Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3
- Công cụ, dụng cụ: công cụ lao động phục vụ cho sản xuất,
kinh doanh
- Bao bì luân chuyển: các loại bao bì dùng để chứa đựng
nguyên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá, sử dụng nhiều lần, cho
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Đồ dùng cho thuê: các loại công cụ, dụng cụ chuyên dùng để
cho thuê
- Thiết bị, phụ tùng thay thế: các loại thiết bị phụ tùng thay thế
không đủ tiêu chuẩn của TSCĐ sử dụng cho SXKD của DN.
TÍNH GIÁ NVL, CCDC
• Đối với NVL vay mượn tạm thời của đơn vị khác:
giá gốc nhập kho được xác định theo giá thị trường
hiện tại của chúng.
• Đối với phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất kinh
doanh: xác định theo giá đánh giá thực tế hoặc giá
có thể bán trên thị trường (giá ước tính có thể thực
hiện được hoặc giá trị thu hồi tối thiểu).
TÍNH GIÁ NVL, CCDC
Giá đơn vị Giá trị thực tế của NVL,CCDC tồn đầu kỳ (cuối kỳ trước)
bình quân =
cuối kỳ trước Lượng NVL,CCDC tồn đầu kỳ (cuối kỳ trước)
TÍNH GIÁ NVL, CCDC
• Tính giá NVL, CCDC xuất kho:
• Phương pháp bình quân gia quyền
• Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Giá đơn vị Giá trị thực tế của VL,DC tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
bình quân =
cả kỳ dự trừ Lượng VL,DC tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
• Phương pháp kế toán chi tiết được thể hiện ở các nội dung sau:
HĐĐ HĐĐ
tăng giảm
• Mua NVL đã nhận được hóa đơn, cuối tháng hàng chưa về
nhập kho:
Nợ TK 151: giá trị NVL mua
Nợ TK 133: VAT đầu vào
Có TK 111, 112, 331..: tổng giá thanh toán
Sang tháng sau, khi vật liệu về nhập kho:
Nợ TK152
Có TK151
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC THEO
PHƯƠNG PHÁP KKTX
Mua NVL nhập kho, chưa nhận được hóa đơn, ghi theo giá
tạm tính
Nợ TK 152: giá tạm tính
Có TK 331: giá tạm tính
Khi nhận được hóa đơn, điều chỉnh giá tạm tính NVL
thành giá thực tế bằng phương pháp điều chỉnh thích hợp
và phản ánh thuế GTGT đầu vào
- Cách 1: Điều chỉnh phần chênh lệch giữa giá thực tế và
giá tạm tính Cách 2: Dùng bút toán đỏ
Nợ TK152: Chênh lệch (+/-) xóa bút toán đã ghi theo
Nợ TK133: VAT đầu vào giá tạm tính. Sau đó ghi lại
Có TK331: Chênh lệch (+/-) bút toán thường theo giá
hóa đơn
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC
THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX
• Nếu vật liệu thừa xác định ngay là của người bán khi
nhập kho chưa ghi tăng TK 152, DN chủ động theo dõi
trong hệ thống quản trị và trình bày ở phần thuyết minh
BCTC.
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC THEO
PHƯƠNG PHÁP KKTX
• NVL mua không đúng quy cách, chủng loại theo hợp đồng
xuất trả lại người bán, ghi:
Nợ TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán của NVL trả lại
Có TK 152: Giá mua chưa có VAT
Có TK 133: VAT của NVL trả lại
• Chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán nhận được sau
khi mua NVL, ghi giảm giá trị NVL.
Nợ TK 111, 112, 331: Tổng số CKTM, giảm giá
Có TK 152: Nếu NVL còn tồn kho
Có TK 621, 627, 641, 642…: Nếu NVL đã xuất dùng
Có TK 133: giảm VAT đầu vào
• Chiết khấu thanh toán được hưởng ghi nhận vào DTTC
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC THEO
PHƯƠNG PHÁP KKTX
Giá thực tế VL
xuất gia công Giá thực tế VL gia
công hoàn thành NK
• NVL xuất kho để bán: phản ánh như nghiệp vụ tiêu thụ
(doanh thu và giá vốn)
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC
THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX
TK151,152,153
TK111,112,331
(4)
(2)
TK621,627,641..
TK133 (5a)
TK 242
(5b) (5c)
KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL,CCDC THEO
PHƯƠNG PHÁP KKĐK
• Ví dụ 4: Công ty M tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán
HTK theo phương pháp KKĐK có tình hình như sau: (đơn vị 1000đ)
• Đầu kỳ: Giá trị NVL tồn kho 118.000, NVL đi đường 50.000
• Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1/ Mua NVL nhập kho thanh toán bằng chuyển khoản theo giá hóa đơn có thuế
GTGT 10% là 495.000.
2/ NVL nhận vốn góp liên doanh 200.000.
3/ Nhận được hóa đơn về chiết khấu thương mại được hưởng khi mua NVL của
người bán theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 4.400, đã nhận bằng tiền mặt.
4/ DN trả lại người bán một số NVL mua ở nghiệp vụ 1 bị kém chất lượng theo
giá hóa đơn là 1.100. Người bán đã trả lại tiền cho DN bằng CK.
5/ Cuối kỳ kiểm kê xác định giá trị NVL tồn kho cuối kỳ là 125.000 và NVL
đang đi đường 20.000.
Yêu cầu: - Xác định giá trị NVL sử dụng trong kỳ biết NVL chỉ sử dụng cho SXSP
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế
THẢO LUẬN VÀ BÀI TẬP
• Bài tập 1: Công ty SH tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
và kế toán HTK theo phương pháp KKTX có tình hình về thuê ngoài
gia công chế biến NVL như sau:
1/ Mua 5.000 kg NVL X nhập kho theo giá hóa đơn chưa có thuế GTGT
là 50.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%.
2/ Xuất 5.000 kg NVL X ở nghiệp vụ 1 để thuê ngoài gia công chế biến.
3/ Tiền thuê gia công phải trả đã bao gồm thuế GTGT 10% là
11.000.000đ
4/ Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số NVL trên đã chi bằng tiền mặt là
3.300.000 (bao gồm cả thuế GTGT 10%)
5/ Công ty SH tiến hành nhập kho 5.000 kg NVL X vừa gia công xong.
• Yêu cầu: Xác định giá trị NVL X sau
gia công và định khoản các nghiệp vụ