You are on page 1of 66

GVHD: PGS.TS Lê Thị Lanh Thành viên: 1.

Trần Thị Kim Cương;


2. Nguyễn Hùng Diệu;
3. Nguyễn Tuấn Kha;
4. Trần Trung Kiên (NT);
5. Trần Duy Lập;
6. Nguyễn Văn Đình Thương;
7. Mai Nguyễn Minh Vương.

5/23/2019 1
Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán
Nội Dung

1. Khung định chế cho việc báo cáo tài chính

2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kế toán

3. Các bước trong phân tích kế toán

4. Những cạm bẫy trong phân tích kế toán

5. Giá trị của dữ liệu kế toán và phân tích kế toán

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 2


1. Khung Định Chế Cho Việc Báo Cáo Tài Chính
Nội dung
1.1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHÂN TÍCH KẾ TOÁN
1.2. BA LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠ BẢN
1.3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN DỒN TÍCH
1.4. ỦY THÁC BÁO CÁO CHO NHÀ QUẢN LÝ
1.5. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN ĐƯỢC CHẤP NHẬN CHUNG (GAAP)
1.6. KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
1.7. TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 3


1. Khung Định Chế Cho Việc Báo Cáo Tài Chính
1.1. Tầm Quan Trọng Của Phân Tích Kế Toán
 Đánh giá mức độ hệ thống kế toán của một công ty phản ánh được tình hình
thực tế kinh doanh của công ty đó.

 Bằng việc phát hiện ra những chỗ có tồn tại sự linh hoạt kế toán cũng như
việc đánh giá tính phù hợp của các chính sách và ước lượng kế toán, nhà phân
tích có thể đánh giá được độ tin cậy các con số kế toán của công ty.

 Phân tích kế toán đúng đắn và hợp lý giúp cải thiện độ tin cậy của các kết
luận từ phân tích tài chính, bước tiếp theo trong phân tích báo cáo tài chính.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 4


1. Khung Định Chế Cho Việc Báo Cáo Tài Chính
1.2. Ba loại báo cáo tài chính cơ bản
Tên báo cáo Chức năng
Báo cáo kết quả hoạt động kinh Mô tả tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
doanh (Income Statement) trong một khoảng thời gian.
Bảng cân đối kế toán Cho biết tổng tài sản của một công ty và nguồn tài
(Balance Sheet) trợ tại một thời điểm.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Tóm tắt dòng tiền của công ty trong một khoảng
(Cash Flow Statement) thời gian.

Các báo cáo này thường được đính kèm bởi các thuyết minh nhằm cung cấp thông tin
chi tiết hơn cho các khoản mục trên báo cáo tài chính cũng như báo cáo tường trình của
ban quản trị về tình hình hoạt động của công ty trong phần Phân tích và thảo luận của
Ban quản trị/ Ban Giám đốc
5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 5
1. Khung Định Chế Cho Việc Báo Cáo Tài Chính
1.3. Phương Pháp Kế Toán Dồn Tích
 Báo cáo tài chính được lập dựa trên phương pháp kế toán dồn tích hơn là
phương pháp kế toán dòng tiền.

 Kế toán dồn tích phân biệt giữa việc ghi nhận doanh thu, chi phí từ các hoạt
động kinh tế với việc thu, chi tiền.

 Các khoản tiền thu kỳ vọng nhận được từ việc cung cấp sản phẩm và dịch vụ
được ghi nhận vào doanh thu, và các khoản chi tiền kỳ vọng gắn với doanh
thu đó được ghi nhận vào chi phí.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 6


1. Khung Định Chế Cho Việc Báo Cáo Tài Chính
1.3. Phương Pháp Kế Toán Dồn Tích
VD: Công ty HAGL hoàn thành việc xuất bán lô hàng chuối giá trị 100 tỷ cho
nhà bán lẻ A ở Trung Quốc theo hợp đồng (trả trước: 30 tỷ) và có xác nhận từ
nhà bán lẻ A thì tại thời điểm đó, công ty HAGL có thể ghi nhận vào doanh thu
của công ty, chứ không phải chờ đến lúc khách hàng trả đủ tiền mới ghi nhận
doanh thu.
Trên BC KQHĐKD:
Doanh thu: 100 tỷ

Trên BCĐKT:
 Tiền: 30 tỷ
 Khoản phải thu: 70 tỷ

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 7


1. Khung Định Chế Cho Việc Báo Cáo Tài Chính
1.3. Phương Pháp Kế Toán Dồn Tích
Các yếu tố trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu là các lợi ích kinh tế thu được trong một khoảng thời gian. Việc ghi nhận doanh
thu tuân theo Nguyên tắc thực hiện (Realization principle), trong đó quy định doanh thu
được ghi nhận khi (a) công ty đã cung cấp toàn bộ hoặc gần như toàn bộ hàng hóa và dịch vụ
cho khách hàng, và (b) khách hàng đã trả tiền hoặc được kỳ vọng sẽ trả tiền với một độ chắc
chắn hợp lý.

Chi phí là các hao phí về nguồn lực của công ty trong một khoản thời gian.Việc ghi nhận chi
phí tuân theo nguyên tắc phù hợp và thận trọng (Matching and Conservatism Principle).
Theo đó, chi phí là các tổn thất về nguồn lực (a) trực tiếp phát sinh gắn với doanh thu ghi
nhận trong cùng kỳ, (b) gắn với lợi ích phát sinh trong cùng kỳ, hoặc (c) gắn với các lợi ích
không chắc chắn một cách hợp lý trong tương lai.

Lợi nhuận là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí trong một khoảng thời gian.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 8


1. Khung Định Chế Cho Việc Báo Cáo Tài Chính
1.3. Phương Pháp Kế Toán Dồn Tích
Mối quan hệ nền tảng dưới đây được phản ánh trong Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh:

Lợi Doanh
Chi phí
nhuận thu

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 9


1. Khung Định Chế Cho Việc Báo Cáo Tài Chính
1.3. Phương Pháp Kế Toán Dồn Tích
Các yếu tố trong Bảng cân đối kế toán

Tài sản là các nguồn lực kinh tế được sở hữu bởi một công ty (a) có khả năng tạo
ra các lợi ích kinh tế trong tương lai và (b) có thể đo được/ xác định được với
một độ chắc chắn hợp lý.

Nợ là các nghĩa vụ kinh tế của một công ty phát sinh từ các lợi ích nhận được
trong quá khứ (a) được yêu cầu hoàn thành với một độ chắc chắn hợp lý và (b)
có thời gian được xác định một cách hợp lý cụ thể.

Vốn chủ sở hữu là chênh lệch giữa tài sản và nợ của công ty.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 10


1. Khung Định Chế Cho Việc Báo Cáo Tài Chính
1.3. Phương Pháp Kế Toán Dồn Tích
Các định nghĩa về tài sản, nợ và vốn chủ sở hữu dẫn đến mối quan hệ cơ bản
phản ánh trên bảng cân đối kế toán của công ty:

Vốn chủ
Tài sản Nợ
sở hữu

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 11


Bảng CĐKT

Nợ vay NH
Báo cáo KQHĐKD
Nợ vay DH
Doanh thu
TS ngắn hạn Nợ
− Chi phí Nợ chiếm dụng Nợ
= LN ròng 20.307 tỷ Cấu trúc vốn =

(59%)
(31%) VCSH
I. Quyết định tài trợ
Vốn CSH (69%)
- Cổ phiếu
TS dài hạn - LN chưa PP LK
VCSH
14.360 tỷ đến CKT
(41%) - LN chưa PP kỳ
này

III. Quyết định đầu tư II. Quyết định cổ tức


Khi BLĐ doanh nghiệp tin
Chính sách cổ tức: Trả cổ tức
tưởng dự án đầu tư MỚI sẽ
bằng tiền mặt, trả cổ tức bằng
mang lại suất sinh lợi vượt
cổ phiếu hay mua lại phiếu.
trội so với chi phí vốn bỏ ra.
1. Khung Định Chế Cho Việc Báo Cáo Tài Chính
1.4. Ủy Thác Báo Cáo Cho Nhà Quản Lý
1. Áp dụng các nguyên tắc 4. Các quy tắc và kiểm toán kế
kế toán là trách nhiệm của toán là các cơ chế được thiết kế để
người quản lý, người có giảm chi phí và duy trì lợi ích của
kiến thức sâu rộng về kinh việc ủy ​thác báo cáo tài chính cho
doanh của công ty. các nhà quản lý doanh nghiệp.

3. Đạo luật Sarbanes-Oxley làm


2. Lợi ích của quản lý có tăng sự tham gia của ủy ban kiểm
thể sẽ làm sai lệch số liệu toán của hội đồng quản trị công ty
kế toán để có lợi cho họ và yêu cầu chứng nhận cá nhân
của Giám đốc điều hành và Giám
đốc Tài chính về sự phù hợp của
các báo cáo tài chính
5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 13
1. Khung Định Chế Cho Việc Báo Cáo Tài Chính
1.5. Các Nguyên Tắc Kế Toán Được Chấp Nhận Chung (GAAP)

Các nhà đầu tư bên ngoài khó


Các Bộ chuẩn lớn của thế
có thể xác định được liệu các Một số quy ước
giới (standard setters) ngày
nhà quản lý có sử dụng tính linh kế toán đã phát
càng yêu cầu sử dụng kế
hoạt của kế toán để báo hiệu triển để giảm
toán giá trị hợp lý theo các
thông tin độc quyền của họ hay thiểu vấn đề này
tiêu chuẩn tương ứng
chỉ để che giấu thực tế

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 14


1. Khung Định Chế Cho Việc Báo Cáo Tài Chính
1.5. Các Nguyên Tắc Kế Toán Được Chấp Nhận Chung (GAAP)
Giới thiệu về Kế Toán Giá trị Hợp Lý
Các quy tắc xác định rõ loại tài sản nào sẽ được ghi nhận ở các giá trị hợp lý
- Chứng khoán thị trường và các tài sản phái sinh phải được định giá tại giá trị hợp lý của chúng.
- Các công cụ tài chính (như chứng khoán nợ) được báo cáo theo giá trị hợp lý nếu nhà quản lý dự
đoán rằng chúng sẽ được giao dịch trong tương lai hoặc nếu chúng có khả năng được giao dịch.
- Các công cụ nợ mà các nhà quản lý dự đoán sẽ nắm giữ đến ngày đáo hạn được báo cáo theo đúng
chi phí gốc.

Các tiêu chuẩn cũng xác định rõ liệu lãi hoặc lỗ từ việc sửa đổi các giá trị hợp lý có nên xuất hiện
trong báo cáo thu nhập hay được đưa trực tiếp vào vốn chủ sở hữu
- Các khoản lãi và lỗ chưa thực hiện trên chứng khoán thị trường, các công cụ tài chính được giao
dịch và các tài sản phái sinh không nhằm mục đích bảo hiểm rủi ro thì được tính vào thu nhập ròng.
- Đối với các công cụ tài chính có thể mua bán hoặc các tài sản phái sinh được giữ như là một phần
của thỏa thuận bảo hiểm rủi ro, mọi khoản lãi hoặc lỗ chưa thực hiện được chuyển trực tiếp đến
vốn chủ sở hữu và không thông qua báo cáo thu nhập.
5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 15
1. Khung Định Chế Cho Việc Báo Cáo Tài Chính
1.5. Các Nguyên Tắc Kế Toán Được Chấp Nhận Chung (GAAP)

- Từ năm 1973, các tiêu chuẩn kế toán tại - Hội đồng Tiêu chuẩn Kế toán Quốc tế
Hoa Kỳ đã được Hội đồng Tiêu chuẩn Kế (IASB) và tiền thân của nó là Ủy ban
toán Tài chính (FASB) thiết lập Tiêu chuẩn Kế toán Quốc tế (IASC), đã
- Nguyên tắc Kế toán được Chấp nhận thúc đẩy các tiêu chuẩn kế toán toàn
chung (GAAP) biểu thị các tiêu chuẩn, cầu.
quy ước, quy tắc và thủ tục mà FASB yêu - Các Tiêu chuẩn Báo cáo Tài chính
cầu các công ty áp dụng trong việc lập Quốc tế (IFRS) ngày càng được chấp
báo cáo tài chính của họ. nhận trên toàn thế giới.

Năm 2002, FASB tại Hoa Kỳ và IASB đã ban hành "Hiệp định
Norwalk", trong đó người đặt ra hai tiêu chuẩn này đã cam kết thống
nhất GAAP và IFRS của Hoa Kỳ.

5/23/2019 Chương 3: Tổng quan về phân tích kế toán 16


1. Khung Định Chế Cho Việc Báo Cáo Tài Chính
1.5. Các Nguyên Tắc Kế Toán Được Chấp Nhận Chung (GAAP)

Các tiêu chuẩn kế toán thống nhất tạo ra một ngôn ngữ kế toán thống nhất và tăng
độ tin cậy của các báo cáo tài chính bằng cách hạn chế khả năng các công ty bóp
méo các báo cáo này

Tuy nhiên, việc gia tăng tính đồng nhất về các chuẩn mực kế toán lại tạo ra chi phí
đó là làm giảm tính linh hoạt của các nhà quản lý để phản ánh sự khác biệt của
doanh nghiệp trong các quyết định kế toán của công ty.

• Ngăn cản người quản lý sử dụng kiến thức cao cấp của họ về hoạt động kinh doanh để
xác định cách tốt nhất để báo cáo kính kinh tế của các sự kiện kinh doanh chính.
• Nhà quản lý phải chi tiêu các nguồn lực kinh tế để tái cơ cấu các giao dịch kinh doanh
để đạt được kết quả kế toán mong muốn hoặc từ bỏ các giao dịch có thể khó báo cáo.

5/23/2019 Chương 3: Tổng quan về phân tích kế toán 17


1. Khung Định Chế Cho Việc Báo Cáo Tài Chính
1.5. Các Nguyên Tắc Kế Toán Được Chấp Nhận Chung (GAAP)
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS)
Được Bộ Tài chính ban hành thông
qua 5 đợt bằng 5 Quyết định và Đợt 1
Thông tư hướng dẫn thực hiện Đợt 2

Ngày 31/12/2001 ban hành


4 chuẩn mực theo Quyết Ngày 31/12/2002 ban hành
Đợt 5 Ngày 28/12/2005 ban định số 149/2001/QĐ-BTC 6 chuẩn mực theo Quyết
hành 4 chuẩn mực theo định số 165/2002/QĐ-BTC
Quyết định số
100/2005/QĐ-BTC
Đợt 3

Đợt 4 Ngày 30/12/2003 ban hành 6


Ngày 15/02/2005 ban hành chuẩn mực theo Quyết định
6 chuẩn mực theo Quyết số 234/2003/QĐ-BTC
định số 12/2005/QĐ-BTC

5/23/2019 Chương 3: Tổng quan về phân tích kế toán 18


1. Khung Định Chế Cho Việc Báo Cáo Tài Chính
1.6. Kiểm Toán Độc Lập
Là việc thẩm định tính hợp nhất của các BCTC bởi một đối tượng khác người lập nên
BCTC đó, đảm bảo rằng các nhà quản trị sử dụng các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán
nhất quán theo thời gian và các ước lượng kế toán hợp lý
Kiểm toán độc lập

Các công ty niêm yết bắt buộc phải có BCTC được kiểm toán bởi một kiểm toán viên
công chứng độc lập

Ở Mỹ, các kiểm toán độc lập phải tuân theo Các chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận
chung (GAAS).

Đạo luật Sarbanes-Oxley yêu cầu kiểm toán viên độc lập phải báo cáo hoặc được giám
sát bởi Ủy ban kiểm toán của công ty

Kiểm toán đưa ý kiến kiểm toán về các BCTC, còn trách nhiệm chủ yếu cho các báo
cáo vẫn thuộc về nhà quản trị công ty
5/23/2019 Chương 3: Tổng quan về phân tích kế toán 19
1. Khung Định Chế Cho Việc Báo Cáo Tài Chính

1.6. Kiểm Toán Độc Lập


Ví dụ về Báo cáo kiểm toán độc lập. (Nguồn: Trang 4-5, BCTC hợp nhất 2017 Công ty
Hoàng Anh Gia Lai)
1. Khung Định Chế Cho Việc Báo Cáo Tài Chính

1.6. Kiểm Toán Độc Lập


Thực tế về sai phạm kiểm toán
Enron là một tập đoàn năng lượng hùng mạnh, luôn có tên trong danh sách các công ty
phát triển nhất nước Mỹ. Năm 2000, Enron là một trong 7 công ty Mỹ có doanh số hơn
100 tỷ USD, lợi nhuận lên tới 10 tỷ USD.

Chi nhánh Houston Nhiều người tin rằng đây là


Enron được quảng cáo của Arthur Andersen công ty có triển vọng bởi cổ
rất hiệu quả qua công nhận 1 triệu USD/tuần phiếu của họ liên tục tăng giá Cuối năm
ty kiểm toán Arthur còn tham gia cả việc trong thời gian dài. Trong khi 2011, Công
Andersen và các nhà tìm kiếm đối tác cho các chuyên gia phân tích phải ty tuyên bố
phân tích phố Wall, Enron. Số tiền kếch xù đánh giá tình hình tài chính của phá sản với
nhờ vậy số người mua trên đã làm mờ mắt Enron một cách độc lập thì họ số nợ 31,2 tỷ
cổ phiếu của công ty các nhân viên kiểm lại phụ thuộc chủ yếu vào báo USD
cao kỷ lục. toán và họ dễ dàng bỏ cáo tài chính do Arthur
qua nguyên tắc. Andersen cung cấp.

5/23/2019 Chương 3: Tổng quan về phân tích kế toán 21


1. Khung Định Chế Cho Việc Báo Cáo Tài Chính
1.7. Trách Nhiệm Pháp Lý
- Mối đe dọa từ các vụ kiện tụng và hình phạt mang lại ích lợi trong việc cải
thiện độ chính xác của các công khai kế toán.

- Tuy nhiên, khả năng tiềm tàng cho việc chịu trách nhiệm pháp lý nghiêm
trọng cũng có thể ngăn cản các nhà quản trị và kiểm toán viên ủng hộ các đề
xuất kế toán

5/23/2019 Chương 3: Tổng quan về phân tích kế toán 22


2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG CHẤT LƯỢNG KẾ TOÁN
Nội dung
- Các hệ thống kế toán trên thực tế sẽ tạo ra nhiều chỗ cho các nhà quản lý ảnh
hưởng đến dữ liệu báo cáo tài chính. Kết quả ròng là thông tin trong báo cáo tài
chính doanh nghiệp bị nhiễu và không khách quan, ngay cả có sự tồn tại của luật
kế toán và kiểm toán độc lập.
Có 3 nguồn gây nhiễu và sự thiếu khách quan trong dữ liệu kế toán:
(1) Nhiễu do sự cứng nhắc trong quy tắc kế toán
(2) Sai số dự báo ngẫu nhiên
(3) Lựa chọn báo cáo có hệ thống của các nhà quản lý doanh nghiệp để đạt
được các mục tiêu cụ thể

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 23


2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG CHẤT LƯỢNG KẾ TOÁN
2.1 Nhiễu do sự cứng nhắc trong quy tắc kế toán
- Quy tắc kế toán đứng trước sự nhiễu và thiếu khách quan vì thường khó hạn
chế quyền quản lý theo ý muốn mà không làm giảm nội dung thông tin của dữ
liệu kế toán.
Ví dụ: Một số công ty có các bằng sáng chế, như Vinamilk với bằng sáng chế
sữa, sẽ được tính như là một loại tài sản vô hình và nó có khả năng gây nhiễu
bẳng cân đối kế toán.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 24


2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG CHẤT LƯỢNG KẾ TOÁN
2.2 Lỗi dự báo
- Một nguồn gây nhiễu khác trong dữ liệu kế toán phát sinh từ lỗi dự báo thuần
túy, bởi vì các nhà quản lý không thể dự đoán kết quả trong tương lai của các
giao dịch hiện tại một cách hoàn hảo. Mức độ sai sót trong dự báo kế toán
của người quản lý phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau bao gồm sự phức
tạp của giao dịch kinh doanh, khả năng dự đoán môi trường của công ty và
những thay đổi không lường trước được trong toàn nền kinh tế.
Ví dụ: HAG xuất bán lô hàng chuối 100 tỷ cho nhà bán lẻ Trung Quốc (đã trả
trước khoản tiền là 30 tỷ, còn 70 tỷ sẽ được trả sau). Tuy nhiên trong quá trình
hoạt động, nhà bán lẻ này bị phá sản và không thể trả được khoản nợ.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 25


2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG CHẤT LƯỢNG KẾ TOÁN
2.3 Sự lựa chọn phương thức của nhà quản lý
- Các nhà quản lý doanh nghiệp cũng có khả năng điều chỉnh dữ liệu kế toán thông
qua các quyết định kế toán của riêng họ. Các nhà quản lý có nhiều cách để thực hiện
quyết định kế toán của mình giúp đạt được các mục tiêu nhất định.

 Những hợp đồng vay nợ dựa trên kế toán: đáp ứng các nghĩa vụ hợp đồng nhất định thỏa các
quy tắc ghi nợ cho hợp đồng vay.
 Lương thưởng của nhà quản lý: lương thưởng thường gắn liền với lợi nhuận được báo cáo.
 Cuộc đua quản lý doanh nghiệp: nhà quản lý có thể đưa ra quyết định kế toán để ảnh hưởng
đến nhận thức của nhà đầu tư trong các cuộc đua quản lý doanh nghiệp.
 Cân nhắc về thuế: đánh đổi giữa báo cáo tài chính và báo cáo thuế.
 Cân nhắc quy định: quyết định kế toán để ảnh hưởng đến kết quả theo luật định.
 Cân nhắc thị trường vốn: có thể thành công trong việc ảnh hưởng đến nhận thức nhà đầu tư.
 Các cân nhắc về các bên hữu quan: quyết định kế toán để tác động đến nhận thức của các bên
liên quan quan trọng trong công ty.
 Cân nhắc cạnh tranh: ảnh hưởng đến lựa chọn báo cáo của công ty.
5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 26
3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
Nội dung
Bước 1: Xác định chính sách kế toán chủ yếu
Bước 2: Đánh giá tính linh hoạt của kế toán
Bước 3: Đánh giá chiến lược kế toán
Bước 4: Đánh giá chất lượng công bố thông tin
Bước 5: Xác định các dấu hiệu sai phạm (Red Flags) tiềm tàng
Bước 6: Hoàn tác các sai lệch trong kế toán

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 27


3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
B1: Xác định chính sách kế toán chủ yếu
- Nhà phân tích nên xác định và đánh giá các chính sách và các ước tính mà
công ty sử dụng để đo lường các rủi ro và các yếu tố quan trọng.
- Nhà phân tích phải xác định phương pháp đo lường mà công ty sử dụng để
nắm bắt các cấu trúc kinh doanh, các chính sách xác định cách thực hiện các
phương pháp và các ước tính quan trọng được đưa vào các chính sách này.
Ví dụ: Mục 3 “Tóm tắt các chính sách kế toán chủ yếu” (Trang 16-28, Thuyết
minh BCTC hợp nhất 2017 Công ty Hoàng Anh Gia Lai) giúp xác định các
chính sách kế toán chủ yếu và các ước tính Công ty đang sử dụng, gồm các
chính sách về các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản cố định,…

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 28


3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
B2: Đánh giá tính linh hoạt của kế toán
- Các nhà quản lý của công ty có sự lựa chọn linh hoạt đối với một số chính
sách kế toán trong việc đo lường rủi ro và các yếu tố thành công chính.
- VD: Các công ty phải đưa ra lựa chọn liên quan đến chính sách khấu hao
(phương pháp đường thẳng hay khấu hao nhanh), chính sách kế toán hàng tồn
kho (FIFO, thực tế đích danh hay bình quân gia quyền).
- Vì tất cả các lựa chọn chính sách này có thể có tác động đáng kể đến thành quả
được báo cáo của một công ty, chúng cung cấp cơ hội cho công ty để quản lý
số liệu được báo cáo và nên tập trung phân tích trong bước này.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 29


3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
B2: Đánh giá tính linh hoạt của kế toán
Ví dụ cụ thể về chính sách kế toán hàng tồn kho, tài sản cố định và khấu hao của
Công ty Hoàng Anh Gia Lai năm 2017 trong Báo cáo kiểm toán độc lập.
(Nguồn: Trang 16-19, Thuyết minh BCTC hợp nhất 2017 Công ty HAGL)
3.4 Hàng tồn kho

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 30


3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
B3: Đánh giá chiến lược kế toán
- Khi người quản lý có tính linh hoạt trong kế toán, họ có thể sử dụng nó để
truyền đạt tình hình kinh doanh của công ty hoặc để che giấu kết quả hoạt động
thực sự.
Một số câu hỏi mà người ta có thể hỏi trong việc kiểm tra cách các nhà quản lý
thực hiện tính linh hoạt trong kế toán của họ bao gồm:
• Các chính sách kế toán của công ty so sánh với các tiêu chuẩn trong ngành như thế
nào? Nếu chúng không giống nhau, có phải vì chiến lược cạnh tranh của công ty là
khác thường?
Ví dụ: Xem xét một công ty báo cáo mức dự phòng bảo hành thấp hơn mức trung
bình của ngành. Sự giải thích có thể là công ty cạnh tranh trên cơ sở chất lượng cao
và đã đầu tư nguồn lực đáng kể để giảm tỷ lệ hư hỏng của sản phẩm. Một giải thích
khác là công ty chỉ đơn thuần là cắt bớt trách nhiệm bảo hành.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 31


3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
B3: Đánh giá chiến lược kế toán
• Các nhà quản lý có phải đối mặt với các động cơ thúc đẩy sử dụng quyền tuỳ
chỉnh kế toán để quản lý (thao túng) lợi nhuận không? Ví dụ:
+ Công ty có đang tiến gần tới vi phạm các khế ước trái phiếu không?
+ Các nhà quản lý có gặp khó khăn trong việc đáp ứng các mục tiêu tiền
thưởng dựa trên kế toán không?
+ Ban giám đốc có sở hữu lượng cổ phần đáng kể hay không?
+ Công ty có đang ở giữa một cuộc chiến ủy nhiệm hay đàm phán công
đoàn không?

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 32


3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
B3: Đánh giá chiến lược kế toán
Ví dụ cụ thể ở Công ty Hoàng Anh Gia Lai, việc liên tục vốn hoá vào chi phí
XDCB dở dang khiến khoản mục tài sản này tăng nhiều năm qua, lên đến
17.750 tỷ tại 31/12/2017. Trong đó chi phí phát triển vườn cây cọ dầu là 3.348
tỷ, Công ty đã thay đổi chính sách kế toán, cố gắng kéo dài thời gian xây dựng
cơ bản của cây cọ dầu từ 4,5 năm lên 6 năm (Trang 18, Thuyết minh BCTC hợp
nhất 2016 và trang 19 Thuyết minh BCTC hợp nhất 2017 Công ty HAGL) tạo
điều kiện kéo dài thời gian được vốn hoá chi phí và trì hoãn việc khấu hao chi
phí đầu tư cho vườn cây cọ dầu.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 33


3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
B3: Đánh giá chiến lược kế toán
• Công ty có thay đổi bất kỳ chính sách hoặc ước tính nào của công ty không?
Sự biện hộ là gì? Ảnh hưởng của những thay đổi này là gì?
Ví dụ cụ thể Công ty Hoàng Anh Gia Lai, Công ty thay đổi chính sách doanh
thu cho thuê tài sản dài hạn từ ghi nhận theo phương pháp đường thẳng sang
ghi nhận một lần theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Trang 16, Thuyết minh
BCTC hợp nhất 2017 Công ty HAGL)
Công ty đã tiến hành điều chỉnh hồi tố, việc hồi tố này dẫn đến việc ghi nhận
tăng doanh thu trị giá 263.508.149 ngàn VND, tăng giá vốn trị giá
184.660.970 ngàn VND, tăng thuế TNDN hoãn lại phải trả 17.740.615 ngàn
VND trên báo cáo kết quả HĐKD hợp nhất cho năm 2016.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 34


3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
B3: Đánh giá chiến lược kế toán
• Các chính sách và ước tính của công ty có thực tế trong quá khứ không?
- Ví dụ: các công ty có phóng đại doanh thu của họ và giảm chi phí của họ
trong năm bằng cách điều chỉnh các báo cáo hàng quý mà không phải chịu
kiểm toán toàn diện bởi kiểm toán độc lập.
Ví dụ cụ thể Công ty HAGL, chính sách ghi nhận doanh thu ở công ty như
sau “Doanh thu từ việc cung cấp các dịch vụ được ghi nhận khi dịch vụ đã
được thực hiện” (trang 25 Thuyết minh BCTC hợp nhất năm 2017 công ty
HAGL) nhưng thực tế trong năm công ty đã ghi nhận doanh thu khi dịch vụ
chưa hoàn thành nên sau kiểm toán công ty phải điều chỉnh giảm doanh thu
56 tỷ đồng theo công văn số 306/18/CV-HAGL ngày 30/03/2018 về việc
giải trình BCTC hợp nhất năm 2017 đã được kiểm toán.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 35


3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
B4: Đánh giá chất lượng công bố thông tin
- Chất lượng công bố thông tin là một khía cạnh quan trọng của chất lượng kế
toán của công ty.
- Khi đánh giá chất lượng công bố thông tin của một công ty, một nhà phân
tích có thể đặt ra các câu hỏi sau đây:
• Công ty có cung cấp công bố thông tin đầy đủ để đánh giá chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty không?
Ví dụ, công ty HAGL sử dụng Thư gửi cho các Cổ đông và Nhà đầu tư trong
báo cáo thường niên để nêu rõ các điều kiện ngành, vị thế cạnh tranh và các
kế hoạch của ban giám đốc cho tương lai (Trang 2-3, Báo cáo thường niên
2017 Công ty HAGL)

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 36


3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
B4: Đánh giá chất lượng công bố thông tin

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 37


3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
B4: Đánh giá chất lượng công bố thông tin

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 38


3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
B4: Đánh giá chất lượng công bố thông tin
• Các thuyết minh có giải thích đầy đủ các chính sách kế toán và giả định chính và
logic của chúng không?
- Ví dụ:
 Nếu các chính sách ghi nhận doanh thu và chi phí của doanh nghiệp khác với
các quy tắc tiêu chuẩn của ngành, thì công ty có thể giải thích các lựa chọn của
nó trong phần thuyết minh.
 Tương tự, khi có những thay đổi quan trọng trong chính sách của công ty,
thuyết minh có thể được sử dụng để công bố lý do.
Ví dụ cụ thể Công ty HAGL, Công ty thay đổi chính sách ghi nhận doanh thu cho
thuê tài sản dài hạn từ phương pháp đường thẳng sang ghi nhận một lần do áp dụng
Thông tư 200/2014/TT-BTC khi thoả mãn một số điều kiện của TT, Công ty có
trình bày trên Thuyết minh BCTC (Trang 16, Thuyết minh BCTC hợp nhất 2017
Công ty HAGL).

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 39


3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
B4: Đánh giá chất lượng công bố thông tin
• Công ty có giải thích thoả đáng về kết quả hiện tại của nó không?
Ví dụ Công ty HAGL có giải trình về kết quả kinh doanh trên BCTC hợp
nhất năm 2017 chênh lệch hơn 10% so với năm 2016 bằng công văn
305/18/CV-HAGL ngày 30/03/2018.

• Nếu một doanh nghiệp thuộc nhiều phân khúc kinh doanh, chất lượng công
bố thông tin theo phân khúc là gì?
Ví dụ Công ty HAGL có báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo từng
phân khúc kinh doanh cụ thể trong thuyết minh BCTC (trang 69-70, Thuyết
minh BCTC hợp nhất năm 2017 Công ty HAGL).

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 40


3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
B4: Đánh giá chất lượng công bố thông tin
• Những kế hoạch về các vấn đề sắp xảy ra về việc quản lý đối với các tin xấu
như thế nào? Chất lượng công bố thông tin của một công ty được công bố rõ
ràng nhất bằng cách ban giám đốc xử lý đối với những tin xấu. Liệu nó có
giải thích đầy đủ lý do cho kết quả kém? Công ty có nêu rõ chiến lược của
mình (nếu có) để giải quyết các vấn đề về kết quả hoạt động của công ty?

• Mối quan hệ với nhà đầu tư của công ty tốt như thế nào? Công ty có cung cấp
dữ liệu chi tiết về kinh doanh và thành quả của doanh nghiệp hay không?
Nhà Quản lý có thể kết nối được với các nhà phân tích không?

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 41


3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
B5: Xác định các dấu hiệu sai phạm (Red Flags) tiềm tàng

STT Dấu hiệu Diễn giải


1 Những thay đổi không + Điều này có thể cho thấy rằng các nhà quản lý
giải thích được trong kế đang sử dụng quyền tuỳ chỉnh kế toán của mình
toán, đặc biệt khi kết để làm đẹp báo cáo tài chính của họ
quả kém.
2 Các giao dịch không + Các công ty có thể thực hiện các giao dịch
giải thích được giúp bảng cân đối, chẳng hạn như bán tài sản hoặc
tăng lợi nhuận hoán chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu, để đạt lợi
nhuận trong các giai đoạn khi kết quả kinh doanh
kém

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 42


3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
B5: Xác định các dấu hiệu sai phạm (Red Flags) tiềm tàng
STT Dấu hiệu Diễn giải
3 Sự gia tăng bất thường + Công ty đang nới lỏng các chính sách bán hàng trả chậm
của các khoản phải thu (credit policies) của mình
so với sự gia tăng => Công ty có thể phải đối mặt với việc xử lý nợ xấu từ
doanh thu các khoản phải thu trong các giai đoạn tiếp theo do kết quả
vỡ nợ của khách hàng.

+ Đẩy gánh nặng cho các kênh phân phối của mình để ghi
doanh thu trong giai đoạn hiện tại, trong thực tế thường
được gọi là nhồi kênh phân phối (channel stuffing)
=> Công ty có thể phải đối mặt với sản phẩm bị trả về
hoặc các lô hàng sẽ sụt giảm trong các giai đoạn tiếp theo.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 43


3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
B5: Xác định các dấu hiệu sai phạm (Red Flags) tiềm tàng
STT Dấu hiệu Diễn giải
4 Sự gia tăng bất thường + Việc tăng tồn kho là do sự gia tăng tồn kho thành phẩm,
của hàng tồn kho so nó có thể là dấu hiệu cho thấy nhu cầu đối với các sản
với sự gia tăng doanh phẩm của công ty đang chậm lại, cho thấy công ty có thể
thu buộc phải cắt giảm giá (và do đó kiếm được lợi nhuận
thấp hơn) hoặc giảm hàng tồn kho của nó
+Sự tăng lên trong sản phẩm dở dang có xu hướng là tin
tức tốt trên trung bình, có thể là dấu hiệu cho thấy các nhà
quản lý kỳ vọng doanh thu tăng
+ Nếu sự tăng lên là ở nguyên vật liệu, thì nó có thể cho
thấy sản xuất hoặc mua sắm không hiệu quả, dẫn đến sự
gia tăng trong giá vốn hàng bán (và do đó lợi nhuận thấp
hơn).
5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 44
3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
B5: Xác định các dấu hiệu sai phạm (Red Flags) tiềm tàng
STT Dấu hiệu Diễn giải
5 Sự gia tăng chênh lệch + Mặc dù số liệu kế toán dồn tích khác với dòng tiền,
giữa thu nhập báo cáo và nhưng thường có mối quan hệ vững chắc giữa hai
dòng tiền từ hoạt động trường hợp nếu các chính sách kế toán của công ty vẫn
kinh doanh của công ty giữ nguyên. Do đó, bất kỳ thay đổi nào về mối quan hệ
giữa lợi nhuận được báo cáo và dòng tiền hoạt động
kinh doanh có thể cho thấy những thay đổi nhỏ trong
ước tính dồn tích của công ty.
6 Sự gia tăng chênh lệch + Mối quan hệ giữa sổ sách của công ty và kế toán thuế
giữa thu nhập báo cáo và có thể vẫn ổn định theo thời gian trừ khi có những thay
thu nhập chịu thuế của đổi đáng kể trong các quy tắc về thuế hoặc các chuẩn
công ty mực kế toán. Như vậy, sự gia tăng chênh lệch giữa thu
nhập báo cáo của công ty và thu nhập chịu thuế có thể
cho thấy báo cáo tài chính cho các cổ đông có chủ ý.
5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 45
3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
B5: Xác định các dấu hiệu sai phạm (Red Flags) tiềm tàng
STT Dấu hiệu Diễn giải
7 Xóa sổ tài sản lớn + Điều này có thể cho thấy rằng việc quản lý chậm kết hợp
bất thường các tình huống kinh doanh thay đổi vào các ước tính kế toán.
+ Việc xóa sổ tài sản cũng có thể là kết quả của những thay
đổi bất thường trong hoàn cảnh kinh doanh.
8 Các điều chỉnh lớn + Nếu ban giám đốc của công ty không sẵn lòng thực hiện
quý 4 các ước tính kế toán thích hợp (như lập dự phòng cho các
khoản phải thu khó đòi) trong báo cáo giữa niên độ, thì dẫn
đến có thể buộc phải thực hiện điều chỉnh vào cuối năm do áp
lực từ các kiểm toán viên độc lập. Do đó, một mẫu hình nhất
quán về điều chỉnh quý 4 có thể cho thấy sự quản lý có chủ ý
trong báo cáo giữa niên độ.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 46


3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
B5: Xác định các dấu hiệu sai phạm (Red Flags) tiềm tàng
STT Dấu hiệu Diễn giải
9 Ý kiến kiểm toán ngoại trừ + Điều này có thể cho thấy quan điểm có chủ ý của công
hoặc thay đổi các kiểm ty hoặc xu hướng mua bán ý kiến kiểm toán “opinion
toán viên độc lập không có shop”.
lý do chính đáng
10 Các giao dịch với bên liên + Các giao dịch này có thể thiếu tính khách quan của thị
quan hoặc giao dịch giữa trường và các ước tính kế toán của người quản lý liên
các bên liên quan với quan đến các giao dịch này có khả năng mang tính chủ
nhau. quan hơn và tiềm tàng khả năng tư lợi.
11 Sự gia tăng không thể giải + Các loại giao dịch này có thể biểu thị sự cố gắng của
thích trong nghĩa vụ nợ ban quản lý nhằm làm đẹp bảng cân đối kế toán của công
tiềm ẩn và các giao dịch ty.
ngoài bảng cân đối kế toán

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 47


3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
B6: Hoàn tác các sai lệch trong kế toán
- Báo cáo lưu chuyển tiền tiền tệ của công ty cung cấp sự điều giải về kết quả
công ty dựa trên kế toán dồn tích và kế toán tiền. Nếu nhà phân tích không
chắc chắn về chất lượng kế toán dồn tích của công ty, báo cáo lưu chuyển tiền
tệ cung cấp một tiêu chuẩn thay thế về thành quả công ty.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng cung cấp thông tin về các khoản mục riêng lẻ
trong báo cáo kết quả kinh doanh khác với các luồng tiền cơ bản như thế nào.
- Ví dụ: nếu một nhà phân tích lo ngại rằng công ty đang vốn hoá có chủ ý một
số chi phí nhất định nên được ghi nhận là chi phí, thì thông tin trong báo cáo
lưu chuyển tiền tệ sẽ là cơ sở để thực hiện điều chỉnh cần thiết.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 48


3. Các Bước Trong Phân Tích Kế Toán
B6: Hoàn tác các sai lệch trong kế toán
- Thuyết minh báo cáo tài chính cũng cung cấp thông tin có khả năng hữu ích
trong việc trình bày lại các số liệu kế toán được báo cáo.
- Ví dụ: khi một công ty thay đổi chính sách kế toán, công ty sẽ cung cấp một
thuyết minh cho thấy ảnh hưởng của thay đổi đó nếu nó quan trọng.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 49


4. Những cạm bẫy trong phân tích kế toán
Nội dung
4.1. Kế toán thận trọng là kế toán không “tốt”
4.2. Không phải tất cả kế toán bất thường đều có vấn đề

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 50


4. Những cạm bẫy trong phân tích kế toán
4.1. Kế toán thận trọng là kế toán không “tốt”
Một vài doanh nghiệp dành sự thận trọng trong việc lập báo cáo tài chính
và dự phòng càng nhiều càng tốt cho các khoản bất ngờ phát sinh.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 51


4. Những cạm bẫy trong phân tích kế toán
4.1. Kế toán thận trọng là kế toán không “tốt”
Trong các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết, Vietcombank (VCB) có xu
hướng trích lập dự phòng rủi ro cao so với Nợ xấu.

Đơn vị: tỷ đồng


Thời điểm Q1/17 Q2/17 Q3/17 Q4/17 Q1/18
Dự phòng rủi ro 9.511 11.111 10.190 8.113 9.583
VCB
Nợ xấu 7.376 7.922 6.184 6.209 7.896
Dự phòng rủi ro 1.572 1.726 1.807 1.885 2.338
TCB
Nợ xấu 2.601 2.716 2.657 2.584 3.068

Dự phòng rủi ro và Nợ xấu của VCB và Techcombank (TCB) từ Q1/2017 đến Q1/2018.
Nguồn: Báo cáo tài chính của VCB và TCB từ Q1/2017 đến Q1/2018

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 52


4. Những cạm bẫy trong phân tích kế toán
4.1. Kế toán thận trọng là kế toán không “tốt”

Đơn vị: %
Thời điểm Q1/17 Q2/17 Q3/17 Q4/17 Q1/18
VCB 129 140 165 131 121
TCB 60 64 68 73 76
Tỷ lệ Dự phòng rủi ro trên Nợ xấu của VCB và TCB từ Q1/2017 đến Q1/2018.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 53


4. Những cạm bẫy trong phân tích kế toán
4.1. Kế toán thận trọng là kế toán không “tốt”

Đơn vị: tỷ đồng


Lợi nhuận trước thuế của VCB 2017

Kế hoạch 9.200

Thực tế 11.341

Nguồn: Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và Báo cáo tài chính của VCB năm 2017

=> Kế toán thận trọng thường cung cấp cho các nhà quản lý
những cơ hội để “làm mượt thu nhập”

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 54


4. Những cạm bẫy trong phân tích kế toán
4.1. Kế toán thận trọng là kế toán không “tốt”
Từ quan điểm của một người sử dụng báo cáo tài chính, việc nhận ra rằng
kế toán thận trọng không đồng nghĩa với kế toán “tốt” là điều quan trọng.
Những người sử dụng báo cáo tài chính muốn đánh giá kế toán của doanh
nghiệp tốt như thế nào để nắm bắt kết quả kinh doanh một cách không sai
lệch và kế toán thận trọng có thể chỉ gây hiểu lầm như kế toán tích cực
trong phương diện này.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 55


4. Những cạm bẫy trong phân tích kế toán
4.2. Không phải kế toán bất thường đều có vấn đề
Rất dễ nhầm lẫn kế toán bất thường với kế toán có vấn đề. Trong khi việc
chọn kế toán bất thường có thể làm khó khăn cho việc trình bày BCTC của
một công ty để so sánh với việc trình bày BCTC của các công ty khác, như
việc lựa chọn kế toán có thể được điều chỉnh nếu việc kinh doanh của
công ty bất thường.
Điều quan trọng là không tự động gán tất cả sự thay đổi trong chính sách
kế toán của một doanh nghiệp cho động cơ quản trị thu nhập. Những sự
thay đổi kế toán cũng có thể phản ánh những trường hợp môi trường kinh
doanh thay đổi.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 56


4. Những cạm bẫy trong phân tích kế toán
4.2. Không phải kế toán bất thường đều có vấn đề

Năm 2015 2016 2017


Doanh thu thuần (tỷ đồng) 40.080 46.794 51.041
Tốc độ tăng trưởng DTT 17% 9%
Các khoản phải thu (tỷ đồng) 2.685 2.867 4.592
Tốc độ tăng trưởng CKPT 7% 60%

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 57


4. Những cạm bẫy trong phân tích kế toán
4.2. Không phải kế toán bất thường đều có vấn đề
Trang 69, Báo cáo thường niên của Vinamilk:
Nợ phải thu khách hàng: Chiếm 18% tài sản ngắn hạn. Trong năm không phát
sinh các khoản nợ khó đòi đáng kể, Công ty duy trì tốt chính sách quản lý các
khoản phải thu. Kể từ giữa tháng 11/2017, Công ty thay đổi chính sách công
nợ đối với khách hàng nội địa. Theo đó, thời gian thanh toán của khách hàng
được tăng lên nhằm hỗ trợ bán hàng tốt hơn. Việc thay đổi này đã làm số dư nợ
phải thu khách hàng tăng lên và làm giảm vòng quay nợ phải thu từ 21,3 lần
xuống còn 17,6 lần. Công ty nhận định việc thay đổi chính sách này tạo ra
ảnh hưởng tích cực cho Công ty và các chính sách khoản phải thu được
quản lý hiệu quả, tạo ra lợi thế cạnh tranh nhất định trên thị trường trong
nước.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 58


5. Giá trị của dữ liệu kế toán và phân tích kế toán
Nội dung
Giá trị của thông tin kế toán và phân tích kế toán là gì? Nếu nhà quản lý có cơ
hội hay được khuyến khích tác động tới các con số kế toán đã báo cáo của doanh
nghiệp thì dữ liệu kế toán và phân tích kế toán dường như không còn hữu ích
đối với các nhà đầu tư.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 59


5. Giá trị của dữ liệu kế toán và phân tích kế toán
Nội dung

Đơn vị: tỷ đồng


Năm 2015 2016 2017
Lợi nhuận sau thuế TNDN
679 -1.020 1.032
(công ty tự lập)
Lợi nhuận sau thuế TNDN
602 -2.183 372
(sau kiểm toán)
Chênh lệch 77 1.163 661
Nguồn: Báo cáo tài chính Quý 4 và báo cáo tài chính cả năm đã kiểm toán
của HAGL các năm 2015, 2016 và 2017

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 60


5. Giá trị của dữ liệu kế toán và phân tích kế toán
Nội dung
Các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy rằng, những công ty bị chỉ trích trong
những bản báo cáo tài chính lừa dối thường hứng chịu một sự sụt giá cổ phiếu
trung bình là 8%. Các doanh nghiệp mà ở đó nhà quản lý thổi phồng thu nhập
báo cáo kỳ trước và báo cáo kết quả thu nhập kỳ này kém có kết quả cổ phiếu
sụt giảm khi bị phát hiện.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 61


5. Giá trị của dữ liệu kế toán và phân tích kế toán
Nội dung
Biến động giá cổ phiếu HAG từ tháng 10/2014 – 1/6/2018 ngàn đồng

Nhà đầu tư có thể tránh được thua lỗ


nặng nề từ phân tích kế toán hay không?

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 62


5. Giá trị của dữ liệu kế toán và phân tích kế toán
Phát hiện vấn đề của HAG từ sớm
Trước ngày 25/12/2013, HAG Cho vay 3.636 tỷ đồng
nắm giữ 99,9% cổ phần của An
Phú.
Sau ngày 25/12/2013, HAG tách
An Phú ra khỏi tập đoàn bằng An Phú
HAG
cách bán toán bộ cổ phần An Phú
cho cổ đông hiện hữu của HAG.

Dư nợ của HAG dự kiến giảm từ 14.508 tỷ


đồng về còn 12.747 tỷ đồng, thấp hơn vốn Mua các cty con BĐS của HAG
chủ sở hữu là 12.910 tỷ đồng sau khi tách
An Phú ra khỏi tập đoàn. (Nguồn: Nghị Thời điểm 31/12/2013
quyết HĐQT Công ty HAG ngày Nguồn: BCTC HAG 2013
13/12/2013)

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 63


5. Giá trị của dữ liệu kế toán và phân tích kế toán
Phát hiện vấn đề của HAG từ sớm

Đơn vị: tỷ đồng


Thời điểm cuối năm 2013 2014 2015 2016 2017
Phải thu về cho vay An Phú 3.636 4.087 4.332 2.217 8.526
- Ngắn hạn 2.860 727 1.090
- Dài hạn 3.636 4.087 1.472 1.491 7.436
Phải thu ngắn hạn khác
(Lãi cho vay An Phú) 100 286 596 925 497
TỔNG 3.736 4.373 4.928 3.143 9.023
Nguồn: Báo cáo tài chính cả năm đã kiểm toán
của HAG giai đoạn 2013 – 2017

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 64


5. Giá trị của dữ liệu kế toán và phân tích kế toán
Nội dung
Biến động giá cổ phiếu HAG từ tháng 10/2014 – 1/6/2018 ngàn đồng

Các nhà phân tích có năng lực phát hiện


doanh nghiệp thực hiện kế toán lừa dối có
thể tạo ra giá trị cho mình.

5/23/2019 Chương 3 - Tổng Quan Về Phân Tích Kế Toán 65

You might also like