You are on page 1of 50

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

CHƯƠNG 3

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU


VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
NỘI DUNG CHƯƠNG

• Khái niệm và đặc điểm NVL, CCDC


• Phân loại và tính giá NVL, CCDC
• Kế toán chi tiết NVL, CCDC
• Kế toán tổng hợp NVL, CCDC theo PP KKTX
• Kế toán tổng hợp NVL, CCDC theo PP KKĐK
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM NVL, CCDC

• Khái niệm NVL


• Nguyên vật liệu là đối tượng lao động – một trong 3 yếu tố
cơ bản của quá trình SX, tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh để tạo nên thực thể của sản phẩm hoặc thực hiện
các dịch vụ.
• Đặc điểm NVL
• Tham gia vào 1 chu kì sản xuất kinh doanh
• Hình thái vật chất bị biến đổi hoặc tiêu hao toàn bộ
• Giá trị vật liệu đã dùng được chuyển một lần vào chi phí
kinh doanh trong kì sử dụng
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM NVL, CCDC

→ Khái niệm CCDC


Công cụ, dụng cụ là các tư liệu lao động, không thoả mãn
tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định (tiêu chuẩn giá trị và
thời gian sử dụng)

→ Đặc điểm CCDC


- Tham gia vào 1 hoặc nhiều chu kì sản xuất kinh doanh
- Hình thái vật chất không bị biến đổi cho đến lúc hư hỏng
- Giá trị CDCD xuất sử dụng có thể được tính một lần hoặc
chuyển nhiều lần vào chi phí kinh doanh
PHÂN LOẠI NVL, CCDC

• Phân loại NVL:


• Phân theo vai trò và tác dụng của NVL trong SXKD:
- Nguyên liệu, vật liệu chính
- Vật liệu phụ
- Nhiên liệu
- Vật tư thay thế
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản
- Vật liệu khác
PHÂN LOẠI NVL, CCDC

• Phân loại NVL:


• Phân theo nguồn nhập NVL:
- NVL mua ngoài
- NVL tự gia công chế biến
- NVL nhận vốn góp liên doanh
- VL thu nhặt… (phế liệu thu hồi từ thanh lý
TSCĐ, CCDC)
PHÂN LOẠI NVL, CCDC

→ Phân loại CCDC: (theo công dụng và mục đích sử dụng)

- Công cụ, dụng cụ: công cụ lao động phục vụ cho sản xuất,
kinh doanh
- Bao bì luân chuyển: các loại bao bì dùng để chứa đựng
nguyên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá, sử dụng nhiều lần, cho
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Đồ dùng cho thuê: các loại công cụ, dụng cụ chuyên dùng để
cho thuê
- Thiết bị, phụ tùng thay thế: các loại thiết bị phụ tùng thay thế
không đủ tiêu chuẩn của TSCĐ sử dụng cho SXKD của DN.
TÍNH GIÁ NVL, CCDC

• Tính giá NVL, CCDC (CMKTVN số 02):


• là xác định giá trị ghi sổ của NVL, CCDC theo nguyên tắc
nhất định.
• Về nguyên tắc, NVL, CCDC (HTK nói chung) được xác
định theo giá gốc (giá phí, giá thực tế).
• Giá gốc của NVL, CCDC nhập kho:
• Thể hiện toàn bộ các chi phí thực tế mà DN phải bỏ ra để
có được NVL, CCDC ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
• Nội dung giá gốc của NVL, CCDC được xác định tùy
theo từng nguồn nhập.
TÍNH GIÁ NVL, CCDC
• Xác định giá gốc của NVL, CCDC nhập kho :
• Giá gốc NVL,CCDC mua ngoài = Giá mua (đã trừ giảm
giá, chiết khấu thương mại) (+) thuế không hoàn lại (+) chi
phí thu mua.
• Giá gốc của NVL,CCDC tự chế biến hoàn thành NK = giá
thực tế của NVL, CCDC xuất chế biến (+) chi phí chế
biến.
• Giá gốc của NVL, CCDC thuê ngoài gia công chế biến =
Giá thực tế NVL, CCDC xuất thuê gia công (+) tiền thuê
gia công phải trả (+) chi phí vận chuyển, bốc dỡ ...
• Giá gốc của NVL,CCDC nhận vốn góp liên doanh = Giá
trị vốn góp được công nhận (giá thỏa thuận giữa các bên
góp vốn)
TÍNH GIÁ NVL, CCDC

• Xác định giá gốc của NVL, CCDC nhập kho :

• Đối với NVL vay mượn tạm thời của đơn vị khác:
giá gốc nhập kho được xác định theo giá thị trường
hiện tại của chúng.
• Đối với phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất kinh
doanh: xác định theo giá đánh giá thực tế hoặc giá
có thể bán trên thị trường (giá ước tính có thể thực
hiện được hoặc giá trị thu hồi tối thiểu).
TÍNH GIÁ NVL, CCDC

• Tính giá NVL, CCDC:


• Tính giá NVL, CCDC xuất kho:
• Giá trị NVL, CCDC xuất kho được xác định trên cơ sở
giá nhập và áp dụng theo 1 trong các phương pháp sau:
- PP giá thực tế đích danh
- PP bình quân gia quyền
- PP nhập trước – xuất trước (FIFO)
TÍNH GIÁ NVL, CCDC

• Tính giá NVL, CCDC xuất kho:


• Căn cứ lựa chọn phương pháp tính giá xuất kho:
- Số lượng danh điểm (cơ cấu, chủng loại NVL, CCDC)
- Mật độ các nghiệp vụ nhập – xuất
- Trình độ nhân viên kế toán, thủ kho
- Điều kiện lao động kế toán của doanh nghiệp
• Lựa chọn phương pháp tính giá xuất kho phải tuân thủ
nguyên tắc nhất quán
TÍNH GIÁ NVL, CCDC

• Tính giá NVL, CCDC xuất kho:

• Phương pháp giá thực tế đích danh


- NVL, CCDC sẽ được quản lí riêng cả về hiện vật và
giá trị. Khi xuất NVL, CCDC thuộc lô nào sẽ lấy giá
nhập giá đích danh của lô đó để tính.
- PP này thường áp dụng đối với các loại NVL, CCDC
có giá trị cao và mang tính tách biệt.
TÍNH GIÁ NVL, CCDC

• Tính giá NVL, CCDC xuất kho:

• Phương pháp bình quân gia quyền

Giá thực tế Số lượng Giá đơn vị


NVL, CCDC = NVL, CCDC x bình quân
xuất kho xuất kho
TÍNH GIÁ NVL, CCDC
• Tính giá NVL, CCDC xuất kho:
• Phương pháp bình quân gia quyền
• Giá đơn vị bình quân có thể xác định theo 3 cách:
- Bình quân cuối kỳ trước
- Bình quân cuối kỳ (cả kỳ dự trữ)
- Bình quân sau mỗi lần nhập

Giá đơn vị Giá trị thực tế của NVL,CCDC tồn đầu kỳ (cuối kỳ trước)
bình quân =
cuối kỳ trước Lượng NVL,CCDC tồn đầu kỳ (cuối kỳ trước)
TÍNH GIÁ NVL, CCDC
• Tính giá NVL, CCDC xuất kho:
• Phương pháp bình quân gia quyền
• Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Giá đơn vị Giá trị thực tế của VL,DC tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
bình quân =
cả kỳ dự trừ Lượng VL,DC tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

• Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập


Sau mỗi lần nhập, kế toán phải xác định lại giá bình quân
của NVL, CCDC trong kho để làm cơ sở tính giá VL, CCDC
xuất kho sau lần nhập đó.
TÍNH GIÁ NVL, CCDC

• Tính giá NVL, CCDC xuất kho:


• Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
- NVL, CCDC nào nhập kho trước thì sẽ được xuất kho trước
- Xuất hết số nhập trước mới xuất đến số nhập sau theo giá
thực tế của từng lô hàng xuất
- PP này đòi hỏi phải theo dõi chi tiết được từng lô hàng
nhập, đơn giá nhập và thứ tự nhập của từng lô
Khối lượng kế toán chi tiết lớn, trong điều kiện kế toán
thủ công chỉ thích hợp DN có ít chủng loại NVL, CCDC và
nghiệp vụ nhập, xuất không nhiều.
TÍNH GIÁ NVL, CCDC
• Ví dụ 1: Công ty N tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán
HTK theo phương pháp KKTX, tháng 9/N có tình hình về NVL như sau:
- NVL tồn kho đầu tháng: 500 kg, đơn giá 112.000 đ/kg
- Tình hình nhập, xuất NVL trong tháng:
1/ Ngày 6/9, mua nhập kho 1.000 kg thanh toán bằng chuyển khoản theo giá
hóa đơn chưa thuế GTGT 10% là 120.000/kg.
2/ Ngày 12/9, xuất 800 kg cho sản xuất sản phẩm.
3/ Ngày 23/9, nhận vốn góp 1.500 kg theo giá thỏa thuận 125.000/kg
4/ Ngày 28/9, xuất 1.400 kg thuê ngoài gia công chế biến.
Yêu cầu : Tính giá NVL xuất và tồn kho theo các phương pháp:
- Nhập trước, xuất trước
- Bình quân cuối kỳ (cả kỳ dự trữ)
- Bình quân sau mỗi lần nhập
KẾ TOÁN CHI TIẾT NVL, CCDC
• Kế toán chi tiết NVL, CCDC là công việc ghi chép thường
xuyên hàng ngày tình hình biến động của từng loại, từng
thứ NVL, CCDC trong từng kho và toàn DN
• Kế toán chi tiết cho phép theo dõi được sự biến động của
từng danh điểm vật liệu (CCDC)
• Kế toán chi tiết được thực hiện cả ở kho và phòng kế toán
• Các phương pháp kế toán chi tiết: 3PP
- Phương pháp “Thẻ song song”
- Phương pháp “Sổ đối chiếu luân chuyển”
- Phương pháp “Sổ số dư”
KẾ TOÁN CHI TIẾT NVL, CCDC

• Phương pháp kế toán chi tiết được thể hiện ở các nội dung sau:

• Chứng từ và hệ thống sổ kế toán chi tiết


• Quy trình ghi sổ chi tiết (ở kho và phòng kế toán)
• Ưu, nhược điểm của từng phương pháp
• Điều kiện áp dụng của từng phương pháp
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC THEO
PHƯƠNG PHÁP KKTX

• Phương pháp kê khai thường xuyên:


• Là phương pháp theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục,
có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho NVL,CCDC
(HTK nói chung) trên sổ kế toán.
• PP này cung cấp thông tin kịp thời, độ chính xác cao. Giá
trị HTK trên sổ sách kế toán có thể xác định được ở mọi
thời điểm trong kỳ kế toán.
• Thường áp dụng cho các DNSX và các DNTM kinh doanh
các mặt hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết bị…
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC
THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX
 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”: phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động tăng giảm các loại NVL
trong kho của DN theo giá thực tế (giá gốc)
- TK 153 “Công cụ dụng cụ”: Chi tiết 4 TK cấp 2
- TK 1531 – CCDC
- TK 1532 – Bao bì LC TK 152, 153
- TK 1533 – Đồ dùng cho thuê
- TK 1534 – TB, PTTT Giá
Giá thực
thực tế
tế giảm
tăng

DNợ: Giá thực tế


tồn kho
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC THEO
PHƯƠNG PHÁP KKTX
• Tài khoản sử dụng:
• Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”: Phản ánh giá
trị vật tư hàng hóa mua ngoài đã thuộc sở hữu của DN
nhưng cuối kỳ chưa về nhập kho

TK 151 “Hàng mua đang đi dường

HĐĐ HĐĐ
tăng giảm

DNợ: HĐĐ cuối kỳ


KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC THEO
PHƯƠNG PHÁP KKTX

• Kế toán tổng hợp NVL


• Kế toán nghiệp vụ tăng NVL:
• Mua NVL nhập kho, đã nhận được hóa đơn
Nợ TK152: giá trị NVL nhập kho
Nợ TK133: VAT đầu vào
Có TK111, 112, 331..: tổng giá thanh toán
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC
THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX

• Mua NVL đã nhận được hóa đơn, cuối tháng hàng chưa về
nhập kho:
Nợ TK 151: giá trị NVL mua
Nợ TK 133: VAT đầu vào
Có TK 111, 112, 331..: tổng giá thanh toán
Sang tháng sau, khi vật liệu về nhập kho:
Nợ TK152
Có TK151
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC THEO
PHƯƠNG PHÁP KKTX
Mua NVL nhập kho, chưa nhận được hóa đơn, ghi theo giá
tạm tính
Nợ TK 152: giá tạm tính
Có TK 331: giá tạm tính
Khi nhận được hóa đơn, điều chỉnh giá tạm tính NVL
thành giá thực tế bằng phương pháp điều chỉnh thích hợp
và phản ánh thuế GTGT đầu vào
- Cách 1: Điều chỉnh phần chênh lệch giữa giá thực tế và
giá tạm tính Cách 2: Dùng bút toán đỏ
Nợ TK152: Chênh lệch (+/-) xóa bút toán đã ghi theo
Nợ TK133: VAT đầu vào giá tạm tính. Sau đó ghi lại
Có TK331: Chênh lệch (+/-) bút toán thường theo giá
hóa đơn
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC
THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX

- Chi phí mua NVL (vận chuyển, bốc dỡ …)


Nợ TK 152: CF mua tính vào giá trị VL NK
Nợ TK 133: VAT đầu vào
Có TK 111, 112, 331..: tổng giá thanh toán
- Vật liệu (mua) thiếu so với hóa đơn khi nhập kho
Nợ TK 152: giá trị VL thực nhập
Nợ TK 1381: giá trị VL thiếu (ngoài định mức)
Nợ TK 133: VAT đầu vào
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC
THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX

• Xử lý nguyên vật liệu thiếu trong quá trình vận chuyển


• Phần thiếu trong định mức cho phép: được tính vào
chi phí mua nguyên vật liệu
• Phần thiếu ngoài định mức: phải xác định nguyên
nhân để xử lý, trong thời gian chờ quyết định xử lý
của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi vào TK1381
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC
THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX
• Vật liệu (mua) thừa so với hóa đơn
• Nếu tạm ghi sổ nhập kho vật liệu thừa:
Nợ TK 152: giá trị VL thừa
Có TK 3381: giá trị vật liệu thừa
• Sau đó xác định nguyên nhân do người bán chuyển thừa:
- DN quyết định mua lại và đã nhận hóa đơn từ người bán
Nợ TK 3381: Giá chưa có VAT
Nợ TK 133: VAT đầu vào
Có TK 331: Tổng giá TT
- DN trả lại số thừa cho người bán, ghi
Nợ TK 3381: giá trị VL thừa
Có TK 152: giá trị VL thừa
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC THEO
PHƯƠNG PHÁP KKTX

• Nếu vật liệu thừa xác định ngay là của người bán khi
nhập kho chưa ghi tăng TK 152, DN chủ động theo dõi
trong hệ thống quản trị và trình bày ở phần thuyết minh
BCTC.
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC THEO
PHƯƠNG PHÁP KKTX
• NVL mua không đúng quy cách, chủng loại theo hợp đồng
xuất trả lại người bán, ghi:
Nợ TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán của NVL trả lại
Có TK 152: Giá mua chưa có VAT
Có TK 133: VAT của NVL trả lại
• Chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán nhận được sau
khi mua NVL, ghi giảm giá trị NVL.
Nợ TK 111, 112, 331: Tổng số CKTM, giảm giá
Có TK 152: Nếu NVL còn tồn kho
Có TK 621, 627, 641, 642…: Nếu NVL đã xuất dùng
Có TK 133: giảm VAT đầu vào
• Chiết khấu thanh toán được hưởng ghi nhận vào DTTC
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC THEO
PHƯƠNG PHÁP KKTX

• Vật liệu nhập từ các nguồn khác


Nợ TK 152: Giá thực tế VL nhập kho
Có TK 154: VL tự chế hoặc thuê gia công chế biến
Có TK 411: nhận vốn góp bằng VL
Có TK 221, 222, 228: nhận lại vốn góp
Có TK 711: phế liệu thu hồi từ thanh lý tài sản
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC
THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX
• Kế toán nghiệp vụ giảm NVL:
• Xuất kho NVL cho sản xuất kinh doanh
Nợ TK621: xuất để sản xuất sản phẩm
Nợ TK627: xuất cho quản lý phân xưởng
Nợ TK641: xuất cho bộ phận bán hàng
Nợ TK642: xuất cho quản lý doanh nghiệp
….
Có TK152: giá trị vật liệu xuất dùng
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC THEO
PHƯƠNG PHÁP KKTX
• Xuất kho NVL góp vốn vào doanh nghiệp khác
Nợ TK 221, 222, 228: giá trị vốn góp
Nợ TK 811: chênh lệch giảm
Có TK152: giá trị NVL xuất kho
Có TK 711: chênh lệch tăng
• Trả lại vốn đầu tư cho các bên góp vốn bằng vật liệu
Nợ TK4111: Giá trị vốn góp giảm
Có TK152: Giá trị NVL xuất kho
Nợ (Có) TK 4118: Chênh lệch (nếu có)
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC
THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX
• NVL xuất kho để gia công chế biến: giá trị VL xuất kho
và chi phí gia công được tập hợp trên TK154
TK 152 TK 154 TK 152

Giá thực tế VL
xuất gia công Giá thực tế VL gia
công hoàn thành NK

TK 111, 112, 331…

Chi phí gia


công chế biến

• NVL xuất kho để bán: phản ánh như nghiệp vụ tiêu thụ
(doanh thu và giá vốn)
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC
THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX

• Ví dụ 2: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế với tài liệu và


kết quả tính giá theo phương pháp NT, XT ở ví dụ 2.1.
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC
THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX

• Kế toán kết quả kiểm kê NVL:


• NVL thiếu trong quá trình dự trữ, phát hiện khi kiểm kê:
• Phần thiếu trong định mức: được ghi nhận vào giá
vốn hàng bán
Nợ TK 632: Giá trị NVL thiếu
Có TK 152: Giá trị NVL thiếu
• Phần thiếu ngoài định mức: phải xác định nguyên
nhân để xử lý, trong thời gian chờ quyết định xử lý
kế toán ghi phần thiệt hại này vào TK1381
Nợ TK 1381: Giá trị NVL thiếu
Có TK 152: Giá trị NVL thiếu
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC
THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX

• Kế toán kết quả kiểm kê NVL:


• NVL thiếu trong quá trình dự trữ, phát hiện khi kiểm kê:
• Khi có quyết định xử lý, tùy theo từng trường hợp, ghi:
Nợ TK 111, 334, 1388… Người phạm lỗi bồi thường
Nợ TK 632: Phần còn lại tính vào giá vốn hàng bán
Có TK 1381: Giá trị VL thiếu đã xử lý
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC
THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX
• Kế toán kết quả kiểm kê NVL:
• Trường hợp NVL thừa phát hiện khi kiểm kê:
• Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành
ghi sổ bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu kế toán.
• Nếu NVL thừa chưa rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 152: Giá trị NVL thừa
Có TK 3381: Giá trị NVL thừa
• Khi có quyết định xử lý NVL thừa, ghi:
Nợ TK 3381: Giá trị NVL thừa đã xử lý
Có TK liên quan:
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC
THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX

• Kế toán tổng hợp CCDC:


• Kế toán thu mua và nhập kho CCDC
(tương tự như kế toán NVL)
• Kế toán xuất dùng CCDC cho SXKD
→ Các phương pháp phân bổ giá trị CCDC xuất dùng
Phương pháp phân bổ 1 lần:
- Thường áp dụng đối với loại CCDC có giá trị nhỏ,
thời gian sử dụng ngắn
- Giá trị CCDC xuất dùng được tính hết vào CFKD
trong kỳ
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC
THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX

→ Các phương pháp phân bổ giá trị CCDC xuất dùng


Phương pháp phân bổ nhiều lần:
- Thường áp dụng đối với loại CCDC có giá trị lớn sử dụng
qua nhiều kỳ hoặc trong trường hợp xuất dùng hàng loạt với
số lượng lớn nhằm thay thế đổi mới toàn bộ CCDC cho SX
- Giá trị CCDC xuất dùng sẽ được tính trừ dần vào chi phí
nhiều kỳ.

giá thực tế CCDC


Mức phân bổ xuất dùng
=
mỗi kỳ (lần)
Số lần phân bổ
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC
THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX
Sơ đồ kế toán xuất dùng CCDC cho SXKD
(phân bổ 1 lần)
TK153 TK627,641,642…

Xuất CCDC phân bổ 1 lần sử dụng cho


SXKD
Sơ đồ kế toán xuất dùng CCDC cho SXKD
(loại phân bổ nhiều lần)

TK153 TK 242 TK627,641,642…

Phân bổ vào CF (lần 1)

Giá thực tế CCDC xuất Phân bổ vào CF (lần 2)


kho
………

Phân bổ vào CF (lần cuối)


KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC
THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX

• Ví dụ 3. Công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ


và kế toán HTK theo phương pháp KKTX có tình hình xuất dùng
CCDC như sau:
1/ Xuất kho CCDC sử dụng cho sản xuất thuộc loại phân bổ 5 lần
là 60.000.000.
2/ Xuất kho CCDC sử dụng cho văn phòng Công ty thuộc loại phân
bổ 1 lần với giá trị là 12.000.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC
THEO PHƯƠNG PHÁP KKĐK
• Phương pháp kiểm kê định kỳ
• Là phương pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản
ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp, từ đó
tính ra giá trị HTK xuất trong kỳ theo công thức:

Trị giá Trị giá Trị giá Trị giá


NVL,CCDC NVL,CCDC NVL,CCDC - NVL,CCDC
= +
xuất sử chưa sử mua vào chưa sử
dụng trong dụng đầu kỳ trong kỳ dụng cuối kỳ
kỳ
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL,CCDC
THEO PHƯƠNG PHÁP KKĐK
• Tài khoản sử dung:
• Tài khoản 611 “Mua hàng” chỉ sử dụng cho DN kế toán hàng
tồn kho theo PP KKĐK, để phản ánh toàn bộ giá trị NVL,
CCDC, hàng hóa của DN.
• Bên Nợ:
• Kết chuyển giá gốc hàng hoá, NVL, CCDC tồn đầu
kỳ.
• Giá gốc hàng hoá, NVL, CCDC mua trong kỳ và các
trường hợp tăng khác
• Bên Có:
• Kết chuyển giá gốc hàng hoá, NVL, CCDC tồn cuối kỳ
• Giá gốc hàng hóa, NVL, CCDC trả lại NB hoặc được
giảm giá, chiết khấu thương mại
• Giá gốc hàng hoá, NVL, CCDC xuất trong kỳ.
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL,CCDC
THEO PHƯƠNG PHÁP KKĐK

• Tài khoản 611 “Mua hàng” không có số dư và được chi tiết


thành 2 TK cấp 2:
- TK6111 – Mua nguyên liệu, vật liệu
- TK6112 – Mua hàng hóa
• Các TK 151, 152, 153: Ở phương pháp KKĐK, chỉ sử dụng
để phản ánh giá trị NVL, CCDC tồn kho, đi đường lúc đầu
kỳ và cuối kỳ trên cơ sở kết quả kiểm kê thực tế.
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL,CCDC
THEO PHƯƠNG PHÁP KKĐK

TK151,152,153 TK6111 TK111,112,331


TK133
(1) (3)

TK151,152,153

TK111,112,331
(4)
(2)
TK621,627,641..
TK133 (5a)

TK 242
(5b) (5c)
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL,CCDC THEO
PHƯƠNG PHÁP KKĐK
• Ví dụ 4: Công ty M tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán
HTK theo phương pháp KKĐK có tình hình như sau: (đơn vị 1000đ)
• Đầu kỳ: Giá trị NVL tồn kho 118.000, NVL đi đường 50.000
• Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1/ Mua NVL nhập kho thanh toán bằng chuyển khoản theo giá hóa đơn có thuế
GTGT 10% là 495.000.
2/ NVL nhận vốn góp liên doanh 200.000.
3/ Nhận được hóa đơn về chiết khấu thương mại được hưởng khi mua NVL của
người bán theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 4.400, đã nhận bằng tiền mặt.
4/ DN trả lại người bán một số NVL mua ở nghiệp vụ 1 bị kém chất lượng theo
giá hóa đơn là 1.100. Người bán đã trả lại tiền cho DN bằng CK.
5/ Cuối kỳ kiểm kê xác định giá trị NVL tồn kho cuối kỳ là 125.000 và NVL
đang đi đường 20.000.
Yêu cầu: - Xác định giá trị NVL sử dụng trong kỳ biết NVL chỉ sử dụng cho SXSP
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế
THẢO LUẬN VÀ BÀI TẬP
• Bài tập 1: Công ty SH tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
và kế toán HTK theo phương pháp KKTX có tình hình về thuê ngoài
gia công chế biến NVL như sau:
1/ Mua 5.000 kg NVL X nhập kho theo giá hóa đơn chưa có thuế GTGT
là 50.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%.
2/ Xuất 5.000 kg NVL X ở nghiệp vụ 1 để thuê ngoài gia công chế biến.
3/ Tiền thuê gia công phải trả đã bao gồm thuế GTGT 10% là
11.000.000đ
4/ Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số NVL trên đã chi bằng tiền mặt là
3.300.000 (bao gồm cả thuế GTGT 10%)
5/ Công ty SH tiến hành nhập kho 5.000 kg NVL X vừa gia công xong.
• Yêu cầu: Xác định giá trị NVL X sau
gia công và định khoản các nghiệp vụ

You might also like