Professional Documents
Culture Documents
2
CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY
5 TT 200/2014/TT-BTC
NỘI DUNG
Kế toán NVL-CCDC
Kế toán TSCĐ
Kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương
Kế toán CPSX và tính giá thành SP
Kế toán tiêu thụ thành phẩm
KẾ TOÁN NVL-CCDC
Khái niệm
Phân loại
Nguyên tắc kế toán
Tài khoản sử dụng
Phương pháp nhập xuất kho NVL, CCDC,
dự phòng giảm giá hàng tồn kho
KHÁI NIỆM
Nguyên vật liệu Công cụ dụng cụ
• Đối tượng lao động do • Là tư liệu lao động không
DN mua ngoài hoặc tự chế đủ tiêu chuẩn về giá trị và
biến thời gian sử dụng quy định
• Phục vụ cho hoạt động sản đối với TSCĐ
xuất kinh doanh • Phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh
tiêu chuẩn về giá trị và thời gian
sử dụng quy định đối với TSCĐ
- Thời gian Có
tư liệu lao Đồng TSCĐHH
sử dụng
động thời
trên 1 năm
- Giá trị Không
đơn vị từ
30 triệu
đồng CCDC
PHÂN LOẠI
Nguyên vật liệu Công cụ dụng cụ
• Nguyên liệu, vật liệu chính • Công cụ dụng cụ
• Vật liệu phụ • Bao bì luân chuyển
• Nhiên liệu • Đồ dùng cho thuê
• Vật tư thay thế • Thiết bị, phụ tùng thay thế
• Vật liệu và thiết bị XDCB
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
Phương pháp kế toán
Đánh giá: nhập kho, xuất kho
Trình bày BCTC
Các quy định khác
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
Kê khai thường xuyên
Kiểm kê định kỳ
PHƯƠNG PHÁP KKTX
Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường
xuyên, liện tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất,
tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán.
Các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để
phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm
của vật tư, hàng hóa.
Giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác
định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
ĐÁNH GIÁ
Kế toán NVL, CCDC phải được thực hiện theo quy định của Chuẩn
mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”:
o NVL, CCDC được tính theo giá gốc.
o Trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp
hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện
được.
o Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của
hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-)
chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính
cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
Ví dụ về giá trị thuần có thể
thực hiện được
Năm N, DN mua hàng hóa, giá gốc: 100 tỷ. Tại ngày 31/12/N,
HH còn trong kho.
TH1- Ngày 31/12/N,
giá bán ước tính thị trường 20 tỷ,
chi phí ước tính để bán 1 tỷ
giá trị thuần có thể thực hiện được là bao nhiêu, giá trị
HH được trình bày trên BCTC là bao nhiêu?
CP VẬN
THUẾ NK CHUYỂN,
THUẾ TTĐB BỐC XẾP,
... ....
VÍ DỤ 1 - VỀ CÁCH XÁC ĐỊNH
GIÁ GỐC NVL
Thông tin về việc mua 1.000kg vật liệu A như sau:
Mua vật liệu: Tổng số tiền thanh toán cho người bán: 22.000.000đ, trong đó:
- Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT: 20.000đ/kg* 1.000 kg = 20.000.000đ
- Thuế GTGT (10%) = 20.000.000*10% = 2.000.000đ (được khấu trừ)
Chi phí vận chuyển: Tổng số tiền thanh toán cho đơn vị vận tải: 6.600.000đ
- Giá chưa bao gồm thuế GTGT: 6.000.000đ
- Thuế GTGT: 600.000đ
Được người bán giảm giá do hàng sai qui cách so với hợp đồng 1.000.000đ
Yêu cầu: Tính trị giá gốc NVL nhập kho và đơn giá gốc NVL nhập kho
VÍ DỤ 2 - VỀ CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ
TRỊ THUẦN CÓ THỂ THỰC HIỆN
ĐƯỢC
Hàng hóa A tồn kho 1.000kg, đơn giá gốc 25.000đ/kg.
Vào thời điểm 31/12, giá bán ước tính của hàng hóa A
trên thị trường là 15.000đ/kg. Chi phí ước tính để bán
được lô hàng trên (chi phí quảng cáo, đóng gói, vận
chuyển…) là 2.000.000đ.
Yêu cầu:
- Xác định giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng
hóa A.
- Theo bạn giá trị hàng hóa A được trình bày trên Bảng
cân đối kế toán tại ngày 31/12 là bao nhiêu?
ĐÁNH GIÁ
Trị giá NVL, CCDC tồn kho được tính theo một
trong các phương pháp:
• Phương pháp giá đích danh
• Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi
lần nhập hoặc Phương pháp bình quân gia
quyền cuối kỳ
• Phương pháp nhập trước, xuất trước
Yêu cầu: tính giá trị NVL xuất kho và tồn kho cuối kỳ theo các PP:
1. FIFO,
2. Bình quân gia quyền cuối kỳ
3. Bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
4. Thực tế đích danh (cho biết ngày 3/2 xuất 150 kg từ hàng tồn đầu kỳ, 50 kg từ
lô hàng nhập ngày ½; ngày 10/2 xuất 300 kg từ từ lô hàng nhập ngày 5/2).
TRÌNH BÀY BCTC
Khi trình bày thông tin về HTK trên BCTC phải
trình bày theo giá thấp nhất giữa giá gốc và giá
trị thuần có thể thực hiện được.
CCDC có giá trị nhỏ khi xuất dùng phải ghi nhận
toàn bộ vào chi phí SXKD. Trường hợp CCDC liên
quan đến hoạt động SXKD trong nhiều kỳ kế toán
thì khi xuất dùng được ghi nhận vào TK 242- chi
phí trả trước và phân bổ dần vào chi phí SXKD.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Bên Nợ Bên Có
• Trị giá NVL, CCDC nhập • Trị giá NVL, CCDC xuất
kho kho
• Trị giá NVL, CCDC thừa • CKTM, giảm giá hàng mua,
phát hiện khi kiểm kê trị giá NVL, CCDC trả lại
người bán
• Trị giá NVL, CCDC thiếu
phát hiện khi kiểm kê
Dư Nợ
• Trị giá tồn kho cuối kỳ
9/15/2023
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN NHẬP XUẤT NLVL
VÍ DỤ 5: Công ty Sao Hôm tính giá HTK theo PP bình quân
sau mỗi lần nhập. Trong kỳ có tài liệu kế toán sau:
TK 152: 300 trđ (chi tiết: 10 kg vật liệu A tồn kho)
1. Nhập kho 30 kg vật liệu A chưa thanh toán, giá mua chưa
bao gồm 10% thuế GTGT 20trđ/kg. Chi phí vận chuyển vật
liệu về nhập kho trả bằng TGNH (đã bao gồm 10% thuế
GTGT) 165 trđ.
2. Xuất 20 kg vật liệu A dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm,
10 kg vật liệu A dùng phục vụ sản xuất tại phân xưởng.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản
2. Phản ánh vào tk 152, khóa sổ cuối kỳ
KẾ TOÁN NHẬP – XUẤT CCDC
133
153 627,641,642
(2) Xuất CCDC loại phân bổ 1 lần (100%)
TK242
(3b) Định kỳ phân bổ dần vào chi phí
(3a) Xuất
CCDC loại
phân bổ nhiều (4 Phân bổ vào chi phí lần cuối khi
lần nhận giấy báo hỏng
TK152
Giá trị phế liệu thu hồi
TK138
Giá trị bắt bồi thường
VÍ DỤ 6: Công ty Sao Mai có kỳ kế toán quí, tính giá HTK theo PP
nhập trước – xuất trước. Trong kỳ có tài liệu kế toán sau:
TK 153: 300 trđ (chi tiết: 10 dụng cụ A tồn kho)
1. Nhập kho 30 cái dụng cụ A chưa thanh toán, giá mua chưa bao
gồm 10% thuế GTGT 20trđ/cái. Chi phí vận chuyển dụng cụ về
nhập kho trả bằng tiền tạm ứng (đã bao gồm 10% thuế GTGT)
165 trđ.
2. Xuất 30 cái dụng cụ A dùng phục vụ sản xuất tại phân xưởng.
Thời gian sử dụng dụng cụ ước tính 3 năm.
3. Phân bổ giá trị dụng cụ A vào chi phí SXKD trong kỳ.
4. Nhận Giấy báo hỏng dụng cụ A, cho biết giá trị dụng cụ A đã
phân bổ vào chi phí là 700 trđ, giá trị phế liệu thu hồi ước tính 10
trđ.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GG HTK
KHÁI NIỆM
• Là khoản dự phòng giảm
giá hàng tồn kho khi có sự
suy giảm của giá trị thuần
có thể thực hiện được so
với giá gốc của hàng tồn
kho
• LẬP DP GG HTK KHI GIÁ
TRỊ THUẦN < GIÁ GỐC
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GG HTK
MỤC ĐÍCH:
Trình bày thông tin trung
thực và hợp lý về giá trị
của hàng tồn kho tại thời
điểm lập BCTC nhằm đáp
ứng nguyên tắc thận trọng.
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GG HTK
Dư Có
• Dự phòng GG HTK hiện
có
TK 229 – LÀ TK ĐIỀU CHỈNH GIẢM CHO TK TS, NÓ CÓ KẾT CẤU NGƯỢC LẠI
VỚI TK MÀ NÓ ĐIỀU CHỈNH.
KHI TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BẢNG CĐKT SD CÓ TK 229 VẪN ĐƯỢC
GHI VÀO PHẦN TS GHI ÂM.
9/15/2023 44
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
(2)Hoàn nhập dp
(1)Trích lập dp
9/15/2023 45
KẾ TOÁN TSCĐ
Khái niệm
Phân loại
Nguyên tắc kế toán
Tài khoản sử dụng
Kế toán tăng, khấu hao, giảm TSCĐ
KHÁI NIỆM
- Thời gian Có
tư liệu lao Đồng TSCĐHH
sử dụng
động thời
trên 1 năm
- Giá trị Không
đơn vị từ
30 triệu
đồng CCDC
PHÂN LOẠI
TSCĐHH TSCĐVH
Nhà cửa, vật kiến trúc • Quyền sử dụng đất
Giá trị hao mòn bình Giá trị hao mòn bình quân năm
quân tháng = 12
Giá trị hao mòn lũy kế = số tháng TSCĐ đã sử dụng * giá trị hao mòn 1 tháng
9/15/2023 61
ĐÁNH GIÁ TSCĐ
Ví dụ 7: Tháng 1 năm N1 công ty mua một xe chở hàng đã
qua sử dụng chưa thanh toán. Giá mua chưa thuế GTGT là
800.000 (nếu là xe mới thì giá bán chưa thuế GTGT là
1.200.000), thuế GTGT 10%, lệ phí trước bạ, sang tên là
20.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Khoản giảm giá được
hưởng 55.000 (trong đó giá chưa thuế GTGT 50.000, thuế
GTGT 5.000). Do thanh toán tiền xe trước thời hạn quy định
trong hợp đồng nên được hưởng chiết khấu thanh toán
2%/giá thanh toán.
Yêu cầu:
- Xác định nguyên giá của TSCĐ
- Xác định mức trích KH của các TSCĐ trên hàng tháng nếu
thời gian sử dụng hữu ích của tài sản là 10 năm.
- Xác định giá trị còn lại của TSCĐ tại ngày 31/12/N4?
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
9/15/2023 66
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 214 LÀ TK ĐIỀU CHỈNH GIẢM CHO TK 211, 213 NÊN KẾT CẤU CỦA NÓ
NGƯỢC LẠI VỚI KẾT CẤU CỦA TK MÀ NÓ ĐIỀU CHỈNH
KHI TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCĐKT, SD CÓ TK 214 ĐƯỢC TRÌNH
BÀY Ở PHẦN TS, GHI ÂM.
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ DO MUA NGOÀI
Ví dụ 8
TK 241 – XDCB DD
TẬP HỢP CP XDCB PHÁT KẾT CHUYỂN CP XDCB KHI
SINH VIỆC XD ĐÃ HOÀN THÀNH
BÀN GIAO, TSCĐ ĐƯA
VÀO SỬ DỤNG
TK TK
211,213 TK 811 TK 711 111,112
Thanh lyù, GTCL Giá bán
nhöôïng baùn chưa có
- Xoùa soå thuế
TSCÑ GTGT
TK 214 TK 333
GTHM
Taøi saûn daøi haïn MS BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(2) Trích khấu hao TSCĐ mua ở NV1 hàng tháng, cho biết
thời gian sử dụng của tài sản là 10 năm và TS sử dụng tại
cửa hàng.
(3) Bán TSCĐ mua ở NV1, giá bán chưa có thuế GTGT
60trđ, thuế GTGT 6 trđ, thu TGNH. Cho biết TSCĐ đã sử
dụng được 7 năm.
YC:
08/12/16LẬP ĐỊNH KHOẢN 201039-KT CÁC QTKD CHỦ YẾU 87
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Khái niệm
Mức trích lập các khoản trích theo lương
Tài khoản sử dụng
Phương pháp kế toán
KHÁI NIỆM
DOANH NGHIỆP: TL PHẢI TRẢ CHO NLĐ CHI PHÍ VÀ NỢ PHẢI TRẢ
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
34% 23,5%
34%
10,5%
Ví dụ 11: LẬP ĐỊNH KHOẢN
VÍ DỤ:
CÔNG TY MAI ANH TRONG CÙNG MỘT PHÂN XƯỞNG
SẢN XUẤT 2 SẢN PHẨM LÀ ÁO SƠ MI NAM VÀ QUẦN
JEAN.
Chi phí sản xuất chung phát sinh tại phân xưởng là 285 trđ
Cuối kỳ thu được 500 áo sơ mi nam và 1000 quần jean.
Yêu cầu: Xác định chi phí sản xuất chung phân bổ cho mỗi
loại sản phẩm, cho biết:
- Chi phí sản xuất chung tỷ lệ với tiền lương công nhân sản
xuất.
- Chi phí lương trả cho công nhân may áo sơ mi là 25 trđ,
cho công nhân may quần jean là 75 trđ
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
KẾ TOÁN TẬP HỢP CPNVLTT
KẾ TOÁN TẬP HỢP CPNCTT
KẾ TOÁN TẬP HỢP CPSXC
KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SX
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP
Tài khoản sử dụng
Phương pháp tính giá thành
Sơ đồ tài khoản
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH GIẢN
ĐƠN
Tổng giá Chi phí Chi phí sản Chi phí Các
thành sản = sản xuất + xuất phát - sản xuất - giảm giá
phẩm dở dang sinh trong dở dang thành*
đầu kỳ kỳ cuối kỳ
(SD ĐK (SPS NỢ (SD CK
154) 154) 154)
* Các khoản giảm giá thành như phế liệu thu hồi từ sản xuất, giá trị sản phẩm
hỏng trên định mức
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán
Phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp;
Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN DOANH THU
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng (5 điều
kiện): ĐỒNG THỜI
• DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho
người mua.
• DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sỡ hữu hàng hóa hoặc người kiểm soát hàng
hóa
•Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn (giá
bán đã xác định được)
• DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng
•Xác định được chi phí liên quan đến lợi ích bán hàng
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN DOANH THU
100 100
154
165
150
15
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM
TRỪ DOANH THU
Khái niệm
Tài khoản sử dụng
Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ
doanh thu
KHÁI NIỆM
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh
nghiệp bán giảm trừ cho khách hàng do
khách hàng mua hàng với số lượng lớn
Giảm giá hàng bán: là khoản doanh nghiệp
bán giảm trừ cho khách hàng do sản phẩm,
hàng hóa kém phẩm chất hoặc sai quy cách
Hàng bán bị trả lại: giá trị của sản phẩm,
hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Bên Nợ Bên Có
• Các khoản chiết khấu • Kết chuyển các khoản
thương mại, giảm giá giảm trừ doanh thu
hàng bán, hàng bán bị trả
lại phát sinh
TK 521 LÀ TK ĐIỀU CHỈNH GIẢM CHO TK 511 NÊN KẾT CẤU CỦA NÓ
NGƯỢC LẠI VỚI TK 511
TK 521 KHÔNG CÓ SỐ DƯ
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
(2)
TK 511
(3) (1)
11X
3331
1. A xuất 100 sản phẩm bán cho B về làm
nguyên vật liệu, chưa thu tiền, giá thành
20/sp, giá bán chưa bao gồm 10% thuế
GTGT 50/SP.
2. B trả lại 10 sản phẩm do kém chất lượng,
hàng đã nhập lại kho A.
3. B chuyển khoản trả hết nợ cho A,
Yêu cầu:
1.Lập định khoản tại A và B
2. Xác định giá vốn hàng bán và doanh thu
bán hàng thuần tại A
1. A xuất 100 sản phẩm bán cho B về làm
nguyên vật liệu, chưa thu tiền, giá thành
20/sp, giá bán chưa bao gồm 10% thuế
GTGT 50/SP.
2. B trả lại 10 sản phẩm do kém chất lượng,
hàng đã nhập lại kho A.
3. B chuyển khoản trả hết nợ cho A, cho biết
do trả tiền trước hạn nên B được hưởng
chiết khấu 20.
Yêu cầu:
1.Lập định khoản tại A và B
2. Xác định giá vốn hàng bán và doanh thu
bán hàng thuần tại A