Professional Documents
Culture Documents
*********
1. Khái niệm
Về mặt bản chất: Dòng tiền của một dự án được hiểu là tập hợp tất cả các khoản tiền
chi và thu được kỳ vọng xuất hiện tại các mốc thời gian khác nhau trong suốt chu kỳ
của dự án.
Về mặt hình thức: Dòng tiền là bảng dự toán thu chi trong suốt thời gian tuổi thọ của
dự án, nó bao gồm những khoản thực thu (dòng tiền vào) và thực chi (dòng tiền ra)
của dự án tính theo từng năm.
2. Phân loại
Dựa theo nguồn hình thành: Dòng tiền của một dự án được phân thành: Dòng tiền từ
hoạt động kinh doanh; Dòng tiền từ hoạt động đầu tư; Dòng tiền từ hoạt động tài
chính.
Dựa theo bản chất: Dòng tiền của một dự án bao gồm: Dòng tiền vào; Dòng tiền ra;
Dòng tiền ròng.
3. Nguyên tắc xác định dòng tiền của dự án đầu tư
Dòng tiền tăng thêm (incremental cash flows).
Dựa trên dòng tiền thay vì lợi nhuận kế toán hàng năm của dự án.
Không được tính chi phí chìm (sunk costs) vào dòng tiền của dự án.
Phải tính đến chi phí cơ hội (opportunity costs) khi xem xét dòng tiền của dự án.
Khi tính toán dòng tiền của dự án, cần cân nhắc các tác động phụ (side effects) / các
ngoại ứng (externalities) mà dự án có thể gây ra đối với các mặt hoạt động khác của
doanh nghiệp.
4. Công thức tính dòng tiền ròng (NCF – Net Cash Flows) của dự án
4.1. Chú ý:
Có 3 quan điểm xem xét hiệu quả tài chính dự án:
Quan điểm Vốn chủ sở hữu (EPV – Equity Point of View)
Quan điểm Tổng Vốn đầu tư (TIPV – Total Investment Point of View)
Quan điểm Toàn bộ vốn chủ sở hữu (AEPV – All Equity Point of View)
Tỷ suất chiết khấu của dự án tính theo 3 quan điểm
Vớ i:RE - Chi phí vố n chủ sở hữ u
E - Vố n chủ sở hữ u đầ u tư cho dự á n
RD - Chi phí nợ vay trướ c thuế
D - Vố n vay đầ u tư cho dự á n
t - Thuế suấ t thuế thu nhậ p doanh nghiệp
Dòng tiền Tỷ suất chiết khấu
EPV R
NCF E
TIPV D E
NCF *R + *R
E+ D D E+ D E
(TIP1)
AEPV D E
NCF WACC = *R *(1-t) +
E+ D D E+ D
(TIP2)
*R
E
Có 3 phương pháp tính toán dòng tiền ròng từ hoạt động kinh doanh (OCF -
Operating Cash Flow) của dự án
Phương pháp từ trên xuống (The Top-Down Approach)
Phương pháp từ dưới lên (The Bottom-Up Approach)
Phương pháp tiết kiệm thuế nhờ khấu hao (The Tax Shield Approach)
4.2. Giả định:
Các khoản tiền chi và thu chỉ xuất hiện tại thời điểm đầu hoặc cuối mỗi năm trong suốt
vòng đời của dự án.
Tất cả các nghĩa vụ tài chính khi phát sinh đều được các bên liên quan thanh toán
ngay.
Bỏ qua: - Thuế gián thu ở khâu tiêu thụ;
- Thuế đầu vào được khấu trừ ở khâu mua hàng.
4.3. Công thức:
4.3.1. Tình huống đơn giản nhất
TSCĐ được khấu hao hết.
Vốn đầu tư vào TSCĐ được bỏ duy nhất 1 lần từ đầu (tại thời điểm t = 0).
Vốn đầu tư vào TSLĐ được bỏ duy nhất 1 lần từ đầu (tại thời điểm t = 0) và được thu
hồi 1 lần duy nhất tại thời điểm kết thúc dự án (tại thời điểm t = n).
Thời điểm NCFEPV NCFTIPV NCFAEPV
t=0 - VCSH - Tổ ng vố n đầ u tư - Tổ ng vố n đầ u tư
t = (1 , n−1) LNST + Khấ u hao – Trả gố c LNST + Khấ u hao + Lã i vay EBIT*(1-%tTNDN) + Khấ u hao
t=n LNST(*) + Khấ u hao – Trả gố c LNST(*) + Khấ u hao + Lã i vay EBIT*(1-%tTNDN)(*) + Khấ u hao
+ Thu hồ i Vố n lưu độ ng + Thu hồ i Vố n lưu độ ng + Thu hồ i Vố n lưu độ ng
(*) Đã bao gồm lợi nhuận từ hoạt động thanh lý TSCĐ.
4.3.2. Công thức tổng quát
NCFEPV = Lợi nhuận sau thuế(*) + Khấu hao – Tăng (+ Giảm) Vốn lưu động ròng + Giá
trị còn lại của TSCĐ thanh lý – Đầu tư Tài sản cố định + Các khoản vay ròng.
TIPV
NCF = Lợi nhuận sau thuế(*) + Khấu hao + Lãi vay – Tăng (+ Giảm) Vốn lưu động
ròng + Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý – Đầu tư Tài sản cố định.
AEPV
NCF = EBIT*(1 – t)(*) + Khấu hao – Tăng (+ Giảm) Vốn lưu động ròng + Giá trị
còn lại của TSCĐ thanh lý – Đầu tư Tài sản cố định.
(*) Đã bao gồm lợi nhuận từ hoạt động thanh lý TSCĐ.
4.3.2. Mối quan hệ về công thức tính NCF giữa 3 quan điểm EPV, TIPV và AEPV
NCFEPV = NCFTIPV – NCFCHỦ NỢ
NCFAEPV = NCFTIPV – Khoản tiết kiệm thuế nhờ lãi vay
5. Ví dụ
Đề bài:
Doanh nghiệp Hạnh Phúc đang cân nhắc 1 dự án đầu tư dài hạn phát triển một dòng
sản phẩm mới. Các thông tin cơ bản của dự án như sau:
1, Vòng đời của dự án là 5 năm.
2, Số vốn đầu tư vào Tài sản cố định là 900 triệu đồng (bỏ vốn ngay một lần từ đầu),
60% số tiền này được huy động thông qua hình thức vay dài hạn ngân hàng với lãi suất
10%/năm, doanh nghiệp phải thanh toán lãi và gốc cho ngân hàng theo phương thức: Nợ
gốc được trả đều trong 5 năm vào cuối mỗi năm, lần trả đầu tiên được thực hiện tại thời
điểm cuối năm thứ nhất; Lãi vay được tính hàng năm và trả cùng lúc với gốc (lãi trả
trong vòng 5 năm vào cuối mỗi năm, bắt đầu từ cuối năm thứ nhất). 40% số vốn đầu tư
vào Tài sản cố định còn lại được tài trợ bằng Vốn chủ sở hữu.
3, Doanh nghiệp thực hiện trích khấu hao Tài sản cố định theo phương pháp số dư
giảm dần có điều chỉnh trong khoảng thời gian 5 năm. Vào thời điểm kết thúc dự án,
doanh nghiệp sẽ bán thanh lý tài sản này, giá bán thanh lý dự kiến là 20 triệu đồng. Chi
phí xuất quỹ của việc thanh lý dự kiến là 15 triệu đồng.
4, Tài sản lưu động thường xuyên của dự án được tài trợ hoàn toàn bằng Vốn chủ sở
hữu. Nhu cầu về tài sản lưu động thường xuyên hàng năm bằng 10% doanh thu của năm
đó. (Lưu ý: khi nhu cầu về tài sản lưu động tăng lên thì việc chi bổ sung Vốn lưu động sẽ
được thực hiện ở cuối năm trước đó, ngược lại, khi nhu cầu về tài sản lưu động giảm
xuống thì số Vốn lưu động giảm đi sẽ được thu hồi ở cuối năm trước đó).
5, Doanh thu bán hàng của dự án dự kiến như sau (Đơn vị: triệu đồng):
Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Doanh thu 700 800 1000 1000 900
6, Chi phí sản xuất kinh doanh chưa kể lãi vay và khấu hao hàng năm dự kiến bằng
50% doanh thu bán hàng của năm đó.
7, Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Yêu cầu: Xây dựng mô hình dòng tiền ròng của dự án theo các quan điểm khác
nhau.
Bài làm
Quy mô nợ vay để đầu tư vào TSCĐ là: ………………………………………
Bảng kế hoạch trả lãi và gốc cho ngân hàng của doanh nghiệp:
(Đơn vị: triệu đồng)
Dư nợ Tổng tiền trả Dư nợ
Năm Trả lãi Trả gốc
đầu năm mỗi năm cuối năm
1 540 54 108 162 432
2 432 108
3 108
4 108
5 108 0