You are on page 1of 3

Tỷ lệ trích khoản theo lương tính vào chi phí của DN là: a.

a.Nợ TK Quỹ khen thưởng phúc lợi (TK 335)

a.8% b.Nợ TK chi phí nhân công trực tiếp (TK 622)

b.10,5% c.Nợ TK chi phí sản xuất chung (TK 627)

c.23,5% d.Nợ TK phải trả người lao động (TK 334) C

d.17,5% B Các khoản giảm trừ hàng mua bao gồm

Công thức tính số hao mòn luỹ kế TSCĐ ? a.Chi phí vận chuyển

a.Giá trị còn lại của TSCĐ – nguyên giá của TSCĐ b.CK thương mại, giảm giá hàng mua, hàng bán trả lại

b.Nguyên giá của TSCĐ + giá trị còn lại của TSCĐ c.Chi phí bốc xếp

c.Nguyên giá của TSCĐ – giá trị còn lại của TSCĐ d.CK thanh toán, giảm giá hàng mua, hàng bán trả lại

d.Giá trị còn lại của TSCĐ / nguyên giá của TSCĐ C Năm 2019, DN K kinh doanh mặt hàng xe máy Lead
của hảng Honda, giá nhập kho ban đầu là 35.000.000đ/
Nhập kho 100 kg nguyên vật liệu, giá mua chưa thuế
chiếc, giá bán ra là 42.000.000đ/ chiếc. Tuy nhiên, do
GTGT là 30.000đ/ kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận
mặt hàng này thu hút được nhiều người tiêu dùng nên
chuyển là 1.000đ/ kg, chi phí bốc xếp là 500đ/kg. Giá
giá nhập và và bán ra trên thị trường ngày càng tăng
nhập kho thực tế 01 kg nguyên vật liệu là
lên. Nếu là kế toán của công ty,khi tính giá xuất kho
a.31.500đ/kg
hàng tồn kho, phương pháp nào sau đây, sẽ mang lại
b.34.500đ/kg hiệu quả nhất

c.31.000đ/kg a.BÌnh quân gia quyền liên hoàn

d.30.000đ/kg C b.Bình quân gia quyền

Chi phí khấu hao tài sản cố định được tính vào c.Thực tế đích danh

a.TSCD sử dụng ở bộ phận nào thì trích chi phí khấu hao d.Nhập trước - xuất trước B
ở bộ phận đó
Khi trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lý
b.Chi phí sản xuất chung doanh nghiệp thì

c.Chi phí bán hàng a.Chi phí QLDN giảm/ Hao mòn tài sản cố định giảm

d.Chi phí quản lý doanh nghiệp B b.Chi phí QLDN tăng/ Hao mòn tài sản cố định giảm

Trị giá hàng hóa tồn kho cuồi ký tính theo phương pháp c.Chi phí QLDN tăng/ Hao mòn tài sản cố định tăng
bình quân gia quyền cố đinh là
d.Chi phí QLDN giảm/ Hao mòn tài sản cố định tăng B
a.Số lượng hàng tồn kho CK / đơn giá xuất kho bình quân
Xuất kho nhiên liệu trực tiếp sử dụng cho sản xuất sản
b.Số lượng hàng tồn kho CK * đơn giá nhập kho BQ phẩm, kế toán ghi

c.Số lượng hàng tồn kho CK / đơn giá nhập kho bình quân a.Nợ TK chi phí bán hàng

d.Số lượng hàng tồn kho CK * đơn giá xuất kho BQ B b.Nợ TK chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Tiền ăn giữa ca của công nhân trực tiếp sản xuất ghi:
c.Nợ TK chi phí sản xuất chung b.15.000.000đ

d.Có TK công cụ dụng cụ D c.14.000.000đ

Phương pháp nào sau đây có giá trị vật liệu, dụng dụ d.12.000.000đ B
tồn kho cao nhất (trong cùng một điều kiện):
Mức trích khấu hao trung bình hằng năm của TSCĐ
a.Chưa thể khẳng định được bằng?

b.Thực tế đích danh a.Tỷ lệ khấu hao - Nguyên giá TSCĐ

c.Nhập trước – xuất trước b.Tỷ lệ khấu hao * Nguyên giá TSCĐ

d.Bình quân cuối kỳ A c.Tỷ lệ khấu hao / Nguyên giá TSCĐ

Vật liệu xuất ra thuộc lần nhập kho nào thì lấy giá nhập d.Tỷ lệ khấu hao + Nguyên giá TSCĐ C
kho của lần nhập đó làm giá xuất kho, đặc điểm trên
Khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp trích khấu hao
thuộc phương pháp tính giá xuất kho nào:
theo đường thẳng thì
a.Phương pháp nhập trước xuất trước
a.Không thể xác định được
b.Phương pháp thực tế đích danh
b.Mức trích khấu hao của TSCĐ các năm đều bằng nhau
c.Không có đáp án đúng
c.Mức trích khấu hao của TSCĐ năm này cao hơn năm
d.Phương pháp bình gia quân quyền C trước

Trị giá nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ tính theo d.Mức trích khấu hao của TSCĐ năm này thấp hơn năm
phương pháp bình quân gia quyền cố định là : trước A

a.Trị giá nguyên vật liệu xuất = Số lượng nguyên vật liệu Mua nguyên vật liệu số lượng 10kg, giá mua chưa thuế
xuất * Đơn giá nhập kho bình quân cuối kỳ GTGT là 30.000đ/kg, thuế GTGT 10%, đã thanh toán
cho người bán A. Nợ TK 621: 300.000đ; Nợ TK 3331:
b.Trị giá nguyên vật liệu xuất = Số lượng nguyên vật liệu
30.000đ / Có TK 112: 330.000đbằng tiền mặt. Đưa
xuất / Đơn giá nhập kho bình quân cuối kỳ
thẳng số nguyên vật liệu này vào bộ phận trực tiếp sản
c.Trị giá nguyên vật liệu xuất = Số lượng nguyên vật liệu
xuất. Kế toán ghi
xuất / Đơn giá xuất kho bình quân cuối kỳ
a.Nợ TK 621: 300.000đ; Nợ TK 3331: 30.000đ / Có TK
d.Trị giá nguyên vật liệu xuất = Số lượng nguyên vật liệu
331: 330.000đ
xuất * Đơn giá xuất kho bình quân cuối kỳ A
b.Nợ TK 621: 300.000đ; Nợ TK 3331: 30.000đ / Có TK
 Doanh nghiệp mua mới một tài sản cố định, giá mua
111: 330.000đ
chưa thuế GTGT là 55.000.000đ, thuế GTGT 10%, chi
c.Nợ TK 621: 300.000đ; Nợ TK 133: 30.000đ / Có TK
phí lắp đặt và chạy thử là 3.000.000đ; Chi phí vận
111: 330.000đ
chuyển là 2.000.000đ. Tài sản cố định được sử dụng
trong thời gian 5 năm. Tài sản này sử dụng cho bộ phận d.Nợ TK 621: 300.000đ; Nợ TK 3331: 30.000đ / Có TK
sản xuất sản phẩm. Khấu hao tính theo phương pháp 112: 330.000đ D
đường thẳng, số khấu hao tính cho một năm là:

a.16.000.000đ
Khi trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lý
doanh nghiệp thì

You might also like