You are on page 1of 32

CHƯƠNG 1

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN


TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

202002 – Kiểm toán 1


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
MỤC TIÊU CHƯƠNG 1

Sau khi nghiên cứu chương này, người học có


thể hiểu được Quy trình kiểm toán khoản mục
“Tiền và các khoản tương đương tiền”.
Người học có thể áp dụng Quy trình kiểm toán
đã học vào thực hành dựa trên Hồ sơ kiểm toán
mẫu do VACPA ban hành.

202002 – Kiểm toán 2


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
NỘI DUNG CHƯƠNG 1

1 Nội dung và đặc điểm


2 Mục tiêu kiểm toán
3 Kiểm soát nội bộ

4 Quy trình kiểm toán

202002 – Kiểm toán 3


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
Phần 1

NỘI DUNG VÀ ĐẶC ĐIỂM


TIỀN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

202002 – Kiểm toán 4


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
NỘI DUNG
Khoản mục “Tiền và các khoản tương đương
tiền” bao gồm:
 Tiền mặt
 Tiền gửi ngân hàng
 Tiền đang chuyển
 Các khoản tương đương tiền

202002 – Kiểm toán 5


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
NỘI DUNG
Tiền mặt:
 Tiền mặt bao gồm: Tiền Việt Nam; Ngoại tệ và
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
 Số liệu được trình bày trên BCTC của khoản mục
này là số dư của tài khoản “Tiền mặt” tại thời điểm
khóa sổ sau khi đã được đối chiếu và điều chỉnh
với số thực tế.

202002 – Kiểm toán 6


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
NỘI DUNG
Tiền gửi ngân hàng (TGNH):
 TGNH bao gồm: Tiền Việt Nam; Ngoại tệ và Vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý.
 Số dư của tài khoản “Tiền gửi ngân hàng” được
trình bày trên BCTC phải được đối chiếu và điều
chỉnh theo “Sổ phụ ngân hàng” tại thời điểm khóa
sổ.

202002 – Kiểm toán 7


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
NỘI DUNG
Tiền đang chuyển:
 Tiền đang chuyển bao gồm: Tiền Việt Nam và Ngoại tệ.
 Số liệu được trình bày trên BCTC là các khoản tiền
của DN đã nộp vào Ngân hàng. Đến thời điểm
khóa sổ, DN vẫn chưa nhận được Giấy báo có hay
Bảng sao kê của ngân hàng.

202002 – Kiểm toán 8


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
NỘI DUNG
Các khoản tương đương tiền:
 Bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng),
có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác
định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
 Ví dụ “Các khoản tương đương tiền”:
• Kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc... có thời hạn thu hồi
hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.
• Tiền gửi có kỳ hạn có thời gian đáo hạn không quá 3 tháng.

202002 – Kiểm toán 9


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
ĐẶC ĐIỂM
 Được sử dụng để phân tích khả năng thanh toán.
 Ảnh hưởng đến các khoản mục doanh thu, thu nhập, chi
phí, công nợ và hầu hết các tài sản khác.
 Nhiều nghiệp vụ phát sinh, số phát sinh rất lớn. Sai phạm
nhiều khả năng xảy ra và rất khó phát hiện.
 Tiền là tài sản rất nhạy cảm => khả năng xảy ra gian lận,
biển thủ, tham ô thường cao hơn tài sản khác.
 v.v…
Những yếu tố trên làm cho rủi ro tiềm tàng các
khoản mục “Tiền” được đánh giá là cao.
202002 – Kiểm toán 10
12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
Phần 2

MỤC TIÊU KIỂM TOÁN

202002 – Kiểm toán 11


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
MỤC TIÊU KIỂM TOÁN
 Hiện hữu
 Quyền sở hữu
 Đầy đủ
 Đánh giá
 Ghi chép chính xác
 Trình bày và công bố

202002 – Kiểm toán 12


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
Phần 3

KIỂM SOÁT NỘI BỘ

202002 – Kiểm toán 13


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Yêu cầu của kiểm soát nội bộ:
- Kiểm soát các chu trình nghiệp vụ có ảnh hưởng
đến các khoản thu hay chi tiền
- Kiểm tra độc lập thông qua kiểm kê quỹ hay đối
chiếu với Ngân hàng.

202002 – Kiểm toán 14


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ:
 Nhân viên phải có đủ khả năng và liêm chính
 Phân chia trách nhiệm đầy đủ
 Tập trung đầu mối thu
 Ghi chép kịp thời và đầy đủ số thu
 Chi qua ngân hàng, hạn chế chi tiền mặt
 Cuối tháng thực hiện đối chiếu giữa số liệu trên sổ sách và
thực tế
 …
202002 – Kiểm toán 15
12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Kiểm soát nội bộ đối với thu tiền:
 Thu trực tiếp từ bán hàng, cung cấp dịch vụ:
• Tách rời chức năng bán hàng và thu tiền.
• Nếu không tách rời được thì phải sử dụng các thiết
bị thu tiền.
• Trường hợp cũng không thể sử dụng các thiết bị
được thì phải quản lý số thu trong ngày thông qua
Báo cáo bán hàng được lập hàng ngày.

202002 – Kiểm toán 16


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Kiểm soát nội bộ đối với thu tiền:
 Thu nợ từ khách hàng:
• Khi khách hàng nộp tiền khuyến khích họ nhận
phiếu thu, biên lai.
• Thường xuyên đối chiếu công nợ để kiểm soát
nguồn tiền, chống thủ thuật gối đầu.
• Thu tiền qua ngân hàng thì phải phân nhiệm cho
nhân các viên đảm nhận các nhiệm vụ khác nhau.

202002 – Kiểm toán 17


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Kiểm soát nội bộ đối với chi tiền:
 Thanh toán qua ngân hàng, hạn chế tối đa thanh
toán bằng tiền mặt.
 Vận dụng đúng nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn.
 Xây dựng các thủ tục xét duyệt các khoản chi.
 Đối chiếu hàng tháng với sổ phụ của ngân hàng
- v.v…

202002 – Kiểm toán 18


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
Phần 4

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN

202002 – Kiểm toán 19


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
- Nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội bộ
- Thử nghiệm cơ bản

202002 – Kiểm toán 20


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1) Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ
2) Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát
3) Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát.
Đánh giá xem thủ tục KSNB được thiết lập là có
hiện hữu và có được vận hành hữu hiệu hay
không?
4) Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử
nghiệm cơ bản

202002 – Kiểm toán 21


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1/ Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ:
- Soạn bảng thường thuật, sử dụng lưu đồ để mô tả
quy trình kiểm soát nội bộ.
- Dựa vào việc phỏng vấn, quan sát và sử dụng
bảng câu hỏi để thiết lập bảng tường thuật, lưu đồ.
- Ví dụ: Bảng câu hỏi.

202002 – Kiểm toán 22


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
2/ Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát:
KTV đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát đối với một
CSDL thấp hơn mức tối đa => KTV giới hạn phạm
vi của các thử nghiệm cơ bản.
Ngược lại, nếu mức rủi ro kiểm soát được đánh
giá là tối đa và không giảm được => KTV không
thực hiện các thử nghiệm kiểm soát mà chỉ thực
hiện các thử nghiệm cơ bản ở mức độ phù hợp.

202002 – Kiểm toán 23


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
3/ Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm
soát:
Kiểm toán viên thiết kế và thực hiện các thử
nghiệm kiểm soát để thu thập bằng chứng về sự
hiện hữu và hữu hiệu của các thủ tục kiểm soát nội
bộ.
Ví dụ: Kiểm tra mẫu các nghiệp vụ chi tiền mặt.

202002 – Kiểm toán 24


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
4/ Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế các
thử nghiệm cơ bản:
Dựa trên kết quả của thử nghiệm kiểm soát, Kiểm
toán viên sẽ đánh giá lại rủi ro kiểm soát cho từng
cơ sở dẫn liệu.
=> Từ đó điều chỉnh phạm vi của thử nghiệm cơ
bản
• KSNB yếu kém => mở rộng các thử nghiệm cơ bản.
• KSNB hữu hiệu => giảm các thử nghiệm cơ bản.

202002 – Kiểm toán 25


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
Thử nghiệm cơ bản bao gồm:
 Thủ tục phân tích
 Thử nghiệm chi tiết

Chương trình kiểm toán mẫu của VACPA:


Xem chi tiết ở D130

202002 – Kiểm toán 26


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 01: Khi mức rủi ro kiểm soát của khoản mục
Tiền được đánh giá là tối đa. KTV cần phải:
a.Mở rộng phạm vi của các thử nghiệm kiểm soát
b.Mở rộng phạm vi của các thử nghiệm chi tiết
c.Kiểm kê tiền mặt và đối chiếu với sổ quỹ tại ngày
31/12
d.Gửi thư xác nhận số dư TGNH cho Ngân hàng

202002 – Kiểm toán 27


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 02: Khi thu thập bằng chứng về số dư tài khoản
TGNH, KTV sẽ không cần xem xét:
a.Bảng chỉnh hợp tài khoản TGNH
b.Sổ phụ của Ngân hàng tháng 12
c.Thư xác nhận của Ngân hàng
d.Toàn bộ giấy báo Nợ và giấy báo Có của Ngân
hàng vào tháng 12

202002 – Kiểm toán 28


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 03: Gửi thư xác nhận số dư TGNH tại thời điểm
khóa sổ là thủ tục kiểm toán nhằm thỏa mãn mục tiêu
kiểm toán:
a.Hiện hữu và đầy đủ
b.Hiện hữu và quyền sở hữu
c.Đầy đủ và quyền sở hữu
d.Hiện hữu và đánh giá

202002 – Kiểm toán 29


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 04: Các thủ tục kiểm soát nào sau đây có thể
giúp ngăn ngừa việc lập nhiều Phiếu chi thanh toán
cho cùng 1 hóa đơn mua hàng:
a.Phiếu chi được lập bởi chính nhân viên có trách
nhiệm ký duyệt thanh toán
b.Đánh dấu trên hóa đơn ngay khi ký duyệt
c.Phiếu chi được duyệt bởi ít nhất 2 nhân viên
d.Chỉ chấp nhận các phiếu chi cho các hóa đơn còn
trong hạn thanh toán
202002 – Kiểm toán 30
12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 05: Khi kiểm kê tiền mặt tồn quỹ, KTV cần tiến
hành đối với tất cả các quỹ trong cùng một thời gian
nhằm ngăn ngừa:
a.Sự biển thủ tiền của thủ quỹ
b.Sự thiếu hụt tiền so với sổ sách
c.Sự hoán chuyển từ quỹ này sang quỹ khác
d.Các câu trên đều đúng

202002 – Kiểm toán 31


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền
BÀI TẬP
Hãy cho biết những mục tiêu kiểm toán có liên quan
đến các thủ tục kiểm toán sau:
a.Đếm và liệt kê các loại tiền mặt tồn quỹ vào ngày 31/12.
b.Kiểm tra việc đánh giá số dư tài khoản TGNH có gốc ngoại
tệ tại ngày 31/12.
c.Kiểm tra các nghiệp vụ TGNH phát sinh vào tuần cuối cùng
của năm trước và tuần đầu tiên của năm sau.
d.Điều tra các nghiệp vụ phát sinh có số tiền lớn hoặc bất
thường đối với các công ty con hoặc công ty liên kết.

202002 – Kiểm toán 32


12/12/2013 Tiền và các khoản tương đương tiền

You might also like