You are on page 1of 44

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.

O
Tên khách hàng: CÔNG TY
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người thực hiện
Nội dung: Bảng tổng hợp số liệu tài khoản tiền Người soát xét 1
Người soát xét 2

Bảng tổng hợp số liệu tài khoản tiền

Năm nay
Tham
TK Diễn giải
chiếu Trước kiểm toán Điều chỉnh thuần Sau kiểm toán
111 Tiền mặt 11,635,925 - 11,635,925
112 Tiền gửi ngân hàng 10,378,720,090 - 10,378,720,090
113 Tiền đang chuyển - - -
Cộng 10,390,356,015 - 10,390,356,015
c/c TB,GL B360 B341

TB,GL: Khớp với số liệu trên bảng CĐPS và Sổ Cái


PY: Khớp với BCKT năm trước
c/c: Kiểm tra việc cộng tổng và đồng ý
B360: Khớp bảng tổng hợp điều chỉnh kiểm toán
B341: Khớp số liệu trên BCTC đã được kiểm toán

Phân tích biến động:

Kết luận
Sau kiểm toán, khoản mục tài khoản tiền được trình bày trung thực và hợp lý
D110
Tên Ngày

Biến động
Năm trước
Giá trị Tỷ lệ
8,209,224 3,426,701 41.74 %
23,581,961,397 (13,203,241,307) (55.99)%
- - #DIV/0!
23,590,170,621 (13,199,814,606)
PY c/c
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D120
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2015 Người thực hiện
Nội dung: Thông tin phục vụ thuyết minh báo cáo tài chính Người soát xét 1
Người soát xét 2

Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu
tư ngắn hạn có thời hạn gốc không quá ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác
định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.

Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ bằng các đơn
vị tiền tệ khác với Đồng Việt Nam (VNĐ) được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế tại thời điểm phát sinh,
chênh lệch tỷ giá được tính vào thu nhập hoặc chi phí tài chính và được phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ.

Tỷ giá sử dụng để đánh giá chênh lệch tiền bằng ngoại tệ cuối kỳ:
Tài khoản ngân hàng Tỷ giá áp dụng Loại tỷ giá (mua/bán)
----- ----- -----
----- ----- -----
----- ----- -----

Các ngân hàng thương mại mà Công ty có mở tài khoản giao dịch bằng ngoại tệ:
+ Ngân hàng ……
+ Ngân hàng ……

1. Thông tin phục vụ CĐKT và thuyết minh:


Số dư cuối kỳ Số dư đầu kỳ

Tiền - -
- Tiền mặt
+ VND
+ Ngoại tệ
USD
ERO
JPY
- Tiền gửi Ngân hàng
+ VND - -
+ Ngoại tệ
USD
ERO
JPY
Các khoản tương đương tiền - -
Cộng - - PY
TB, GL TB, GL
PY: Khớp với BCKT năm trước
TB, GL: Khớp với số liệu trên bảng CĐSPS và sổ cái

2. Thông tin lưu chuyển tiền tệ Năm nay Năm trước

3
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ - -
(CLTG hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ tiền và tương đương tiền bằng ngoại tệ cuối kỳ)

Kết luận:

Số liệu rõ ràng phục vụ thuyết minh BCTC

4
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D130 1/2
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2015 Người thực hiện
Nội dung: Chương trình kiểm toán - Người soát xét 1
Tiền và Các khoản tương đương Tiền Người soát xét 2

A. Mục tiêu

Đảm bảo các khoản tiền và tương đương tiền là có thực; thuộc quyền sở hữu của DN; được hạch toán và đánh giá đầy đủ, chính xác, đúng
niên độ; và trình bày trên BCTC phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

B. Rủi ro sai sót trọng yếu của khoản mục


Người thực
Các rủi ro trọng yếu Thủ tục kiểm toán Tham chiếu
hiện
- Tính hiện hữu của khoản mục Tiền - Tham gia chứng kiến kiểm kê D145
không đảm bảo.
- Hạch toán những khoản thu chi tiền - Thực hiện thủ tục cut-off các nghiệp vụ thu chi trước và sau ngày D152
mặt không đúng kỳ. kết thúc niên độ

C. Thủ tục kiểm toán


Người thực
STT Thủ tục Tham chiếu
hiện
I. Các thủ tục chung

Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của
1 D142
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số
2 D110
liệu tổng hợp với Bảng CĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).

II. Kiểm tra phân tích

So sánh số dư tiền và các khoản tương đương tiền năm nay so với năm trước; liệt kê biến động số
1 D143
dư tiền qua các tháng, giải thích những biến động bất thường.

Phân tích tỷ trọng số dư tiền trên tổng tài sản ngắn hạn, các tỷ suất tài chính về tiền và khả năng
2 D143
thanh toán và so sánh với số dư cuối năm trước, giải thích những biến động bất thường.

III. Kiểm tra chi tiết


Thu thập bảng tổng hợp số dư tiền và các khoản tương đương tiền tại các quỹ và các ngân hàng
1 tại ngày kết thúc kỳ kế toán, tiến hành đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết, Sổ Cái và BCĐPS, D144
BCTC.

Đọc lướt Sổ Cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá trị, tài khoản đối ứng...).
2 D144
Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần).

Thủ tục kiểm toán số dư đầu kỳ (1):


 Thu thập Biên bản kiểm kê quỹ của đơn vị tại ngày kết thúc kỳ kế toán so sánh, đối chiếu với
số liệu sổ quỹ, số chi tiết tại cùng thời điểm. Xem xét các kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với tiền
mặt để đánh giá độ tin cậy của tài liệu kiểm kê.
 Thu thập các Biên bản đối chiếu giữa đơn vị và ngân hàng, các sổ phụ, sao kê tài khoản… tại
3 D145
ngày kết thúc kỳ kế toán so sánh, đối chiếu với số liệu số chi tiết tại cùng thời điểm. Gửi thư xác
nhận (nếu cần).
 Kiểm tra đến chứng từ gốc/kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh sau… để khẳng định tính có thật,
tính chính xác của các khoản tiền đang chuyển, tương đương tiền tại thời điểm đầu ký.
 Xem xét tính đánh giá đối với số dư gốc ngoại tệ - nếu có.

4 Tiền mặt

5
Chứng kiến kiểm kê quỹ tiền mặt (bao gồm cả vàng, bạc, đá quý, nếu có) tại ngày khóa sổ và đối
4.1 chiếu với số dư của sổ quỹ và sổ chi tiết tại ngày khoá sổ, đảm bảo toàn bộ các quỹ của DN đều D146
được kiểm kê.

Trường hợp chứng kiến kiểm kê tiền mặt trước hoặc sau ngày khóa sổ, tiến hành chọn mẫu kiểm
tra phiếu thu/ chi đối với các nghiệp vụ phát sinh sau hoặc trước thời điểm kiểm kê, thực hiện đối
4.2 chiếu xuôi/ngược đến số dư tiền thực tế trên sổ quỹ tại ngày khóa sổ bằng cách điều chỉnh các D146
nghiệp vụ thu chi phát sinh tương ứng. Phát hiện và tìm ra nguyên nhân gây nên chênh lệch (nếu
có).

Tìm hiểu Quy chế tài chính, Quy chế chi tiêu nội bộ về định mức chi tiêu, hạn mức tiền mặt tồn
4.3 quỹ, phân cấp phê duyệt, …và kiểm tra việc tuân thủ các quy định đó. Trường hợp có vi phạm:
Xác định việc trao đổi với Ban quản trị, BGĐ của DN (1).

5 Tiền gửi ngân hàng

Lập và gửi thư xác nhận số dư tài khoản để gửi đến ngân hàng. Tổng hợp kết quả nhận được, đối
5.1 D147
chiếu với số dư trên sổ chi tiết. Giải thích các khoản chênh lệch (nếu có).

Trường hợp thư xác nhận không có hồi âm (1): Gửi thư xác nhận lần 2 (nếu cần).
5.2 Thực hiện thủ tục thay thế: kiểm tra sổ phụ, sao kê phát sinh trước và sau ngày kết thúc kỳ kế D147
toán.

Trường hợp đơn vị không cho phép KTV gửi thư xác nhận (1): Thu thập giải trình bằng văn bản
5.3 D147
của BGĐ/BQT về nguyên nhân không cho phép và thực hiện các thủ tục thay thế khác.

Tìm hiểu Quy chế tài chính, Quy chế chi tiêu nội bộ liên quan đến tiền gửi ngân hàng …và kiểm
5.4 tra việc tuân thủ các quy định đó. Trường hợp có vi phạm (1): Xác định việc trao đổi với Ban
quản trị, BGĐ của DN.

Đối với các khoản tương đương tiền: Kết hợp với KTV thực hiện kiểm tra chỉ tiêu “Các khoản
6 D149
đầu tư tài chính” để xem xét tính hợp lý của các khoản tương đương tiền.

Tiến hành đối chiếu với các xác nhận ngân hàng, đồng thời ước tính thu nhập tài chính liên quan
D149
đến các khoản tiền gửi tại ngày khóa sổ.

Đối với các khoản tiền đang chuyển: Đối chiếu các séc chưa về tài khoản tiền gửi và các khoản
khác như chuyển khoản, các nghiệp vụ chuyển tiền giữa các đơn vị nội bộ với sổ phụ ngân hàng
7 D150
tại ngày lập bảng CĐKT, kiểm tra xem liệu các khoản tiền đó có được ghi chép vào sổ phụ ngân
hàng của năm tiếp theo không.
Kiểm tra tính đúng kỳ (kết hợp với các phần hành liên quan): Kiểm tra các khoản thu, chi lớn
8 hoặc bất thường trước và sau ngày khóa sổ, xác định xem chúng có được ghi nhận đúng kỳ D152
không.
Đối với số dư có gốc ngoại tệ:
9 Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá chuyển đổi sang đồng tiền hạch toán đối với các số dư tiền có gốc D148
ngoại tệ tại thời điểm khoá sổ. Kiểm tra cách tính toán và hạch toán chênh lệch tỷ giá.

10 Kiểm tra việc trình bày tiền và các khoản tương đương tiền trên BCTC. D120

IV. Thủ tục kiểm toán khác

Đối chiếu sổ nhật ký quỹ tiền mặt (viết tay hoặc theo dõi riêng) với sổ chi tiết tài khoản tiền mặt
11 để phát hiện những nghiệp vụ bỏ sót, để ngoài sổ sách. (áp dụng khi nghi ngờ có sự gian lận, hay D153
hệ thống KSNB yếu kém)
Chọn các tháng có tổng phát sinh biến động bất thường (tăng hoặc giảm) đối chiếu với tổng phát
12 sinh trên sổ phụ ngân hàng để tìm hiểu xem các nghiệp vụ có phát sinh trên sổ phụ nhưng không D153
ghi nhận trên sổ kế toán. (áp dụng khi nghi ngờ KSNB yếu kém)
Thủ tục kitting (áp dụng khi kiểm soát nội bộ yếu kém). Thu thập và kiểm tra bảng chỉnh hợp tiền
13 D154
gửi ngân hàng.

[Lưu ý: (1) Thủ tục tùy chọn căn cứ vào đặc điểm khách hàng, thực tế cuộc kiểm toán và các phát hiện của KTV]
D. Kết luận
Trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, theo ý kiến của tôi, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần
đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau:

6
Chữ ký của người thực hiện:

Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có):

7
Nếu chấp nhận thì bỏ đoạn "ngoại trừ các vấn đề sau:")

8
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D140
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên
Ngày khóa sổ: 31/12/2015 Người thực hiện
Nội dung: Tổng hợp các phát hiện của phần hành Người soát xét 1
Người soát xét 2

STT NỘI DUNG

1 Các bút toán đề nghị điều chỉnh

2 Các vấn đề cần nêu Thư quản lý

3 Các vấn đề cần đề nghị Ban Giám đốc giải trình bằng văn bản

4 Các phát hiện của phần hành này

5 Các vấn đề chưa giải quyết cần tiếp tục theo dõi

6 Các vấn đề cần xem xét ở cuộc kiểm toán năm sau:
Ngày

REF
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D141
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2015 Người thực hiện
Nội dung: Tổng hợp các bút toán điều chỉnh Người soát xét 1
Người soát xét 2

AH Caân ñoái keá toaùn (B/S) AH Keát quaû kinh doanh (P/L)

STT W/P Dieãn giaûi Nôï Coù Nôï Coù

Coäng 0 0 0 0

Aûnh höôûng P/L

Kieåm tra

13
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D142
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2015 Người thực hiện
Nội dung: Xem xét các nguyên tắc, chính sách kế toán áp dụng Người soát xét 1
Xem xét hệ thống KSNB khoản mục tiền Người soát xét 2

Mục tiêu:
Đảm bảo nguyên tắc kế toán nhất quán với năm trước và phù hợp với qui định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Khái quát một số thủ tục KSNB của khách hàng áp dụng trong quản lý tiền

Nguồn gốc số liệu:


Phỏng vấn đơn vị
Sổ kế toán và các chứng từ liên quan
Báo cáo kiểm toán kỳ trước

Công việc thực hiện:

1. Nội dung hạch toán tài khoản tiền mặt và tiền gửi ngân hàng:
Tài khoản tiền mặt gồm các tiểu khoản sau:
Tài khoản 1111: Dùng để theo dõi các khoản tiền mặt VNĐ
Tài khoản 1112: Dùng để theo dõi các khoản tiền mặt ngoại tệ
Tài khoản tiền gửi ngân hàng gồm các tiểu khoản sau:
Tài khoản 1121: Tiền gửi ngân hàng VNĐ
Tài khoản 1122: Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ

2. Kiểm tra các nguyên tắc kế toán nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành

Nguyên tắc ghi nhận khoản mục tiền: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời
hạn gốc không quá ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có
nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.

3. Kiểm tra kiểm soát nội bộ khoản mục tiền (Phỏng vấn và quan sát)

Nội dung Ref Yes No


1. Doanh nghiệp có phân chia trách nhiệm giữa thủ quỹ và kế toán không?
2. Phiếu thu, phiếu chi có lập đúng theo qui định hay không (có đầy đủ dấu, chữ kí của
thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng, thủ quỹ…)?

3. Phiếu thu, phiếu chi có đánh số thứ tự liên tục hay không?
4. Thủ quỹ có kiểm tra tính hợp lệ của phiếu thu, phiếu chi (hóa đơn, chứng từ, hợp
đồng) trước khi thu hay chi tiền hay không?
5. Thủ quỹ có đảm bảo rằng luôn ký hoặc đóng dấu xác nhận (Đã thu hoặc đã chi) lên
chứng từ không?

6. Cuối ngày có kiểm tra quỹ không?

7. Có định kỳ đối chiếu giữa nhật ký quỹ và sổ chi tiết tiền mặt không?

8. Định kỳ có đối chiếu giữa sổ tiền gửi ngân hàng với sổ phụ ngân hàng không?

9. Doanh nghiệp có quy định về thẩm quyền và định mức xét duyệt chi hay không?

14
Kết luận: Chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước.

15
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D143
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2015 Người thực hiện
Nội dung: Phân tích Người soát xét 1
Người soát xét 2

Mục tiêu: Đảm bảo các biến động bất thường phát hiện sau phân tích (nếu có) được giải thích phù hợp

Nguồn gốc số liệu: Sổ chi tiết tài khoản 111, 112, 113.

Công việc thực hiện:

1. So sánh số dư tiền và các khoản tương đương tiền năm nay so với năm trước; Tỷ trọng tiền/tài sản ngắn hạn; khả năng thanh toán
nhanh-> giải thích những biến động bất thường.
Giá trị Biến động Ref
SDCK SDĐK Giá trị Tỷ lệ
- TK 111 - Tiền mặt 11,635,925 8,209,224 3,426,701 41.74%
- TK 112 - Tiền gửi ngân hàng 10,378,720,090 23,581,961,397 (13,203,241,307) -55.99%
- TK 113 - Tiền đang chuyển - - - #DIV/0!
Cộng 10,390,356,015 23,590,170,621 (13,199,814,606) #DIV/0!
- Tổng tài sản ngắn hạn (CĐKT) -
Khả năng thanh toán hiện thời #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
- Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - #DIV/0!
- Tổng nợ ngắn hạn - #DIV/0!
Khả năng thanh toán nhanh #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!

Nhận xét: (có biến động bất thường không)

Đánh giá: (Đánh giá sơ bộ biến động bất thường do đâu)

2. Liệt kê biến động số dư tiền qua các tháng, giải thích biến động
( Nếu khoản mục tiền là trọng yếu - nên xem xét thêm biến động qua các tháng)
Biến động tài khoản tiền mặt (TK 111) -> xem …………………

Biến động tài khoản tiền gửi (TK 112) -> xem …………………

Nhận xét: (có biến động bất thường không)

Giải trình biến động bất thường:

Kết luận: Đạt được giải trình hợp lý về biến động của khoản mục tiền.

16
(tiền+đầu tư tài chính ngắn hạn)/nợ ngắn hạn

Ref qua phần Pivot

Ref qua phần Pivot

17
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D144
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2015 Người thực hiện
Nội dung: Rà soát, đối chiếu số dư giữa số chi tiết và tổng hợp Người soát xét 1
Đọc lướt sổ cái để rà soát nghiệp vụ bất thường Người soát xét 2

Mục tiêu: Đảm bảo số dư tiền và các khoản tương đương tiền khớp giữa sổ chi tiết, sổ tổng hợp, BCĐPS, BCTC
Các nghiệp vụ bất thường (nếu có) được giải thích phù hợp

Nguồn gốc số liệu: Sổ cái tiền mặt, tiền gửi, BCĐPS, BCTC

Công việc thực hiện:

1. Thu thập bảng tổng hợp số dư tiền tại ngày khóa sổ, tiến hành đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết, Sổ Cái và BCTC
- Thu thập danh sách số dư tiền ở các tài khoản tại ngày kết thúc kỳ kế toán: (xem…)
- Đối chiếu số dư tiền trên sổ chi tiết, sổ cái, BCTC

Số dư tiền mặt Ref Bảng tổng hợp Sổ quỹ Sổ chi tiết BCTC C/L
TK 1111 1 1 1 1 -
TK 1112 1 1 1 1 -
Cộng 2 2 2 2 -

Số dư tiền gửi Ref Bảng tổng hợp Sổ phụ Sổ chi tiết BCTC C/L
TK 1121 2 2 2 2 -
TK 1122 1 1 1 1 -
Cộng 3 3 3 3 -

Giải trình chênh lệch (nếu có):

Đọc lướt Sổ Cái tài khoản 111, 112 để phát hiện những nghiệp vụ bất thường về giá trị, về tài khoản đối ứng hoặc về bản
2.
chất nghiệp vụ. Kiểm tra đến chứng từ gốc (nếu cần).

- Lưu chữ T tài khoản 111, 112 (xem…)

- Đọc lướt sổ chi tiết tài khoản 111, 112 tìm hiểu các nghiệp vụ bất thường. ( Lưu sổ chi tiết trên máy hoặc xem …)

(Các nghiệp vụ bất thường: giao dịch số tiền lớn, các khoản không thường xuyên, các khoản bên liên quan, các nghiệp vụ thu
- chi lớn tại ngày khóa sổ, các đối tượng không liên quan đến các nghiệp vụ công ty, các tài khoản đối ứng không bình thường
…)

+ Liệt kê các nghiệp vụ bất thường và điều giải (xem…)

+ Chọn mẫu các chứng từ gốc để kiểm tra các nghiệp vụ này (xem..)

Kết luận: Đạt được mục tiêu kiểm toán.

18
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D145
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên
Ngày khóa sổ: 31/12/2015 Người thực hiện
Nội dung: Kiểm tra số dư đầu kỳ Người soát xét 1
Người soát xét 2

Mục tiêu: Số dư đầu kỳ là đầy đủ và hiện hữu.

Nguồn gốc số liệu: Biên bản kiểm tra quỹ cuối kỳ trước
Xác nhận số dư ngân hàng, sổ phụ ngân hàng cuối kỳ trước
Sổ cái tiền tháng 1/2015

Công việc thực hiện:


Đối chiếu số dư đầu kỳ với các bằng chứng liên quan về sự đầy đủ và hiện hữu của nó

Số dư đầu kỳ theo Biên bản kiểm tra


sổ sách quỹ XNNH hoặc sổ phụ Chênh lệch
- Tiền mặt
+ VND
+ USD
+ EUR
-----
- Tiền gửi ngân hàng
+ VND
+ USD
+ EUR
-----
- Tiền đang chuyển

Cộng 0 0 0 0

Kết luận: Đạt được các mục tiêu kiểm toán

19
Ngày

Ref

20
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D146
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2015 Người thực hiện
Nội dung: Kiểm tra sự hiện hữu của tiền mặt tại ngày Người soát xét 1
khóa sổ Người soát xét 2

Mục tiêu: Số dư cuối kỳ là hiện hữu

Nguồn gốc số liệu: Sổ cái tiền mặt, tiền gửi


Tài liệu kiểm kê

Công việc thực hiện:

Chứng kiến kiểm kê quỹ tiền mặt (bao gồm cả vàng, bạc, đá quý, nếu có) tại ngày khóa sổ và đối chiếu với số dư của sổ quỹ và sổ chi
tiết tại ngày khoá sổ, đảm bảo toàn bộ các quỹ của DN đều được kiểm kê.
- Chương trình tham dự kiểm kê tiền mặt tại ngày cuối kỳ kế toán ( xem…)
- Thu thập biên bản kiểm kê tiền mặt tại quỹ cuối kỳ kế toán (xem..)
+ Đối chiếu với các sổ chi tiết tại ngày khóa sổ
+ Xem xét toàn bộ các quỹ đã được kiểm kê
- Kết quả kiểm kê
Số dư tiền mặt Theo sổ sách Theo kiểm kê Chênh lệch Ghi chú Ref
TK 11111 -
TK 11121 -
Cộng - - -

Giải trình chênh lệch (nếu có):

21
Kết luận Đạt được mục tiêu kiểm toán.

Trường hợp chứng kiến kiểm kê tiền mặt trước hoặc sau ngày khóa sổ, tiến hành chọn mẫu kiểm tra phiếu thu/ chi đối với các nghiệp
vụ phát sinh sau hoặc trước thời điểm kiểm kê, thực hiện đối chiếu xuôi/ngược đến số dư tiền thực tế trên sổ quỹ tại ngày khóa sổ
bằng cách điều chỉnh các nghiệp vụ thu chi phát sinh tương ứng. Phát hiện và tìm ra nguyên nhân gây nên chênh lệch (nếu có).

- Chương trình tham dự kiểm kê tiền mặt tại ngày kiểm kê ( xem…)
- Thu thập biên bản kiểm kê tiền mặt tại ngày kiểm kê (xem..)
+ Đối chiếu với các sổ chi tiết tại ngày kiểm kê
+ Xem xét toàn bộ các quỹ đã được kiểm kê
- Kết quả kiểm kê theo số liệu tại ngày kiểm kê

Theo kiểm kê tại Theo sổ sách tại


Số dư tiền mặt Chênh lệch Ghi chú Ref
ngày kiểm kê ngày kiểm kê
TK 11111 -
TK 11121 -
Cộng - - -
Giải trình chênh lệch (nếu có):

- Lập bảng chỉnh hợp tại ngày kiểm kê quy về ngày khóa sổ trên báo cáo tài chính
Phát sinh nợ
Phát sinh có TK111
TK111
Theo kiểm kê (từ ngày khóa sổ Tại ngày khóa sổ Ref
Số dư tiền mặt (từ ngày khóa sổ
đến ngày kiểm kê)
đến ngày kiểm kê)
1 2 3 4 = (1-2+3)
TK 11111 154,000,000 123,000 125,000 154,002,000
TK 11121 -
Cộng 154,000,000 123,000 125,000 154,002,000

- Đối chiếu số liệu từ bảng chỉnh hợp với số liệu sổ sách


Số liệu tại ngày
Theo sổ sách tại
Số dư tiền mặt khóa sổ chỉnh hợp Chênh lệch Ghi chú Ref
ngày khóa sổ
theo kiểm kê
TK 11111 154,002,000 154,002,000 -
TK 11121 -
Cộng 154,002,000 154,002,000 -
Giải trình chênh lệch (nếu có):

- Chọn mẫu kiểm tra các chứng từ phát sinh nợ và phát sinh có từ ngày khóa sổ đến ngày kiểm kê:
+ Liệt kê các nghiệp vụ chọn mẫu kiểm tra (xem…)
+ Lưu các chứng từ kiểm tra theo mẫu chọn trên (xem…)

Kết luận Đạt được mục tiêu kiểm toán.

22
23
24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O
Tên khách hàng: CÔNG TY
Ngày khóa sổ: 31/12/2015
Nội dung: Kiểm tra sự hiện hữu tiền gửi NH tại ngày khóa sổ

Mục tiêu: Số dư cuối kỳ là hiện hữu

Nguồn gốc số liệu: Sổ cái tiền gửi, tài liệu xác nhận tiền gửi, sổ phụ ngân hàng, giấy báo số dư ngân hàng

Công việc thực hiện:


- Gửi thư xác nhận toàn bộ số dư tiền gửi Ngân hàng.
- Các thủ tục thay thế nếu gửi thư xác nhận ngân hàng không đạt được mục tiêu kiểm toán
- Kết quả như sau:

Số dư

Mã số NH
STT Đối tượng Số tham chiếu
(nếu có)
Nợ Có

VNĐ Ngoại tệ VNĐ Ngoại tệ


1

2
3
4
5
6
7
8
Cộng 0

25
Kết luận

Đạt được mục tiêu về việc kiểm tra đối chiếu số dư và số phát sinh của khoản mục tiền.

26
D147
Tên Ngày
Người thực hiện
Người soát xét 1
Người soát xét 2

Kết quả trả lời thư xác nhận Những thủ tục thay thế

Khoản được đối Khoản được đề


chiếu với sổ phụ xuất áp dụng
Xác nhận Xác nhận
Không thể Trả lại qua Không nhận được ngân hàng tại và những thủ tục
khớp đúng không khớp Chênh lệch
xác nhận bưu điện trả lời sau ngày kết thúc kiểm toán thay thế
số dư đúng số dư
niên độ khác ( Kiểm tra
(Subsequent) chứng từ)

0 0 0 0 0 0 0 0

27
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O
Tên khách hàng: CÔNG TY
Ngày khóa sổ: 31/12/2015 Người thực hiện
Nội dung: Kiểm tra số dư tiền có gốc ngoại tệ Người soát xét 1
Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá trong hạch toán và đánh giá tiền ngoại tệ cuối kỳ Người soát xét 2

Mục tiêu: Đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc áp dụng tỉ giá chuyển đổi số dư tiền có gốc ngoại tệ (đánh giá)

Nguồn gốc số liệu: Sổ cái tổng hợp tài khoản 111, 112, 113
Sổ chi tiết tài khoản 111, 112, 113

Công việc thực hiện:

Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá chuyển đổi sang đồng tiền hạch toán đối với các số dư tiền có gốc ngoại tệ tại thời điểm khoá sổ
1.
tra cách tính toán và hạch toán chênh lệch tỷ giá.

- Tỷ giá áp dụng trong hạch toán ngoại tệ + Bên nợ: Tỷ giá mua của ngân hàng giao dịch
+ Bên có: Bình quân gia quyền di động
- Tỷ giá áp dụng trong đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ (xem D120)
- Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá trong đánh giá chênh lệch tỷ giá số dư cuối kỳ

Ref Loại tiền tệ Nguyên tệ Tỷ giá Kiểm toán Đơn vị

Tiền mặt USD

Tiền gửi Ngân hàng USD 559.7 21,170 11,848,849 9,289,302

+ Ngân hàng A 559.7 21,170 11,848,849 9,289,302

+ Ngân hàng B

Tiền gửi Ngân hàng JPY 0 - - -

+ Ngân hàng A …..

+ Ngân hàng B

Giải trình nguyên nhân (nếu có):

Chênh lệch là không trọng yếu/không trọng yếu?

Điều chỉnh (nếu trọng yếu):

Kết luận: Đạt được mục tiêu về việc kiểm tra số dư có gốc ngoại tệ

28
D148
Tên Ngày

ời điểm khoá sổ. Kiểm

Chênh lệch Note

2,559,547

2,559,547

29
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D149
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2015 Người thực hiện
Nội dung: Kiểm tra các khoản tương đương tiền Người soát xét 1
Người soát xét 2

Mục tiêu: Đạt được sự đảm bảo hợp lý của các khoản tương đương tiền ( CSDL: Đầy đủ và chính xác)
Nguồn gốc số liệu: Sổ chi tiết tiền gửi
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

Công việc thực hiện:

Thu thập bảng tổng hợp số dư tương đương tiền tại ngày khóa sổ, tiến hành đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết, Sổ
1. Cái và BCTC.
- Thu thập danh sách số dư tương đương tiền tại ngày kết thúc kỳ kế toán: (xem ….)
- Đối chiếu số dư trên sổ chi tiết, sổ cái, BCTC

Số dư Bảng tổng hợp Sổ cái Sổ chi tiết BCTC C/L

Tiền gửi có kỳ hạn dưới


3 tháng 1 1 1 1 -

Các khoản đầu tư tài


chính ngắn hạn dưới 3
tháng có khả năng
chuyển đổi thành tiền -

Cộng 1 1 1 1 -

Tiến hành đối chiếu với các xác nhận ngân hàng, đồng thời ước tính thu nhập tài chính liên quan đến các khoản tiền gửi
2. tại ngày khóa sổ.
- Chọn mẫu gởi thư xác nhận tương đương tiền: Chọn mẫu gửi thư 100%.
+ Kết quả xác nhận

(Xem Bảng tổng hợp thư xác nhận và các thủ tục thay thế tại D147)

- Ước tính thu nhập tài chính liên quan khoản tiền gửi tại ngày khóa sổ.

Số ngày (tính từ
Số dư Ngày gửi ngày gửi đến ngày Thu nhập ước tính Lãi suất
khóa sổ kế toán)
Tiền gửi kỳ hạn < 3T - - -
+ Hợp đồng A
+ Hợp đồng B
Đầu tư TC ngắn hạn
Cộng - -

(Việc ước tính này xem xét liệu khoản tiền gửi này có ảnh hưởng đến thu nhập của đơn vị treo lại và có hay không sự điều chỉnh của KTV).

- Ước tính thu nhập tài chính liên quan khoản tiền gửi đã gửi trong năm.

Số dư tiền gửi qua các tháng


Tháng Hợp đồng A Hợp đồng B Hợp đồng C Hợp đồng C Ref
1
2

30
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Cộng - - - -
Bình quân/tháng - - - -
Lãi suất ước tính
Thu nhập ước tính/tháng

- Đối chiếu thu nhập ước tính với thu nhập thực phát sinh tại đơn vị
Số kiểm toán (Ước
tính tháng ở bảng
Số liệu đơn vị trên *số tháng ước
Thu nhập ( doanh thu HĐTC) tính) Chênh lệch Sai số +/- 5% Ref
Lãi tiền gửi - -
Đầu tư ngắn hạn
Cộng - - - -

Điều giải sai số:


Nếu sai số lớn -> kiểm tra chi tiết lại để đảm bảo không có sai sót kế toán trọng yếu.
Đánh giá sai số có ảnh hưởng trọng yếu cần điều chỉnh hay không?

Bút toán điều chỉnh:

Kết luận Đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc ghi nhận các khoản tương đương tiền.

31
32
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D150
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2015 Người thực hiện
Nội dung: Kiểm tra các khoản tiền đang chuyển Người soát xét 1
Người soát xét 2

Mục tiêu: Đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc ghi nhận khoản tiền đang chuyển (CSDL: sự đầy đủ & sự chính xác)
Nguồn gốc số liệu: Sổ cái tổng hợp tài khoản 113
Sổ chi tiết tài khoản 113

Công việc thực hiện:


1. Thu thập bảng tổng hợp số dư tiền đang chuyển tại ngày khóa sổ, tiến hành đối chiếu với các số dư trên sổ
chi tiết, Sổ Cái và BCTC.
- Thu thập danh sách số dư tiền đang chuyển tại ngày kết thúc kỳ kế toán: (xem ……)
- Đối chiếu số dư trên sổ chi tiết, sổ cái, BCTC

Số dư Bảng tổng hợp Sổ cái Sổ chi tiết BCTC C/L

Tiền đang chuyển -

Điều giải chênh lệch (nếu có):

2. Kiểm tra số dư của khoản tiền đang chuyển:

- Đối chiếu nghiệp vụ phát sinh với các chứng từ hạch toán tiền đang chuyển xem tính hợp lý bằng cách đối chiếu
các séc chưa về tài khoản tiền gửi và các khoản khác như chuyển khoản, các nghiệp vụ chuyển tiền giữa các đơn vị
nội bộ với sổ phụ ngân hàng vào ngày lập BCĐKT (xem…)

- Thu thập sổ chi tiết tiền đang chuyển năm sau (xem..)

- Kiểm tra các chứng từ sau niên độ đã thu về hay chưa để biết khoản tiền đó có được ghi vào sổ phụ ngân hàng của
năm tiếp theo không (xem..).

- Kết quả kiểm tra:

Chi tiết ngày tiền về

TK Số dư cuối kỳ Số chứng từ Ngày vào sổ phụ Số tiền Chênh lệch Ref

113 -

Kết luận Đạt được mục tiêu về việc kiểm tra, rà soát khoản mục tiền đang chuyển.

33
34
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D151
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2015 Người thực hiện
Nội dung: Người soát xét 1
Kiểm tra các khoản thấu chi tiền gửi ngân hàng Người soát xét 2

Mục tiêu: Đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc ghi nhận khoản thấu chi tiền gửi (CSDL: sự đầy đủ, sự chính xác và hiện hữu)

Nguồn gốc số liệu: Phỏng vấn khách hàng

Các chứng từ liên quan

Công việc thực hiện:

Kiểm tra việc hạch toán các khoản thấu chi tiền gửi ngân hàng trên cơ sở chứng từ về việc bảo lãnh hay phê duyệt các
-
khoản thấu chi, cũng như các khoản tài sản đảm bảo (nếu có), đồng thời xem xét việc ước tính lãi phải trả tại ngày khóa sổ.

- Xem xét các hợp đồng với ngân hàng về các khoản thấu chi

- Xem các quy định về thời gian, lãi suất, định mức thấu chi

- Nội dung hạch toán tài khoản thấu chi

- Liệt kê các khoản thấu chi phát sinh trong năm

- Đối chiếu các khoản này với các chứng từ và nội dung cam kết thấu chi với ngân hàng

- Ước tính lãi từ các khoản thấu chi

- Xác nhận ngân hàng các khoản thấu chi

- Thanh toán sau niên độ các khoản thấu chi

Kết luận

Đạt được mục tiêu về việc kiểm tra, rà soát khoản thấu chi tiền gửi

35
36
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D152
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên
Ngày khóa sổ: 31/12/2015 Người thực hiện
Nội dung: Cut-off tiền Người soát xét 1
Người soát xét 2

Mục tiêu: Đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc thu, chi tiền được ghi nhận đúng kỳ

(CSDL: sự đầy đủ & sự chính xác)

Nguồn gốc số liệu: Sổ chi tiết tiền

Phiếu thu, phiếu chi kèm theo chứng từ gốc

Công việc thực hiện:

Kiểm tra các khoản thu, chi lớn hoặc bất thường trước và sau ngày khóa sổ các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, xác định xem
- chúng có được ghi nhận đúng kỳ không. (TK 111)

- Thu thập sổ chi tiết tiền mặt sau niên độ (xem…)

- Rà soát các nghiệp vụ trên sổ tiền mặt sau niên độ để xem các nội dung thu - chi liên quan đến năm trước
- Chọn mẫu kiểm tra 3-5 nghiệp vụ thu-chi tiền tại ngày trước, sau khóa sổ và các nghiệp vụ bất thường xảy ra gần ngày khóa sổ.
Đối chiếu các nghiệp vụ này với phiếu thu, chi kèm theo các chứng từ.

Số phiếu thu-chi Ngày Nội dung Số tiền Chứng từ gốc/ngày

(Xem xét việc chi tiền mặt kèm theo chứng từ gốc: hóa đơn có đúng kỳ hay không và lưu ý các số thứ tự các phiếu thu - chi)

Kiểm tra các khoản thu, chi lớn hoặc bất thường trước và sau ngày khóa sổ tài khoản 112 - tiền gửi ngân hàng, xác định
- xem chúng có được ghi nhận đúng kỳ không.

- Thu thập sổ chi tiết tiền gửi sau niên độ (xem…)

- Rà soát các nghiệp vụ trên sổ tiền gửi sau niên độ để xem các nội dung thu - chi liên quan đến năm trước
- Chọn mẫu kiểm tra 3-5 nghiệp vụ thu-chi tiền tại ngày trước, sau khóa sổ và các nghiệp vụ bất thường xảy ra gần ngày khóa sổ.
Đối chiếu các nghiệp vụ này với phiếu thu, chi kèm theo các chứng từ.

Số chứng từ Ngày Nội dung Số tiền Chứng từ gốc/ngày

(Đối chiếu sổ phụ và số dư trên tài khoản tiền gửi để phát hiện chênh lệch thường khách hàng hạch toán vào khoản phải thu khác)

Kết luận

Các khoản thu, chi tiền đã được ghi nhận đúng kỳ, các khoản thu-chi bất thường đã được giải trình phù hợp.

37
38
Ngày

tiền mặt, xác định xem

xảy ra gần ngày khóa sổ.

Ref

gửi ngân hàng, xác định

xảy ra gần ngày khóa sổ.

Ref

hải thu khác)

39
40
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D153
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2015 Người thực hiện
Nội dung: Thủ tục khác Người soát xét 1
Người soát xét 2

Mục tiêu: Các khoản tiền đượic ghi chép chính xác, đầy đủ.

Nguồn gốc số liệu: Sổ cái tiền mặt, tiền gửi, sổ phụ và nhật ký chi quỹ.

Công việc thực hiện:

Đối chiếu sổ nhật ký quỹ tiền mặt (viết tay hoặc theo dõi riêng) với sổ chi tiết tài khoản tiền mặt để phát hiện những
-
nghiệp vụ bỏ sót, để ngoài sổ sách. (Áp dụng khi nghi ngờ có sự gian lận, hay hệ thống KSNB yếu kém).

- Phỏng vấn khách hàng về việc ghi chép sổ quỹ.


- Thu thập sổ nhật ký thu - chi tiền mặt (Sổ này được thu quỹ chép tay hay theo dõi riêng không có trong hệ thống)
- Tiến hành đối chiếu
Phát sinh trên sổ kế toán Phát sinh trên sổ nhật ký quỹ Chênh lệch
Tháng Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 - -
2
3
4
5
Cộng - - - - - -

Giải trình chênh lệch:

Đối chiếu với tổng phát sinh trên sổ phụ ngân hàng và tổng phát sinh trên sổ chi tiết để tìm hiểu xem các nghiệp vụ
- có phát sinh trên sổ phụ nhưng không ghi nhận trên sổ kế toán. (Áp dụng khi nghi ngờ có sự gian lận, hay hệ thống
KSNB yếu kém).

(Tùy tình hình đơn vị việc chọn các tháng có biến động bất thường (tăng hoặc giảm) để kiểm tra).

Phát sinh trên sổ kế toán Phát sinh trên sổ phụ Chênh lệch
Tháng Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 - -
2
3
4
Cộng - - - - - -

Giải trình chênh lệch:

Kết luận
Đạt được mục tiêu về việc kiểm tra đối chiếu số phát sinh của khoản mục tiền.

41
42
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D154
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2015 Người thực hiện
Nội dung: Thủ tục khác Người soát xét 1
Người soát xét 2

Mục tiêu: Ghi chép chính xác, đầy đủ và hiện hữu.

Nguồn gốc số liệu: Sổ cái tiền mặt, tiền gửi, sổ phụ và nhật ký chi quỹ.

Công việc thực hiện:

- Thủ tục kitting

- Thủ tục kitting được áp dụng khi HTKSNB yếu kém, hoặc khi một cá nhân vừa được phép phát hành séc vừa ghi sổ hoặc có sự thông đồng
giữa các nhân viên. Nội dung của thủ tục kitting là chuyển một số tiền từ tài khoản tiền gửi tại một ngân hàng này sang ngân hàng khác
cũng của đơn vị và cố tình ghi sai nghiệp vụ, cụ thể gần ngày kết thúc niên độ, họ sẽ lập séc chuyển tiền như trên, để thận trọng chắc chắn
rằng séc đã được rút khá trể để ngân hàng thứ nhất chưa kịp xóa sổ vào thời điểm kết thúc niên độ, trong khi đó ngân hàng thứ 2 đã được
ghi nhận. Do đó, số tiền này đã hiện diện trên tài khoản cả hai ngân hàng. Tài khoản ảnh hưởng có thể là TK tiền và nợ phải trả.

- Lập bảng kê mọi nghiệp vụ chuyển tiền qua lại giữa các ngân hàng trong đơn vị quanh ngày khóa sổ

- Rà soát và lựa chọn các nghiệp vụ chuyển tiền lớn, xoay quanh ngày khóa sổ, đặc biệt ngày 31/12.

Ngân hàng Ngày rút Ngày nhận

Số séc Từ Đến Số tiền Sổ kế toán Sổ phụ Sổ kế toán Sổ phụ

4274 ACB VCB 50,000 31/12 3/1 31/12 31/12

4280 ACB ORS 20,000 2/1 2/1 31/12 31/12

4283 VCB ACB 5,000 2/1 3/1 3/1 31/12

- Kết quả từ bảng liệt kê

Số séc 4280 và 4283 đơn vị đã sử dụng thủ tục kitting

Số séc 4280 ghi khống tăng tài khoản tiền gửi ngân hàng ORS ngày 31/12 nhưng ghi giảm TK ACB vào ngày 2/1.
Số séc 4283 che giấu thiếu hụt tiền do tiền đã chuyển từ VCB ngày 31/12 nhưng vào tháng 1 mới ghi nhận.

Kết luận Đạt được mục tiêu về việc kiểm tra đối chiếu số dư và số phát sinh của khoản mục tiền.
(Nếu đơn vị không có gian lận)
Hoặc đơn vị đã ghi khống số dư tài khoản ngân hàng bằng thủ tục kitting. Đề nghị điều chỉnh lại.

43
44

You might also like