Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
1.
2.
1.
2.
2.1.
1) Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào để tính toán giá trị cơ sở của công ty lấy từ bảng cân đối kế
toán hợp nhất sau kiểm toán của CTCP X giai đoạn: …., bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh giai đoạn: ……….. (xem bảng PL: ….).
Số liệu ở hai bảng được lấy từ báo cáo tài chính đăng trên website chính thức
của CTCP X
Dữ liệu quá khứ của 5 năm (TD: từ 2014-2019) dùng để dự báo xu hướng
tương lai của dòng tiền tự do (FCFt) từ 2020 đến vô hạn của CTCP X.
3
Để dự báo dòng ngân lưu tương lai của công ty, nghiên cứu sẽ sử dụng phương
pháp tỷ lệ %DT. Phương pháp này khá đơn giản và dễ thực hiện.
Cơ sở của dự báo theo %DT là giả định các khoản mục của báo cáo tài chính có
tỷ lệ theo doanh thu (DT), do đó có thể ước lượng các khoản mục cho các năm trong
tương lai. Trong nghiên cứu này, giai đoạn dự báo là năm (TD: 2020-2025).
2) Các tính toán của mô hình
Các bước tính toán giá trị cơ sở của công ty sẽ được thực hiện lần lượt như sau:
1. Xác định cơ cấu vốn, chi phí sử dụng vốn và chi phí sử dụng vốn bình quân có
trọng số (WACC).
2. Xác định dòng ngân lưu tự do hàng năm (FCFt)
3. Tính giá trị hoạt động của công ty năm 20XX (TD:2019)
4. Tính giá trị cơ sở công ty và giá cổ phần của công ty năm 20XX
1.
2.
2.1.
2.1.1.
2.1.2.
Xác định cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn của ….:
Chi phí sử dụng vốn bình quân tỷ trọng (WACC) được sử dụng làm suất chiết
khấu hiện giá dòng ngân lưu tự do (FCFt) trong định giá hoạt động của công ty.
WACC được tính theo công thức sau:
Trong đó:
Bảng 2.1: Cơ cấu vốn của CTCP X năm 2014-2019 (ĐVT: …..)
Bảng 2.2: Bảng tính tỷ trọng các loại vốn và chi phí vốn (WACC) của CTCP X
Ngân lưu tự do (FCF) là dòng tiền thực tế có được có thể phân bổ cho các nhà
đầu tư (các cổ đông và chủ nợ) sau khi công ty đã thực hiện tất cả các khoản đầu tư
vào tài sản cố định, sản phẩm mới và vốn lưu động cần thiết để duy trì hoạt động của
công ty. Ngân lưu tự do (FCF) được xác định như sau:
1) NOPAT = EBIT*(1 – tc)
2) NOWC = Tài sản ngắn hạn hoạt động thuần – Nợ ngắn hạn hoạt động thuần
3) NOC = NOWC + TSCĐ hoạt động
4) Đầu tư thuần vào vốn hoạt động = NOCt – NOCt-1
5) FCF = NOPAT – Đầu tư thuần vào vốn hoạt động
Dự báo dòng ngân lưu tự do hàng năm (FCFt) của CTCP X từ năm …. đến năm
….. là theo phương pháp tỷ lệ %DT. Do đó, trước hết phải tính tỷ lệ của các khoản
mục trong báo cáo tài chính theo doanh thu.
Bảng tính chung gian các khoản mục và tỷ lệ % theo DT được trình bày trong
bảng 2.3 và 2.4 sau:
Bảng 2.3: Bảng tính một số các khoản mục điều chỉnh
Cơ sở dự báo (tình huống cơ bản) của các khoản mục được thấy ở cột cuối bảng 2.4.
Bảng 2.6 trình bày kết quả dự báo dòng ngân lưu năm 2020 – 2025 của CTCP X. Do
tỷ lệ tăng trưởng của ngân lưu ở các năm cuối là không đổi và bằng …….., do đó
chúng ta giả định rằng từ năm 2025 trở đi CTCP X có tăng trưởng ổn định ở mức..
…….
Bảng 2.7: Giá trị cơ sở, giá cổ phần của CTCP X năm 2019
Gia trị hoạt động của công ty (tr.Đ)
+ Giá trị tài sản đầu tư (tr.Đ)
= Tổng giá trị nội tại của DN (tr.Đ)
- Nợ (tr.Đ)
- Cổ phiếu ưu đãi
= Giá trị nội tại của vốn cổ phần thường (tr.Đ)
Tổng số cổ phiếu đang lưu hành
Giá nội tại của một cổ phiếu thường (đồng/CP) 37300
So sánh với giá CP tại thời điểm định giá để thấy mức chênh lệch ???????
Chúng ta giả định rằng từ năm 20XX trở đi tỷ lệ tăng trưởng là không đổi (do
tốc độ tăng trưởng của FCF = g là không đổi và bằng ……) để tính toán tác động của
các rủi ro riêng lẻ lên giá trị cơ sở của CTCP X.
Tính toán của mô hình
8
Trong định lượng rủi ro riêng lẻ, chúng ta có thể đưa vào phân tích những cú
sốc làm giảm giá trị cơ sở công ty, giảm tỷ lệ tăng trưởng DT, giảm chỉ tiêu EPS, giảm
mức xếp hàng… Trong nghiên cứu này để đánh giá rủi ro doanh nghiệp chúng ta sẽ
xem xét ….. điểm tổn thương của CTCP X, đó là: 1) Giảm giá trị cơ sở công ty nhiều
hơn MCNRR…….; 2) …….. 3) ……
Rủi ro riêng lẻ được định lượng bởi tác động tiềm năng của chúng đến giá trị cơ
sở của công ty. Rủi ro ở đây được hiểu là những gì sai lệch so với kỳ vọng. Giá trị kỳ
vọng được định nghĩa là giá trị cơ sở của công ty.
Trước hết chúng ta sẽ chọn một số biến rủi ro quan trọng, cho rằng chúng có tác
động mạnh (tăng/giảm) đến giá trị cơ sở của công ty X.
Biến rủi ro được định nghĩa là biến khi có sự thay đổi (+/-) cho dù rất nhỏ,
nhưng nó ảnh hưởng rất lớn (+/-) đến giá trị cơ sở công ty.
Tại công ty CP X chúng ta sẽ chọn ……….biến rủi ro sau:
1. Thay đổi tỷ lệ tăng doanh thu
2. Thay đổi tỷ lệ chi phí/doanh thu
3. Thay đổi tỷ lệ khoản phải thu/doanh thu
4. Thay đổi tỷ lệ tồn kho/doanh thu
5. Thay đổi thuế thu nhập doanh nghiệp
6. Thay đổi chi phí sử dụng vốn bình quân có trọng số (WACC)
7. …….
Chúng ta chọn các biến rủi ra này vì đây là các biến thường có tác động mạnh làm
thay đổi giá trị DN.
Bảng 2.2.2.1. Bảng phân tích tác động của thay đổi %DT
Bảng 2.2.2.2.
….
Bảng 2.2.2.7.
2.2.2.2. Tác động của các rủi ro riêng lẻ đến giá trị cơ sở công ty
9
Kết quả tác động của từng rủi ro riêng lẻ với xác suất giả định sẽ xảy ra các tình
huống (tình huống bi quan: 0,5-0,6; tình huống cơ sở : 0,2-0,3 và tình huống lạc quan:
0,1-02), được tổng kết trong bảng 2.8
Bảng 2.8: Giá trị trung bình của công ty theo tình huống
Lạc
Lạc quan Bi quan quan
Các tình huống rủi ro Bi quan (1) Cơ sở (2) (3) (1) Cơ sở (2) (3) TB
RR1_Thay đổi tỷ lệ DT
RR2_thay đổi tỷ lệ chi phí
RR3_Thay đổi tỷ lệ
KPThu
RR4_Thay đổi tỷ lệ tồn
kho
RR5_ Thay đổi tỷ lệ thuế
RR6_ Thay đổi WACC
Bảng 2.9: Tác động của từng rủi ro riêng lẻ đến giá trị công ty
Thứ tự
Các tình huống rủi ro TB TB-Cơ sở(2) %giảm GTDN Đánh gia rủi ro ưu tiên rủi ro
So sanh với
RR1_Thay đổi tỷ lệ DT MCNRR
RR2_thay đổi tỷ lệ chi phí
RR3_Thay đổi tỷ lệ
KPThu
RR4_Thay đổi tỷ lệ tồn
kho
RR5_ Thay đổi tỷ lệ thuế
RR6_ Thay đổi WACC
Tổng rủi ro (%):
Từ kết quả định lượng và phân tích tác động của 6 biến rủi ro riêng lẻ đối với
giá trị cơ sở công ty, chúng ta so sánh với rủi ro doanh nghiệp dự kiến: giảm giá trị
công ty hơn X%, để đánh giá mức độ nghiêm trọng của các biến rủi ro và xếp hạng
theo tác động tiềm năng của chúng lên giá trị hoạt động của công ty.
Xếp hạng các tình huống rủi ro được thể hiện ở hình 2.1 (thí dụ)
10
%Giảm GTDN
RR1_Thay đổi tỷ lệ DT
Biến động tiêu cực (xấu) – tạo ra các kết quả không đạt được các mong đợi của
kế hoạch chiến lược – là biến động không tốt.
Độ lệch chuẩn tiêu cực (dùng để xét cho các kết quả xấu - giảm giá trị công ty).
Khi độ lệch chuẩn tiêu cực càng lớn, mức phân tán càng xa dưới đường cơ sở, hoặc
các kỳ vọng của kế hoạch chiến lược, do đó rủi ro được đánh giá là càng lớn. Công
thức tính độ lệch chuẩn tiêu cực như sau:
√
m
1
σ downside=DSD= ∑ ( y−x )2
m y =1
Trong đó:
σ downside = DSD: độ lệch chuẩn tiêu cực
m: số điểm dữ liệu trong phân phối tương ứng với các kết quả không đạt mong
đợi cơ sở
y: điểm dữ liệu trong phân phối tương ứng với các kết quả không đạt mong đợi
cơ sở
x : cơ sở, hay các mong đợi trong hoạch định chiến lược
Từ dữ liệu bảng 2.9, sử dụng cột (giá trị TB- giá trị cơ sở) đối với các rủi ro cho
kết quả âm (làm giảm giá trị cơ sở, tức rủi ro tiêu cực) chúng ta tính được độ
lệch chuẩn tiêu cực là: …………
2.3. Ra quyết định rủi ro
2.3.1. Xác định mức chấp nhận rủi ro
Mức độ chấp nhận rủi ro là mức rủi ro cao nhất mà doanh nghiệp có thể chấp
nhận được. Các giới hạn cứng được thiết lập như là giới hạn tối đa hiếm khi vượt
quá. Các giới hạn mềm đôi khi có thể được vượt qua nhưng chỉ trong thời gian
ngắn. Các giới hạn mềm được thiết lập để tăng mức độ chú ý và cuối cùng làm
giảm rủi ro doanh nghiệp trong ngưỡng giới hạn mềm.
Mức chấp nhận rủi ro cho CTCP X dựa trên kết quả mô phỏng rủi ro doanh
nghiệp với xác suất có thể xảy ra làm giảm giá trị công ty so với giá trị cơ sở là ….
(Xem PL:…..)
12
Giới hạn mềm được xác định dựa vào bảng 2.9 (giả định với tổng các rủi ro
riêng lẻ có tác động yếu)
Tính lại giá trị hoạt động của công ty CP X sau điều chỉnh ta có kết quả ở bảng
2.10 sau:
Bảng 2.10: Tính lại giá trị hoạt động công ty CP X sau điều chỉnh
KHOẢN MỤC
TÍNH THỰC TẾ DỰ BÁO
2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025
Tính FCF
NOWC=TSLĐ
hoạt động - NNH
HĐ
TSCĐ ròng
Vốn hoạt động
thuần (NOC)
Đầu tư vào vốn
hoạt động
Thuế (giả định)
NOPAT
Ngân lưu tự do
(FCF)
Tỷ lệ tăng trưởng
FCF
Giá trị hoạt
động
Giá terminal (giá
trị cuối)*
Tính lại giá trị cơ sở của CTCP X sau điều chỉnh được trình bày ở bảng 2.10.
Bảng 2.11: Tính giá trị cơ sở của CTCP X
13
Bảng 2.12: Tác động của các rủi ro riêng lẻ đến giá trị công ty sau điều chỉnh
%giảm
Các tình huống rủi ro Bi quan (1) Cơ sở (2) Lạc quan (3) TB TB-Cơ sở(2) GTDN
RR1_Thay đổi tỷ lệ DT
RR2_thay đổi tỷ lệ chi phí
RR3_Thay đổi tỷ lệ
KPThu
RR4_Thay đổi tỷ lệ tồn
kho
RR5_ Thay đổi tỷ lệ thuế
RR6_ Thay đổi WACC
Tổng rủi ro riêng lẻ (%)
So sánh kết quả trước và sau khi điều chỉnh rủi ro ta thấy đều được cải thiện, rủi
ro giảm và giá trị DN tăng (xem bảng 2.12)
Bảng 2.13: So sánh kết quả điều chỉnh rủi ro
Khoản mục Trước điều chỉnh Sau điều chỉnh tỷ lệ +/-
Tổng rủi ro
ĐLC tiêu cực
Giá trị công ty
Khả năng sốc
Giảm GT DN
Phụ lục:
Bảng Cân đối kế toán
Bảng Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
Các bảng tính trung gian (Excel)
Kết quả chạy mô phỏng rủi ro (Crystal ball)