Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2 MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊ NIN
CHƯƠNG 2 MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊ NIN
Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
II
Mục tiêu chương 2
3
I. Lý luận của C.Mác về sản xuất hàng hóa
và hàng hóa
1 Sản xuất hàng hóa
b) Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
4
I. Lý luận của C.Mác về sản xuất hàng hóa
và hàng hóa
1 Sản xuất hàng hóa
b) Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
5
I. Lý luận của C.Mác về sản xuất hàng hóa
và hàng hóa
2.Hàng hóa
a) Khái niệm hàng hóa
6
b) Thuộc tính của hàng hóa ( Tr 8; câu 3 Tr75)
03/02/2015 7
c) Tính hai mặt của lao động SXHH
03/02/2015 8
d) Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
của hàng hóa
Thời gian lao động xã hội cần thiết- đơn vị đo lường lượng giá
trị của hàng hóa
9
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
- Tính chất phức tạp hay giản đơn của lao động
10
3. Tiền (Tr10 -12, Sdd)
a) Nguồn gốc và bản chất của tiền
11
3. Tiền
b) Chức năng của tiền
12
4. Dịch vụ và một số yếu tố trao đổi khác với hàng hóa thông
thường
a) Dịch vụ
Dịch vụ là các hoạt động lao
động của con người tạo ra
hàng hóa vô hình
Đặc điểm:
- Là hàng hóa không thể cất
trữ.
- SX và tiêu dùng diễn ra
cùng lúc.
13
4. Dịch vụ và một số yếu tố trao đổi khác với hàng hóa
b) Một số yếu tố trao đổi khác với hàng hóa
14
II. Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị
trường
1. Thị trường
a) Khái niệm và vai trò của thị trường
- Khái niệm thị trường
Nghĩa hẹp: nơi diễn ra
mua – bán hàng hóa
giữa các chủ thể
15
- Vai trò của thị trường (Tr 14, TLHDOT KTCT UEH 2022)
16
II. Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị
trường
b) Cơ chế thị trường và nền kinh tế thị trường
- Khái niệm cơ chế thị trường
17
- Nền kinh tế thị trường
+ Các chủ thể kinh tế độc lập và
Nền kinh tế thị trường là nền kinh bình đẳng
tế hàng hóa phát triển ở trình độ + Thị trường quyết định phân bổ
cao, vận hành theo cơ chế thị các nguồn lực.
trường, ở đó sản xuất và trao đổi + Giá cả được hình thành chủ yếu
đều thông qua thị trường, chịu sự trên thị trường.
tác động của các quy luật thị + Lợi ích KT là động lực quan trọng
trường. nhất.
+ Là nền kinh tế mở.
Những đặc trưng chung bao gồm: + Nhà nước quản lý KT nhằm khắc
. (Tr15, Sdd) phục khuyết tật thị trường
18
- Ưu thế và khuyết tật của nền kinh tế thị trường (Tr15, Sđd)
+ Tạo động lực kích thích hoạt động của các chủ thể
kinh tế.
+ Qua sự tác động của các quy luật kinh tế tạo ra sự
phù hợp tự phát giữa cung và cầu.
Ưu thế. + Tạo ra cơ chế phân bổ các nguồn lực một cách tối
ưu.
+ Tạo động lực kích thích đổi mới kỹ thuật, hợp lý hóa
sản xuất một cách mạnh mẽ nhất.
+ Góp phần thúc đẩy xu thế liên doanh, liên kết và
đẩy mạnh giao lưu kinh tế.
19
Ưu thế và khuyết tật của nền kinh tế thị trường (Tr 15, Sđd)
- Kinh tế thị trường tự nó không đảm bảo cung
ứng tốt một số hàng hóa dịch vụ công, nếu
thiếu nó hầu hết các chủ thể kinh tế không hoạt
động được.
- Do chạy theo tối đa lợi ích có thể dẫn đến tình
trạng khai thác cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi
Khuyết tật. trường, mất cân đối giữa các vùng kinh tế…
- Phân phối thu nhập mang tính tự phát có thể dẫn
tới phân hóa giàu nghèo, phân cực của cải, nảy
sinh mâu thuẫn và xung đột xã hội.
- Kinh tế thị trường phát triển có thể dẫn tới độc
quyền, lũng đoạn sản phẩm, thị trường, giá cả,
kìm hãm đổi mới kỹ thuật…
20
c) Một số qui luật kinh tế chủ yếu của thị trường
21
Tác động của qui luật giá trị (TR 16, sđd) : Quy luật giá trị hoạt
động và phát huy tác dụng thông qua sự vận động của giá cả. Giá
cả thị trường lên xuống xoay quanh giá trị hàng hóa trở thành cơ
chế tác động của quy luật giá trị.
22
* Qui luật cung cầu
23
* Qui luật lưu thông tiền tệ
Số lượng tiền cần cho lưu thông hàng hoá được xác định theo một
quy luật nhất định là quy luật lưu thông tiền tệ..
Nội dung: số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hóa ở mỗi thời
kỳ nhất định được xác định bằng công thức tổng quát sau:
24
Khi lưu thông hàng hóa phát triển, việc thanh toán không dùng tiền
mặt trở nên phổ biến thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông được
xác định như sau:
Trong đó:
P.Q là tổng giá cả hàng hóa;
G1 là tổng giá cả hàng hóa bán chịu;
G2 là tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau;
G3 là tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán;
V là số vòng quay trung bình của tiền tệ.
25
* Qui luật cạnh tranh
Cạnh tranh : là sự ganh đua Quy luật cạnh tranh là quy luật kinh tế
giữa những chủ thể kinh tế điều tiết một cách khách quan mối
nhằm có được những ưu thế quan hệ ganh đua kinh tế giữa các chủ
về sản xuất, tiêu thụ, qua đó thể trong sản xuất và trao đổi hàng
thu được lợi ích tối đa. hoá.
26
Cạnh tranh trong nội bộ ngành (Tr 18, Sđd)
- Khái niệm
- Mục đích
- Biện pháp
- Kết quả: hình thành giá trị
thị trường của hàng hóa
27
Cạnh tranh giữa các ngành ngành
- Khái niệm
- Mục đích
- Biện pháp
- Kết quả: hình thành lợi
nhuận bình quân.
28
Tác động của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
- Cạnh tranh vừa là môi trường vừa là động lực thúc đẩy phát
triển nền kinh tế thị trường.
- Cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh linh hoạt và phân bổ các
nguồn lực kinh tế của xã hội một cách tối ưu.
- Cạnh tranh kích thích tiến bộ kỹ thuật, áp dụng công nghệ
mới vào sản xuất, thúc đẩy lực lượng sản xuất xã hội phát
triển nhanh.
- Cạnh tranh góp phần tạo cơ sở cho sự phân phối thu nhập
lần đầu.
- Cạnh tranh tạo ra khối lượng sản phẩm đa dạng, phong phú,
chất lượng tốt, giá thành hạ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của
người tiêu dùng và xã hội .
29
Tác động tiêu cực:
- Cạnh tranh gây ra ô nhiễm môi trường và mất cân bằng sinh
thái.
- Cạnh tranh không lành mạnh, thường dẫn đến những hành vi
vi phạm đạo đức kinh doanh, vi phạm pháp luật.
- Cạnh tranh góp phần làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo
trong xã hội.
30
2. Vai trò của một số chủ thể chính tham gia thị trường (Tr 19,
Sdd)
31
Vai trò của nhà nước
- Trên thị trường, nhà nước vừa là người tiêu dùng lớn; đồng thời
vừa là nhà sản xuất và cung cấp chủ yếu các hàng hóa, dịch vụ
công cộng cho cá nhân và xã hội như dịch vụ quốc phòng, y tế, giáo
dục, giao thông vận tải, thông tin liên lạc… Mục tiêu hoạt động của
nhà nước là lợi ích chung của toàn xã hội, của cả nền kinh tế; song
nhà nước không chỉ nhằm vào lợi ích kinh tế đơn thuần mà còn vì
nhiều lợi ích khác như chính trị, quốc phòng, an ninh, giáo dục...
- Chức năng hiệu quả
- Chức năng công bằng
- Chức năng ổn định
- Chức năng định hướng
32
Tóm tắt chương
‘’
Những lý luận cơ bản của
K.Marx về SX hàng hóa và
hàng hóa .
Cơ chế thị trường là cơ chế
vận động của nền kinh tế
thị trường.
Cơ chế thị trường vận động
dựa trên các qui luật kinh
tế cơ bản của nó.
Vấn đề thảo luận
‘’
Chủ đề 1: vấn đề về hàng
hóa trong nền kinh tế thị
trường