You are on page 1of 77

KHOA KẾ TOÁN

Đối tượng: Đại học


Thời lượng: 3TC
NỘI DUNG
C1. Kế toán NVL và CCDC

C2. Kế toán TSCĐ

C3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

C4. Kế toán tập hợp chi phí và tính Z sản phẩm


C5. Kế toán tiêu thụ SP và xác định kết quả tiêu thụ
C6. Kế toán vốn bằng tiền
C7. Báo cáo tài chính
Chương 1.
KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ
DỤNG CỤ

www.themegallery.com
Khái niệm, đặc điểm, phân loại NVL

Khái niệm:
NVL trong DN là những đối tượng
lao động mua ngoài hoặc tự chế
biến dùng cho mục đích SXKD của
DN.
Đặc điểm

Là 1 trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình SX


Thường tham gia vào một chu kỳ SXKD.
 Khi tham gia vào sản xuất giá trị vật liệu bị tiêu hao toàn bộ và
chuyển dịch hết một lần vào CP SXKD trong kỳ.

www.themegallery.com
Phân loại
Theo công năng sd Theo nguồn
NVL mua ngoài
NVL chính NVL tự chế biến
NVL phụ NVL thuê ngoài gia
Nhiên liệu công
Phụ tùng thay thế NVL nhận góp vốn
Vật liệu và thiết bị liên doanh
XDCB NVL được cấp
www.themegallery.com
Khái niệm, đặc điểm, phân loại CCDC

CCDC là tư liệu lao động, đồ dùng có


giá trị nhỏ (dưới 30 triệu) và thời gian
sử dụng ngắn (dưới 1 năm), không đủ
tiêu chuẩn quy định đối với TSCĐ.

www.themegallery.com
Đặc điểm

Là 1 trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình SX


Thường tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD.
 Khi tham gia vào sản xuất giá trị CCDC bị hao mòn dần và chuyển
dịch toàn bộ hoặc từng phần vào CP SXKD.

www.themegallery.com
Phân loại CCDC
Theo giá trị và thời
Theo công năng gian sd

-CCDC lao động -Loại phân bổ 1 lần


-Bao bì luân chuyển -Loại phân bổ nhiều
-Đồ dùng cho thuê lần.

www.themegallery.com
Tính giá NVL, CCDC nhập kho

Tài sản phải được ghi


nhận theo giá gốc. Giá gốc
của tài sản được tính theo số
tiền hoặc khoản tương
đương tiền đã trả, phải trả
hoặc tính theo giá trị hợp lý
của tài sản đó vào thời điểm
tài sản được ghi nhận.

www.themegallery.com
Tính giá NVL, CCDC nhập kho
• Với NVL, CCDC mua ngoài

Giá gốc vật Giá mua Chi Các khoản


Các khoản
tư mua = ghi trên hoá + phí thu + thuế không -
giảm trừ
ngoài đơn mua được hoàn lại

www.themegallery.com
Tính giá NVL, CCDC nhập kho
• Ví dụ:
Nhập mua 2.000kg đường kính trắng, đơn giá trên hóa đơn 18.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí
vận chuyển lô vật liệu về tới kho 500.000, thuế GTGT 5% DN đã thanh toán cho công ty vận
chuyển, tiền hàng đơn vị đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thương mại
được hưởng do mua với số lượng lớn.

Trị giá thực tế NVL nhập kho:


2.000 x 18.000 + 500.000 – 1% x 2.000 x 18.000
= 36.140.000
www.themegallery.com
Tính giá NVL, CCDC nhập kho
• Với NVL, CCDC thuê ngoài gia công, chế biến:

Chi phí Chi phí


Giá gốc Giá thực tế VT xuất
thuê ngoài, vận
VT thuê ngoài, = thuê ngoài gia công, + +
gia công chế chuyển
gia công chế biến chế biến
biến (nếu có)

www.themegallery.com
Tính giá NVL, CCDC nhập kho
• VD:
Ngày 1, xuất kho 8.000kg VL đi thuê ngoài gia công đơn giá VL xuất 2.000đ/kg, chi phí vận chuyển đưa đi gia công 210.000
(cả thuế GTGT 5%).
Ngày 20, nhận lại kho số VL đưa đi gia công. Chi phí gia công 5.000.000, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển VL về nhập kho
thanh toán bằng tiền mặt 500.000, thuế GTGT 5%.
Y/c: Tính trị giá thực tế VL nhập kho?

www.themegallery.com
Tính giá NVL, CCDC nhập kho
 Trị giá thực tế NVL nhập kho:

8.000 x 2.000 + 210.000 / 1,05 + 5.000.000 + 500.000 = 21.700.000

www.themegallery.com
Tính giá NVL, CCDC nhập kho
• Với NVL gia công,chế biến xong nhập kho

Giá thực tế
Giá gốc
= của NVL xuất + Chi phí chế biến
NVL
chế biến

www.themegallery.com
Tính giá NVL, CCDC nhập kho
• Với NVL, CCDC nhận góp vốn liên doanh

Giá trị vốn góp do hội


Giá thực tế của vật tư
= đồng liên doanh chấp
nhận góp vốn liên doanh
thuận

www.themegallery.com
Tính giá NVL, CCDC xuất kho
• Phương pháp giá thực tế đích danh

Giá thực tế của vật liệu xuất kho thuộc lô


hàng nào thì tính theo đơn giá nhập thực tế
của lô hàng đó.

www.themegallery.com

Tính giá NVL, CCDC xuất kho
VD:

Ngày12, mua 2.000kg vật liệu A, giá mua ghi trên hóa đơn chưa thuế GTGT 10% là 80.000

Ngày 16, xuất kho 500kg vật liệu A nhập ngày 12 cho sản xuất sản phẩm.

 Giá thực tế VL xuất ngày 16


500 * 80.000 =40.000.000

www.themegallery.com
Tính giá NVL, CCDC xuất kho
• Phương pháp giá bình quân

Trị giá NVL, CCDC xuất dùng trong kỳ được tính theo
đơn giá bình quân

Giá thực tế NVL, Số lượng NVL,CCDC


CCDC xuất dùng = x Đơn giá bình quân
xuất dùng

www.themegallery.com
Tính giá NVL, CCDC xuất kho
• Phương pháp giá bình quân

Tính đơn giá bình quân theo các cách sau:

Giá gốc NVL, CCDC tồn kho đầu kỳ và nhập


trong kỳ
Giá đơn vị bình quân
=
cả kỳ dự trữ
Lượng gốc NVL, CCDC tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ

www.themegallery.com
Tính giá NVL, CCDC xuất kho
• Phương pháp giá bình quân

Giá gốc NVL, CCDC tồn kho đầu kỳ (hoặc cuối


kỳ trước)
Giá đơn vị bình quân
=
cuối kỳ trước
Lượng gốc NVL, CCDC tồn đầu kỳ (hoặc cuối
kỳ trước)

www.themegallery.com
Tính giá NVL, CCDC xuất kho
• Phương pháp giá bình quân

Giá gốc NVL, CCDC tồn kho sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị bình quân
=
sau mỗi lần nhập Lượng gốc NVL, CCDC tồn kho sau mỗi lần
nhập

www.themegallery.com
Tính giá NVL, CCDC xuất kho
• VD:

• Đáp án

www.themegallery.com
Tính giá NVL, CCDC xuất kho
• Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)

Theo phương pháp này NVL, CCDC nào


nhập trước thì xuất trước, xuất hết số
nhập trước mới đến số nhập sau.

www.themegallery.com
Tính giá NVL, CCDC xuất kho
VD:

- Ngày 1, thu mua nhập kho 1.000m vải, giá mua ghi trên hóa đơn 44.000 (thuế GTGT 10%), chi phí vận chuyển 760.

- Ngày 3, xuất 200m cho chế biến sản phẩm.

- Ngày 4, tiếp tục xuất 250m cho chế tạo sản phẩm.

- Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua nhập kho 900m vải, giá mua chưa thuế 41,5 thuế GTGT 10%, chi phí thu mua 650.

- Ngày 11, xuất 350m cho sản xuất sản phẩm.

- Ngày 15, tiếp tục xuất 400m cho sản xuất sản phẩm.

Y/c: Tính giá thực tế NVL xuất kho theo pp FIFO

www.themegallery.com
Tính giá NVL, CCDC xuất kho
 Bài giải:
- Đơn giá thực tế NVL nhập kho:
Ngày 1 = (44.000 / 1,1 + 760)/1.000 = 40,76
Ngày 10 = (900 x 41,5 + 650)/900 = 42,22
 Tính giá thực tế NVL xuất kho:
 Theo phương pháp nhập trước, xuất trước:
Ngày 3 = 200 x 40,76 = 8.152
Ngày 4 = 250 x 40,76 = 10.190
Ngày 11 = 350 x 40,76 = 14.266
Ngày 15 : 200 x 40,76 = 8.152
200 x 42,22 = 8.444
www.themegallery.com
Chứng từ hạch toán và TK sử dụng

www.themegallery.com
Tài khoản sử dụng
TK 151 “ Hàng mua đang đi đường”
Giá trị hàng mua đang đi đường ĐK.
- Giá trị HH, vật tư đang đi trên đường đã
- Giá trị HH, vật tư đang đi trên đường. về nhập kho hoặc đã chuyển giao thẳng
- K/C trị giá thực tế của HH, vật tư đang đi cho khách hàng.
trên đường cuối kỳ ( trường hợp DN hạch - K/C trị giá thực tế của HH, vật tư đang đi
toán HTK theo phương pháp KKĐK). trên đường đầu kỳ (trường hợp DN hạch
toán HTK theo phương pháp KKĐK).

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có


Giá trị HH , vật tư đã mua nhưng còn đang
đi trên đường (chưa về nhập kho).
www.themegallery.com
Tài khoản sử dụng
TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu”
Trị giá NVL tồn ĐK.
- Trị giá thực tế NVL xuất kho để sản xuất, để
- Trị giá thực tế NVL nhập kho do mua ngoài, bán, thuê ngoài gia công, chế biến hoặc góp
tự chế, thuê ngoài gia công, nhận vốn liên vốn liên doanh.
doanh, được cấp hoặc từ các nguồn khác. - Chiết khấu mua hàng được hưởng.
- Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê. - Trị giá NVL trả lại người bán hoặc được
- K/c trị giá thực tế của NVL tồn kho cuối kỳ giảm giá.
(trường hợp DN hạch toán HTK theo phương - Trị giá NVL thiếu phát hiện khi kiểm kê.
pháp KKĐK). - K/c trị giá thực tế của NVL tồn kho đầu kỳ (
trường hợp DN hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKĐK).

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có


Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ www.themegallery.com
Tài khoản sử dụng
TK 153 “ Công cụ dụng cụ”
Trị giá CCDC tồn đầu kỳ.
- Trị giá thực tế CCDC nhập kho - Trị giá thực tế CCDC xuất kho
- Trị giá CCDC cho thuê nhập lại kho. - Trị giá CCDC trả lại người bán hoặc được
giảm giá.
- Trị giá CCDC thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Trị giá NVL thiếu phát hiện khi kiểm kê.
- K/c trị giá thực tế của CCDC tồn kho cuối
kỳ ( trường hợp DN hạch toán HTK theo - K/c trị giá thực tế của CCDC tồn kho đầu
phương pháp KKĐK). kỳ ( trường hợp DN hạch toán HTK theo
phương pháp KKĐK).

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có


Trị giá CCDC tồn kho cuối kỳ
www.themegallery.com
Tài khoản sử dụng
TK 611: “ Mua hàng”

- K/c trị giá thực tế của HH, vật tư tồn kho - K/c trị giá thực tế của HH, vật tư tồn kho
đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê). cuối kỳ ( theo kết quả kiểm kê).
- Trị giá thực tế của HH, vật tư mua vào - Trị giá thực tế của HH, vật tư xuất sử
trong kỳ, hàng hóa, vật tư đã bán bị trả lại. dụng trong kỳ, hoặc trị giá thực tế hàng
hóa, vật tư xuất bán ( chưa xác định là tiêu
thụ trong kỳ).
- Trị giá thực tế của HH, vật tư mua vào trả
lại cho người bán hoặc được giảm giá.

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

www.themegallery.com
Kế toán tổng hợp NVL, CCDC
• Kế toán NVL, CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên

KKTX là phương pháp theo dõi và phản ánh


thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình
nhập, xuất, tồn kho vật tư hàng hóa trên sổ kế
toán

www.themegallery.com
Kế toán tổng hợp NVL, CCDC
• Kế toán tăng NVL, CCDC
 Tăng do mua ngoài:
- Trường hợp 1: hàng và hóa đơn cùng về:

Nợ TK 152, 153: Giá mua chưa có thuế GTGT


Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 1111, 112, 141, 331…: Tổng giá thanh toán.

www.themegallery.com
Kế toán tổng hợp NVL, CCDC
• Ví dụ:
Ngày 19/5/N Công ty sản xuất bánh kẹo Hải Hà nhập mua 2000kg
bột mỳ từ Công ty An Hòa theo HĐ GTGT số 574, đơn giá 9000 đ/kg,
thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán toàn bộ số hàng trên bằng
tiền mặt.

Kế toán hạch toán:


Nợ TK 152 : 18 000 000
Nợ TK 1331: 1 800 000
Có TK 111 : 19.800.000
www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC
 Các khoản chi phí thu mua:
Nợ TK 152, 153: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ,… chưa thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331…: Tổng giá thanh toán.

www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC
VD: Vẫn ví dụ trên đơn vị phát sinh chi phí vận chuyển lô bột mỳ
về nhập kho 500 000đ, thuế GTGT 5%. Đơn vị đã thanh toán
bằng tiền mặt.

Kế toán hạch toán:


Nợ TK 152 : 500 000
Nợ TK 1331: 25 000
Có TK 111 : 525 000

www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC
CKTM, giảm giá, trả lại hàng mua phát sinh:

Nợ TK 331 : Trừ vào số tiền phải trả người bán.


Nợ TK 111, 112 : Số tiền người bán trả lại.
Nợ TK 138 (1388) : Số được NCC chấp nhận nhưng chưa trả.
Có TK 152, 153 : Số giảm giá, CKTM hay trả lại theo giá chưa thuế.
Có TK 1331: Thuế GTGT đầu vào tương ứng.

www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC
 Nếu khoản CKTM hoặc giảm giá được hưởng sau khi mua vật tư thì kế toán phải căn cứ vào tình hình
biến động vật tư để phân bổ số CKTM, giảm giá này trên số vật tư còn tồn hoặc đã xuất sd:

Nợ TK 111,112,331
Có TK 152,153 , 154
Có TK 632, 641,642
Có TK 242 (Nếu được phân bổ dần)
Có TK 133 (Nếu có)
.

www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC
• VD:
Ngày 20/4, nhập mua 2000m vải cho sản xuất sản phẩm, đơn giá
chưa thuế GTGT 10% là 20.000đ. CKTM được hưởng 2% do mua với
số lượng lớn. Tiền hàng chưa thanh toán.

Y/c: Định khoản

www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC
 Định khoản:
a. Nợ TK 152: 40.000
Nợ TK 1331: 4.000
Có TK 331: 44.000.000

b. Nợ TK 331: 880
Có TK 152: 800
Có TK 1331: 80

www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC
TH hàng thừa so với hóa đơn
- Nếu nhập kho toàn bộ:

Nợ TK 152, 153: Giá mua thực tế NVL nhập kho chưa thuế GTGT.
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào phải nộp.
Có TK 331: Trị giá thanh toán theo hóa đơn.
Có TK 338 (3381): Trị giá thừa chưa thuế GTGT.

www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC
TH hàng thừa so với hóa đơn
- Nếu trả lại cho NCC:
Nợ TK 338 (3381): Trị giá thừa đã xử lý
Có TK 152, 153: Trả lại số thừa theo giá mua chưa thuế GTGT

- Nếu DN mua lại số thừa:


Nợ TK 3381: Trị giá hàng thừa
Nợ TK 1331: Thuế GTGT số hàng thừa
Có TK 331: Tổng giá thanh toán số hàng thừa
www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC
TH hàng thừa so với hóa đơn
- Thừa không rõ nguyên nhân

Nợ TK 338 (3381): Trị giá hàng thừa


Có TK 711: Số thừa không rõ nguyên nhân

- TH xác định ngay số thừa là của DN khác, đơn vị nhận giữ hộ thì kế
toán chủ động ghi chép và theo dõi trong hệ thống quản trị và trình
bày trên thuyết minh BCTC
www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC
• Ví dụ:
Ngày 30/8/N, nhập kho 2000m vải cho sản xuất hàng may mặc từ Công
ty Tuấn Hoa, đơn giá 10.000đ/m, thuế GTGT 10%, khi kiểm nhận nhập
kho phát hiện thừa 20m. Doanh nghiệp nhập kho toàn bộ số hàng, và
quyết định mua lại số thừa

www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC
 Kế toán hạch toán:
+ Nợ TK 152 : 20 200 000
Nợ TK 1331: 2 000 000
Có TK 331: 22 000 000
Có TK 3381 : 200 000

+ Nợ TK 3381 : 200 000


Nợ TK 1331: 20 000
Có TK 331: 220 000

www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC
TH hàng thiếu so với hóa đơn
- Kế toán ghi theo số thực nhận:

Nợ TK 152, 153: Giá mua chưa thuế GTGT của số NVL, CCDC thực nhập
kho.
Nợ TK 138 (1381): Trị giá số thiếu (chưa thuế GTGT)
Nợ TK 133 (1331) : Thuế GTGT theo hóa đơn.
Có TK 331 : Tổng giá thanh toán của số hàng mua theo hóa đơn.

www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC
TH hàng thiếu so với hóa đơn
- Nếu người bán giao tiếp số thiếu:
Nợ TK 152, 153 : Người bán giao tiếp số thiếu.
Có TK 138 (1381): Xử lý số thiếu.

- Nếu đã được bên bán xác nhận thiếu:


Nợ TK 331: Giảm số tiền phải trả người bán
Có TK 1381: Xử lý số thiếu
Có TK 1331: Thiếu GTGT của hàng thiếu
www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC
TH hàng thiếu so với hóa đơn
- Hàng thiếu quy trách nhiệm bồi thường cá nhân:
Nợ TK 138 (1388), 334: Cá nhân phải bồi thường.
Có TK 133 (1331): Thuế GTGT của hàng thiếu.
Có TK 138 (1381): Xử lý số thiếu.

- Hàng thiếu không xác định được nguyên nhân


Nợ TK 632: Số thiếu không rõ nguyên nhân
Có TK 1381: Xử lý số thiếu
www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC
Ví dụ:
Công ty Sơn An nhập mua 1500kg thép của DN Năm Lan, khi kiểm
nhận nhập kho phát hiện thiếu 50kg. Khi đó bên bán xác nhận và giao
tiếp số thiếu. Biết đơn giá thép 40 000đ/ kg, thuế GTGT 10%.
Y/c: Định khoản

www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC
• Bài giải:
Kế toán hạch toán như sau:
+ Nợ TK 152: 58 000 000
Nợ TK 1381: 2 000 000
Nợ TK 133 : 6 000 000
Có TK 331: 66 000 000
+ Nợ TK 152: 2 000 000
Có TK 138 : 2 000 000
- Nếu người bán xác nhận hàng thiếu:
Nợ TK 331 : 2 200 000
Có TK 1381 : 2 000 000
Có TK 1331: 200 000
www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC

TH được giảm giá hoặc trả lại cho người bán

Nợ TK 331, 111, 112: Tổng giá thanh toán


Có TK 152, 153 (chi tiết từng loại): Giá mua của hàng trả lại hoặc giảm
giá
Có TK 1331: Thuế GTGT tương ứng.

www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC
 VD:
Ngày 3/4 , thu mua 100 tấn thép cho sản xuất sản phẩm, đơn giá theo HĐ
GTGT số 3423 ngày ¾ của Công ty Tuấn Hùng là 12.000.000/tấn, thuế GTGT
10%. DN đã thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản.
Sau khi kiểm nhận nhập kho, đơn vị phát hiện 10 tấn không đạt tiêu chuẩn
và xuất trả lại Công ty Tuấn Hùng. Tiền hàng chưa thanh toán.
y/c: Định khoản
.

www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC
Định khoản:
a, Khi nhập kho:
Nợ TK 152: 1.200.000.000
Nợ TK 1331: 120.000.000
Có TK 112 : 1.320.000.000
b, Khi xuất trả lại:
Nợ TK 1388: 132.000.000
Có TK 152: 120.000.000
Có TK 1331: 12.000.000

www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC
TH vật tư về chưa có hóa đơn
- Căn cứ giá tạm tính để ghi sổ:
Nợ TK 152, 153 : Tăng giá trị vật tư nhập kho
Có TK 331: Tăng số tiền phải trả theo giá tạm tính

- Khi hóa đơn về, kế toán tiến hành điều chỉnh giá:
+ Nếu giá trên hóa đơn > giá tạm tính, ghi bút toán bổ sung:
Nợ TK 152, 153: Phần chênh lệch
Nợ TK 133: Thuế GTGT theo tổng giá trên hóa đơn
Có TK 111, 112, 331,...
www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC
Trường hợp 2: vật tư về chưa có hóa đơn
- Khi hóa đơn về, kế toán tiến hành điều chỉnh giá:
+ Nếu giá trên hóa đơn < giá tạm tính:

Nợ TK 111, 112, 331: Phần chênh lệch


Nợ TK 133: Thuế GTGT theo tổng giá trên hóa đơn
Có TK 152, 153

www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC
• Ví dụ: Công ty Sơn An nhập mua 1500kg thép của DN Năm Lan.
Biết đơn giá thép 40 000đ/ kg, thuế GTGT 10%. 1500kg thép đã
về nhập kho đủ nhưng hóa đơn vẫn chưa về , kế toán đã ghi sổ
theo giá tạm tính với đơn giá 39 000đ/kg:

 Nợ TK 152 : 58 500 000 Có


TK331 : 58 500 000
Cuối tháng hóa đơn về, kế toán điều chỉnh;
Nợ TK 152: 1 500 000
Nợ TK 133 : 6 000000
Có TK 331 : 7 500 000
www.themegallery.com
Kế toán
Trường hợp 3:tăng NVL,
hóa đơn CCDCvật tư chưa về:
về nhưng
- Kế toán lưu hồ sơ “Hàng đang đi đường”, đến cuối tháng vật tư vẫn chưa
về:
Nợ TK 151: Giá mua theo hóa đơn
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331,..
- Sang tháng sau, khi vật tư về:
Nợ TK 152, 153 : Nếu nhập kho NVL, CCDC.
Nợ TK 621, 627, 641, 642: Nếu chuyển giao trực tiếp cho các bộ phận sử
dụng không qua kho.
Có TK 151 : Hàng đi đường kỳ trước đã về.
www.themegallery.com
Kế toán tăng NVL, CCDC
Ví dụ: Cũng nội dung nghiệp vụ trên, trong trường hợp đến
cuối tháng hóa đơn về nhưng 1500kg thép vẫn chưa về, kế toán
ghi:
Nợ TK151: 60 000 000
Nợ TK 1331: 6 000 000
Có TK 331: 66 000 000
Sang tháng hàng về, DN cho xuất thẳng bộ phận phân xưởng sản
xuất:
Nợ TK 627 : 60 000 000
Có TK 151 : 60 000 000

www.themegallery.com
Kế toán giảm NVL, CCDC
Giảm NVL do xuất sử dụng cho SXKD:
Nợ TK 621, 627, 642, 241 (chi tiết đối tượng)
Có TK 152 (chi tiết NVL)

Giảm CCDC do xuất cho SXKD:


- TH CCDC xuất thuộc loại phân bổ 1 lần:
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Có TK 153

www.themegallery.com
Kế toán giảm NVL, CCDC
- TH CCDC xuất thuộc loại phân bổ nhiều lần:
+ Khi xuất CCDC:
Nợ TK 242: 100% giá trị xuất dùng
Có TK 153: Giảm giá trị CCDC xuất dùng

+ Khi phân bổ vào chi phí SXKD cho từng kỳ:


Nợ TK 627, 641, 642 : Giá trị phân bổ CCDC.
Có TK 242 : Giá trị CCDC phân bổ cho kỳ kế toán.

www.themegallery.com
Kế toán giảm NVL, CCDC
Ví dụ:
Ngày 12, xuất 200kg VLX cho sản xuất sản phẩm, biết đơn
giá xuất 10.000đ/kg.

Kế toán ĐK : Nợ TK 621: 2.000.000


Có TK 152.X: 2.000.000

www.themegallery.com
Kế toán giảm NVL, CCDC
Ví dụ:
Xuất kho CCDC trị giá 12 000 000đ thuộc loại phân bổ 2 lần
cho bộ phận quản lý sử dụng:
+ Nợ TK 242 : 12 000 000
Có TK 153 : 12 000 000
+ Nợ TK 642 : 6 000 000
Có TK 242 : 6 000 000

www.themegallery.com
Kế toán giảm NVL, CCDC
Giảm NVL, CCDC do xuất góp vốn liên doanh:
Nợ TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 - (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ)
Có TK 152 - (theo giá trị ghi sổ)
Có TK 711 - (giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ).

www.themegallery.com
Kế toán giảm NVL, CCDC
• Ví dụ:
DN xuất một số sản phẩm tham gia góp vốn liên doanh đồng
kiểm soát với công ty A, giá vốn
250 000 . Trị giá vốn góp được ghi nhận 245 000

Kế toán phản ánh :


Nợ TK 222 : 245 000 000
Nợ TK 811 : 5 000 000
Có TK 152: 250 000 000
www.themegallery.com
Kế toán giảm NVL,
Đối với CCDC không cần dùng
CCDC
- TH thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 632
Có TK 153
+ Phản ánh doanh thu thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511(5118)
Có TK 333

www.themegallery.com
Kế toán tổng hợp NVL, CCDC
• Kế toán NVL, CCDC theo phương pháp KKĐK

KKĐK là phương pháp kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực
tế để phản ánh giá trị tồn kho của vật tư hàng hóa trên sổ kế
toán. Từ đó xác định giá trị vật tư hàng hóa đã xuất trong kỳ.

Trị giá vật tư, Trị giá hàng Trị giá hàng hóa Trị giá hàng
hàng hóa xuất = hóa, vật tư + vật tư nhập trong - hóa vật tư tồn
trong kỳ tồn đầu kỳ kỳ cuối kỳ
www.themegallery.com
Đặc điểm kế toán NVL, CCDC theo pp KKĐK

www.themegallery.com
Phương pháp hạch toán

•Đầu kỳ k/c giá trị vật tư tồn kho:


Nợ TK 611
Có TK 151, 152, 153

www.themegallery.com
Phương pháp hạch toán
• Trong kỳ:
• Khi DN nhập mua vật tư (DN tính thuế GTGT theo pp khấu trừ)
Nợ TK 611
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331,…

(Trường hợp DN tính thuế GTGT theo pp trực tiếp)


Nợ TK 611 (trị giá cả thuế GTGT)
Có 111, 112, 331,..

www.themegallery.com
Phương pháp hạch toán
• CKTM, giảm giá hàng bán được hưởng:
(Nếu DN tính thuế GTGT theo pp khấu trừ)
Nợ TK 111, 112, 331,…
Có TK 611
Có TK 133

(Nếu DN tính thuế GTGT theo pp trực tiếp)


Nợ TK 111, 112, 331,..
Có TK 611

www.themegallery.com
Phương pháp hạch toán
• Nếu DN được hưởng chiết khấu thanh toán
Nợ TK 111, 112, 331,…
Có TK 515

• Nhận vốn góp liên doanh


Nợ TK 611
Có TK 411

www.themegallery.com
Phương pháp hạch toán
• Nếu DN nhận biếu tặng
Nợ TK 611
Có TK 711

• Giá trị vật tư thiếu hụt, mất mát


Nợ TK 138
Có TK 611

www.themegallery.com
Phương pháp hạch toán
• Cuối kỳ:
• Căn cứ BBKK NVL tồn kho, BB xử lý số thiếu, mất,..
Nợ TK 151, 152
Nợ TK 138, 334
Nợ TK 632
Có TK 611
• Giá trị NVL xuất dùng :
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 241
Có TK 611
www.themegallery.com
Phương
• Cuối kỳ:
pháp hạch toán
• Kế toán định khoản nghiệp vụ xuất NVL đem gia công, chế biến chưa hoàn
thành:

Nợ TK 631
Có TK 611

www.themegallery.com
Phương pháp hạch toán
• Phân bổ giá trị CCDC đã xuất dùng
• Căn cứ vào tỷ lệ sử dụng phân bổ cho các đối tượng:

Nợ TK 627, 641, 642


Nợ TK 242
Có TK 611

www.themegallery.com

You might also like