Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 4
LÝ THUYẾT
HÀNH VI CỦA DOANH NGHIỆP
4.1 Doanh nghiêp và 3 vấn đề kinh tế cơ bản
(1) Doanh nghiệp
Khái niệm: Doanh nghiệp là đơn vị sản xuất và kinh doanh hàng hoá hay
dịch vụ theo nhu cầu thị trường nhằm thu được lợi nhuận tối đa và đạt
được hiệu quả kinh tế – xã hội lớn nhất.
Phân loại doanh nghiệp:
+ Theo cấp quản lý: Doanh nghiệp trung ương và doanh nghiệp địa
phương
+ Theo quy mô doanh nghiêp: Doanh nghiệp quy mô lớn, doanh nghiệp
quy mô vừa, doanh nghiệp quy mô nhỏ
+ Theo hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất: Doanh nghiệp nhà nước và
doanh nghiệp ngoài quốc doanh
+…
4/3/2020 Bộ môn Kinh tế nghiệp vụ 2
(2) Ba vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp
(1) Sản xuất cái gì ? → 3 điều kiện:
+ Sản xuất cái thị trường cần
+ Khả năng của doanh nghiệp
+ Pháp luật không cấm
(2) Sản xuất như thế nào ? → Sản xuất nhằm đạt hiệu quả cao nhất
+ Công nghệ sản xuất
+ Địa điểm tiến hành
+…
3) Sản xuất cho ai ? → Sản xuất cho nhu cầu thị trường có khả năng thanh
toán.
4/3/2020 Bộ môn Kinh tế nghiệp vụ 3
4.2 Lý thuyết về sản xuất
X1 , X2 , ..., Xn f Q
→ Hàm sản xuất tổng quát: Q = f (X1 , X2 , ..., Xn) (1)
Hàm sản xuất mô tả mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của một quá
trình sản xuất với một trình độ công nghệ xác định của doanh nghiệp.
4/3/2020 Bộ môn Kinh tế nghiệp vụ 5
→ Hàm sản xuất tổng quát: Q = f (X1 , X2 , ..., Xn)
+ Nếu X1 , X2 , ..., Xn đo bằng đơn vị hiện vật → Hàm SX hiện vật
+ Nếu X1 , X2 , ..., Xn đo bằng đơn vị tiền tệ → Hàm SX bằng tiền
Để đơn giản cho việc phân tích sử dụng hàm sản xuất rút gọn gồm 2 nhân
tố: XI ; XII
→ Hàm sản xuất đơn giản hoá: Q = f (XI , XII) (2)
+ Nếu yếu tố sản xuất XI cố định ( ), yếu tố sản xuất XII biến đổi ( )
→ Hàm sản xuất ngắn hạn: Q = f ( , )
+ Nếu XI, XII đều biến đổi:
→ Hàm sản xuất dài hạn: Q = f (XI , XII)
→ Hàm sản xuất Cobb – Douglas: Q = AK0,75 x L0,25 Q = f (K, L)
Hàm sản xuất Cobb – Douglas Q = K0,75 x L0,25 phù hợp với số liệu thống kê kinh
tế của Mỹ trong thời kỳ 1899 → 1922
𝑄
+ Năng suất bình quân của lao động: 𝐴𝑃𝐿 =
𝐿
Xét hàm sản xuất Q = f (XI , XII) trong đó các yếu tố sản xuất XI , XII có
thể thay thế hoặc bổ sung cho nhau
→ Có nhiều phương án khác nhau trong việc phối hợp các yếu tố đầu
vào để sản xuất ra 1 sản lượng không đổi cho trước
→ Biểu diễn các phương án này trên hệ trục toạ độ XIOXII (mỗi phương
án được biểu diễn bằng 1 điểm).
→ Tập hợp các điểm biểu diễn các phương án phối hợp đầu vào khác
nhau vẽ nên đường đồng lượng.
• Đường đồng lượng là tập hợp các điểm biểu diễn các phương án phối
hợp 2 yếu tố sản xuất đầu vào để tạo ra một mức sản lượng sản xuất
cho trước.
4/3/2020 Bộ môn Kinh tế nghiệp vụ 9
Mô tả đường đồng lượng
XI
XII
+ Chi phí tiềm ẩn (TCTA) (chi phí ngầm) là các chi phí khó nhận thấy và
thường không được phản ánh trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp
như chi phí cơ hội.
TCK = TCT + TCTA
Quy ước: Khi nói đến chi phí của doanh nghiệp mà không lưu ý gì thêm thì
quy ước hiểu là nói tới chi phí kinh tế, ký hiệu chung là TC.
→ AVC = f(Q)
Đồ thị AVC :
- Đường cong chữ U có điểm cực tiểu
- AVC cắt MC tại AVCmin
→ AFC = f(Q)
Đồ thị AFC : Đường hypecbol tiệm cận với 2 trục toạ độ.
VC
B
FC
QA QB Qmax Q
ATC
MC
ATCmin
AVC
AVCmin
MCmin AFC
Với giả thiết nhằm đơn giản hóa việc nghiên cứu: Doanh nghiệp sản
xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm hàng hóa/dịch vụ:
TR = P.Q TR = TR(Q)
P : Giá bán hàng hoá/ dịch vụ; P có thể là hằng số hoặc P = P(Q)
Q : Khối lượng sản phẩm hàng hoá/dịch vụ tiêu thụ
+ ∆Q = 1→ MR = ∆TR
+ Nếu hàm TR = TR(Q) liên tục và khả vi đối với Q thì:
Mục tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp là tìm kiếm lợi nhuận tối đa
tức là doanh nghiệp phải quyết định sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản
phẩm để TG = max.
TG = TR – TC → Q = ? → TG = max
Để TGmax → TG’Q = 0
→ TR’Q - TC ’Q = 0 → MR – MC = 0 → MR = MC → QTƯ (QTƯ: Mức
sản lượng tối đa hoá lợi nhuận)
Chú ý: Điều kiện MR = MC chỉ là điều kiện cần để TG = max
Nếu tính TGmax = TR(QTƯ) - TC(QTƯ) cho kết quả dương thì đó là mức lãi
tối đa, nếu cho kết quả âm thì đó là mức lỗ tối thiểu của doanh nghiệp.
5) Một doanh nghiệp có hàm tổng chi phí TC = Q2 + Q + 160, hàm chi phí cận biên
(MC) của doanh nghiệp là:
a. MC = Q + 1 b. MC = 2Q + 1
a. MC = 2Q + 2 d. Các phương án trên đều sai
4/3/2020 Bộ môn Kinh tế nghiệp vụ 28
6) Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ được hiểu là:
a. Tổng số tiền doanh nghiệp thu được do b. Tổng số tiền doanh nghiệp thu được
thanh lý tài sản trong kỳ. do khách hàng trả trước trong kỳ.
c. Tổng số tiền doanh nghiệp thu được do d. Hiệu số của tổng doanh thu và tổng
bán hàng hóa và dịch vụ trong kỳ. chi phí của doanh nghiệp trong kỳ.
e. Các phương án trên đều sai.
7) Đường chi phí cận biên (MC) cắt đường chi phí nào dưới đây tại điểm cực tiểu:
a. Đường chi phí cố định bình quân (AFC) b. Đường tổng chi phí bình quân (ATC)
c. Đường chi phí biến đổi bình quân (AVC) d. Đường ATC và đường AVC
e. Các phương án trên đều sai.
8) Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận tổng quát là:
a. MR > MC b. MR = MC
c. MR < MC d. Các phương án trên đều sai.
4/3/2020 Bộ môn Kinh tế nghiệp vụ 29
(2) Bài tập tự luận
1) Một doanh nghiệp có hàm tổng chi phí TC = Q3 + 2Q2 - 4Q + 100. Xác
định các hàm chi phí sau: Chi phí cố định (FC), Chi phí biến đổi (VC), Chi phí
cận biên (MC), Chi phí cố định bình quân (AFC), Chi phí biến đổi bình quân
(AVC), Tổng chi phí bình quân (ATC)
2) Một doanh nghiệp bán hàng hóa với mức giá P = 1000 – Q (USD), tổng
chi phí bình quân của doanh nghiệp không đổi và bằng 300USD. Yêu cầu:
1. Xác định chi phí cố định của doanh nghiệp?
2. Xác định mức sản lượng, giá bán, doanh thu và lợi nhuận của doanh
nghiệp khi doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận?