You are on page 1of 8

Tăng năng suất lao động sẽ làm cho:

Giá trị một đơn vị hàng hóa tăng.


Giá trị một đơn vị hàng hóa không đổi.
Giá trị một đơn vị hàng hóa giảm.
Giá trị một đơn vị sản phẩm giảm.
Sản xuất hàng hóa là:
Kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra để giao nộp.
Kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra để đáp ứng nhu cầu của nhà
sản xuất.
Kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra để trao đổi, để bán.
Kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra để tiêu dùng.
Phân công lao động xã hội là:
Sự phân chia xã hội thành các ngành nghề khác nhau của nền sản xuất xã hội.
Sự phân chia lao động xã hội thành các vùng khác nhau của nền sản xuất xã hội.
Sự phân chia lao động xã hội thành các ngành nghề khác nhau của nền sản xuất xã
hội.
Sự phân chia lao động quốc gia thành các ngành nghề khác nhau của nền sản xuất xã
hội.
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là gì?
Tìm ra các quy luật chi phối sự vận động và phát triển của xã hội loài người.
Tất cả đều đúng
Tìm ra các quy luật kinh tế chi phối sự vận động và phát triển của phương thức sản
xuất.
Tìm ra các quy luật kinh tế chi phối sự vận động và phát triển của xã hội loài người.
Giá trị thặng dư siêu ngạch là giá trị thặng dư có được do:
Giá cả cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội.
Giá trị cá biệt của hàng hóa bằng giá trị xã hội.
Giá trị xã hội của hàng hóa thấp hơn giá trị cá biệt.
Giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hoá.
Trường phái nào cho rằng nguồn gốc của của cải là từ lĩnh vực sản xuất?
Chủ nghĩa trọng thương
Chủ nghĩa duy thực
Tất cả đều sai
Chủ nghĩa trọng nông
Nguồn gốc của lợi tức là:
Một phần giá trị do công nhân tạo ra trong sản xuất
Một phần lợi nhuận do công nhân tạo ra trong sản xuất.
Một phần ngoài chi phí do công nhân tạo ra trong sản xuất
Một phần giá trị thặng dư do công nhân tạo ra trong sản xuất
Nguồn gốc của tích luỹ tư bản là:
Sản phẩm thặng dư.
Vốn tự có của nhà tư bản
Giá trị thặng dư.
Tài kinh doanh
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa:
Năng suất lao động và lao động phức tạp.
Năng suất lao động; tính chất giản đơn hay phức tạp của lao động.
Lao động giản đơn và lao động phức tạp.
Năng suất lao động và cường độ lao động.
Tư bản cố định là bộ phận tư bản mà:
Khi tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị của nó được chuyển ngay một lần vào sản
phẩm mới, bao gồm: máy móc, thiết bị, nhà xưởng.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị của nó được chuyển dần vào sản phẩm
mới, bao gồm: nguyên nhiên vật liệu, nhà xưởng.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị của nó được chuyển dần vào sản phẩm
mới, bao gồm: máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị của nó được chuyển dần vào sản phẩm
mới, bao gồm: máy móc, thiết bị, nhà xưởng.
Tuần hoàn của tư bản công nghiệp là sự thống nhất của những hình thái tuần
hoàn nào?
Tư bản lưu thông; tư bản sản xuất và tư bản hàng hóa.
Tư bản tiền tệ; tư bản sản xuất và tư bản cho vay.
Tư bản tiền tệ; tư bản sản xuất và tư bản hàng hóa.
Tư bản tiền tệ; tư bản trao đổi và tư bản hàng hóa.
Bản chất lợi nhuận và giá trị thặng dư đều là:
Lao động cụ thể của công nhân
Lao động không công của công nhân
Lao động trừu tượng của công nhân.
Lao động phức tạp của công nhân.
Cạnh tranh giữa các ngành:
Hình thành giá cả sản xuất.
Hình thành giá trị thị trường.
Hình thành lợi nhuận bình quân.
Hình thành chi phí sản xuất.
Ngày lao động của công nhân gồm những phần nào?
Thời gian lao động giản đơn và thời gian lao động thặng dư.
Thời gian lao động phức tạp và thời gian lao động thặng dư.
Thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động thặng dư.
Thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động phức tạp
Mục đích của nhà sản xuất hàng hoá là:
Giá trị sử dụng.
Công dụng.
Lợi ích.
Giá trị.
Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) là:
Tỷ lệ phần trăm giữa lượng giá trị thặng dư và tư bản bất biến.
Tỷ lệ phần trăm giữa lượng tư bản bất biến và tư bản khả biến.
Tỷ lệ phần trăm giữa lượng giá trị thặng dư và tư bản khả biến.
Tỷ lệ phần trăm giữa lượng sản phẩm thặng dư và tư bản khả biến.
Địa tô tư bản là:
Phần lợi nhuận ngoài lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải
nộp cho chủ đất.
Phần tỷ suất giá trị thặng dư ngoài lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản kinh doanh
nông nghiệp phải nộp cho chủ đất.
Phần giá trị thặng dư ngoài lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản kinh doanh nông
nghiệp phải nộp cho chủ đất.
Phần giá trị thặng dư ngoài lợi nhuận mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiêp phải nộp
cho chủ đất.
Giá trị thặng dư siêu ngạch còn được gọi là:
Hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư tương đối.
Hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối.
Hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tuyệt đối.
Hình thức biến tướng của sản phẩm thặng dư tương đối.
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng là:
Hai mặt của cùng một sản phẩm.
Hai mặt của cùng một hàng hóa.
Hai loại lao động khác nhau.
Hai mặt của cùng một lao động sản xuất hàng hóa.
Các hình thức cơ bản của địa tô tư bản chủ nghĩa là:
Địa tô chênh lệch I; Địa tô chênh lệch II.
Địa tô tuyệt đối; địa tô độc quyền.
Địa tô chênh lệch; địa tô tuyệt đối.
Địa tô chênh lệch; địa tô độc quyền.
Giá trị thặng dư là:
Phần giá trị dư ra ngoài giá trị sử dụng sức lao động, là lao động không công của công
nhân.
Phần giá trị dư ra ngoài giá trị sức lao động, là lao động không công của công nhân.
Phần giá trị dư ra ngoài giá trị hàng hóa, là lao động không công của công nhân.
Phần giá trị dư ra ngoài lao động, là lao động không công của công nhân.
Lợi nhuận bình quân là:
Lợi nhuận không bằng nhau của những lượng vốn tư bản đầu tư bằng nhau khi đầu tư
vào các ngành khác nhau.
Lợi nhuận bằng nhau của những lượng vốn tư bản đầu tư không bằng nhau khi đầu tư
vào các ngành khác nhau.
Lợi nhuận bằng nhau của những lượng vốn tư bản đầu tư bằng nhau khi đầu tư vào
các ngành khác nhau.
Lợi nhuận khác nhau của những lượng vốn tư bản đầu tư khác nhau khi đầu tư vào các
ngành khác nhau.
Thời gian lao động xã hội cần thiết là:
Thời gian lao động cao nhất của các nhà sản xuất cùng một loại hàng hóa trên thị
trường.
Thời gian lao động trung bình của các nhà sản xuất các loại hàng hóa trên thị trường.
Thời gian lao động giản đơn của các nhà sản xuất cùng một loại hàng hóa trên thị
trường.
Thời gian lao động trung bình của các nhà sản xuất cùng một loại hàng hóa trên thị
trường.
Quy luật giá trị vận động thông qua:
Giá trị thị trường.
Giá cả thị trường.
Giá trị trao đổi.
Trao đổi.
Tư bản cho vay là:
Tư bản hàng hóa mà người chủ của nó nhường cho người khác sử dụng trong một thời
gian nhất định để thu lợi tức.
Tư bản tiền tệ mà người chủ của nó nhường cho người khác sử dụng trong một thời
gian nhất định để thu lợi tức.
Tư bản tiền tệ mà người chủ của nó nhường cho người khác sử dụng trong một thời
gian nhất định để thu lợi nhuận.
Tư bản sản xuất mà người chủ của nó nhường cho người khác sử dụng trong một thời
gian nhất định để thu lợi tức.
Bản chất lợi nhuận và giá trị thặng dư đều là:
Lao động cụ thể của công nhân.
Lao động không công của công nhân.
Lao động trừu tượng của công nhân.
Lao động phức tạp của công nhân.
Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư có được do:
Kéo dài ngày lao động và tăng năng suất lao động.
Kéo dài ngày lao động và tăng cường độ lao động.
Kéo dài ngày lao động và tăng thời gian lao động.
Rút ngắn ngày lao động và tăng cường độ lao động.
Điều kiện để sức lao động biến thành hàng hóa là:
Người lao động phải được mua bán; người lao động không có tư liệu sản xuất.
Người lao động phải được tự do; người lao động không có tư liệu sản xuất.
Người lao động phải được tự do; người lao động có tư liệu sản xuất.
Người lao động phải được tự do; người lao động không có tư liệu tiêu dùng.
Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư có được do:
Tăng sản lượng, làm rút ngắn thời gian lao động cần thiết, tương ứng làm tăng thời
gian lao động thặng dư.
Tăng cường độ lao động, làm rút ngắn thời gian lao động cần thiết, tương ứng làm
tăng thời gian lao động thặng dư.
Tăng năng suất lao động, làm rút ngắn thời gian lao động cần thiết, tương ứng làm
tăng thời gian lao động thặng dư.
Tăng năng suất lao động, làm rút ngắn thời gian lao động thặng dư, tương ứng làm
tăng thời gian lao động cần thiết.
Tùy chọn 2
Giá trị thặng dư siêu ngạch là giá trị thặng dư có được do:
Giá cả cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội.
Giá trị cá biệt của hàng hóa bằng giá trị xã hội.
Giá trị xã hội của hàng hóa thấp hơn giá trị cá biệt.
Giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hoá.
Bản chất của tiền công trong CNTB là:
Hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động
Giá cả của thời gian lao động thặng dư.
Giá cả của lao động
Giá cả của thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động thặng dư.
Nguồn gốc chủ yếu của tích lũy tư bản là:
Sản phẩm thặng dư.
Tiền huy động.
Giá trị thặng dư.
Tiền đi vay.
Tư bản cố định là bộ phận tư bản mà...
Hao mòn tự nhiên và hao mòn vô hình.
Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình.
Hao mòn hữu hình và hao mòn vật chất.
Hao mòn hữu hình và hao mòn do sử dụn
Thực chất lợi nhuận thương nghiệp là:
Một phần lợi nhuận tạo ra trong sản xuất mà nhà tư bản công nghiệp phải chuyển
nhượng cho tư bản thương nghiệp.
Một phần giá trị thặng dư tạo ra trong sản xuất mà nhà tư bản công nghiệp phải
chuyển nhượng cho tư bản thương nghiệp.
Một phần tỷ suất giá trị thặng dư tạo ra trong sản xuất mà nhà tư bản công nghiệp phải
chuyển nhượng cho tư bản thương nghiệp.
Một phần giá trị thặng dư tạo ra trong sản xuất mà nhà tư bản nông nghiệp phải
chuyển nhượng cho tư bản thương nghiệp.
Tư bản cho vay là:
Tư bản hàng hóa mà người chủ của nó nhường cho người khác sử dụng trong một thời
gian nhất định để thu lợi tức.
Tư bản tiền tệ mà người chủ của nó nhường cho người khác sử dụng trong một thời
gian nhất định để thu lợi tức.
Tư bản tiền tệ mà người chủ của nó nhường cho người khác sử dụng trong một thời
gian nhất định để thu lợi nhuận.
Tư bản sản xuất mà người chủ của nó nhường cho người khác sử dụng trong một thời
gian nhất định để thu lợi tức.
Địa tô tư bản là:
Phần lợi nhuận ngoài lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải
nộp cho chủ đất.
Phần tỷ suất giá trị thặng dư ngoài lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản kinh doanh
nông nghiệp phải nộp cho chủ đất.
Phần giá trị thặng dư ngoài lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản kinh doanh nông
nghiệp phải nộp cho chủ đất.
Phần giá trị thặng dư ngoài lợi nhuận mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiêp phải nộp
cho chủ đất.

You might also like