You are on page 1of 88

3/23/2024

Thông tin lớp học Mục tiêu môn học

Số tiết học: 03 tín chỉ  Nắm rõ các khái niệm về tài chính;
Đối tượng: Sinh viên  Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động tài chính của Doanh
TÀI CHÍNH NHÀ Thời gian học: 9 buổi nghiệp;

QUẢN TRỊ  Hiểu các nguyên tắc, công cụ, phương pháp để ra quyết định
đầu tư, huy động vốn;
TS: Nguyễn Hữu Thọ
 Cung cấp kiến thức cơ bản cho các môn học Quản trị dự án,
Giảng viên Khoa Quản trị
Đại học Kinh tế Tp.HCM Thị trường chứng khoán, v.v…
Email: thonh@ask.edu.vn
3/23/2024

Phương pháp giảng bài Đánh giá môn học Nội dung:
Chương 1: Tổng quan về Quản trị tài chính
 Thảo luận và trao đổi học viên  Điểm quá trình 50% trong đó: Chương 2: Phân tích báo cáo Tài chính

Bài giảng; Tham dự lớp: 15% Chương 3: Quản trị vốn lưu động

Tình huống; Chương 4: Tiền tệ có giá trị theo thời gian


Làm bài nhóm: 15%
Chương 5: Định giá chứng khoán
Bài tập; Bài tập kiểm tra: 20% thơi gian 90 phut
Chương 6: Rủi ro và lợi nhuận
 Trả lời thắc mắc học viên;  Điểm kiểm tra cuối kỳ: 50% Chương 7: Chi phí sử dụng vốn
Kiêm tra cuôi ky: tiểu luận không thuyết trình cá nhân Chương 8: Đánh giá hiệu quả đầu tư
Chương 9: Kế hoạch ngân lưu
Chương 10: Cơ cấu vốn Doanh nghiệp
3/23/2024

Tài liệu tham khảo CHƯƠNG 1: Nội dung

 Brealey, Myers and Marcus, Fundamentals of corporate finance.  Các khái niệm
International Edition, Mc.Graw Hill Inc. 1995.
 Tầm quan trọng của Quản trị tài chính
 Eugene F. Brigham, Fundamental of Financial management.
University of Florida, Sixth Edition.  Các loại hình Doanh nghiệp
 Nguyễn Minh Kiều, Tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê, năm
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH
 Mục tiêu Doanh nghiệp
2013,
 Các quyết định tài chính trong doanh nghiệp
 Nguyễn Quang Thu, Quản trị tài chính căn bản, NXB Kinh tế
Tp.HCM, năm 2013, in lần thứ 6.
 Nguyễn Văn Thuận, Quản trị tài chính, NXB Thông Kê, năm 2012
3/23/2024

Khái niệm Tầm quan trọng của Quản trị tài chính Các loại hình Doanh nghiệp

 Tài chính là gì?  Lên kế hoạch tài chính  Doanh nghiệp tư nhân

 Quản trị tài chính là gì?  Dự đoán doanh thu – chi phí ảnh hưởng đến lợi nhuận  Công ty hợp danh

 Quản trị tài chính trong doanh nghiệp là gì?  Quyết định đầu tư  Công ty Cổ phần

 Huy động vốn vay ngắn hạn, dài hạn.  Công ty TNHH 1TV – 2 TV trở lên

 Doanh nghiệp nhà nước


3/23/2024

Các loại hình Doanh nghiệp Mục tiêu Doanh nghiệp Mục tiêu của các chủ thể đối với Doanh nghiệp

Đối tượng Mục tiêu Chỉ số đánh giá


So sánh các lọai hình doanh nghiệp:  Tạo ra giá trị Nhà quản lý Lợi nhuận, phúc lợi doanh nghiệp, phát ROA, ROE, ROI, lợi nhuận ròng.
triển bền vững
 Thủ tục thành lập doanh nghiệp
 Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế Chủ sở hữu Tối đa đầu tư, phát triển bền vững Lợi nhuận, giá trị gia tăng kinh tế
 Vốn kinh doanh (EVA), giá trị gia tăng thị trường
(MVA).
 Quản trị Công ty  Tối đa hóa lợi nhuận trên cổ phần
Cổ đông Cổ tức Tổng lợi nhuận cổ phiếu, Cổ tức, P/E,
giá trị thị trường cổ phiếu.
 Hình thức thuế  Tối đa hóa thị giá cổ phiếu
 Phân phối lợi nhuận Đối tác thương mại Quan hệ thương mại ổn định Sự ổn định.
 Sự mâu thuẫn giữa chủ sở hữu và người điều hành
 Tăng vốn Thể chế tín dụng Hoàn trả các khoản vay đúng hạn Dòng tiền.
 Trách nhiệm xã hội
 Thời hạn kinh doanh
Người lao động Nơi làm việc an toàn, lương, cơ hội nghề Sự ổn định.
 v.v.. nghiệp

Nhà nước Thuế -

15
3/23/2024

Các quyết định tài chính chủ yếu của doanh nghiệp Quyết định đầu tư Quyết định tài trợ

 Quyết định liên quan đến phần tài sản trong bảng cân đối tài sản của Quyết định liên quan đến phần nguồn vốn trong bảng cân đối tài sản
doanh nghiệp của doanh nghiệp
Tài trợ Đầu tư  Quyết định đầu tư tài sản lưu động: tồn quỹ, tồn kho, chính sách  Quyết định huy động vốn ngắn hạn: vay ngắn hạn – tín dụng
bán chịu. thương mại?; vay ngắn hạn ngân hàng – phát hành tín phiếu?
 Quyết định đầu tư tài sản cố định: mua sắm, thay thế, đầu tư dự  Quyết định huy động vốn dài hạn: nợ dài hạn vốn cổ phần?; vay
án. dài hạn ngân hàng – trái phiếu công ty?; vốn cổ phần phổ thông –
 Quyết định cơ cấu tài sản lưu động – tài sản cố định: sử dụng đòn vốn cổ phần ưu đãi – nợ dài hạn?
Phân
bẩy hoạt động, điểm hòa vốn  Quyết định cơ cấu nợ - vốn chủ sở hữu (đòn bẩy tài chính)
Khác phối
TN  Là quyết định quan trọng nhất vì tạo ra giá trị cho doanh nghiệp  Quyết định vay để mua hay thuê tài sản

16 17 18
3/23/2024

Phân biệt chức năng tài chính – chức năng kế toán trong
Quyết định phân phối lợi nhuận Các quyết định khác
quản trị tài chính kế toán công ty

Tài chính Kế toán


Quyết định này liên quan đến chính sách cổ tức của công ty  Sáp nhập, thâu tóm công ty
Hoạch định đầu tư vốn Kế toán chi phí
 Lựa chọn giữ lại lợi nhuận để tái đầu tư – chia cổ tức  Phòng ngừa rủi ro tài chính
Quản trị tiền mặt Quản trị chi phí
 Công ty nên theo đuổi chính sách cổ tức nào?  Chính sách tiền lương
Quan hệ giao dịch với NH Xử lý dữ liệu
 Chính sách cổ tức tác động như thế nào đến giá cổ phiếu của  … Quản trị khoản phải thu Sổ kế toán
công ty trên thị trường tài chính? Phân chia cổ tức Báo cáo cho cơ quan nhà nước
Phân tích và hoạch định tài chính Kiểm soát nội bộ
Quan hệ với nhà đầu tư Lập báo cáo tài chính
Quản trị quỹ hưu bổng Lập kế hoạch và các dự báo tài chính
Quản trị bảo hiểm và rủi ro
Phân tích và hoạch định thuế
19 20 21
3/23/2024

Nội dung:
CHƯƠNG 2:
 Nắm rõ các báo cáo tài chính trong Doanh nghiệp:
 Báo cáo kết quả kinh doanh
 Bảng cân đối kế toán

Hỏi và trả lời PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH


 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
 Thuyết minh báo cáo tài chính
 Phân tích báo cáo tài chính
 Phân tích các tỷ số tài chính
 Phân tích tài chính DuPont
 Lưu ý khi phân tích báo cáo tài chính
3/23/2024

Khái niệm Yêu cầu của báo cáo tài chính Báo cáo kết quả kinh doanh

Trung thực: Phản ánh tổng quát tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận
Báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài chính của doanh Đúng biểu mẫu: của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, chi tiết theo hoạt
nghiệp bằng cách tổng hợp và thuyết minh về tình hình Chính xác và thống nhất số liệu: động kinh doanh chính và các hoạt động khác;
kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. Báo cáo kết quả kinh doanh có thể đánh giá:
Đúng hạn định
Báo cáo tài chính gồm 4 báo cáo:  Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua chỉ
tiêu lãi (lỗ)

Báo cáo bảng bảng  Hoạt động nào giữ vai trò quan trọng trong việc tạo ra lợi
Thuyết minh
kết quả cân đối luân chuyển nhuận của doanh nghiệp.
BCTC
kinh doanh kế toán tiền tệ
 Năng lực tạo ra nguồn tiền và các khoản tương đương tiền của
doanh nghiệp trong tương lai.
3/23/2024

Báo cáo kết quả kinh doanh Bảng cân đối kế tóan Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán là bảng báo cáo tình hình tài sản và nguồn A. Tài sản ngắn hạn A. Nợ phải trả
1. Doanh thu 11. Thu nhập khác
2. Các khoản giảm trừ 12. Chi phí khác
vốn của Doanh nghiệp ở một thời điểm  Tiền + Nợ ngắn hạn
 Các khoản phải thu  Các khoản phải trả
3. Doanh thu thuần 13. Lợi nhuận khác Bảng cân đối kế toán phản ánh:
 Tồn kho  Nợ tích lũy
4. Giá vốn hàng bán 14. Lợi nhuận kế toán trước thuế  Giá trị tài sản hiện có theo cơ cấu của tài sản;  Đầu tư ngắn hạn  Vay ngắn hạn
5. Lãi gộp 15. Thuế thu nhập doanh nghiệp  Cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó của DN tại một thời  TSNH khác  Nợ ngắn hạn khác
6. Doanh thu hoạt động tài chính 16. Lợi nhuận sau thuế điểm nhất định. B. Tài sản dài hạn + Nợ dài hạn
7. Chi phí tài chính  TSCĐ hữu hình B. Vốn chủ sở hữu
17. Cổ tức ưu đãi
Trong đó: Chi phí lãi vay  TSCĐ vô hình  Vốn điều lệ
18. Lợi nhuận dành cho cổ đông
8. Chi phí bán hàng  Bất động sản đầu tư  Thặng dư vốn
thường
9. Chi phí quản lý  Đầu tư dài hạn  Lợi nhuận để lại
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh 19. Cổ tức thường Tổng Tài sản Tổng nguồn vốn
doanh 20. Lợi nhuận để lại
3/23/2024

Một số đẳng thức trong bảng cân đối kế toán Nguyên tắc cơ bản Nguyên tắc cơ bản

 Nguồn vốn: Trường hợp 2: Tăng nguồn vốn này – Giảm nguồn vốn khác
Trường hợp 1: Tăng tài sản này – Giảm tài sản khác
 Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + vốn chủ sở hữu Nghiệp vụ kế toán phát sinh chỉ ảnh hưởng đến phần nguồn vốn
Nghiệp vụ kế toán phát sinh chỉ ảnh hưởng đến phần tài sản của
 Nợ phải trả = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn bảng cân đối kế toán của bảng cân đối kế toán
 Vốn chủ sở hữu = Vốn điều lệ + Thặng dư vốn + Lợi nhuận Loại nguồn vốn này tăng lên thì loại nguồn vốn khác giảm đi
Loại tài sản này tăng lên thì loại tài sản khác giảm đi tương
chưa phân phối sau khi chia cổ tức tương ứng
ứng
 Tài sản Tổng cộng nguồn vốn không thay đổi nhưng tỷ trọng các
Tổng cộng tài sản không thay đổi nhưng tỷ trọng các khoản
 Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn mục tài sản bị ảnh hưởng bởi nghiệp vụ kế toán phát sinh thì khoản mục nguồn vốn bị ảnh hưởng bởi nghiệp vụ kế toán
 Tài sản ngắn hạn = TSLĐ+ Đầu tư ngắn hạn thay đổi phát sinh thì thay đổi
 Tài sản dài hạn = TSCĐ (thuần) + Đầu tư dài hạn
3/23/2024

Nguyên tắc cơ bản Nguyên tắc cơ bản Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Trường hợp 3: Tăng tài sản này – Tăng nguồn vốn tương ứng Phản ánh việc hình thành ( dòng tiền thu vào) và sử dụng (dòng
Nghiệp vụ kế toán phát sinh ảnh hưởng cả hai phần tài sản và Trường hợp 4: Giảm tài sản này – Giảm nguồn vốn tương ứng tiền chi ra) lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh
nguồn vốn của bảng cân đối kế toán Nghiệp vụ kế toán phát sinh ảnh hưởng cả hai phần tài sản và nghiệp
Nếu làm tài sản tăng lên thì cũng làm nguồn vốn tăng lên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán Có thể đánh giá được
tương ứng Nếu làm tài sản giảm thì cũng làm nguồn vốn giảm xuống Khả năng tạo ra tiền
Tổng cộng tài sản và tổng cộng nguồn vốn đều tăng lên, tỷ tương ứng Sự biến động tài sản thuần của doanh nghiệp
trọng của tất cả các khoản mục tài sản và nguồn vốn đều thay Tổng cộng tài sản và tổng cộng nguồn vốn đều giảm xuống, tỷ Khả năng thanh toán của doanh nghiệp
đổi trọng của tất cả các khoản mục tài sản và nguồn vốn đều thay
Dự đoán được luồng tiền trong kỳ tiếp theo
đổi.
3/23/2024

Nội dung và kết cấu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Bảng lưu chuyển tiền tệ - Phương pháp trực tiếp

Gồm 3 phần như sau:


 Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh  Phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực  Thu: Tiền thu bán hàng; tiền thu từ các khoản phải thu
tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. thương mại
 Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
 Có hai phương pháp xác định lưu chuyển tiền từ hoạt động  Chi: Tiền trả cho người cung cấp (trả ngay trong kỳ và tiền
 Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
kinh doanh: trả cho khoản nợ từ kỳ trước), tiền thanh toán cho công nhân
 Phương pháp gián tiếp viên về tiền lương và BHXH, v.v…) và các chi phí khác
bằng tiền (chi phí văn phòng phẩm, công tác phí, v.v…)
 Phương pháp trực tiếp

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh = Thu - Chi
3/23/2024

Bảng luân chuyển tiền tệ – Phương pháp gián tiếp Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Cơ sở: Phương trình kế toán
 Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
 Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu  Phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực  Thu: Các khoản thu do bán, thanh lý tài sản cố định, thu hồi
 Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nợ phải trả + VCSH tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp các khoản đầu tư vào các đơn vị khác,..
Tiền và các khoản tương đương tiền =  Hoạt động đầu tư bao gồm 2 phần:  Chi: Các khoản chi mua sắm, xây dựng tài sản cố định, chi
NPT + VCSH – (TS dài hạn + KPT + HTK + TS ngắn hạn khác)
 Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho bản thân doanh nghiệp: để đầu tư vào các đơn vị khác,…
 Một thay đổi trong NPT hay VCSH sẽ làm “Tiền và các khoản
như hoạt động xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định.
tương đương tiền” thay đổi cùng chiều
 Một thay đổi trong khoản Tài sản sẽ làm “Tiền và các khoản  Đầu tư vào các đơn vị khác dưới hình thức góp vốn liên
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư = Thu - Chi
tương đương tiền” thay đổi ngược chiều doanh, đầu tư chứng khoán, cho vay, không phân biệt đầu
tư ngắn hạn hay dài hạn.
3/23/2024

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính Bảng lưu chuyển tiền

 Phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực  Thu: Tiền vay nhận được, tiền thu được do nhận vốn góp liên
tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp doanh bằng tiền, do phát hành cổ phiếu, trái phiếu, v.v.. Dòng tiền ròng = Thu nhập ròng + Chi phí khấu hao
 Hoạt động tài chính bao gồm các nghiệp vụ làm tăng, giảm  Chi: Tiền chi trả lãi cho các bên góp vốn, trả lãi cổ phiếu, trái
vốn kinh doanh của doanh nghiệp như: chủ doanh nghiệp phiếu bằng tiền, thu lãi tiền gửi, v.v….
góp vốn, vay vốn (không phân biệt vay dài hạn hay vay ngắn
hạn), nhận vốn liên doanh, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, trả
Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính = Thu – Chi
nợ vay, v.v….
3/23/2024

Thuyết minh Báo cáo tài chính Mối quan hệ giữa 4 bảng báo cáo Phân Tích các tỷ số tài chính

Mô tả và phân tích chi tiết hơn các số liệu đã được thể hiện trong
Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán, báo cáo Kết quả kinh doanh, báo cáo Lưu 01/01/200x 31/12/200x
BCKQKD  Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán;
chuyển tiền tệ và các thông tin bổ sung khác Tiền và các khoản Tiền và các khoản
Năm 200x
tương đương tiền tương đương tiền  Nhóm chỉ tiêu quản lý tài sản;
Cung cấp thông tin
Chi tiết
Cơ sở để lập Báo cáo tài chính  Nhóm chỉ tiêu quản lý nợ;
Chi tiết
Thuyết minh  Nhóm chỉ tiêu sinh lời;
Chính sách kế toán cụ thể được chọn Báo cáo tài
Các thông tin bổ sung chưa được trình bày chính  Nhóm chỉ tiêu giá thị trường.
Chi tiết
trong các báo cáo tài chính khác.
BCLCTT
Mỗi khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh
Năm 200x
doanh, và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu dẫn
đến các thông tin liên quan trong bản thuyết minh Báo cáo tài
chính.
3/23/2024

Phương pháp so sánh Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán Nhóm chỉ tiêu quản lý tài sản

 Vòng quay tồn kho Doanh thu


 Tỷ số thanh toán hiện hành: Tài sản Ngắn hạn =
 So sánh tuyệt đối = Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn  Số ngày tồn kho Số ngày trong năm
 So sánh tương đối
=
Bên trong
Số vòng quay tồn kho
Bên ngoài  Tỷ số thanh toán nhanh: TSNH – Tồn kho  Kỳ thu tiền bình quân Các khoản phải thu
= =
Nợ ngắn hạn Doanh thu /360
3/23/2024

Nhóm chỉ tiêu quản lý tài sản Nhóm chỉ tiêu quản lý nợ Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lợi

 Lợi nhuận trên doanh thu Lợi nhuận ròng sau thuế
 Vòng quay tài sản cố định Doanh thu  Tỷ số nợ/tổng tài sản = ------------------------------------
-
= Nợ phải trả Doanh thu
=
Tài sản cố định  Khả năng sinh lời căn bản Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Tổng Tài sản =
 Tỷ số thanh toán lãi vay Tổng tài sản
 Vòng quay tổng tài sản Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế lãi vay  Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản
= = Lợi nhuận ròng sau thuế
=
Tổng tài sản tiền lãi vay Tổng tài sản
 Tỷ số nợ/vốn cổ phần Nợ phải trả  Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
= Lợi nhuận ròng sau thuế
=
Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu
3/23/2024

Nhóm chỉ tiêu giá trị thị trường Nhóm chỉ tiêu giá trị thị trường Phân tích tài chính DuPont
LNST LNST DTT TTS
= x x
LN ròng sau thuế - Lợi ích CĐ  Tỷ số P/E VCSH DTT TTS VCSH
thiểu số Giá thị trường
 Lợi nhuận mỗi cổ phiếu = P/E = TTS
Cổ phiếu thường đang lưu hành Lợi nhuận mỗi cổ phiếu ROE = ROA x -------------------------
TTS x (1 – tỷ số nợ)
ROA
Tổng giá trị vốn chủ sở hữu  Tỷ số P/B ROE =
 Giá trị sổ sách = Giá thị trường (1 – tỷ số nợ)
Cổ phiếu thường đang lưu hành P/B = ROA = Lợi nhuận trên Doanh thu x Vòng quay tài sản
Giá trị sổ sách Lợi nhuận trên Doanh thu (ROS) x Vòng quay tài sản
ROE =
(1 – tỷ số nợ)
3/23/2024

Phân tích tài chính DuPont


Một số vấn đề cần lưu ý khi phân tích tài chính

 Doanh nghiệp đa ngành


ROA ảnh hưởng bởi Lợi nhuận trên Doanh thu và Vòng quay tài sản,
 Tính thời vu
đôi khi 2 tỷ số này thay đổi ngược chiều nhưng vẫn tác động ROA
tăng.
Theo Anh, Chị, Lợi nhuận trên Doanh thu và Vòng quay tài sản,
 Phương pháp hạch toán và khấu hao
 Số liệu sổ sách
 Tính minh bạch của báo cáo tài chính
Hỏi và trả lời
tỷ số nào quan trọng hơn?.
3/23/2024

Chương: 3 Mục tiêu Quản lý vốn luân chuyển

 Vôn luân chuyên la toan bô cac khoan đâu tư vao tai san ngăn
 Hiêu rõ vôn luân chuyên han.
 Quan tri tiên măt va đâu tư ngăn han  Tài sản ngăn han và nợ ngắn hạn được gọi chung là vốn luân
 Quan tri khoan phai thu chuyển.
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG  Quan tri hang tôn kho  Vôn luân chuyên thuân = TSNH – NNH
 Nguôn tai trơ ngăn han

62 63
3/23/2024

Các thanh phân của vốn luân chuyển Những vấn đê vê vốn luân chuyển Lưu ý trong vốn luân chuyển

Tài sản ngắn han Nợ ngắn hạn  Tinh thanh khoan  Vôn luân chuyên xet đên yêu tô thơi gian la thương xuyên hay
TSNH cang cao thi tinh thanh khoan cang tăng tam thơi mang tinh thơi vu.
Tiền mặt Vay ngắn hạn
Chứng khoán ngăn han Khoản phải trả  Mưc sinh lơi ky vong  Sư dung nguôn tai trơ kêt hơp nguôn vôn ngăn han va dai han
Khoản phải thu Thuế thu nhập TSNH giam, Tông tai san giam, ROA tăng  Khâu hao tư những tai san dai han đâu tư tư vôn chu sơ hữu.
Hàng tồn kho Nơ dai han đên han  Mưc đô rui ro
 Cân nhăc giữa chi phi – lơi nhuân – rui ro.
Các tài sản lưu động khác Các nợ ngắn hạn khác TSNH giam, rui ro cao

Mưc sinh lơi ty lê nghich vơi kha năng thanh khoan va ty lê thuân mưc
Tổng cộng Tổng cộng
đô rui ro

64 65 66
3/23/2024

Quản tri tiên măt va đâu tư ngắn han Quản tri tiên măt va đâu tư ngắn han Dư toán tiên măt

 Những đông lưc năm giữ tiên măt  Xac đinh dong tiên tôi thiêu theo đinh mưc  Dư toan thu
Hoat đông san xuât kinh doanh  Xac đinh dong tiên tôi đa cho nhu câu  Dư toan chi
Đâu cơ  Sư dung dong tiên nhan rỗi  Chênh lêch thu – chi

Dư phong  Cân đôi trung khơp ngân lưu

 Quyêt đinh đinh mưc tôn quỹ

 Quyêt đinh đâu tư ngăn han

67 68 69
3/23/2024

Quyết đinh đinh mức tôn quy Mô hinh Baumol Mô hinh Baumol

 Mô hinh Baumol  Những gia đinh cua mô hinh  Cac biên sô liên quan:

 Mô hinh Miller-Orr Công ty ap dung ty lê bu đăp tiên măt không đôi F: Chi phi cô đinh phat sinh khi giao dich chưng khoan năn han

Không co sô thăng dư tiên măt trong ky hoach đinh T: Tông sô tiên măt cân bu đăp cho giao dich trong năm

Không co dư trữ tiên măt cho muc đich an toan K: Chi phi cơ hôi do giữ tiên măt

Dong tiên tê rơi rac va không liên tuc. C: Tôn quỹ tiên măt đâu ky

70 71 72
3/23/2024

Mô hinh Baumol Mô hinh Baumol Mô hinh Baumol

 Tôn quỹ tiên măt binh quân  Trong đo: Chi phi giữ tiên
= (tôn quỹ tiên măt đâu ky + tôn quỹ tiên măt cuôi ky) : 2 C la mưc dư trữ tiên măt Tông chi phi Chi phi cơ hôi

= (C + 0) : 2 = C/2 va chi phi cơ hôi (C/2) x K K la chi phi cơ hôi cua viêc giữ tiên măt

 Sô lân Công ty ban chưng khoan đê bu đăp tiên măt T la tông câu tiên măt trong năm

= T : C va chi phi giao dich (T/C) x F F la đinh phi cho mỗi lân bô sung tiên măt
Chi phi giao dich
 Tông chi tiêu = (C/2) x K + (T/C) x F C* la lương tiên măt dư trữ đat cưc tiêu
2TF 0
C*  C* Sô lương tiên măt
K
73 74
75
3/23/2024

Mô hinh Miller-Orr Mô hinh Miller_Orr Mô hinh Miller-Orr


 Những gia đinh cua mô hinh:  Tôn quỹ tiên măt tôi đa H – thiêt lâp dưa trên cơ sơ sao cho chi phi
Thu tiên măt biên đông ngẫu nhiên Tiên măt cơ hôi giữ tiên thâp nhât
Dong tiên măt rong biên đông theo phân phôi chuân
Cao (H)  Tôn quỹ tiên măt tôi thiêu L – thiêt lâp trên cơ sơ giam thiêu rui ro
 Cac biên sô liên quan:
F : chi phi cô đinh khi phat sinh khi giao dich chưng khoan ngăn han thiêu tiên măt chi tiêu
K : chi phi cơ hôi cua viêc giữ tiên măt
 Tôn quỹ tiên măt muc tiêu Z – tôn quỹ tiên măt tôi ưu
C : tôn quỹ tiên măt thơi điêm nao đo Muc tiêu (Z)
 Khi C = H: mua (H – Z) đông chưng khoan ngăn han đê giam tôn
L : tôn quỹ tiên măt tôi thiêu
quỹ tiên măt vê Z
H : tôn quỹ tiên măt tôi đa
T hâ ṕ(L)
Z: tôn quỹ tiên măt muc tiêu  Khi C = L: ban (Z – L) đông chưng khoan ngăn han đê tăng tôn quy
H* va Z* : sô dư tiên măt tôi ưu X Thơi gian tiên măt lên Z
Y

76 78
3/23/2024

Mô hinh Miller_Orr Mô hinh Miller-Orr Đâu tư ngắn han

 Thiêt lâp giơi han dươi cua tôn quỹ tiên măt
 Phat huy kha năng sinh lơi cua đông tiên tôn quỹ vươt đinh
 Tôn quỹ tiên măt muc tiêu (Z)  Ươc lương đô lêch chuân dong tiên măt thu – chi hang ngay
mưc
3Fσ2 2: phương sai cua dong tiên măt  Quyêt đinh lãi suât danh nghĩa đê tinh chi phi giao dich hang
Z*  3 L rong hang ngay  Cac yêu tô tac đông đên đâu tư ngăn han
4K ngay
 Tôn quỹ tiên măt tôi đa (H)  Ươc tinh chi phi giao dich liên quan đên mua – ban chưng
Rui ro biên đông gia

H*  3Z * 2L khoan ngăn han Rui ro thông tin


 Tôn quỹ tiên măt trung binh Caverage Rui ro thanh khoan

v.v…
4Z * L
Caverage 
3
79 80 81
3/23/2024

Quản tri khoản phải thu Muc tiêu quản tri khoản phải thu Tiêu chuẩn tín dung

 Muc tiêu quan tri khoan phai thu  Khoan phai thu phat sinh va anh hương thê nao?  Chât lương tôi thiêu cua tin dung tuy thuôc vao cac yêu tô ma

 Chinh sach tin dung va thu tiên Khoan phai thu phat sinh do ban chiu hang hoa chung ta sư dung la cac yêu tô nao?
Ban chiu  tăng doanh thu  tăng lơi nhuân  Thơi han tin dung la quy đinh thơi han ma tin dung đươc câp
 Phân tich han mưc tin dung
Ban chiu  tăng khoan phai thu  tăng chi phi cho khach hang va suât chiêt khâu, nêu co viêc thanh toan sơm
 Muc tiêu quan tri khoan phai thu  Chiêt khâu tin dung la sô tiên ngươi mua đươc hương so vơi
Quyêt đinh xem lơi nhuân gia tăng co lơn hơn chi p hi gia tăng không? gia ban hoăc gia mua cho viêc tra tiên sơm
Tiêt kiêm chi phi co đu bu đăp lơi nhuân giam không?
 Chương trinh thu tiên: la cach thu thu hôi tin dung

82 83 84
3/23/2024

Chính sách tín dung Doanh thu bán chiu Tác đông bán chiu

 Doanh thu ban chiu  Tiêu chuân ban chiu – tiêu chuân tôi thiêu vê măt uy tinh cua Giaûm khoaûn Tieát kieäm chi phí
phaûi thu ñaàu tö vaøo khoaûn

 Ky thu tiên binh quân khach hang đê đươc công ty châp nhân ban chiu phaûi thu

 Nơ kho đoi  Chinh sach tiêu chuân ban chiu:


Thaét Giaû
chaët m
Nơi long: dễ dang châp nhân ban chiu chính doan Tieát kieäm chi
saùch h thu phí ñuû buø ñaép
Thăt chăt: khăc khe hơn khi châp nhân ban chiu baùn
lô.i nhuaän
chòu
giaûm
Giaûm lô.i khoâng?
nhuaän

85 86 87
3/23/2024

Phân tích han mức tín dung Quản tri tôn kho Mua hang

 Ty sô tai chinh  Mua hang  Phân loai theo giai đoan cua qua trinh san xuât
Tôn kho nguyên vât liêu
 Sư dung dich vu thu hôi công nơ  Lâp chương trinh san xuât
Tôn kho san phâm dơ dang
 Sư dung nghiêp vu bao thanh toan  Mô hinh EOQ
Tôn kho thanh phâm
 Phân loai theo gia tri – tôn kho ABC
Loai A: tôn kho co gia tri cao

Loai B:
Loai C: tôn kho co gia tri thâp

88 89 90
3/23/2024

Phân loai tôn kho ABC


Mô hinh đăt hang EOQ Mô hinh đăt hang EOQ

P h aàn traêm giaù trị toàn kho


 Mô hinh đăt hang kinh tê – Mô hinh xac đinh lương đăt hang tôi ưu  Mưc tôn kho binh quân:
(Q*). = (Tôn kho đâu ky + tôn kho cuôi ky)/2 = (Q + 0)/2 = Q/2
100

 Cac biên liên quan trong mô hinh  Chi phí duy trì toàn kho
90

Chi phi mỗi đơn đăt hang O – chi phi cô đinh không phu thuôc vao quy = (Chi phí duy trì tôn kho đơn vi) x (Tôn kho bình quân) = C(Q/2)
 Sô lân đăt hang
70 mô đăt hang
= (Sô lương hang cân dung) / (Sô lương hangg đăt) = S/Q
Chi phi duy tri tôn kho đơn vi – C
 Chi phí đăt hang
Tông chi ph1i tôn kho T = (Chi phí mỗi lân đăt hang) x (Sô lân đăt hang) = O(S/Q)
A B C

Sô lương hang cân dung S  Tông chi phi


P h aàn traêm loa.i toàn kho
Sô lương đăt hang Q = (Chi phí duy trì tôn kho) + (Chi phí đăt hang) = C(Q/2) + O(S/Q)
15 45 100

92 93
3/23/2024

Mô hinh đăt hang EOQ Mô hinh đăt hang EOQ Chi phí tôn kho

 Tông chi phi = C(Q/2) + O(S/Q)  Toång chi phí = C(Q/2) + O(S/Q)
 Nhân xet: dT C OS
 
– Q lơn dQ 2 Q2

– Q nho  Toång chi phí toái thieåu khi


 Q tôi ưu khi chi phi đăt hang tôi thiêu
dT C OS 2OS
  0  Q* 
dQ 2 Q2 C

94 95
3/23/2024

Nguôn tai trơ ngắn han CHƯƠNG 4

Theo ban cân sư dung những


nguôn nao đê tai trơ ngăn han? Hỏi và trả lời GIÁ TRỊ CỦA TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
3/23/2024

Mục tiêu Lãi đơn, Lãi kép Khái niệm

 Khái niệm, ý nghĩa; Lợi tức:


 Hiểu rõ cách thức tính lãi đơn, lãi kép Đối với người cho vay hay nhà đầu tư vốn, lợi tức là số tiền tăng
 Công thức tính lãi đơn, lãi kép;
 Xác định chuỗi tiền tệ - cách tính thời giá của tiền tệ thêm trên số vốn đầu tư ban đầu trong một giai đọan thời gian
 Lãi suất thực, lãi suất danh nghĩa;
 Lựa chọn cách thức huy động vốn tối ưu nhất định
 Bài tập.
Đối với người đi vay hay người sử dụng vốn, lợi tức là số tiền mà
ngừơi đi vay phải trả cho người cho vay (là người chủ sở hữu) để
được sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.

100 101 102


3/23/2024

Khái niệm Công thức tính lãi đơn Công thức tính lãi đơn

• Lãi suất đơn:


 Vđ= V 0 + V0 * i + V0 * i + … + V0 * i V0: Vốn (cho) vay ban đầu;
Là tiền lãi chỉ tính trên số vốn vay hoặc vốn gốc ban đầu i: lãi suất (cho) vay;
= V0 + n * V0 * i
trong suốt thời gian vay ( hoặc đầu tư), hay tiền lãi sau mỗi n: Thời gian (cho) vay (số kỳ);
= V0 * (1 + n * i)
kỳ trong thời gian vay (hoặc đầu tư) không được cộng vào I: Lợi tức theo lãi đơn;
vốn gốc để sinh lãi cho kỳ tiếp theo. Vđ: Vốn gốc + lợi tức theo lãi đơn
• Ví dụ:
Đầu tư (vay) 1,000 $, trong 3 năm, lãi suất 1 năm 6%, thì lãi
đơn chỉ xét đến vốn đầu tư (vay) ban đầu 1,000 $ không quan
tâm tiền lãi phát sinh hàng năm có được từ 6%/năm.
103 104 105
3/23/2024

Bài tập: Khái niệm Công thức tính lãi kép

V0: Vốn (cho) vay ban đầu;


Đầu tư (vay) 1,000,000 đồng, trong 4 năm, lãi suất 1 năm 10%, thì lãi Lãi kép:
i: lãi suất (cho) vay;
đơn chỉ xét đến vốn đầu tư (vay) ban đầu.. Lãi kép là phương pháp tính lãi mà tiền lãi sau mỗi kỳ đầu tư
n: Thời gian (cho) vay (số kỳ);
1. Xác định tổng số tiền tích lũy hàng năm được nhập vào vốn gốc để tính tiền lãi cho kỳ sau
I: Lợi tức theo lãi kép;
2. Xác định tiền lãi hàng năm Lãi kép phản ánh giá trị tiền tệ theo thời gian của vốn gốc và
Vk: Vốn gốc + lợi tức theo
3. Để có được 2,800,000 đồng sau 4 năm, thì hiện tại, bạn phải gửi lợi tức phát sinh
Vk = V 0 *
tiền vào ngân hàng là bao nhiêu? Biết lãi suất 10% và tiền lãi không
Lưu ý: gọi là thừa số của lãi suất
nhập vào vốn gốc

106 107 108


3/23/2024

Bài tập: So sánh giữa lãi đơn và lãi kép So sánh giữa lãi đơn và lãi kép

Đầu tư (vay) 1,000,000 đồng, trong 4 năm, lãi suất 1 năm 10%, tiền Theo lãi đơn ta có:  Nếu n = 1, ta có (1+n*i) = (1+i)n
Vđ = Vk ↔ Iđ = Ik => giá trị đạt được cả lãi đơn và lãi kép sẽ
lãi nhập vào vốn gốc hàng kỳ. Vđ = V 0 * (1 + n * i) bằng nhau nếu thời gian đầu tư là 1 năm
1. Xác định tổng số tiền tích lũy hàng năm Theo lãi kép ta có:  Nếu n > 1, ta có (1+n*i) < (1+i)n
2. Xác định tiền lãi hàng năm Vk = V
0 * (1+i)n Vđ < Vk ↔ Iđ < Ik => giá trị đạt được của lãi đơn sẽ thấp hơn
của lãi kép nếu thời gian đầu tư trên 1 năm
3. Để có được 2,800,000 đồng sau 4 năm, thì hiện tại, bạn phải gửi
 Nếu 0 < n < 1, ta có (1+n*i) > (1+i)n
tiền vào ngân hàng là bao nhiêu? Biết lãi suất 10% và tiền lãi nhập
Vđ > Vk ↔ Iđ > Ik => giá trị đạt được của lãi đơn sẽ cao hơn
vào vốn gốc hàng kỳ. của lãi kép nếu thời gian đầu tư dưới 1 năm

109 110 111


3/23/2024

Bài tập Khái niệm Khái niệm

Cô A đang có một số tiền nhàn rỗi 500,000 định gửi tiết kiệm
tại ngân hàng. Để hạn chế rủi ro, Cô chia số tiền ra 2 phần Lãi suất thực: Lãi suất thực:
khác nhau. Số tiền thứ nhất gửi vào ngân hàng X, số tiền thứ Bạn được ngân hàng công bố lãi suất huy động lãi hàng tháng Lãi suất thực tế (lãi suất hiệu quả) là lãi suất mà bạn thực sự
hai gửi vào ngân hàng Y. Cho biết tổng tiền lãi thu được trong thu được từ một khoản đầu tư hoặc phải trả cho một khoản
một năm ở hai ngân hàng là 58,500. Tuy nhiên, nếu thay lãi 1%, vậy lãi suất cuối năm, bạn nhận được là 12% đúng hay vay sau khi tính đến tác động của lãi suất ghép
suất ở ngân hàng X bằng lãi suất ngân hàng Y và ngược lại thì sai? Nêu lãi nhâp vao tiên vôn ban đâu ie là lãi suất thực
tổng lãi thu được là 59,000. in là lãi suất danh nghĩa
Biết chênh lệch lãi suất ở hai ngân hàng là 0.5%, tiền lãi n là số chu kỳ gộp lãi
không nhập vốn.
Xác định số tiền Cô A gửi vào mỗi ngân hàng và lãi suất tiền
gửi mỗi ngân hàng?

112 113 114


3/23/2024

Xây dựng khái niệm thời giá tiền tệ


Khái niệm Khái niệm

Lãi suất thực: Lãi suất thực: Bạn đã bao giờ nghe nói đến thời giá tiền tệ hay chưa?
Lãi suất thực ghép lãi theo quý (3 tháng) Bạn được ngân hàng huy động lãi suất 12%/năm trả lãi cuối
kỳ, bạn nhận 1%/tháng đúng hay sai? Nếu có sự lựa chọn, bạn sẽ chọn hình thức nào?
 Nhận ngay 100,000,000 đồng
 Nhận sau 02 năm 100,000,000 đồng
Lưu ý: Nếu lãi suất công bố hàng năm trả lãi cuối năm thì lãi Nếu các yếu tố khác không đổi? Tại sao?
suất thực hàng kỳ (dưới 1 năm) được tính như sau:

115 116 117


3/23/2024

Tại sao phải sử dụng thời giá tiền tệ Ứng dụng mô hình chiết khấu dòng tiền
Khái niệm thời giá tiền tệ được xây dựng như thế nào?
 Định giá tài sản
Đồng tiền ở những thời điểm khác nhau có giá trị khác nhau
Thời giá tiền tệ được xây dựng dựa trên cơ sở:  Tài sản hữu hình
do:
 Cơ hội sử dụng tiền  Lãi suất  Tài sản tài chính
 Lạm phát  Phương pháp tính lãi – Trái phiếu
Thời giá tiền tệ được cụ thể hóa bởi hai khái niệm cơ bản – Cổ phiếu
 Rủi ro
 Giá trị hiện tại  Phân tích và ra quyết định đầu tư
Dùng thời giá tiền tệ để:
 Giá trị tương lai  Dự án
 Qui về giá trị tương đương
 Thuê tài chính
 Có thể so sánh với nhau
 Lựa chọn nguồn tài trợ ngắn hạn
 Nên mua chịu hay vay ngân hàng
 Nên vay ngân hàng hay phát hành tín phiếu

118 119 120


3/23/2024

Giá trị tương lai và giá trị hiện tại của một số tiền Công thức tính giá trị tương lai và giá trị hiện
Bài tập – Tìm FV, PV
tại của một số tiền

 Bạn gửi 100,000,000 đồng vào tài khoản định kỳ trả lãi hàng
Năm 0 1 2 … n-1 n
Giá trị tương lai là giá trị ở một thời điểm nào đó trong tương lai của một
Lãi suất i i i i
năm 5%. Bạn sẽ nhận về được bao nhiêu sau 5 năm?
số tiền hiện tại dựa theo một mức lãi suất đã biết. Công thức:
Giá trị PV
hiện tại
 Giả sử 5 năm tới bạn muốn có 100,000,000 đồng, ngay bây
Giá trị FV1= FV2= … FVn-1= FVn= FVn = PV * ( 1+i )n
tương lai PV x (1+i) PV x (1+i)2 PV x (1+i)n-1 PV x (1+i)n giờ bạn phải gửi bao nhiêu vào tài khoản tiền gửi định kỳ trả
Giá trị hiện tại là giá trị quy về thời điểm hiện tại của một số tiền trong
i = Lãi suất hàng năm (%/năm) tương lai dựa theo một mức lãi suất đã biết. Công tưức: lãi 10%?
n = Số năm
PV = Giá trị hiện tại PV = FVn/(1+i)n = FVn * (1+i)(-n)
FV = Giá trị tương lai
121 122 123
3/23/2024

Bài tập: Tìm lãi suất Bài tập: Tìm thời gian
Chuỗi tiền tệ
Giả sử bạn biết một chứng khoán sẽ mang lại lợi nhuận 5%/năm
Giả sử bạn mua một cổ phiếu giá 100,000 đồng sẽ được trả Khái niệm:
và bạn phải bỏ ra 100,000 đồng để mua chứng khoán này.
150,000 đồng sau 5 năm. Chuỗi tiền tệ là một lọat các khỏan tiền phát sinh định kỳ theo
Bạn kiếm được lợi tức bao nhiêu phần trăm cho khoản đầu tư này? Bạn phải giữ chứng khoán này bao lâu để khi đáo hạn bạn có
những khỏang cách thời gian bằng nhau
được 120,000 đồng?
Một chuỗi tiền tệ hình thành khi đã xác định được:
 Số kỳ phát sinh: n

 Số tiền phát sinh mỗi kỳ (thu hoặc chi): C


 Lãi suất tính cho mỗi kỳ: i
 Độ dài của kỳ là khỏang cách thời gian cố định giữa hai kỳ trả
(năm, quý, tháng …)
124 125 126
3/23/2024

Chuỗi tiền tệ Chuỗi tiền tệ Chuỗi tiền tệ


Phân lọai
Phân lọai Phân lọai Theo số kỳ khỏan phát sinh mỗi kỳ:
Theo số tiền phát sinh mỗi kỳ:  Chuỗi tiền tệ có thời hạn: số kỳ phát sinh là hữu hạn
 Chuỗi tiền tệ cố định: số tiền phát sinh trong mỗi kỳ bằng Năm 0 1 2 3 n-1 n  Chuỗi tiền tệ không kỳ hạn: số tiền phát sinh là vô hạn
nhau. Theo phương thức phát sinh:
 Chuỗi tiền tệ biến đổi: số tiền phát sinh trong mỗi kỳ không  Chuỗi phát sinh đầu kỳ: số tiền phát sinh ở đầu mỗi kỳ
bằng nhau. a1 a2 a3 an-1 an  Chuỗi phát sinh cuối kỳ: số tiền phát sinh ở cuối mỗi kỳ
Năm 0 1 2 3 n-1 n

a2 an-1
a1 a3 an

127 128 129


3/23/2024

Biểu diễn các lọai dòng tiền Ví dụ: các lọai dòng tiền Giá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kỳ

130 131 132


3/23/2024

Giá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kỳ


Bài tập – Giá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kỳ Cách tính – Giá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kỳ
Đặt:
 C: Giá trị của từng khoản tiền của dòng tiền đều cuối kỳ
 n: số lượng kỳ hạn
Một năm sau khi sinh con gái, chị A lên kế hoạch hàng năm vào
 i: lãi suất Sử dụng Excel
Công thức tính giá trị tương lai của dòng tiền đều: ngày sinh nhật con mình, chị A đều trích ra 10 triệu đồng gửi vào
 Chọn fx, financial, FV, chọn OK, đánh vào rate, nper, pmt,
tài khoản tích lũy trả lãi suất 12%/năm.
cuối cùng chọn OK

 n 
FVAn  C  (1 i) nt  Hỏi đến năm 18 tuổi, con gái chị A có được bao nhiêu tiền
 t 1  trên tài khoản?
(1 i)n 1
FVA n  C[(1 i) -1]/i  C
n

 i 
133 134 135
3/23/2024

Giá trị hiện tại của dòng tiền đều cuối kỳ


Giá trị hiện tại của dòng tiền đều cuối kỳ Bài tập – Giá trị hiện tại của dòng tiền đều cuối kỳ
Đặt:
 C: Giá trị của từng khoản tiền của dòng tiền đều cuối kỳ
Chú Năm chuẩn bị nghỉ hưu. Công ty trả tiền hưu trí cho chú theo
 n: số lượng kỳ hạn
 i: lãi suất một trong hai lựa chọn:
Công thức tính giá trị tương lai của dòng tiền đều: • (1) Chú sẽ nhận hàng tháng 2 triệu đồng trong vòng 10 năm, kỳ
nhận tiền đầu tiên vào tháng tới.
• (2) Chú nhận ngay bây giờ một số tiền là 150 triệu đồng.
 n  1 1  Nếu ngân hàng trả lãi 1%/tháng cho số tiền hưu mà chú Năm gửi
PVA0  C 1/(1 i)t   C   n 
 t 1   i i(1 i)  vào
 (1 i)n 1 Theo bạn chú Năm nên nhân tiền hưu theo phương án nào?
PVA 0  C*[1-1/(1 i) ]/i  C 
n
n 
 i * (1 i) 
136 137 138
3/23/2024

Tìm lãi suất Bài tập – Tìm lãi suất Cách tính – Tìm lãi suất

Nếu bạn biết: Cách giải


 Giá trị tương lai hoặc hiện giá của dòng tiền tệ Giả sử 5 năm tới Ms. A cần 120 triệu đồng vào cuối năm để đi du
 Tra bảng
 Các khoản thu hoặc chi qua các kỳ hạn lịch nước ngoài. Hàng năm cô ấy gửi 20 triệu đồng vào tài khoản
 Số lượng kỳ hạn  Sử dụng financial calculator
tiết kiệm.
 Bạn có thể giải phương trình để tìm suất chiết khấu  Sử dụng Excel: Chọn fx, financial, rate, chọn OK, đánh vào
Nếu ngân hàng tính lãi kép hàng năm, lãi suất cô kỳ vọng là bao
nhiêu để có số tiền như hoạch định? nper, pmt, FV, cuối cùng chọn OK,
Phương pháp tìm suất chiết khấu bao gồm:
 Tra bảng
 Dùng máy tính tài chính
 Dùng Excel

139 140 141


3/23/2024

Tìm các khỏan thu - chi qua các thời kỳ Bài tập – Tìm khỏan thu – chi qua các kỳ hạn
Cách tính – Tìm khỏan thu – chi qua các kỳ hạn

Nếu bạn biết:


Giả sử 5 năm tới Ms. A cần có 100 triệu đồng vào cuối năm để đi
 Giá trị tương lai hoặc hiện giá dòng niên kim Sử dụng Excel: Chọn fx, financial, PMT, chọn OK, đánh vào
 Lãi suất, và Số kỳ hạn lãi du lịch nước ngoài. Hỏi cô ấy phải gửi vào tài khoản tiết kiệm vào
nper, rate, FV, cuối cùng chọn OK
Bạn có thể tìm được khoản thu hoặc chi qua các kỳ hạn cuối mỗi năm bao nhiêu để có được số tiền hoạch định nếu ngân
hàng trả lãi kép hàng năm là 12% ?
Các phương pháp để tìm C bao gồm:
 Tra bảng
 Sử dụng máy tính tài chính
 Sử dụng Excel

142 143 144


3/23/2024

Dòng tiền đều đầu kỳ


Bài tập – Giá trị tương lai của dòng tiền đều đầu kỳ Cách tính – Giá trị tương lai của dòng tiền đều đầu kỳ

Dòng tiền đều đầu kỳ – dòng tiền mà các khoản thu hoặc chi xảy
ra ở đầu mỗi kỳ hạn
Phương pháp số học
Giả sử bạn cho thuê nhà với giá 20 triệu đồng một năm và ký gửi
Giá trị tương lai của dòng tiền đều đầu kỳ (FVADn) FVAD3 = FVA3(1+i) =
toàn bộ tiền nhận được đầu mỗi năm vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm
FVADn = FVAn(1+i) = [20[(1+0,1)3 – 1]/0,1](1+0,1)
trả lãi kép hàng năm 10%.
= 72,82 triệu đồng
Hiện giá của dòng tiền đều đầu kỳ (PVADn) Hỏi bạn sẽ có bao nhiêu tiền vào cuối năm thứ ba?
Sử dụng Excel
PVAD0 = PVAn(1+i)
Chọn fx, financial, FV, chọn OK, đánh vào rate = 0.1, nper = 3, pmt
= - 20, type = 1 cuối cùng chọn OK

145 146 147


3/23/2024

Dòng tiền đều vô hạn


Bài tập – Giá trị hiện tại của dòng tiền đều đầu kỳ Cách tính – Giá trị hiện tại của dòng tiền đều đầu kỳ
Dòng tiền đề vô hạn là dòng tiền đều cuối kỳ có khoản thu hoặc
chi xảy ra mãi mãi.
Phương pháp số học Dòng tiền đều thường có:
Giả sử bạn hoạch định hàng năm sẽ rút 20 triệu đồng vào đầu
PVAD0 = PVA0(1+i)
năm trong vòng 3 năm tới từ tài khoản tiết kiệm trả lãi suất hàng n  1 1 
= {20[(1+0,1)3 -1]/0,1(1+0,1)3(1+0,1) PVAn  C 1/(1 i) t   C  
năm 10%.  t 1   i i(1 i) n 
= 54,71 triệu đồng
Hiện tại bây giờ bạn phải ký gửi bao nhiêu vào tài khoản để Với dòng tiền đều vô hạn:
Sử dụng Excel
1 1  C
có thể rút số tiền như hoạch định? PVA  C    

Chọn fx, financial, PV, chọn OK và đánh vào rate = 0.1, nper = 3,  i i(1 i)  i
pmt = -20, type = 1 cuối cùng chọn OK. Hiện giá dòng tiền đều vô hạn được ứng dụng để định giá cổ
phiếu ưu đãi

148 149 150


3/23/2024

Dòng tiền không đều


CHƯƠNG 5

Dòng tiền không đều – Dòng tiền tệ có các khoản thu hoặc chi
thay đổi từ kỳ hạn này sang kỳ hạn khác.

Hỏi và trả lời


n
Hiện giá: PV   PV (CF ) t

ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


t 1

Giá trị tương lai: n


FVn   FV (CFt )
t 1

151
3/23/2024

Định giá chứng khoán Các khái niệm Trái phiếu

 Các khái niệm Trái phiếu là một chứng từ có giá, một công cụ của nợ dài hạn, Đăc trưng cua trai phiêu:

 Định giá trái phiếu nó quy định người phát hành trái phiếu (phát hành nợ) phải thanh  Ngươi phat hanh: Chinh phu, Công ty (theo luât doanh nghiêp).
toán cho người giữ trái phiếu (trái chủ) hàng năm một khoản lãi  Co thơi han xac đinh;
 Định giá cổ phiếu
xác định cho đến khi trái phiếu hết hạn (đáo hạn).  Lãi cô đinh, không phu thuôc vao kêt qua kinh doanh;
 Xác định giá cổ phiếu cho ngày giao dịch không hưởng quyền
Trái phiếu được thanh toán theo mệnh giá khi đến kỳ đáo hạn.  Ít rui ro (phi rui ro trai phiêu chinh phu).
 Trạng thái cân bằng của giá cổ phiếu trên thị trường.
 Đươc thu hôi vôn gôc băng mênh gia;
 Rủi ro và lợi nhuận
 Khi giai thê, trai chu đươc ưu tiên thanh toan trươc.
3/23/2024

Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu


Phân loại trái phiếu
Định giá trái phiếu thông thường Trong đó:
Trái phiếu chính phủ - Xác định mệnh giá, lãi suất cuống phiếu, thời gian đáo hạn
P: Giá trái phiếu
Trái phiếu Công ty - Hiện giá các dòng tiền dự kiến thu được từ trái phiếu
n: Số kỳ
Trái phiếu chuyển đổi Công thức tổng quát
C: Lãi cuống phiếu
Trái phiếu không chuyển đổi. n C M
P=∑
(1+i)t
+
(1+i)n
r: Lãi suất trái phiếu
t=1
Trái phiếu có điều kiện mua lại
M: Mệnh giá trái phiếu
v.v…
i: Lãi suất chiếu khấu

t: Số kỳ cho tới khi đáo hạn


158 159
3/23/2024

Định giá trái phiếu


Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu
Định giá trái phiếu không kỳ hạn
Trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, thời gian đáo hạn 10 năm, Trái phiếu trả định kỳ năm nhiều lần thì áp dụng sau:
- Xác định mệnh giá, lãi suất cuống phiếu, thời gian đáo hạn
lãi suất trái phiếu là 10%. Chia i cho số lần
- Hiện các dòng tiền dự kiến thu được từ trái phiếu
a. Hãy xác định giá Trái phiếu, biết lãi suất thị trường vốn (chiết Nhân n cho số lần Công thức tổng quát
khấu) 12%. Po = ?
Chia C cho số lần
b. Hãy xác định giá Trái phiếu, biết lãi suất thị trường vốn (chiết n C
Ví dụ: trái phiếu trả lãi năm 2 lần P=∑
khấu) 10%. Po = ? t=1 (1+i)t
c. Hãy xác định giá Trái phiếu, biết lãi suất thị trường vốn (chiết
khấu) 8%. Po = ?

Nhận xét.
162
3/23/2024

Tính lãi suất trái phiếu Tính lãi suất trái phiếu Cổ phiếu

Sử dụng phương pháp thử và loại: Sử dụng phương pháp thử và loại: Cổ phiếu: chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận các quyền và

Tính lãi suất trái phiếu biết Giá trái phiếu trên thị trường là i1 = 9%  P0(9%) = 1,038,900 lợi ích hợp pháp của người sở hữu cổ phiếu đối với tài sản hoặc

1,051,500 đồng, lãi suất trái phiếu 10%, kỳ hạn 5 năm, mệnh giá i2 = 8%  P0(8%) = 1,079,900 đồng vốn của tổ chức phát hành.

1,000,000 đồng. P0 = 1,051,500 đồng  Cổ phiếu thường


 Cổ phiếu ưu đãi
 i2 + P0(i2)-P0/P0(i2)-P0(i1)

 8% + (1,079,900 – 1.051,500)/(1,079,900 – 1,038,900) = 8,69%


3/23/2024

Cổ phiếu thường Cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu ưu đãi

Phân loại cổ phiếu thường: Phân loại cổ phiếu ưu đãi: Phân loại cổ phiếu đãi:
 Cổ phiếu thường là loại cổ phiếu có thu nhập phụ thuộc vào  Cổ phiếu ưu đãi là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong một  Cổ phiếu ưu đãi tích lũy
hoạt động kinh doanh của công ty. công ty, đồng thời cho phép người nắm giữ loại cổ phiếu này  Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy
 Blue chip (thượng hạng): được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ đông phổ  Cổ phiếu ưu đãi tham dự
 Growth (tăng trưởng): thông.  Cổ phiếu ưu đãi không tham dự
 Income (thu nhập):  Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi được gọi là cổ đông ưu đãi của
 Cyclical (chu kỳ): công ty
 Seasonal (theo mùa):
3/23/2024

Định giá cổ phiếu Phương pháp chiết khấu dòng tiền: Phương pháp chiết khấu dòng tiền:

Phương pháp chiết khấu cổ tức Lợi ích thu về từ cổ phiếu sau 01 năm:
 Phương pháp chiết khấu dòng tiền
Giá trị thực của cổ phiếu là hiện giá của tất cả các dòng tiền nhận + Cổ tức được chia là tiền mặt sau 01 năm (D1)
 Phương pháp chiết khấu cổ tức được từ cổ phiếu trong tương lai + Giá cổ phiếu sau 1 năm (P1)
 Phương pháp chiết khấu dòng tiền thuần CF1 CF2 CFn + tỷ lệ chiết khấu r
 Phương pháp so sánh: P/E ; P/B PV = + + …. + D1 P1
(1+i)1 (1+i)2 (1+i)n PV = +
(1+i)1 (1+i)1
3/23/2024

Phương pháp chiết khấu dòng tiền: Phương pháp chiết khấu dòng tiền: Phương pháp chiết khấu dòng tiền:

Bạn dự đoán cổ phiếu ACB sẽ trả cổ tức 1,500 đồng/cổ  Tỷ lệ cổ tức tăng trưởng đều đặn Công ty PLC vừa trả cổ tức 1,500 đồng/cổ phiếu, dự kiến tốc độ
phiếu và giá cổ phiếu sau 1 năm là 18,000 đồng/CP. Nếu bạn Dt = D0 x (1 + g)t tăng trưởng của Công ty ở mức ổn định 10%. Xác định giá cổ

yêu cầu lãi suất chiết khấu là 8%/năm, bạn sẽ mua cổ phiếu phiếu nếu tỷ lệ chiết khấu yêu cầu là 18%.
D1 D0 x (1 + g)
này giá bao nhiêu? PV = = Po= 20.625
(i-g) (i-g)
Po 8% = 18.055 (1,500/(1+8%)^1 + 18,000/(1+8%)^1)
Công ty ABC có chính sách chi trả cổ tức cố định 2,500 đồng/cổ
Po 6% = 18,400 phiếu. Xác định giá cổ phiếu nếu tỷ lệ chiết khấu yêu cầu là 10%.
D1: cổ tức dự đoán năm sau
Po 10% = 17,700 g: tỷ lệ tăng trưởng cổ tức Po= 25.000
i: tỷ lệ chiết khấu
3/23/2024

Phương pháp chiết khấu dòng tiền: Phương pháp chiết khấu dòng tiền: Phương pháp chiết khấu dòng tiền:

Giả sử Công ty A có cổ tức 10%/năm, mức tăng trưởng g = Phương pháp chiết khấu dòng tiền thuần
Tỷ lệ cổ tức tăng trưởng nhiều giai đoạn
Dựa trên giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai
8%/năm, suất sinh lời vốn chủ sở hữu là 14%, giá cổ phiếu
CF1 CF2 CFn
Cổ phiếu A vừa trả cổ tức 3,000 đồng/cổ phiếu, dự kiến cổ tức
dự kiến bán ra sau 3 năm là 35,000 đồng/cổ phiếu. PV = CF0 + + + …. +
của Công ty sẽ tăng 10% trong 3 năm tới và ở mức 6% ổn định
Xác định giá cổ phiếu. (1+i)1 (1+i)2 (1+i)n
cho những năm sau. Xác định giá hiện tại mà Anh/Chị có thể
mua nếu lãi suất chiết khấu là 15%
3/23/2024

Tính suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu theo mô hình Tính suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu theo mô hình
Phương pháp dựa trên P/E ; P/B:
định giá tài sản vốn định giá tài sản vốn

 Phương pháp P/E Ki = Krf + (Km – Krf) x βi Ki = Krf + (Km – Krf) x βi


Dựa trên hệ số P/E ngành hay công ty cùng đặc điểm tương Trong đó: Cổ phiếu thường có hệ số rủi ro là 1.2. Trái phiếu kho bạc có lãi
đương suất 8%, lãi suất bình quân thị trường là 11%. Tính suất sinh lời
Ki suất sinh lời kỳ vọng
của cổ phiếu A.
Krf suất sinh lời phi rủi ro
 Phương pháp P/B
Km suất sinh lời kỳ vọng của thị trường Ki = Krf + (Km – Krf) x βi = 8% + (11% - 8%) x 1.2 = 11.6%
Dựa trên hệ số P/B ngành hay công ty cùng đặc điểm tương
đương (chủ yếu là các công ty thuộc lĩnh vực tài chính), không βi hệ số bêta rủi ro của chứng khoán I trên thị trường chứng Suất sinh lời của cổ phiếu A là 11.6%

quan tâm đến thu nhập của mỗi cổ phiếu. khoán


3/23/2024

Trạng thái cân bằng của giá cổ phiếu trên thị trường CHƯƠNG 6

Trạng thái cân bằng là điều kiện trong đó suất sinh lời kỳ vọng

Hỏi và trả lời


của cổ phiếu bằng đúng suất sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư, như
vậy giá cổ phiêu sẽ không đổi.
RỦI RO VÀ LỢI NHUẬN
3/23/2024

Nội dung Khái niệm Khái niệm

 Khái niệm Rủi ro: là sự biến động tiềm ẩn giữa các kết quả thu được trong Lợi nhuận: là thu nhập có được từ một khoản đầu tư, thường

 Suất sinh lời kỳ vọng tương lai. được biểu thị bằng chênh lệch giữa thu nhập và giá trị khoản đầu

Trong đầu tư các loại rủi ro sau cần lưu ý: tư bỏ ra


 Rủi ro của danh mục đầu tư
 Rủi ro thanh khoản

 Rủi ro thị trường

 Rủi ro trong phạm vi của doanh nghiệp


3/23/2024

Suất sinh lời kỳ vọng Phương sai và độ lệch chuẩn Hệ số biến thiên

Suất sinh lời kỳ vọng: là tổng giá trị của các khả năng sinh lời với Phương sai: là giá trị trung bình của độ lệch bình phương của các Độ lệch chuẩn đôi khi cho chúng ta những kết luận không chính
xác suất xuất hiện các khả năng đó giá trị khả năng so với giá trị trung bình của khả năng đó. xác khi so sánh rủi ro của hai dự án nếu như chúng rất khác nhau

Công thức tính suất sinh lời kỳ vọng: Độ lệch chuẩn: để đo lường độ phân tán hay sai biệt giữa lợi về quy mô
nhuận thực tế so với lợi nhuận kỳ vọng δ
n
K = p1 k1 + p2 k2 + p3 k3 +….+ pn kn = Σ pi x ki Các bước tính độ lệch chuẩn: CV =
i=1 n
Trong đó: K = Σ pi x ki K
i=1
K: Suất sinh lời kỳ vọng n
δ2 = Σ (Ki – K)2 Pi
Pi : xác suất phân phối cho biến cố i i=1
ki: giá trị khả năng khi biến cố i xảy ra n
δ= Σ (Ki – K)2 Pi
i=1
187 188 189
3/23/2024

Rủi ro danh mục đầu tư


CHƯƠNG 7
Độ lệch chuẩn:
n m
δ= ƩƩWi Wj rij δi δj
i = j=
với δ1ij =1 rij δi δj
Độ lệch chuẩn danh mục đầu tư 2 hạng mục i và j:

δ = Wi2δi2 + 2 WiWjδij + Wj2δj2


Hỏi và trả lời CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
Trong đó:
δ: độ lệch chuẩn danh mục
δ ij: đồng phương sai
Wi Wj: Tỷ trọng của hạng mục i và j trong danh mục
δi, δj: độ lệch chuẩn hạng mục i và j
rij hệ số tương quan kỳ vọng giữa lợi nhuận i và j
190
3/23/2024

Nội dung Khái niệm Khái niệm

 Khái niệm  Chi phí sử dụng vốn là một suất sinh lời mà các nhà đầu tư trên thị Nguồn vốn tài trợ dài hạn:
trường đòi hỏi khi bỏ vốn vào doanh nghiệp
 Chi phí vốn bộ phận  Vay dài hạn
 Chi phí vốn trung bình của công ty là trung bình gia quyền của từng
 Chi phí vốn trung bình trọng số  Vốn cổ phần ưu đãi
tỷ suất lợi nhuận trong những nguồn tài trợ
 Chi phí vốn biên tế và quyết định đầu tư  Vốn chủ sở hữu
 Chi phí vốn biên tế của công ty là chi phí vốn trung bình trên những
đồng vốn huy động mới.

 Chi phí sử dụng vốn của mỗi nguồn tài trợ là chi phí sử dụng vốn
sau thuế được tính trên nền tảng của các chi phí tài trợ ở hiện tại
3/23/2024

Chi phí vốn của nợ dài hạn


Chi phí vốn cổ phần thường Chi phí vốn từ lợi nhuận giữ lại
Chi phí vốn của nợ dài hạn là tỷ suất sinh lời yêu cầu trên những
tài sản được tài trợ dài hạn  Chi phí sử dụng từ lợi nhuận giữ lại Chi phí vốn từ lợi nhuận giữ lại là tỷ suất sinh lời yêu cầu trên

Huy động vốn hình thức này, không ảnh hưởng đến EPS của Công  Chi phí sử dụng vốn cổ phần mới những tài sản được đầu tư từ lợi nhuận giữ lại.

ty và là chi phí phải trả trước thuế Công ty phải trả cho nhà đầu tư chi phí cơ hội nếu như nhà đầu tư
được nhận cổ tức và đầu tư vào hoạt động khác (giả sử không rủi
n I M ro)
P -C=∑ +
t=1 (1+kd)t (1+kd)n
Kr = K
Trong đó:
P là tổng giá bán trái phiếu
C là tổng chi phí phát hành
196
3/23/2024

So sánh chi phí từ việc sử dụng nguồn vốn giữ lại và


Chi phí vốn từ cổ phần mới Tính chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
phát hành cổ phiếu mới

D0 x (1 + g) Nhận thấy thông thường Kr < Ke Mô hình chiết khấu cổ tức


Ke = +g
P0 x (1 - F)  Chi phí phát hành làm giảm số tiền ròng mà doanh nghiệp Mô hình CAPM
Trong đó: F là chi phí phát hành nhận được
Chi phí phát hành phụ thuộc vào:
 Giảm giá cổ phiếu cho ngày giao dịch không hưởng quyền
 Giá cổ phiếu trên thị trường
 Tỷ lệ thành công khi phát hành
 Tỷ lệ tăng vốn
 Rủi ro của doanh nghiệp  v.v…

 v.v…
3/23/2024

Chi phí vốn trung bình có tỷ trọng Ví dụ: Ví dụ:

Nguồn vốn Số tiền Tỷ trọng(W) Gía sử dụng %(r)


Từ bảng số liệu trên ta có
WACC = Ws x Ks + We x Ke + Wd x Kd x (1 - T%)
- Vay ngân hàng 1,000 10% 6,1
Trong đó: Ws, We, Wd là tỷ trọng của vốn cổ phần ưu đãi, vốn tự WACC = 10%*6,1%*(1-T%)+15%*6,2%*(1-T)
- Trái phiếu 1,500 15% 6,2
có và vốn vay dài hạn
+10%*10%+55%*12%+10%*12% = 10,34 %
Ks, Ke, Kd là chi phí sử dụng vốn tương ứng - Cổ phiếu ưu đãi 1,000 10% 10,0

T % thuế TNDN - Cổ phiếu thường 5,500 55% 12,0 Nhận xét:


- Lãi để lại 1,000 10% 12,0

Tổng Cộng 10,000 100%


3/23/2024

Chi phí vốn biên tế (MCC)


Công ty A có thu nhập giữ lại là 300.000$( với chi phí sử dụng vốn
Các nhân tố ảnh hưởng đến WACC Chi phí vốn biên tế (MCC)
tương ứng là 13,0%) , công ty phải sử dụng thêm nguồn tài trợ bằng
vốn cổ phần thường phát hành mới để có thể giữ nguyên cấu trúc tối
 Chính sách thị trường Quyết định đầu tư nên dựa theo tiêu chuẩn: suất sinh lời của dự án phải
ưu của mình. Ngoài ra công ty có khả năng vay nợ thêm tối đa là
lớn hơn chi phí vốn biên tế
 Tỷ lệ D/E 400.000$ với chi phí sử dụng vốn vay sau thuế tương ứng là 5,6% ,
Tại mức huy động vốn mà ngay sau đó MCC sẽ tăng gọi là điểm gãy
 Mức độ rủi ro huy động vốn vượt trên mức này thì chi phí sử dụng vốn vay sau thuế tăng lên là
Xác định điểm gãy:
8,4%. Như vậy ta thấy có hai điểm gãy : điểm gãy thứ nhất xuất hiện
 Chính sách cổ tức
BPj = AFj/Wj khi 300.000$ thu nhập giữ lại với chi phí sử dụng vốn là 13% được
AFj là tổng nguồn tài trợ j sử dụng hết và điểm gãy thứ hai xuất hiện khi 400.000$ nợ vay dài

Wj là tỷ trọng nguồn tài trợ trong tổng vốn hạn với chi phí sử dụng vốn là rd=5,6% được sử dụng hết. công ty
có cấu trúc vốn mục tiêu là 50% vốn cổ phần, 10% cổ phần ưu đãi
và 40% nợ vay. Các điểm gãy này có thể được xác định như sau:
3/23/2024

Chi phí vốn biên tế (MCC)


Chi phí vốn biên tế (MCC) Chi phí vốn biên tế (MCC)
Quy mô của tổng nguồn tài trợ tỷ trọng chi phí chi phí theo tỷ trọng
Khi diểm gãy đã được xác định , chi phí sử dụng vốn bính quân –wacc trên 0$ đến 600.000$
toàn bộ phạm vi nguồn tài trợ mới giữa các điểm gãy phải được tính toán. trước hết, Nợ vay 40% 5,6% 2,2% Bảng trên tóm tắt quá trình tính toán chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty A .
mức độ chi phí sử dụng vốn bình quân-wacc của tổng nguồn tài trợ mới giữa điểm zero Cổ phần ưu đãi 10% 9,0% 0,9%
Ba quy mô của tổng nguồn tài trợ mới tạo được bởi hai điểm gãy: 600.000$ và
Cổ phần thường 50% 13,0% 6,5%
và điểm gãy thứ nhất cần được xác định. Kế tiếp chi phí sử dụng vốn bình quân của 1.000.000$.
WACC1 = MCC1 = 9,6%
tòan bộ nguồn tài trợ mới giữa điểm gãy thứ nhất và điểm gãy thứ hai cần được xác Từ 600.000$ Điểm gãy 1: 300,000/0.5 = 600,000 $
định và cứ như thế tiếp tục nếu sau đó vẫn còn xuất hiện những điểm gãy khác. Trong đến 1.000.000$
nợ vay 40% 5,6% 2,2% Điểm gãy 2: 400,000/0.4 = 1,000,000 $
phạm vi tổng nguồn tài trợ mới giữa các điểm gãy, chắc chắn chi phí sử dụng vốn thành
CPƯĐ 10% 9,0% 0,9% So sánh chi phí trong cột thứ ba ứng với ba quy mô khác nhau khi tổng nguồn tài
phần sẽ gia tăng và dẫn đến chi phí sử dụng vốn bình quân gia tăng tới mức cao hơn so CPthường 50% 14,0% 7,0%
WACC = 9.8% (600 x 9.6% + 400 x 10.1%) MCC2 = 10,1% trợ tăng lên , chúng ta có thể thấy rằng chi phí phát sinh trong giai đoạn thứ nhất
với phạm vi trước đó. Tất cả những dữ liệu này sẽ cùng được sử dụng để chuẩn bị cho
việc xác định chi phí sử dụng vốn biện tế và nó sẽ là đồ thị biểu diễn mối lien quan
Từ 1.000.000$ trở lên ( từ 0$ đến 600.000$) không có gì thay đổi như trong phần ví dụ trên đã tính tóan .
nợ vay 40% 8,4% 3,4%
giữa WACC ở các mức độ của tổng nguồn tài trợ mới. Chi phí sử dụng vốn bình quân trong giai đoạn thứ hai (600.000$ đến 1.000.000$) ta thấy chi phí sử dụng vốn cổ
CPƯĐ 10% 9,0% 0,9%
theo từng mức độ quy mô nguồn tài trợ mới của công ty A. CPthường 50% 14,0% 7,0% phần thường gia tăng thêm lên 14%. Và trong giai đoạn cuối cùng ta thấy chi phí
MCC3 = 11,3%
sử dụng vốn vay sau thuế tăng lên 8,4%.
3/23/2024

Chi phí vốn biên tế (MCC) CHƯƠNG 8

11,5 MCC =11.3%


11,0
10,5
10,0
9,5
9.6%
10.1 %

9.8%
Hỏi và trả lời ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
ĐẦU TƯ

Tổng nguồn tài trợ mới


3/23/2024

Nội dung Khái niệm Tổng quan về dự án đầu tư

 Dự án là bất kỳ nỗ lực tạm thời và có tổ chức nhằm tạo ra một Cấu trúc dự án đầu tư gồm:
 Khái niệm
sản phẩm, dịch vụ, quy trình hay kế hoạch đơn nhất 1. Sự cần thiết của dự án
 Tổng quan về đầu tư dài hạn
2. Giới thiệu chủ đầu tư
 Các chỉ tiêu sử dụng trong đánh giá hiệu quả và lựa chọn dự  Hiệu quả dự án đầu tư
3. Cơ sở pháp lý
án đầu tư + Kinh tế
4. Giới thiệu sơ lược dự án
+ Xã hội
5. Nghiên cứu và phân tích thị trường
+ Chính trị 6. Khái toán về đầu tư và tổn mức đầu tư
7. Bộ máy tổ chức và nhân sự
3/23/2024

Tổng quan về dự án đầu tư Phân loại dự án đầu tư Dòng tiền của dự án đầu tư

 Dự án độc lập là dự án mà chấp nhận hay loại bỏ cũng không


8. Phân tích tài chính
ảnh hưởng đến dòng tiền của các dự án khác  Dòng tiền ra: ký hiệu dấu (-)
9. Bảng cân đối lãi/lỗ (hiệu quả tài chính)
 Dự án loại trừ là dự án mà chấp nhận thì các dự án khác bị loại  Bao gồm: Chi phí đầu tư ròng hinh thành tài sản cố định và tài
10. Rủi ro dự án đầu tư
bỏ sản lưu động ban đầu
11. Đánh giá tác động môi trường
 Dự án phụ thuộc là dự án mà dòng tiền phụ thuộc vào các dự  Dòng tiền vào: Ký hiệu dấu (+)
12. v.v…
án khác Dòng tiền thanh lý
Dòng tiền thuần từ
vận hành dự án
+ tài sản khi dự án
kết thúc
3/23/2024

Dòng tiền của dự án đầu tư Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn - PP

 Thời gian hoàn vốn - PP


 Hiện giá trị ròng – NPV
Dòng tiền thuần từ Khấu hao tài sản cố
= Thu nhập sau thuế +  Suất sinh lời nội tại – IRR
vận hành dự án định
 Suât sinh lơi nôi tai co điêu chinh - MIRR
 Chỉ số sinh lời - P/I

Dòng tiền thanh lý Thanh lý tài sản


Thanh lý tài sản cố
tài sản khi dự án = + (thu hồi vốn) lưu
định ròng
kết thúc động
=
0
3/23/2024

Đánh giá phương pháp PP Phương pháp giá trị hiện tại thuần Nhận xét NPV

Ưu điểm: Nhược điểm: Ưu điểm:


NPV là giá trị hiện tại của dòng tiền thuần của dự án (I) Nhược điểm:
 Dễ hiểu và sử dụng  Bỏ qua yếu tố gía trị theo thời
trừ đi dòng tiền đầu tư ra ban đầu của dự án (C).  Nhìn nhận được trực tiếp hiệu  Không cho biết được khả
 Thường được áp dụng cho các gian của tiền; quả kinh tế của dự án. năng sinh lời của dự án.
dự án cần thu hồi vốn nhanh  Không xem xét đến kết cấu dòng
 Có tính tới yếu tố giá trị theo  Khó xác định được tỷ lệ
 Dễ xác định được thời gian tiền dự án; I1 I2 In
NPV = + +. . . + - thời gian của tiền. chiết khấu để tính NPV của
cần thiết để thu hồi lại vốn đầu  Chỉ xem xét được lợi ích ngắn (1+i)1 (1+i)2 (1+i)n  Có xem xét đến cơ cấu của dự án.
tư hạn.
dòng tiền.
3/23/2024

Phương pháp tỷ suất sinh lời nội bộ Tìm IRR theo phương pháp nội suy Nhận xét phương pháp IRR

IRR là tỷ lệ chiết khấu là cân bằng giá trị hiện tại của các dòng tiền Công thức tổng quát Ưu điểm: Nhược điểm:
thuần trong tương lai từ dự án mang lại (I) với chi phí đầu tư ban đầu  Xem xét đến yếu tố gía trị theo  Không xem xét đến quy mô của
Bước 1 : Chọn i1 sao cho NPV1 > 0
(dòng tiền ra ban đầu) của dự án (C). thời gian của tiền dự án
Bước 2 : Chọn i2 sao cho NPV2 < 0  Chú ý đến kết cấu dòng tiền dự  Khó lựa chọn tỷ lệ chiết khấu
I1 I2 In án làm tiêu chuẩn so sánh
+
+...+
C=  Phản ánh tổng thể mức sinh lời  IRR không tính đến việc sử
(1+IRR)1 (1+IRR)2 (1+IRR)n NPV1 * (i2 – i1) của dự án dụng dòng tiền có được qua các
IRR = i1 + năm từ dự án vào mục đích tái
NPV1 + NPV2 đầu tư
3/23/2024

Phương pháp chỉ số sinh lời điều chỉnh - MIRR Phương pháp chỉ số sinh lời điều chỉnh - MIRR Phương pháp chỉ số sinh lời

n
 Nhằm khắc phục những nhược điểm của tỷ suất sinh lợi nội bộ, n COFt Ʃ CIFt * (1+k)n-t Chỉ số sinh lời là tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của các khoản thu (I) do
t=0
Ʃ = dự án mang lại với giá trị hiện tại của các khoản vốn đầu tư ban đầu
chúng ta dùng chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi nội bộ có hiệu chỉnh. t=0 (1+k)t (1 + MIRR)n (C), i la chi phi sư dung vôn.
 Tỷ suất sinh lợi nội bộ có hiệu chỉnh là suât chiêt khâu làm cho TV
PV cost =
hiện giá của dư an (dong ngân lưu ra) bằng với hiên giá cua tông (1 + MIRR)n I1 I2 In
gia tương lai cua dong ngân lưu vao đươc tich lũy theo mưc chi
PI = + +...+
Trong đo: (1+i)1 (1+i)2 (1+i)n
phí vôn cua Công ty. COFt = ngân lưu ra (sô âm), CIFt = ngân lưu vao (tât ca la sô dương)
k = chi phi vôn cua dư an
<< OR >>

Xac đinh MIRR theo sô liêu trên vơi chi phi tai đâu tư la 15%. PI = 1 + [ / ]
3/23/2024

Điều kiện chấp nhận PI


CHƯƠNG 9

 Khi PI > 1: Dự án được chấp nhận

 Khi PI = 1: Tuỳ thuộc vào tính chất của dự án Hỏi và trả lời KẾ HOẠCH NGÂN LƯU
3/23/2024

Nội dung: Cấu trúc bảng báo cáo ngân lưu (TIPV)
Nguyên tắc và quy ước xây dựng báo cáo ngân lưu

 Cấu trúc bảng báo cáo ngân lưu tài chính  Báo cáo ngân lưu là một bảng mô tả các khoản thực thu và Giả định:
thực chi băng tiên măt tư hoat đông san xuât kinh doanh, đâu
 Thâm đinh dư an co vong đơi hoat đông không băng nhau  Năm bắt đầu dự án:
tư va huy đông vôn cua dư an trong tưng thơi điêm co phat
sinh.  Năm kết thúc dự án:
 Năm thanh lý: (tùy vào dự án và tài sản đầu tư)
 Báo cáo ngân lưu thường cấu trúc thành hai phần chính:
 Thời điểm phát sinh lợi ích và chi phí:
 Ngân lưu vào
 Đơn vị tiền tệ:
 Ngân lưu ra
 Khấu hao:
 Thanh toán các khoản mua bán chịu:
3/23/2024

Cấu trúc bảng báo cáo ngân lưu


Phương pháp xác đinh ngân lưu của dư án Nguyên tắc và quy ước xây dựng báo cáo ngân lưu

 Nguyên tắc cơ bản Năm 0 1 … … n


 Theo phương phap trưc tiêp: Thực thu, thực chi 1. Ngân lưu vào
(Ngân lưu rong)i = (Dong thu nhâp)i – (Dong chi phi)i …
 Ngoại lệ
 Theo phương phap gian tiêp: Tổng ngân lưu vào
Chi phí cơ hội của các tài sản hiện hữu
Ngân lưu rong = Ngân lưu tư hoat đông kinh doanh + Ngân lưu 2. Ngân lưu ra
tư đâu tư Chi phí chìm của các khoản đã chi trong quá khứ

 Lưu ý
Tổng ngân lưu ra
Tránh tính trùng
3. Ngân lưu ròng trước thuế
Phân bổ chi phí cố định 4. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tỷ lệ trượt giá của khoản thu, chi của những năm 1, 2 ….n 5. Ngân lưu ròng sau thuế
3/23/2024

Khấu hao
Khấu hao Khấu hao
Lưu ý:
 Nếu có lạm phát thì giá trị thanh lý sẽ được tính bằng giá
Mục đích: Lưu ý:
trị còn lại theo sổ sách (*) có điều chỉnh chỉ số lạm phát
 Khấu hao không phải là một hạng mục của báo cáo ngân
 Tính chi phí khấu hao hàng năm để đưa vào bảng “Báo trong nước (năm thanh lý so với năm đầu tư)
lưu, nhưng có ảnh hưởng đến ngân lưu ròng của dự án
cáo thu nhập”, từ đó có ảnh hưởng đến ngân lưu ròng của
thông qua lá chắn thuế  Nếu dự án có đầu tư các tài sản vô hình thì khấu hao
dự án thông qua “lá chắn thuế của khấu hao”
 Nếu chi phí vốn đầu tư ở các năm khác nhau thì nên lập các được tính bằng giá trị đầu tư/vòng đời dự án (không có
 Tính giá trị thanh lý là một hạng mục của ngân lưu vào lịch khấu hao riêng
giá trị thanh lý)
 Bắt đầu tính khấu hao khi nào?
 Số năm khấu hao thường phải tuân theo quy định của nhà
nước (thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của
Bộ tài chính
3/23/2024

Thẩm đinh dư án có vong đơi hoat đông không băng


Báo cáo ngân lưu Sử dụng báo cáo ngân lưu
nhau
Năm 0 1 … … n

1. Ngân lưu vào


Doanh thu thuần  Tính toán các tiêu chí đánh giá dự án dự trên ngân lưu chưa Đôi vơi cac dư an co vong đơi hoat đông không băng nhau
Giá trị thanh lý chiết khấu viêc sư dung chi tiêu hiên gia rong co phân bi han chê. Trong
trương hơp nay, chung ta sư dung hai phương phap đê đanh
2. Ngân lưu ra  Với suất chiết khấu phù hợp, ta sẽ tính được các tiêu chí
đánh giá dự án dựa vào ngân lưu chiết khấu. gia
Đầu tư vốn cố định
Chi phí hoạt động  Phân tích rủi ro  Phương phap thay thê
3. Ngân lưu ròng trước thuế  Phương phap dong thu nhâp băng nhau
4. Thuế thu nhập doanh nghiệp

5. Ngân lưu ròng sau thuế


3/23/2024

Phương pháp thay thê Phương pháp thay thê Phương pháp dong thu nhâp băng nhau

Các bước thực hiện:


Khi so sanh cac dư an co vong đơi không băng nhau, chung ta Trong trương hơp vong đơi chung cua thơi gian hoat đông cua
 Bước 1: Tính NPV của các dự án
phai điêu chinh thơi gian hoat đông cac dư an cho băng nhau, cac dư an đang so sanh la qua lơn lam cho cac dư an phai lăp đi
 Bước 2: Tính bội số chung nhỏ nhất cho từng gian hoạt động
băng cach tinh bôi sô chung nho nhât giữa cac thơi gian hoat lăp lai nhiêu lân, điêu nay sẽ không thưc tê, khi đo ngươi ta se
của các dự án
đông cua cac dư an đang thâm đinh. sư dung phương phap dong thu nhâp băng nhau
 Bước 3: Tính NPV của các dự án theo vòng đời bội số
Nguyên tăc: hiêu chinh gia tri cua cac dư an đang so sanh dưa
chung nhỏ nhất
vao dong ngân lưu băng nhau va vô han cua mỗi dư an
 Bước 4: Chọn dự án theo kết quả tính NPV. Chọn dự án nào
có NPV max >0.
3/23/2024

Phương pháp dong thu nhâp băng nhau CHƯƠNG 10

Các bước thực hiện


 Bước 1: Tính NPV của các dự án theo vòng đời của các dự án
 Bước 2: Chuyển đổi dòng ngân lưu gốc thành dòng ngân lưu
bằng nhau theo NPV của từng dự án.
 Bước 3: Tính giá trị hiệu chỉnh của các dự án theo dòng thu
Hỏi và trả lời CƠ CẤU VỐN DOANH NGHIỆP
nhập vô hạn.
 Bước 4: Chọn dự án tối ưu khi có giá trị hiệu chỉnh lớn nhất
được chọn
3/23/2024

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cơ cấu vốn


Nội dung Khái niệm
của Doanh nghiệp

 Khái niệm  Cơ cấu vốn mục tiêu là sự phối hợp giữa các nguồn vồn vay,  Rủi ro kinh doanh

 Xác định cơ cấu vốn tối ưu vốn cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường trong kế hoạch huy  Thuế thu nhập doanh nghiệp
động vốn của một doanh nghiệp
 Cấp độ đòn cân định phí và đòn cân tài chính  Huy đông vốn ngắn hạn và dài hạn

 Lý thuyết về cơ cấu vốn


3/23/2024

Cấp độ đòn cân đinh phí và đòn cân tài chính Đòn cân định phí và điểm hòa vốn Đòn cân định phí và điểm hòa vốn

Xác định Chi phí cố định và Chi phí biến đổi: Giả sử rằng một doanh nghiệp có hai kế hoạch sản xuất A và B
 Đòn cân định phí (DOL) là tỷ lệ (%) thay đổi lãi ròng hay
Điểm hòa vốn xác định: A: chi phí cố định 20,000 $, v = 1.5$/đvsp, p = 2.0$/đvsp
EBIT khi doanh thu thay đổi (theo tỷ lệ cho trước).
Qhv = F/(p-v)
B: chi phí cố định 60,000 $, v = 1.0$/đvsp, p = 2.0$/đvsp
 Đòn cân tài chính (DFL) là tỷ lệ (%) thay đổi của EPS so với Trong đó:
Dự tính sản lượng kế hoạch là 80,000 sản phẩm cho 2 dự án
EBIT Qhv là sản lượng hòa vốn

F Chi phí cố định Xác định điểm hòa vốn cho 2 dự án? Nhận xét

P là giá bán sản phẩm

V là chi phí biến đổi cho mộ sản phẩm


Lưu ý: khái niệm chi phí cố định và chi phí biến đổi là tương đối, Bỏi có thể
doanh nghiệp này nó là chi phí biến đổi, nhưng ổ doanh nghiệp khác nó là chi
phí cố định
3/23/2024

Công thức tính DOL Trong đó: Công thức tính DFL

 DOL  p: giá thành một đơn vị sản phẩm  DFL


▲ EBIT/EBIT  v: biến phí một đơn vị sản phẩm EBIT
DOL = DFL =
▲Q/Q EBIT - I
 F: Tổng định phí
Công thức tính DOL theo Q ▲ EPS (%)
 S: doanh thu DFL =
Q * (p – v) ▲ EBIT
DOL =  Q: sản lượng sản xuất
Q * (p-v) – F Trong đó: I là lãi vay vốn phải trả
Nhận xét: DOL là chỉ tiêu dùng để đo lường ảnh hưởng của sự
Công thức tính DOL theo S
thay đổi doanh thu đến lãi ròng hay EBIT
S–V
DOL =
S–V-F
3/23/2024

Cấp độ tổng hợp DOL và DFL

 Cấp độ tổng hợp (DTL) đo mức độ tổng hợp của đòn cân định
phí và đòn cân tài chính đến sự thay đổi của S và EPS

 Công thức: DTL = DOL * DFL

 Tính theo sản lượng:


Hỏi và trả lời
Q * (p - v)
DTL = DOL * DFL =
Q * (p – v) – F – I

 Tính theo doanh thu:

S-V
DTL = DOL * DFL =
S–V–F-I

You might also like