You are on page 1of 113

CHƯƠNG 1

KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG


SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU TẠI
DOANH NGHIỆP
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, người học có thể:
 Giải thích được những nguyên tắc cơ bản về ghi nhận,
đánh giá, trình bày các yếu tố của quá trình sản xuất,
chi phí và doanh thu trên BCTC theo quy định của
chuẩn mực kế toán.
 Hiểu và tổ chức được các chứng từ, sổ sách liên quan
đến quá trình ghi nhận các yếu tố đầu vào của quá trình
sx, chi phí sx và tiêu thụ thành phẩm
 Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán để xử lý các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các yếu tố đầu
vào, chi phí sản xuất và tiêu thụ thành phẩm

2
CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY

1 VAS 01- Chuẩn mực chung

2 VAS 02- Hàng tồn kho

3 VAS 03, 04 - Tài sản cố định

4 VAS 14- Doanh thu và thu nhập khác

5 TT 200/2014/TT-BTC
NỘI DUNG

 Kế toán NVL-CCDC
 Kế toán TSCĐ
 Kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương
 Kế toán CPSX và tính giá thành SP
 Kế toán tiêu thụ thành phẩm
KẾ TOÁN NVL-CCDC

 Khái niệm
 Phân loại
 Nguyên tắc kế toán
 Tài khoản sử dụng
 Phương pháp nhập xuất kho NVL, CCDC,
dự phòng giảm giá hàng tồn kho
KHÁI NIỆM
Nguyên vật liệu Công cụ dụng cụ
• Đối tượng lao động do • Là tư liệu lao động không
DN mua ngoài hoặc tự chế đủ tiêu chuẩn về giá trị và
biến thời gian sử dụng quy định
• Phục vụ cho hoạt động sản đối với TSCĐ
xuất kinh doanh • Phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh
tiêu chuẩn về giá trị và thời gian
sử dụng quy định đối với TSCĐ

- Thời gian Có
tư liệu lao Đồng TSCĐHH
sử dụng
động thời
trên 1 năm
- Giá trị Không
đơn vị từ
30 triệu
đồng CCDC
PHÂN LOẠI
Nguyên vật liệu Công cụ dụng cụ
• Nguyên liệu, vật liệu chính • Công cụ dụng cụ
• Vật liệu phụ • Bao bì luân chuyển
• Nhiên liệu • Đồ dùng cho thuê
• Vật tư thay thế • Thiết bị, phụ tùng thay thế
• Vật liệu và thiết bị XDCB
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
 Phương pháp kế toán
 Đánh giá: nhập kho, xuất kho
 Trình bày BCTC
 Các quy định khác
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
 Kê khai thường xuyên
 Kiểm kê định kỳ
PHƯƠNG PHÁP KKTX
 Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường
xuyên, liện tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất,
tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán.
 Các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để
phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm
của vật tư, hàng hóa.
 Giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác
định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
ĐÁNH GIÁ
 Kế toán NVL, CCDC phải được thực hiện theo quy định của Chuẩn
mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”:
o NVL, CCDC được tính theo giá gốc.
o Trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp
hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện
được.
o Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của
hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-)
chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính
cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
Ví dụ về giá trị thuần có thể
thực hiện được

Năm N, DN mua hàng hóa, giá gốc: 100 tỷ. Tại ngày 31/12/N,
HH còn trong kho.
TH1- Ngày 31/12/N,
giá bán ước tính thị trường 20 tỷ,
chi phí ước tính để bán 1 tỷ
 giá trị thuần có thể thực hiện được là bao nhiêu, giá trị
HH được trình bày trên BCTC là bao nhiêu?

TH2- Ngày 31/12/n,


giá bán ước tính 300 tỷ
chi phí ước tính để bán 1 tỷ
 giá trị thuần có thể thực hiện được là bao nhiêu, giá trị
HH được trình bày trên BCTC là bao nhiêu?
ĐÁNH GIÁ

NLVL, CCDC, HH....: GIÁ GỐC TS = CP MUA


THÀNH PHẨM: GIÁ GỐC TP = CP MUA (CP NVLTT) + CP NCTT+ CP SXC
ĐÁNH GIÁ

NLVL, CCDC, HH: GIÁ GỐC = CP MUA

CP VẬN
THUẾ NK CHUYỂN,
THUẾ TTĐB BỐC XẾP,
... ....
VÍ DỤ 1 - VỀ CÁCH XÁC ĐỊNH
GIÁ GỐC NVL
Thông tin về việc mua 1.000kg vật liệu A như sau:
Mua vật liệu: Tổng số tiền thanh toán cho người bán: 22.000.000đ, trong đó:
- Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT: 20.000đ/kg* 1.000 kg = 20.000.000đ
- Thuế GTGT (10%) = 20.000.000*10% = 2.000.000đ (được khấu trừ)
Chi phí vận chuyển: Tổng số tiền thanh toán cho đơn vị vận tải: 6.600.000đ
- Giá chưa bao gồm thuế GTGT: 6.000.000đ
- Thuế GTGT: 600.000đ
Được người bán giảm giá do hàng sai qui cách so với hợp đồng 1.000.000đ
Yêu cầu: Tính trị giá gốc NVL nhập kho và đơn giá gốc NVL nhập kho
VÍ DỤ 2 - VỀ CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ
TRỊ THUẦN CÓ THỂ THỰC HIỆN
ĐƯỢC
Hàng hóa A tồn kho 1.000kg, đơn giá gốc 25.000đ/kg.
Vào thời điểm 31/12, giá bán ước tính của hàng hóa A
trên thị trường là 15.000đ/kg. Chi phí ước tính để bán
được lô hàng trên (chi phí quảng cáo, đóng gói, vận
chuyển…) là 2.000.000đ.
Yêu cầu:
- Xác định giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng
hóa A.
- Theo bạn giá trị hàng hóa A được trình bày trên Bảng
cân đối kế toán tại ngày 31/12 là bao nhiêu?
ĐÁNH GIÁ
Trị giá NVL, CCDC tồn kho được tính theo một
trong các phương pháp:
• Phương pháp giá đích danh
• Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi
lần nhập hoặc Phương pháp bình quân gia
quyền cuối kỳ
• Phương pháp nhập trước, xuất trước

NGUYÊN TẮC NHẤT QUÁN


VÍ DỤ 4 – VỀ CÁCH TÍNH GIÁ
NVL XUẤT KHO
Ngày Nhập Xuất Tồn
Tồn ĐK 200kg*15/kg
1/2 200kg * 20nđ/kg
3/2 200kg*?
5/2 600Kg * 22ngđ/kg
10/2 300kg*?
Tồn CK

Yêu cầu: tính giá trị NVL xuất kho và tồn kho cuối kỳ theo các PP:
1. FIFO,
2. Bình quân gia quyền cuối kỳ
3. Bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
4. Thực tế đích danh (cho biết ngày 3/2 xuất 150 kg từ hàng tồn đầu kỳ, 50 kg từ
lô hàng nhập ngày ½; ngày 10/2 xuất 300 kg từ từ lô hàng nhập ngày 5/2).
TRÌNH BÀY BCTC
 Khi trình bày thông tin về HTK trên BCTC phải
trình bày theo giá thấp nhất giữa giá gốc và giá
trị thuần có thể thực hiện được.

 NGUYÊN TẮC THẬN TRỌNG


CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

 Kế toán chi tiết NVL, CCDC phải thực hiện theo


từng kho, từng loại, từng nhóm, từng thứ NVL,
CCDC.

 CCDC có giá trị nhỏ khi xuất dùng phải ghi nhận
toàn bộ vào chi phí SXKD. Trường hợp CCDC liên
quan đến hoạt động SXKD trong nhiều kỳ kế toán
thì khi xuất dùng được ghi nhận vào TK 242- chi
phí trả trước và phân bổ dần vào chi phí SXKD.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TÀI KHOẢN 152, 153

Bên Nợ Bên Có
• Trị giá NVL, CCDC nhập • Trị giá NVL, CCDC xuất
kho kho
• Trị giá NVL, CCDC thừa • CKTM, giảm giá hàng mua,
phát hiện khi kiểm kê trị giá NVL, CCDC trả lại
người bán
• Trị giá NVL, CCDC thiếu
phát hiện khi kiểm kê
Dư Nợ
• Trị giá tồn kho cuối kỳ
9/15/2023
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN NHẬP XUẤT NLVL
VÍ DỤ 5: Công ty Sao Hôm tính giá HTK theo PP bình quân
sau mỗi lần nhập. Trong kỳ có tài liệu kế toán sau:
TK 152: 300 trđ (chi tiết: 10 kg vật liệu A tồn kho)
1. Nhập kho 30 kg vật liệu A chưa thanh toán, giá mua chưa
bao gồm 10% thuế GTGT 20trđ/kg. Chi phí vận chuyển vật
liệu về nhập kho trả bằng TGNH (đã bao gồm 10% thuế
GTGT) 165 trđ.
2. Xuất 20 kg vật liệu A dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm,
10 kg vật liệu A dùng phục vụ sản xuất tại phân xưởng.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản
2. Phản ánh vào tk 152, khóa sổ cuối kỳ
KẾ TOÁN NHẬP – XUẤT CCDC

KẾ TOÁN NHẬP CCDC GIỐNG NHƯ KẾ TOÁN NHẬP NLVL


NỢ TK 153
NỢ TK 133
CÓ 111, 112, 331, 141, 341, ....
KẾ TOÁN NHẬP – XUẤT CCDC

KẾ TOÁN XUẤT CCDC


CCDC xuất dùng loại phân bổ 1 lần: 100% giá trị CCDC xuất
kho được tính vào chi phí ngay khi xuất dùng.
Thường áp dụng với những loại CCDC có giá trị nhỏ và thời gian sử
dụng ngắn.
Nợ tk 627, 641, 642
Có TK 153
CCDC xuất dùng loại phân bổ nhiều lần: Giá trị CCDC xuất kho
sẽ được phân bổ dần vào chi phí của nhiều kỳ. Thường áp dụng với
những loại CCDC có giá trị lớn và thời gian sử dụng dài.
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN NHẬP CCDC
153

(1a) Nhập CCDC do mua ngoài


111,112,331

133

(1b) Thuế TTĐB, Thuế NK, thuế BVMT


3332,3333,
33381

(1c) Nhận vốn góp bằng CCDC


411

Sd tk 242: CP DC đã xuất dùng nhưng chưa phân bổ hết vào CPSXKD


PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN XUẤT CCDC

153 627,641,642
(2) Xuất CCDC loại phân bổ 1 lần (100%)

TK242
(3b) Định kỳ phân bổ dần vào chi phí
(3a) Xuất
CCDC loại
phân bổ nhiều (4 Phân bổ vào chi phí lần cuối khi
lần nhận giấy báo hỏng

TK152
Giá trị phế liệu thu hồi

TK138
Giá trị bắt bồi thường
VÍ DỤ 6: Công ty Sao Mai có kỳ kế toán quí, tính giá HTK theo PP
nhập trước – xuất trước. Trong kỳ có tài liệu kế toán sau:
TK 153: 300 trđ (chi tiết: 10 dụng cụ A tồn kho)
1. Nhập kho 30 cái dụng cụ A chưa thanh toán, giá mua chưa bao
gồm 10% thuế GTGT 20trđ/cái. Chi phí vận chuyển dụng cụ về
nhập kho trả bằng tiền tạm ứng (đã bao gồm 10% thuế GTGT)
165 trđ.
2. Xuất 30 cái dụng cụ A dùng phục vụ sản xuất tại phân xưởng.
Thời gian sử dụng dụng cụ ước tính 3 năm.
3. Phân bổ giá trị dụng cụ A vào chi phí SXKD trong kỳ.
4. Nhận Giấy báo hỏng dụng cụ A, cho biết giá trị dụng cụ A đã
phân bổ vào chi phí là 700 trđ, giá trị phế liệu thu hồi ước tính 10
trđ.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GG HTK

KHÁI NIỆM
• Là khoản dự phòng giảm
giá hàng tồn kho khi có sự
suy giảm của giá trị thuần
có thể thực hiện được so
với giá gốc của hàng tồn
kho
• LẬP DP GG HTK KHI GIÁ
TRỊ THUẦN < GIÁ GỐC
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GG HTK

MỤC ĐÍCH:
Trình bày thông tin trung
thực và hợp lý về giá trị
của hàng tồn kho tại thời
điểm lập BCTC nhằm đáp
ứng nguyên tắc thận trọng.
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GG HTK

NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN


• DN trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập khi
có những bằng chứng đáng tin cậy về sự suy giảm của
giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của
hàng tồn kho.
• Dự phòng giảm giá HTK được lập vào thời điểm lập
BCTC. Việc lập dự phòng GGHTK phải thực hiện theo
đúng các quy định hiện hành.
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GG HTK

NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN


• Việc lập DP GG HTK phải tính theo từng loại vật tư,
hàng hóa, sản phẩm tồn kho.
• Khi lập BCTC, xác định khoản DP GG HTK phải lập:
• Nếu dự phòng phải lập cuối kỳ kế toán này > DP đang
ghi trên sổ kế toán  lập thêm và ghi tăng GVHB
• Nếu dự phòng phải lập cuối kỳ kế toán này < DP đang
ghi trên sổ kế toán  hoàn nhập và ghi giảm GVHB
31/12/N, CTY CÓ HÀNG HÓA. GIÁ GỐC = 100 TỶ
GIÁ BÁN ƯỚC TÍNH CỦA HH = 70, CP BÁN ƯỚC TÍNH = 10
GIÁ TRỊ THUẦN CÓ THỂ THỰC HIỆN ĐƯỢC = ............................
Số dự phòng lập N = ........................... (mức giảm giá)

31/12/N1, HH TẠI CTY CÓ GIÁ GỐC 150 TỶ


GIÁ TRỊ THUẦN CÓ THỂ THỰC HIỆN ĐƯỢC: 100 TỶ
SỐ DỰ PHÒNG PHẢI LẬP N1 = .................................. (MỨC GIẢM GIÁ)
SỐ DỰ PHÒNG ĐÃ LẬP Ở NĂM TRƯỚC (N) = ...............
SỐ DP PHẢI LẬP THÊM = ....................

31/12/N2, HH TẠI CTY CÓ GIÁ GỐC 300 TỶ


GIÁ TRỊ THUẦN CÓ THỂ THỰC HIỆN ĐƯỢC: 400 TỶ
SỐ DỰ PHÒNG PHẢI LẬP = ........................
SỐ DỰ PHÒNG ĐÃ LẬP Ở NĂM TRƯỚC = ..........................
SỐ DP ĐƯỢC HOÀN NHẬP Ở NĂM N2 = .............................
TÀI SẢN 31/12/N 31/12/N1 31/12/N2
HÀNG TỒN KHO
DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ
TỔNG CỘNG TS
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 2294- Dự phòng giảm giá HTK
Bên Nợ Bên Có
• Hoàn nhập dự phòng • Trích lập dự phòng GG
GG HTK HTK

Dư Có
• Dự phòng GG HTK hiện

TK 229 – LÀ TK ĐIỀU CHỈNH GIẢM CHO TK TS, NÓ CÓ KẾT CẤU NGƯỢC LẠI
VỚI TK MÀ NÓ ĐIỀU CHỈNH.
KHI TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BẢNG CĐKT SD CÓ TK 229 VẪN ĐƯỢC
GHI VÀO PHẦN TS GHI ÂM.
9/15/2023 44
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

(2)Hoàn nhập dp

(1)Trích lập dp

(3)Xử lý DP đối với vật tư, HH


bị hủy bỏ do hết hạn sử dụng

9/15/2023 45
KẾ TOÁN TSCĐ

 Khái niệm
 Phân loại
 Nguyên tắc kế toán
 Tài khoản sử dụng
 Kế toán tăng, khấu hao, giảm TSCĐ
KHÁI NIỆM

TSCĐ là những tài sản


- Được sử dụng cho hoạt động sxkd của dn
- Giá trị lớn (qui định hiện hành: giá trị đơn vị >= 30
trđ)
- Thời gian sử dụng dài (trên 1 năm)
KHÁI NIỆM
TSCĐHH TSCĐVH
• Là những tài sản có hình • Là những tài sản không
thái vật chất do doanh có hình thái vật chất
nghiệp nắm giữ để sử dụng nhưng xác định được giá
cho hoạt động sản xuất, trị và do doanh nghiệp nắm
kinh doanh phù hợp với tiêu giữ, sử dụng trong sản xuất
chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu kinh doanh, cung cấp dịch
hình vụ hoặc cho các đối tượng
khác thuê phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ vô
hình
tiêu chuẩn về giá trị và thời gian
sử dụng quy định đối với TSCĐ

- Thời gian Có
tư liệu lao Đồng TSCĐHH
sử dụng
động thời
trên 1 năm
- Giá trị Không
đơn vị từ
30 triệu
đồng CCDC
PHÂN LOẠI
TSCĐHH TSCĐVH
 Nhà cửa, vật kiến trúc • Quyền sử dụng đất

 Máy móc, thiết bị • Nhãn hiệu, tên thương mại;

 Phương tiện vận tải, thiết bị • Quyền phát hành;


truyền dẫn • Chương trình phần mềm;
 Thiết bị, dụng cụ quản lý • Giấy phép và giấy phép nhượng
 Vườn cây lâu năm, súc vật làm quyền;
việc và hoặc cho sản phẩm
• Bản quyền, bằng sáng chế;
 TSCĐ HH khác
• Công thức và cách thức pha
chế, kiểu mẫu, thiết kế và vật
mẫu;
• TSCĐ vô hình đang triển khai.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
 Đánh giá TSCĐ
 Các quy định khác
ĐÁNH GIÁ TSCĐ
 Nguyên giá
 Giá trị hao mòn lũy kế
 Giá trị còn lại
Nguyên giá TSCĐ
 Nguyên giá TSCĐ là
toàn bộ các chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra để
có được TSCĐ HH tính
đến thời điểm đưa tài
sản đó vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng.
 Nguyên giá TSCĐ được
xác định dựa theo
nguyên tắc giá gốc.
Nguyên giá TSCĐ
 Nguyên giá TSCĐ hình thành do mua sắm:
o Giá mua (trừ chiết khấu thương mại, giảm giá)
o Các khoản thuế không được hoàn lại (thuế nhập
khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT không được khấu
trừ…)
o Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TS vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng
 Nguyên giá TSCĐ hình thành do XDCB:
o Nguyên giá: là giá quyết toán công trình + chi
phí liên quan + lệ phí trước bạ (nếu có)
Nguyên giá TSCĐ
 Lưu ý:
 Chi phí liên quan đến TSCĐ phát sinh sau khi ghi nhận ban
đầu được ghi nhận là CPSXKD trong kỳ, chỉ ghi tăng nguyên
giá TSCĐ khi:
–chi phí này làm cho TSCĐ tạo ra lợi ích kinh tế trong
tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban
đầu và chi phí được xác định 1 cách đáng tin cậy
 Ví dụ: Nguyên giá TSCĐ HH thay đổi khi:
 Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ
 Thay đổi bộ phận của TSCĐ HH làm tăng thời gian sử
dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng của
chúng...
Giá trị hao mòn và giá trị còn lại của
TSCĐ
GIÁ TRỊ HAO MÒN: GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ BỊ GIẢM DẦN TRONG QUÁ
TRÌNH SỬ DỤNG.

Giá trị hao mòn bình Nguyên giá


quân năm = Số năm sử dụng hữu ích (ước tính)

Giá trị hao mòn bình Giá trị hao mòn bình quân năm
quân tháng = 12

Giá trị hao mòn lũy kế = số tháng TSCĐ đã sử dụng * giá trị hao mòn 1 tháng

GIÁ TRỊ CÒN LẠI GIÁ TRỊ HAO


= NGUYÊN GIÁ -
CỦA TSCĐ MÒN LŨY KẾ

9/15/2023 61
ĐÁNH GIÁ TSCĐ
Ví dụ 7: Tháng 1 năm N1 công ty mua một xe chở hàng đã
qua sử dụng chưa thanh toán. Giá mua chưa thuế GTGT là
800.000 (nếu là xe mới thì giá bán chưa thuế GTGT là
1.200.000), thuế GTGT 10%, lệ phí trước bạ, sang tên là
20.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Khoản giảm giá được
hưởng 55.000 (trong đó giá chưa thuế GTGT 50.000, thuế
GTGT 5.000). Do thanh toán tiền xe trước thời hạn quy định
trong hợp đồng nên được hưởng chiết khấu thanh toán
2%/giá thanh toán.
Yêu cầu:
- Xác định nguyên giá của TSCĐ
- Xác định mức trích KH của các TSCĐ trên hàng tháng nếu
thời gian sử dụng hữu ích của tài sản là 10 năm.
- Xác định giá trị còn lại của TSCĐ tại ngày 31/12/N4?
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

9/15/2023 66
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TK 214 LÀ TK ĐIỀU CHỈNH GIẢM CHO TK 211, 213 NÊN KẾT CẤU CỦA NÓ
NGƯỢC LẠI VỚI KẾT CẤU CỦA TK MÀ NÓ ĐIỀU CHỈNH

KHI TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCĐKT, SD CÓ TK 214 ĐƯỢC TRÌNH
BÀY Ở PHẦN TS, GHI ÂM.
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ DO MUA NGOÀI
Ví dụ 8

(1) Mua một thiết bị có giá mua chưa có thuế


GTGT là 300 trđ, VAT 10%, chưa trả tiền. Chi
phí vận chuyển lắp đặt trả bằng TGNH 77 trđ,
trong đó thuế GTGT 7 trđ. Khoản giảm giá
được hưởng do giao hàng sai ngày hợp đồng
11 tr (trong đó thuế GTGT 1 tr).
Yêu cầu: Lập định khoản, tính nguyên giá
TSCĐ?
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ DO XDCB

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TK 241 – XDCB DD
TẬP HỢP CP XDCB PHÁT KẾT CHUYỂN CP XDCB KHI
SINH VIỆC XD ĐÃ HOÀN THÀNH
BÀN GIAO, TSCĐ ĐƯA
VÀO SỬ DỤNG

SD: CP XDCB CÒN DỞ


DANG
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ DO XDCB
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ DO
XDCB
Ví dụ 9: Lập định khoản kế toán:
1/chi phí xây dựng nhà văn phòng phát
sinh như sau:
- Vật liệu xuất kho trị giá 600 tr
- Dụng cụ xuất kho (phân bổ 1 lần) 50 tr
- Tiền thuê xây dựng phải trả cho nhà
thầu XDCB giá chưa bao gồm 10% thuế
GTGT 100 tr
2/Nhà văn phòng xây dựng xong, đưa
vào sử dụng.
KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ
 Khái niệm
 Phương pháp khấu hao
 Nguyên tắc kế toán
 Phương pháp kế toán
KHÁI NIỆM
• Khấu hao là sự phân
bổ một cách có hệ
thống giá trị phải khấu
hao của TSCĐ hữu
hình, vô hình trong
suốt thời gian sử dụng
hữu ích của tài sản đó.
•Khấu hao nhằm thu hồi
số vốn bỏ ra mua tài
sản.
PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO
• Có 3 phương pháp khấu hao
• Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
• Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
• Phương pháp khấu hao theo số lượng sản
phẩm
Phương pháp khấu hao theo đường thẳng

TỶ LỆ KHẤU HAO= (1/SỐ NĂM SỬ DỤNG ƯỚC TÍNH) *100%


MỨC KHẤU HAO BÌNH QUÂN NĂM = NGUYÊN GIÁ * TỶ LỆ KHẤU HAO
MỨC KHẤU HAO BÌNH QUÂN THÁNG = MỨC KHẤU HAO BÌNH QUÂN
NĂM /12 THÁNG
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
• Mọi TSCĐ hiện có của DN có liên quan đến SXKD
(gồm cả tài sản chưa dùng, không cần dùng, chờ
thanh lý) đều phải trích khấu hao theo quy định
hiện hành.
• KH TSCĐ dùng trong SXKD hạch toán vào chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
•- Khấu hao tscđ sử dụng tại phân xưởng  tk 627
•- Khấu hao tscđ sử dụng tại cửa hàng  tk 641
•- Khấu hao tscđ sử dụng tại vpdn  tk 642
• KH TSCĐ chưa dùng, không cần dùng, chờ
thanh lý hạch toán vào TK 811 - chi phí khác.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
• Phương pháp khấu hao do DN xác định để áp dụng
cho từng TSCĐ hữu hình phải được thực hiện nhất
quán, trừ khi có sự thay đổi trong cách thức sử dụng
tài sản đó.
• Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao
TSCĐ phải được xem xét lại ít nhất là vào cuối mỗi
năm tài chính.
• Đối với những TSCĐ đã khấu hao đủ nhưng vẫn
còn tiếp tục sử dụng thì không được trích khấu hao
• Đối với TSCĐ VH, tùy thời gian phát huy hiệu quả
để trích KH tính từ khi TSCĐ được đưa vào sử dụng.
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN KH TSCĐ
KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TK 911 - XĐKQ

TK TK
211,213 TK 811 TK 711 111,112
Thanh lyù, GTCL Giá bán
nhöôïng baùn chưa có
- Xoùa soå thuế
TSCÑ GTGT

TK 214 TK 333
GTHM
Taøi saûn daøi haïn MS BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Taøi saûn coá ñònh


TSCÑ höõu hình 20 TK 211
TM V.08

Nguyeân giaù 100 TK 2141


Hao moøn luõy keá (80)
TSCÑ thueâ taøi chính TK 212
TM V.09
Nguyeân giaù
TK 2142
Hao moøn luõy keá
TSCÑ voâ hình
TK 213
TM V.10
Nguyeân giaù
TK 2143
Hao moøn luõy keá 86

CP XDCB dôû dang TK 241


Ví dụ 10
(1) Mua một thiết bị có giá mua chưa có thuế GTGT là 300
trđ, VAT 10%, trả bằng tiền vay dài hạn ngân hàng. Chi phí
lắp đặt chạy thử trả bằng TGNH 77 trđ, trong đó thuế
GTGT 7 trđ. Khoản giảm giá được hưởng do giao hàng sai
qui cách 11 tr (trong đó thuế GTGT 1 tr) nhận bằng tiền
mặt.

(2) Trích khấu hao TSCĐ mua ở NV1 hàng tháng, cho biết
thời gian sử dụng của tài sản là 10 năm và TS sử dụng tại
cửa hàng.

(3) Bán TSCĐ mua ở NV1, giá bán chưa có thuế GTGT
60trđ, thuế GTGT 6 trđ, thu TGNH. Cho biết TSCĐ đã sử
dụng được 7 năm.

YC:
08/12/16LẬP ĐỊNH KHOẢN 201039-KT CÁC QTKD CHỦ YẾU 87
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
 Khái niệm
 Mức trích lập các khoản trích theo lương
 Tài khoản sử dụng
 Phương pháp kế toán
KHÁI NIỆM

 Khoản phải trả người lao động là nghĩa vụ


hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán
cho người lao động về tiền lương, tiền
công, tiền thưởng, BHXH và các khoản
phải trả khác thuộc về thu nhập của người
lao động.
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
ĐỐI VỚI DN
- TIỀN LƯƠNG: LÀ CHI PHÍ CỦA DN/NỢ PHẢI
TRẢ

- CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG: BHXH,


BHYT, BHTN, KPCĐ
 DN: TÍNH VÀO CP
 NLĐ: DN TRỪ LƯƠNG NLĐ ĐỂ NỘP HỘ NLĐ
 = PHẢI NỘP CHO CTY BH
KHÁI NIỆM
 BHXH: dùng trợ cấp cho người lao động có tham
gia đóng BHXH trong trường hợp bị mất khả năng
lao động như ốm đau, tai nạn lao động…
 BHYT: dùng để thực hiện các biện pháp phòng và
chữa bệnh cho người lao động như chi trả chi phí
khám, chữa bệnh…
 BHTN: dùng hỗ trợ cho người lao động có tham gia
đóng BHTN khi bị nghỉ việc ngoài ý muốn gồm trợ
cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm
 KPCĐ: dùng để tài trợ cho hoạt động công đoàn các
cấp
TỶ LỆ TRÍCH CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG

CÁC QUỸ DN CHỊU: TÍNH NLĐ: TRỪ TỔNG CỘNG


VÀO CP SXKD THU NHẬP
(%) NGƯỜI LĐ
(%)
BHXH 17,5 8 25,5
BHYT 3 1,5 4,5
BHTN 1 1 2
KPCĐ 2 - 2
CỘNG 23,5 10,5 34
 PHẢI NỘP
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

 TK 334 có 2 tài khoản chi tiết:


TK 3341- Phải trả CNV
TK 3348- Phải trả người lao động khác
 TK 338- Phải trả khác
TK 3382- KPCĐ
TK 3383- BHXH
TK 3384- BHYT
TK 3386- BHTN
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
ĐÃ TRẢ PHẢI TRẢ
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG

DOANH NGHIỆP: TL PHẢI TRẢ CHO NLĐ  CHI PHÍ VÀ NỢ PHẢI TRẢ
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG

Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sx sp 


ghi tăng TK 622 – CPNCTT
Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng 
ghi tăng TK 627 – CPSX CHUNG
Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng  ghi
tăng TK 641 – CPBH
Tiền lương phải trả cho nhân viên văn phòng và ban
giám đốc  ghi tăng TK 642 - CPQLDN
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
ĐÃ TRẢ PHẢI TRẢ

TK 338 – PTPN KHÁC


Đã nộp BHXH, BHYT, Trích BHXH, BHYT, BHTN,
BHTN, KPCĐ KPCĐ

SỐ DƯ: Các khoản BHXH,


BHYT, BHTN, KPCĐ đã
trích chưa nộp
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG

34% 23,5%

34%

10,5%
Ví dụ 11: LẬP ĐỊNH KHOẢN

1. Theo bảng thanh toán lương tháng 7, tổng tiền


lương phải trả cho công nhân viên là:
• Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất 390.000.
• Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng 90.000.
• Tiền lương bộ phận văn phòng 120.000.
2. Trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy
định.
3. Thanh toán hết lương cho công nhân viên bằng
TGNH.
Ví dụ 12:
YC: Lập định khoản (đơn vị tính 1.000 đồng):
1.Tính lương phải trả cho công nhân viên trong tháng:
- công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 400.000.
- nhân viên quản lý phân xưởng 100.000.
- nhân viên bán hàng 50.000.
- nhân viên quản lý doanh nghiệp 120.000.
2.Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
3.Nộp các khoản trích theo lương bằng chuyển khoản
200.000.
4.Khấu trừ lương tiền tạm ứng sử dụng không hết 10.000,
tiền bắt bồi thường 5.000.
5.Thanh toán lương cho công nhân viên (sau khi trừ đi
các khoản khấu trừ lương) bằng chuyển khoản.
KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SP
 Khái niệm
 Phân loại
 Kế toán tập hợp chi phí SX
 Đánh giá SPDD
 Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm
KHÁI NIỆM

• Chi phí SX là toàn bộ hao phí về NVL, tiền lương,


khấu hao TSCĐ,CCDC, các chi phí DV mua ngoài
và các CP khác mà DN bỏ ra dùng sản xuất sản
phẩm
•Phân loại CPSX
 CP nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
 Chi phí nhân công trực tiếp
 CP sản xuất chung
KHÁI NIỆM

 CPNVLTT: là chi phí về vật liệu chính, vật liệu


phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản
phẩm
 CPNCTT: gồm lương, các khoản phụ cấp, các
khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm.
 CPSXC: là chi phí phục vụ sản xuất và quản lý
sản xuất phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản
xuất…
KHÁI NIỆM

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM


• Là chi phí sản xuất tính cho sản phẩm do DN sản
xuất và đã hoàn thành
MỐI QUAN HỆ GIỮA CPSX VÀ
GIÁ THÀNH SP
Giá = CP SX + CPSX - CP SX
thành DỞ PHÁT DỞ
sản DANG SINH DANG
phẩm ĐẦU TRONG CUỐI
KỲ KỲ KỲ
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SX

 Khái niệm CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC


 Nguyên tắc kế toán
 Tài khoản sử dụng
 Phương pháp kế toán
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

 CPNVLTT, CPNCTT thường được tập hợp theo


từng loại SP,
trường hợp không thể tập hợp riêng cho từng loại
SP thì phải phân bổ theo tiêu thức phù hợp.
 CPSXC được tập hợp theo từng phân xưởng, tổ,
đội sản xuất…
 Trong trường hợp một quy trình sản xuất ra nhiều
loại sản phẩm mà không thể phản ánh tách biệt
CPSXC  phân bổ theo tiêu thức phù hợp và nhất
quán giữa các kỳ kế toán
PHÂN BỔ CHI PHÍ GIÁN TIẾP

CPSX PHÂN TỔNG CPSX CẦN PHÂN BỔ TIÊU CHUẨN


BỔ CHO SẢN = TỔNG TIÊU CHUẨN PHÂN BỔ X PHÂN BỔ
PHẨM I CỦA SẢN
PHẨM I
PHÂN BỔ CHI PHÍ GIÁN TIẾP

CÔNG TY AP CHUYÊN SẢN XUẤT CÁC SẢN


PHẨM NHỰA
Trong kỳ công ty xuất hạt nhựa để sản xuất sản
phẩm xô nhựa, chậu nhựa và rổ nhựa trị giá 540
triệu
Cuối kỳ thu được 200 xô, 400 chậu và 600 rổ.
Hệ số tiêu hao hạt nhựa của sản phẩm rổ là 1, sản
phẩm chậu là 1,5 và sản phẩm xô là 1,8.
Yêu cầu: Xác định chi phí nhựa để sản xuất mỗi loại
sản phẩm.
PHÂN BỔ CHI PHÍ GIÁN TIẾP

VÍ DỤ:
CÔNG TY MAI ANH TRONG CÙNG MỘT PHÂN XƯỞNG
SẢN XUẤT 2 SẢN PHẨM LÀ ÁO SƠ MI NAM VÀ QUẦN
JEAN.
Chi phí sản xuất chung phát sinh tại phân xưởng là 285 trđ
Cuối kỳ thu được 500 áo sơ mi nam và 1000 quần jean.
Yêu cầu: Xác định chi phí sản xuất chung phân bổ cho mỗi
loại sản phẩm, cho biết:
- Chi phí sản xuất chung tỷ lệ với tiền lương công nhân sản
xuất.
- Chi phí lương trả cho công nhân may áo sơ mi là 25 trđ,
cho công nhân may quần jean là 75 trđ
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
KẾ TOÁN TẬP HỢP CPNVLTT
KẾ TOÁN TẬP HỢP CPNCTT
KẾ TOÁN TẬP HỢP CPSXC
KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SX
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP
 Tài khoản sử dụng
 Phương pháp tính giá thành
 Sơ đồ tài khoản
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH GIẢN
ĐƠN

Tổng giá Chi phí Chi phí sản Chi phí Các
thành sản = sản xuất + xuất phát - sản xuất - giảm giá
phẩm dở dang sinh trong dở dang thành*
đầu kỳ kỳ cuối kỳ
(SD ĐK (SPS NỢ (SD CK
154) 154) 154)
* Các khoản giảm giá thành như phế liệu thu hồi từ sản xuất, giá trị sản phẩm
hỏng trên định mức

Giá thành Tổng giá thành sản phẩm


đơn vị sản =
phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM
 Khái niệm doanh thu
 Nguyên tắc kế toán doanh thu
 Tài khoản sử dụng
 Phương pháp kế toán toán tiêu thụ thành
phẩm
KHÁI NIỆM

 Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán
 Phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp;
 Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN DOANH THU
 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng (5 điều
kiện): ĐỒNG THỜI
• DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho
người mua.
• DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sỡ hữu hàng hóa hoặc người kiểm soát hàng
hóa
•Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn (giá
bán đã xác định được)
• DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng
•Xác định được chi phí liên quan đến lợi ích bán hàng
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN DOANH THU

 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không


bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như
thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK, thuế bảo vệ môi
trường.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TK 511 CUỐI KỲ KHÔNG CÓ SỐ DƯ


TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

• TK 511 có 6 tài khoản cấp 2:


• TK 5111- DT bán hàng hóa
• TK 5112- DT bán các thành phẩm
• TK 5113- DT cung cấp dịch vụ
• TK 5114- DT trợ cấp, trợ giá
• TK 5117- DT kinh doanh bất động sản đầu

• TK 5118- DT khác: phản ánh các khoản DT
còn lại ngoài các khoản trên như DT bán vật
liệu, phế liệu, CCDC…
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM

100 100
154

165
150

15
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM
TRỪ DOANH THU
 Khái niệm
Tài khoản sử dụng
 Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ
doanh thu
KHÁI NIỆM
 Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
 Chiết khấu thương mại: là khoản doanh
nghiệp bán giảm trừ cho khách hàng do
khách hàng mua hàng với số lượng lớn
 Giảm giá hàng bán: là khoản doanh nghiệp
bán giảm trừ cho khách hàng do sản phẩm,
hàng hóa kém phẩm chất hoặc sai quy cách
 Hàng bán bị trả lại: giá trị của sản phẩm,
hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TÀI KHOẢN 521- CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU

Bên Nợ Bên Có
• Các khoản chiết khấu • Kết chuyển các khoản
thương mại, giảm giá giảm trừ doanh thu
hàng bán, hàng bán bị trả
lại phát sinh
TK 521 LÀ TK ĐIỀU CHỈNH GIẢM CHO TK 511 NÊN KẾT CẤU CỦA NÓ
NGƯỢC LẠI VỚI TK 511
TK 521 KHÔNG CÓ SỐ DƯ
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

• TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu có


3 tài khoản cấp 2
• TK 5211- Chiết khấu thương mại
• TK 5212- Hàng bán bị trả lại
• TK 5213- Giảm giá hàng bán
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC
KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU

(2)

TK 511

(3) (1)
11X

3331
1. A xuất 100 sản phẩm bán cho B về làm
nguyên vật liệu, chưa thu tiền, giá thành
20/sp, giá bán chưa bao gồm 10% thuế
GTGT 50/SP.
2. B trả lại 10 sản phẩm do kém chất lượng,
hàng đã nhập lại kho A.
3. B chuyển khoản trả hết nợ cho A,
Yêu cầu:
1.Lập định khoản tại A và B
2. Xác định giá vốn hàng bán và doanh thu
bán hàng thuần tại A
1. A xuất 100 sản phẩm bán cho B về làm
nguyên vật liệu, chưa thu tiền, giá thành
20/sp, giá bán chưa bao gồm 10% thuế
GTGT 50/SP.
2. B trả lại 10 sản phẩm do kém chất lượng,
hàng đã nhập lại kho A.
3. B chuyển khoản trả hết nợ cho A, cho biết
do trả tiền trước hạn nên B được hưởng
chiết khấu 20.
Yêu cầu:
1.Lập định khoản tại A và B
2. Xác định giá vốn hàng bán và doanh thu
bán hàng thuần tại A

You might also like