7200 7200
CP (không tính KH) 1800 1800 1800 1800 1800
Khấu hao 600 600 600 600 600
CP bổ sung 1950 1950
LNSX KD 2850 4800 4800 2850 4800
LNTC 960 960 960 960 960
LN khác 50
LNTT 3810 5760 5760 3810 5760
LNST 2964,18 4481,28 4481,28 2964,18 4520,18
Dòng tiền 3564,18 5081,28 5081,28 3564,18 5120,18

LSCK = 6%
Năm 0 1 2 3 4 5
Dòng tiền A (3400) 1130,18 1581,42 1581,42 1130,18 1470,42
Suất CK 1,06 1,124 1,191 1,262 1,338
1066,208 1406,957 1327,809 895,547 1098,968
Dòng tiền B (3400) 3564,18 5081,28 5081,28 3564,18 5081,28
Suất CK 1,06 1,124 1,191 1,262 1,338
3362,434 4520,712 4266,398 2824,231 3826,741

LSCK = 10%
Năm 0 1 2 3 4 5
Dòng tiền A (3400) 1130,18 1581,42 1581,42 1130,18 1470,42
Suất CK 1,1 1,21 1,331 1,464 1,611
1027,436 1306,959 1188,144 771,981 912,737
Dòng tiền B (3400) 3564,18 5081,28 5081,28 3564,18 5120,18
Suất CK 1,1 1,21 1,331 1,464 1,611
3240,164 4199,405 3817,641 2934,549 3178,262

Tính toán thời gian thu hồi vốn ta có :


Dự án A Dòng tiền của dự án Vốn đầu tư còn phải Thời gian thu hồi luỹ
thu hồi cuối năm kế
0 (3400) (3400)
1 1007,436 (2372,504)
2 1306,959 (1065,605)
3 1188,144 122,539 Thu hồi sau 2 năm
4 771,981 894,52
5 912,737 1807,257
Dự án thu hồi vốn

Dự án B Dòng tiền của dự án Vốn đầu tư còn phải Thời gian thu hồi luỹ
thu hồi cuối năm kế
0 (3400) (3400)
1 3240,164 (159,836)
2 4199,405 4039,569 thu hồi sau 1 năm
3 3817,641 7857,21
4 2434,549 10291,759
5 3178,262 13470,021
Dự án thu hồi vốn
Bài 5.7
Doanh nghiệp có số vốn đầu tư ban đầu là 10,850 triệu đồng.

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi năm là 1600 triệu/ tháng

Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh 1400 triệu/tháng

Trong đó chi phí khấu hao là 125 triệu/tháng )

Lợi nhuận từ các hoạt động tài chính là 290 triệu/ năm

Doanh thu từ các hoạt động tài chính là 2080 triệu/năm

Lợi nhuận từ hoạt động khác là 150 triệu/năm


Năm số 1 mất thêm 180 triệu chi phí kinh doanh và năm 4 mất thêm 280 triệu chi phí/năm

Doanh nghiệp chỉ mất chi phí tài chính từ hoạt động trả lãi vay

Thuế TNDN: 18%

a/ Xác định dòng tiền theo quan điểm TIPV

b/ Tính chi phí sử dụng vốn bình quân với những thông tin sau

Cơ cấu vốn hiện tại của doanh nghiệp:

Trái phiếu Cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu thường

Tỷ lệ 34% 33% 44%

Lãi suất 6.7% 5.6% 5.2%

c/ Khi tính dòng tiền theo quan điểm TIPV thì doanh nghiệp phải sử dụng lãi suất nào làm tỷ
suất chiết khấu dòng tiền? Thời gian hoàn vốn nếu chiết khấu dòng tiền theo lãi suất đó là bao
nhiêu lâu?

Bài giải:
Năm 0 1 2 3 4 5
1=1600*4 DT 19,200 19,200 19,200 19,200 19,200
Chi phí (Đã có
2=1400*4 khấu hao) 16,800 16,800 16,800 16,800 16,800
3 Chi phí bổ sung 180 280
4=1-2-3 LNSXKD 2,220 2,400 2,400 2,120 2,400
5 DTTC 2,080 2,080 2,080 2,080 2,080
6 LN TC 290 290 290 290 290
CP HDTC (CP lãi
7=5-6 vay) 2,080 1,790 1,790 1,790 1,790
8 LN KHÁC 150 150 150 150 150
9=125*12 Khấu hao 1,500 1,500 1,500 1,500 1,500
10=4+6+8
+7 EBIT 4,740 4,630 4,630 4,350 4,630
11=10*(1-t) EBIT(1-t) 3,887 3,797 3,797 3,567 3,797
Dòng tiền trong
12=11+9 kì 5,387 5,297 5,297 5,067 5,297
(10,850
Dòng tiền ) 5,387 5,297 5,297 5,067 5,297
a/ Xác định dòng tiền theo quan điểm TIPV
b/ Tính WACC
Tỷ lệ chi phí
Tỷ trọng trái phiếu 34% 6.7% 2.278%
Cổ phiếu ưu đãi 33% 5.6% 1.848%
Cổ phiếu thường 33% 5.2% 1.716%
Chi phí sử dụng vốn trung
bình 5.842%
c/ Thời gian thu hồi vốn

Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


Dòng tiền (10,850) 5,387 5,297 5,297 5,067 5,297
Lãi suất
chiết khấu 1.058 1.120 1.186 1.255 1.328
Dòng tiền
sau chiết
khấu (10,850) 5,089 4,728 4,467 4,038 3,988
Thời gian thu hồi vốn:

Vốn đầu tư còn


Dòng tiền của phải thu hồi cuối Thời gian thu
DA ANăm dự án năm hồi luỹ kế
0 (10,850.0) (10,850.0)
1 5,089.5 (5,760.5)
2 4,728.0 (1,032.5)
Thu hồi sau 2
3 4,467.1 3,434.6 năm 2.774

4 4,037.6 7,472.1
5 3,987.6 11,459.7

Bài 5.8
Doanh nghiệp có số vốn đầu tư ban đầu là 21,000 triệu đồng (vay 30%) vào một dự án hoạt
động 5 năm.

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi năm là 1,520 triệu/ tháng

Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh 1,400 triệu/tháng

Trong đó chi phí khấu hao là 625 triệu/tháng

Lợi nhuận từ các hoạt động tài chính là 290 triệu/ năm

Doanh thu từ các hoạt động tài chính là 2,240 triệu/năm.

Lợi nhuận từ hoạt động khác là 1,150 triệu/năm

Năm số 1,3 và năm 4 mỗi năm doanh thu mất thêm 1,280 triệu/năm

Doanh nghiệp chỉ mất chi phí tài chính từ hoạt động trả lãi vay

Doanh nghiệp trả gốc trong 2 năm đầu, mỗi năm 1/2 số vốn.

Thuế TNDN: 19%


a/ Xác định dòng tiền theo quan điểm EPV

b/ Tính chi phí sử dụng vốn bình quân với những thông tin sau

Cơ cấu vốn hiện tại của doanh nghiệp:

Trái phiếu Cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu thường

Tỷ lệ 31% 11% 58%

Lãi suất 8.5% 9.2% 8.2%

c/ Khi tính dòng tiền theo quan điểm EPV thì doanh nghiệp phải sử dụng lãi suất nào làm tỷ
suất chiết khấu dòng tiền? Thời gian hoàn vốn nếu chiết khấu dòng tiền theo lãi suất đó là bao
nhiêu lâu?

Bài giải:
Vốn vay: 6.300
Chi phí hoạt động tài chính = chi phí lãi vay = 2240 – 290 = 1950
Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1 Doanh thu 18.240 18.240 18.240 18.240 18.240
2 Chi phí 9300 9300 9300 9300 9300
(chưa khấu
hao)
3 Khấu hao 7500 7500 7500 7500 7500
4 Chi phí bổ 1280 1280 1280
sung
5 LNSXKD 160 1440 160 160 1440
6 Doanh thu 2240 2240 2240 2240 2240
tài chính
7 Lợi nhuận 290 290 290 290 290
tài chính
8 Chi phí hoạt 1950 1950 1950 1950 1950
động tài
chính (lãi
vay)
9 Lợi nhuận 1150 1150 1150 1150 1150
khác
10 = 5 LNTT 1600 2880 1600 1600 2880
+7+9
11 LNST 1296 2332,8 1296 1296 2332,8
12 Trả gốc 3150 3150
13 = Dòng tiền (14.700) 5646 6682,8 8796 8796 9832,8
3+11-
12

b/ Tính chi phí sử dụng vốn bình quân với những thông tin sau
Cơ cấu vốn hiện tại của doanh nghiệp:
Trái phiếu Cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu thường
Tỷ lệ 31% 11% 58%
Lãi suất 8.5% 9.2%  8.2%

Trọng
số Chi phí  BQ gia quyền có trọng số
Trái phiếu 31% 9% 2.6%
Cổ phiếu ưu đãi 11% 9% 1.0%
Cổ phiếu
thường 58% 8.20% 4.8%
WACC 8.4%
c/ Khi tính dòng tiền theo quan điểm EPV thì doanh nghiệp phải sử dụng lãi suất
nào làm tỷ suất chiết khấu dòng tiền? Thời gian hoàn vốn nếu chiết khấu dòng
tiền theo lãi suất đó là bao nhiêu lâu?
*Note: do quan điểm EPV nên sẽ chỉ quan tâm tới chi phí vốn chủ, khi đó cần
tính lại tỷ trọng của 2 nguồn vốn chủ là Vốn cổ phần thường và vốn cổ phần ưu
đãi. Sau đó tính bình quân gia quyền có trọng số tương tự như tính WACC.
Trọng số Chi phí  BQ gia quyền có trọng số
11%/ (11%+ 58%)
Cổ phiếu ưu đãi = 15.94% 6% 0.96%
Cổ phiếu 58%/ (11%+ 58%)
thường = 84.06% 8.20% 6.89%
Re 7.85%

Thời gian thu hồi vốn


Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Dòng tiền
1 thuần (14,700) 5646 6682,8 8796 8796 9832,8
2 Lãi suất ck 1.078 1.163 1.254 1.353 1.459
NPV từng
3=1/2 năm -14700 5237,48 5746,17 7014,35 6501,11 6739,41

Vốn đầu tư còn phải thu


Năm Dòng tiền của dự án hồi cuối năm
0 (14,700.0) (14,700.0)
1 5237,48 (9462,52)
2 5746,17 (3716,35)
3 7014,35
4 6501,11
5 6739,41
Dự án thu hồi vốn sau 2 năm và 3.25 tháng

Bài 5.9
Công ty cổ phần Linh Đàm có cơ cấu vốn hiện nay là 15% vốn cổ phần thường, 15% vốn cổ
phần ưu đãi, 70% vốn vay. Tổng tài sản là 10,200 tỷ lãi mỗi năm

Mỗi cổ phần thường có mệnh giá là 10,000 đồng/CP với tỷ lệ cổ tức hiện hành là 2.2% trên
mệnh giá. Thị giá cổ phiếu thường của công ty hiện nay là 18,800 đồng/CP.

Công ty xác định chi phí sử dụng vốn cổ phần theo mô hình GGM,

tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 5.3%/năm

Cổ tức ưu đãi của công ty là 1,500 đồng/CP. Giá hiện hành của cổ phiếu ưu đãi là 22,000
đồng/CP.

Vay ngân hàng có các mức lãi suất như sau:

-6% với khoản vay nhỏ hơn 2000 tỷ

- 6.5% với khoản vay từ 2000- 8000 tỷ

- 7% với khoản vay trên 8000 tỷ

Công ty Beta đang xem xét 3 dự án đầu tư có cùng thời gian thực hiện là 5 năm như sau:

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

DAA 700 230 880 1400 200

DAB 500 280 300 1270 670

DAC 900 0 800 0 2330

Dự toán vốn đầu tư: Cả 3 dự án được bỏ vốn một lần duy nhất vào năm đầu tiên với giá trị
2,400 triệu đồng.

Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN được áp dụng đối với công ty là 18%; Cổ phiếu mới được
phát hành theo giá hiện hành và chi phí phát hành cổ phiếu mới là không đáng kể.

a/ Tính WACC

b/ Xác định dòng tiền sau chiết khấu của từng dự án

c/ Tính IRR từng dự án


d/ Đưa ra kiến nghị đầu tư

Bài giải:
 CP thường : 15%
 CP ưu đãi : 15%
 Vốn vay : 70% x 10200 = 7140
- CP thường :
10.000 X 2,2 %
CP sử dụng = =1,17 %
18.800
GGM = 1,17% + 5,3% = 6,47% --- NẾU ĐỀ THI KHÔNG CÓ TÍNH THEO GGM thì
KHÔNG CỘNG 5.3%
- CP ưu đãi :
1500
R pre = =6,82 %
22000
- Vốn vay : 6,5%
a) WACC = 70% x 6,5% x (1 – 18%) + 15% x 6,47% +15% x 6,82%
= 5,72%

TÍNH IRR tính trên dòng tiền chưa chiết khấu!!!

b/ Xác định dòng tiền sau chiết khấu của từng dự án


Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1 Dòng tiền Dự án A (2,400) 700 230 880 1400 200
2 Dòng tiền Dự án B (2,400) 500 280 300 1270 670
3 Dòng tiền Dự án C (2,400) 900 0 800 0 2330
4 Tỷ suất chiết khấu
= (1+i)n 1 104.93% 1.101 1.155 1.212 1.272
=1/4 Dòng tiền có chiết
khấu của dự án A (2,400) 667.12 208.90 761.72 1,154.89 157.23
=2/4 Dòng tiền có chiết
khấu của dự án B (2,400) 476.51 254.31 259.68 1,047.65 526.73
=3/4 Dòng tiền có chiết
khấu của dự án C (2,400) 857.72 - 692.47 - 1,831.78

c/ Tính IRR từng dự án


IRR A tính theo dòng tiền các năm lần lượt là (2,400), 700, 230, 880, 1400, 200
IRR A = 12.6%
IRR B = 7.0%
IRR C = 16.0%
d/ Đưa ra kiến nghị đầu tư
WACC = 4.93% nghĩa là IRR của cả 3 dự án đều lớn hơn WACC, nghĩa là cả 3
dự án đều có lời, nếu doanh nghiệp có đủ nguồn lực thì nên chọn cả 3 dự án, nếu
không đủ nguồn lực thì ưu tiên dự án C rồi A rồi B.

Bài 5.10
Công ty cổ phần Beta có cơ cấu vốn hiện nay là 25% vốn cổ phần thường, 25% vốn cổ phần
ưu đãi, 50% vốn vay. Tổng tài sản là 19,850 tỷ

Mỗi cổ phần thường có mệnh giá là 10,000 đồng/CP với tỷ lệ cổ tức hiện hành là 6.5% trên
mệnh giá. Thị giá cổ phiếu thường của công ty hiện nay là 18,800 đồng/CP.

Công ty xác định chi phí sử dụng vốn cổ phần theo mô hình GGM

Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 5.3%/năm

Cổ tức ưu đãi của công ty là 1,550 đồng/CP. Giá hiện hành của cổ phiếu ưu đãi là 22,800
đồng/CP.

Vay ngân hàng có các mức lãi suất như sau:

-6% với khoản vay nhỏ hơn 5,000 tỷ

- 6.5% với khoản vay từ 5,000- 10,000 tỷ

- 7% với khoản vay trên 10,000 tỷ

Công ty Beta đang xem xét 3 dự án đầu tư có cùng thời gian thực hiện là 5 năm

như sau:

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

DAA 490 230 880 1400 330

DAB 500 880 300 1270 670

DAC 990 0 800 0 2330

Dự toán vốn đầu tư: Cả 3 dự án được bỏ vốn một lần duy nhất vào năm đầu tiên với giá trị
2,900 triệu đồng.

Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN được áp dụng đối với công ty là 18%; Cổ phiếu mới được
phát hành theo giá hiện hành và chi phí phát hành cổ phiếu mới là không đáng kể.

a/ Tính WACC

b/ Xác định dòng tiền sau chiết khấu của từng dự án


c/ Tính IRR từng dự án

d/ Đưa ra kiến nghị đầu tư

Bài giải:
 CP thường : 25%
 CP ưu đãi : 25%
 Vốn vay : 50% x 19850 = 9925
- CP thường :
10.000 X 6,5 %
CP sử dụng = =3,46 %
18.800
- CP ưu đãi :
1550
R pre = =6,8 %
22800
- Vốn vay : 6,5%
A, WACC = 50% x 6,5% x (1 – 18%) + 25% x 3,46% +25% x 6,8%
= 5,23%
B, Dòng tiền sau chiết khấu của dự án :
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Tỷ suất CK 1 1,0656 1,1355 1,21 1,289 1,374
Dự án A -2900 459,83 202,55 727,28 1085,8 240,18
Dự án B -2900 469,22 774,97 247,94 984,98 487,15
Dự án C -2900 929,05 0 661,16 0 1695,84

C,
IRR
DAA (2,900) 490 230 880 1,400 330
DAB (2,900) 500 880 300 1,270 670
DAC (2,900) 990 - 800 - 2,330
IRR A 4,38%
IRR B 7,33%
IRR C 10,54%

You might also like