You are on page 1of 325

3/29/2019

LOGO

KINH TẾ VĨ MÔ 1
HUỲNH HIỀN HẢI

1
3/29/2019

NỘI DUNG MÔN HỌC


 Chương 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô và đo
lường các biến số kinh tế vĩ mô
 Chương 2: Tổng cầu và chính sách tài khóa
 Chương 3: Tiền tệ và chính sách tiền tệ
 Chương 4: Tổng cầu và tổng cung
 Chương 5: Thất nghiệp
 Chương 6: Lạm phát
 Chương 7: Tăng trưởng kinh tế
 Chương 8: Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
 Chương 9: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
2

2
3/29/2019

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Tài liệu tiếng Anh: N.Gregrogy Mankiw,
Principles of Economics, International
Student Edition, Seven edition, Thormson,
2010
2. Tài liệu tiếng Việt: Hoàng Xuân Bình, Giáo
trình kinh tế vĩ mô cơ bản, NXB Khoa học
và kỹ thuật, 2015

3
3/29/2019

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ VĨ MÔ VÀ


ĐO LƯỜNG CÁC BIẾN SỐ KINH TẾ VĨ MÔ

1.1 Kinh tế vĩ mô là gì?

1.2 Tổng sản phẩm trong nước (GDP)

1.3 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

4
3/29/2019

1.1 Kinh tế vĩ mô là gì?

 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu?


 Các nội dung cơ bản của kinh tế vĩ mô

5
3/29/2019

1.1. Kinh tế vĩ mô là gì?

Đối tượng
nghiên cứu
của Kinh tế học

Kinh tế vi mô Kinh tế vĩ mô
nghiên cứu nghiên cứu các
chúng dưới góc hiện tượng, các
độ từng bộ hoạt động kinh
phận, từng chi tê ở giác độ
tiết riêng lẻ tổng thể

6
3/29/2019

1.1. Kinh tế vĩ mô là gì?


 Phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp trừu tượng hóa
 Phương pháp mô hình tính toán
 Phương pháp kinh tế lượng và phương pháp thống
kê số lớn

7
3/29/2019

MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG KTVM

 Sản lượng tiềm năng


 Thất nghiệp

8
3/29/2019

SẢN LƯỢNG TIỀM NĂNG

 Sản lượng tiềm năng (toàn dụng, tự nhiên) – Yp


(Potential – output) là mức sản lượng tối ưu mà nền kinh
tế có thể đạt được khi sử dụng hết một cách hợp lý các
nguồn lực của nền kinh tế mà không gây ra áp lực lạm
phát tăng cao.

9
3/29/2019

THẤT NGHIỆP
Thất nghiệp (unemployment) là tình trạng
những người nằm trong độ tuổi lao động,
có khả năng lao động, đang tìm việc nhưng
chưa có hoặc đang chờ nhận việc làm

10

10
3/29/2019

Định luật OKUN 1

Qđ1 (P.A.Samuelson)
Khi sản lượng thực tế thấp hơn sản
lượng tiềm năng 2% thì thất nghiệp
sẽ tăng thêm 1%
Y p  Yt
U t (%)  U n  * 50
Yp
VD: Giả sử biết Un =4%, YP =10.000 tỷ, Yt =9.500 tỷ
trong năm 2017. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế là bao
nhiêu?

11
3/29/2019

ĐỊNH LUẬT OKUN 2


Qđ2 (Fischer)
Khi tốc độ tăng của sản lượng thực tế cao
hơn tốc độ tăng của sản lượng tiềm năng
2,5% thì thất nghiệp thực tế giảm bớt 1%

YT ( t )  YT ( t 1)
y 100%
YT (t 1) y p
U T (t )  U T (t 1) 
YP ( t )  YP (t 1) 2,5
p 100%
YP (t 1)

12
3/29/2019

1.2. Tổng sản phẩm trong nước


Khái niệm
Các phương pháp tính GDP
Các thước đo khác về thu nhập quốc dân:
GNP, NNP, Thu nhập quốc dân NI, và thu
nhập khả dụng Yd.
GDP danh nghĩa, thực tế và chỉ số điều chỉnh
GDP
GDP thực tế và phúc lợi kinh tế

13

13
3/29/2019

1.2. Tổng sản phẩm trong nước


1.2.1. Khái niệm:
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP – Gross
Domestic Product) là giá trị bằng tiền
của toàn bộ sản phẩm và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ của
một nước, tính trong khoảng thời gian
nhất định, thường là một năm.

14

14
3/29/2019

Ví dụ:

GIÁ TRỊ SẢN GIÁ TRỊ HÀNG HOÁ


STT DOANH NGHIỆP
XUẤT DỊCH VỤ CUỐI CÙNG
1 CƠ KHÍ 1 1
2 KÉO SỢI 1 -
3 DỆT VẢI 2 -
4 MAY MẶC 3 3
TỔNG GIÁ TRỊ 7 4

15

15
3/29/2019

1.2. Tổng sản phẩm trong nước


1.2.2 Các phương pháp tính GDP

1.1 Theo giá trị sản xuất

1.2 Theo dòng chi tiêu

1.3 Theo dòng thu nhập

16

16
3/29/2019

Sơ đồ chu chuyển kinh tế (giản đơn)

Doanh thu Chi tiêu


Thị trường
Hàng hóa & Hàng hóa Hàng hóa &
dịch vụ được và Dịch vụ dịch vụ được
bán mua

Doanh nghiệp Hộ gia đình

Đầu vào Lao động, đất


cho sản xuất Thị trường đai, vốn
các yếu tố
sản xuất
Lương, tiền thuê, Thu nhập
lợi nhuận, lãi suất,
kháu hao 17

17
3/29/2019

18

18
3/29/2019

Sơ đồ chu chuyển kinh tế (đầy đủ)

I = De+In M Nước ngoài


C C+I+G
X
S G

Tr Ti
Hộ gia đình Chính phủ Doanh nghiệp

De
Td

w + r + i + Pr

19

19
3/29/2019

Các chủ thể kinh tế:


Chủ thể kinh tế thứ nhất: Hộ gia đình
Chủ thể kinh tế thứ hai: Doanh nghiệp
Chủ thể kinh tế thứ ba: Chính phủ
Chủ thể kinh tế thứ tư: Nước ngoài

20

20
3/29/2019

Chủ thể kinh tế thứ nhất: Hộ Gia đình


Hộ gia đình:
 Cung ứng các yếu tố sản xuất cho các doanh nghiệp
như sức lao động, tài sản thuê nhà, vốn, những sáng
kiến kinh doanh, kinh nghiệm quản lý.
 Sau khi có thu nhập, hộ gia đình sẽ tiêu dùng và tiết
kiệm.

21

21
3/29/2019

Chủ thể kinh tế thứ hai: DN


Doanh nghiệp sử dụng các yếu tố SX nên phải
phân phối một lượng thu nhập tương ứng gồm
tiền lương (w-Wages), tiền thuê tài sản (r-Rent),
tiền lãi (i-Interest rate), lợi nhuận (Pr - Profit).

22

22
3/29/2019

Chủ thể thứ ba: Chính phủ


Chính phủ để thực hiện việc quản lý và điều
tiết vĩ mô nền kinh tế, chính phủ phải có phần
thu và chi rất lớn. Thu từ thuế (Trực thu Td,
gián thu Ti), chi tiêu chính phủ G (Chi thường
xuyên và chi đầu tư) và chi chuyển nhượng Tr.

23

23
3/29/2019

Chủ thể thứ tư: Nước ngoài


- Giá trị hàng xuất khẩu (X-
export): đây là lượng chi tiêu
nước ngoài mua hàng sản xuất
trong nước, nên nó sẽ thành thu
nhập của các doanh nghiệp
cung ứng hàng xuất khẩu.
- Giá trị hàng nhập khẩu (M-
import): ngược với xuất khẩu,
đây là lượng chi tiêu trong
nước, nhưng lại biến thành thu
nhập của nước ngoài.

24

24
3/29/2019

Phương pháp xác định GDP

1 2 3

THEO THEO THEO


GIÁ TRỊ DÒNG DÒNG
SẢN CHI THU
XUẤT TIÊU NHẬP

25

25
3/29/2019

PP1: Phương pháp Giá trị sản xuất


n
GDP  VAi
i 1
VA: giá trị gia tăng của các doanh nghiệp thuộc
lãnh thổ nước đó được tập hợp theo 3 khu vực
Với VAi (V.A – Value Added) giá trị gia tăng của
doanh nghiệp i.
VAi = giá trị sản xuất của doanh nghiệp i – chi phí
trung gian của doanh nghiệp i.

26

26
3/29/2019

SNA (System of national accounts)


Trong hệ thống tài khoản quốc gia - SNA (System of national
accounts), GDP theo ngành kinh tế được chia làm 3 khu vực chính:
 Khu vực 1 bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (bao gồm cả
khai thác và nuôi trồng)
 Khu vực 2 bao gồm công nghiệp khai thác mỏ; công nghiệp chế
biến; sản xuất và phân phối điện; khí đốt và nước; xây dựng
 Khu vực 3 bao gồm thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô,
xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình; khách sạn và nhà hàng; vận
tải, kho bãi và thông tin liên lạc; tài chính , tín dung; hoạt động khoa
học và công nghệ; các hoạt động liên quan đến kinh doanh tài sản và
dịch vụ tư vấn; quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng, đảm bảo
xã hội bắt buộc; giáo dục đào tạo; y tế và hoạt động văn hóa và thể
thao; hoạt động đảng, đoàn thể và hiệp hội; hoạt động phục vụ cá
nhân và cộng đồng; hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các
hộ tư nhân.
27

27
3/29/2019

Chú ý:
 Giá trị sản xuất của doanh nghiệp là giá trị của
toàn bộ lượng hàng hoá và dịch vụ mà doanh nghiệp
sản xuất được trong năm.
 Chi phí trung gian: là giá trị của các hàng trung gian
bao gồm chi phí nguyên nhiên vật liệu, năng lượng...
và các dịch vụ mua ngoài. Trong chi phí trung gian
không chứa khấu hao tài sản cố định vì tài sản cố định
là hàng hoá cuối cùng của nền kinh tế.
Lưu ý:
+ Cả hai đại lượng để tính V.A đều tính theo giá thị
trường.
+ GDP bao gồm cả giá trị hàng tồn kho trong năm và
khấu hao.

28

28
3/29/2019

VD Phương pháp Giá trị gia tăng

VA
Nông dân VA
nông dân Chi tiêu
trung gian
Thợ xay Giá trị VA thợ
Lúa mì xay gạo Chi tiêu
cuối cùng
VA thợ
Thợ làm bánh Giá trị bột mì
làm bánh

Cửa hàng VA chủ cửa


Giá bán buôn bánh mì
bán bánh hàng bánh

Người Giá bán lẻ chiếc bánh


tiêu dùng Chi tiêu cuối cùng

29

29
3/29/2019

PP2: Theo dòng chi tiêu


GDP được tính bằng tập hợp tổng chi tiêu xã hội để mua hàng
hoá và dịch vụ tạo ra trên lãnh thổ gồm:
+ Chi tiêu trong nước để mua hàng nội địa C + I + G – M
+ Chi tiêu ngoài nước để mua hàng nội địa X
GDP=C+I+G+X-M
Đây là chỉ tiêu của người tiêu dùng cuối cùng, cho nên trong
các thành phần chi tiêu ấy có chứa cả thuế gián thu.

30

30
3/29/2019

GDP U.S theo dòng chi tiêu 2017


Billions of Percentage
dollars
Gross domestic product (GDP) 19.485,4 100,00
Personal consumption expenditures (C) 13.321,4 68,73
Gross private domestic investment (I) 3.368,0 17,28
Government consumption expenditures and
gross investment (G) 3.374,4 17,32
Net exports of goods and services (NX=X-
M) -578,4 - 2,97

Source: U.S. Bureau of Economic Analysis


(2018)

31

31
3/29/2019

GDP Việt Nam theo dòng chi tiêu 2017

Nguồn: The World Factbook – CIA

32

32
3/29/2019

PP3: THEO DÒNG THU NHẬP


Tập hợp tổng thu nhập phát sinh trên lãnh thổ bao gồm: tiền
lương, tiền lãi, tiền thuê và lợi nhuận. Tuy nhiên đây chỉ là
GDP theo chi phí cho yếu tố sản xuất, nó sẽ không đồng
nhất với hai cách tính trên. Vì vậy, cần điều chỉnh bằng cách
cộng thêm vào GDP theo chi phí yếu tố sản xuất các khoản:
+ Thuế gián thu (Ti) vì hai cách trên tính GDP theo giá trị thị
trường (có chứa cả thuế gián thu)
+ Khấu hao (De – Depeprecciation) là giá trị tài sản cố định đã
hao mòn trong sử dụng. Trong 2 cách trên để tính GDP không
hề trừ phần này ra hay nói cách khác, trong GDP vẫn còn chứa
khấu hao.
GDP = w + i + r + Pr + Ti + De
33

33
3/29/2019

Lưu ý:
Trong đó bốn dòng thu nhập w, r , i , Pr đều chứa
cả thuế trực thu.
Phần lợi nhuận Pr bao gồm: lợi nhuận nộp ngân
sách (dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp);
lợi nhuận không chia (để lập quỹ cho doanh nghiệp
như quỹ tái đầu tư, quỹ phúc lợi, khen thưởng…);
cuối cùng là phần lợi nhuận chia cho chủ doanh
nghiệp và cổ đông.

34

34
3/29/2019

Ví dụ: Tính GDP bằng 3 phương pháp


Doanh nghiệp Giá trị Giá trị Giá trị Chi Thu
sản hàng hoá gia tiêu nhập
xuất cuối cùng tăng

Cơ khí 1 1 1 1 1
Dệt sợi 1 1 1
Dệt vải 2 1 1
May mặc 3 3 1 3 1
Tổng giá trị 7 4 4 4 4

35

35
3/29/2019

Hạn chế của việc tính GDP


- Tính GDP theo 3 công thức trên thực tế thường
không cho ra một đáp số vì số liệu thu được không
chính xác. Vì vậy, các nhà thống kê sau khi tính sẽ tiến
hành điều chỉnh, lựa chọn con số hợp lý nhất.
- GDP không phản ảnh giá trị các hoạt động trong
nền kinh tế. Các hoạt động đó là:
+ Hoạt động “kinh tế ngầm”: hoạt động phi pháp như
sản xuất, kinh doanh những mặt hàng quốc cấm và các
hoạt động phạm pháp khác.
+ Hoạt động phi thương mại
- GDP không phải là một chỉ tiêu hoàn hảo để đo
lường phúc lợi kinh tế. 36

36
3/29/2019

PHÚC LỢI KINH TẾ RÒNG N.E.W


Vì những hạn chế trên chưa hoàn hảo để đo lường phúc
lợi kinh tế mà phải dùng chỉ tiêu phúc lợi kinh tế ròng
(N.E.W: Net economic welfare) được điều chỉnh từ
GDP.
N.E.W = GDP + Lợi chưa tính - Hại chưa trừ
Lợi nhuận chưa tính là những khoản làm tăng chất
lượng cuộc sống, có lợi cho mọi người nhưng chưa
được tính trong GDP hoặc GNP như hoạt động phi
thương mại hoặc giá trị của sự nhàn rỗi.
Hại chưa trừ là những khoản gây thiệt hại cho đời sống
nhưng không được trừ ra khi tính GDP đó là những
thiệt hại do sự ô nhiễm môi trường, vấn đề xã hội phát
sinh trong những vùng đô thị hoá. 37

37
3/29/2019

1.2. Tổng sản phẩm trong nước

1.2.3 Các thước đo khác về thu nhập


- GNP: Tổng sản phẩm quốc dân
- NNP: Tổng sản phẩm quốc dân ròng
- NI: Thu nhập quốc dân
- Yd: Thu nhập khả dụng

38

38
3/29/2019

TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN GNP


Tổng sản phẩm quốc dân (GNP - Gross national
product)
Tổng sản phẩm quốc dân là chỉ tiêu đo lường toàn bộ
giá trị hàng hóa dịch vụ cuối cùng do công dân một
nước tạo ra được tính trong một thời kỳ nhất định
(thường là một năm).
GNP = GDP + thu nhập do xuất khẩu các yếu tố sản
xuất – thu nhập do nhập khẩu các yếu tố sản xuất.
GNP = GDP + NIA
NIA: Net Income Abroad, thu nhập ròng từ nước ngoài

39

39
3/29/2019

TỔNG SẢN PHẦM QUỐC DÂN RÒNG NNP


Tổng sản phẩm quốc dân ròng (NNP - Net National
product)
 Tổng sản phẩm quốc dân ròng: là phần GNP còn lại
sau khi trừ đi khấu hao.
Tư liệu lao động bị hao mòn dần trong quá trình sản
xuất. Sau khi tiêu thụ sản phẩm các doanh nghiệp
phải bù đắp ngay phần hao mòn này chúng không trở
thành nguồn thu nhập cá nhân, xã hội và không tham
gia vào quá trình phân phối cho các thành viên trong
xã hội.
NNP = GNP- De (khấu hao, Depreciation)
40

40
3/29/2019

THU NHẬP QUỐC DÂN NI


Thu nhập quốc dân NI được tính bằng cách:
NI = GNP – De – Ti (Thuế gián thu: Ti)
NI= NNP – Ti
Thuế gián thu đánh vào thu nhập như: Thuế doanh
thu, thuế trước bạ, thuế tài nguyên: được xem như
1 chi phí sản xuất và doanh nghiệp cộng vào giá
bán sản phẩm.

41

41
3/29/2019

THU NHẬP CÁ NHÂN PI


Thu nhập cá nhân (PI : Personal Income)
PI=NI - (Pr* nộp,giữ +Quỹ ASXH) + Tr
PR*: Phần lợi nhuận nộp cho ngân sách chính phủ
dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp, phần lợi
nhuận không chia để lập ra các quỹ doanh nghiệp
Quỹ An sinh xã hội: như quỹ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp,…

42

42
3/29/2019

THU NHẬP KHẢ DỤNG Yd


Thu nhập khả dụng Yd (hay thu nhập cá nhân có
quyền sử dụng) là khoản thu nhập thực sự mà các hộ
gia đình có toàn quyền quyết định trong việc chi tiêu.
Tức là khoản thu nhập còn lại sau khi các cá nhân
người tiêu dùng nộp vào các thuế trực thu
Yd = Y – Td
-Td: là thuế trực thu (đối với cá nhân)

43

43
3/29/2019

Tóm tắt mối liên hệ các chỉ tiêu


NIA NIA Khấu
hao
NX
(De)
G Ti
GNPmp
I GDPmp Prnộp,không chia - Tr
NNPmp TCN
NI = NNPfc
C PI C
Yd
S

44

44
3/29/2019

1.2. Tổng sản phẩm trong nước

1.2.4 GDP danh nghĩa, thực tế


và chỉ số điều chỉnh GDP

45

45
3/29/2019

GDP danh nghĩa


GDP danh nghĩa: Là giá trị sản lượng hàng hoá và
dịch vụ tính theo giá hiện hành. Sản phẩm sản xuất ra
trong thời kỳ nào thì lấy giá của thời kỳ đó

GDPn t = Σ Q i
t P i
t

i: Biểu thị loại sản phẩm thứ i với i =1,2,3...,n


t: Biểu thị thời kỳ tính toán
Q: Số lượng sản phẩm từng loại mặt hàng; Qi: số
lượng sản phẩm loại i
P: Giá của từng mặt hàng; Pi giá của sản phẩm thứ i.
46

46
3/29/2019

GDP thực tế
GDP Thực tế: Là giá trị sản lượng hàng hoá và dịch
vụ hiện hành của nền kinh tế được tính theo mức giá
cố định của năm cơ sở (năm gốc)

GDP   Q Pi
r
t
i
t 0

với Pi0 là giá của năm cơ sở hay năm gốc


Nếu thống kê GDP thực tế cho thấy GDPr năm sau
cao hơn năm trước, thì đây chỉ thuần tuý là sự biến
động về sản lượng năm sau lớn hơn năm trước, còn
giá cả được giữ cố định ở năm cơ sở (năm gốc).
47

47
3/29/2019

Sau khi đã loại trừ ảnh hưởng của biến động


giá cả, thì tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP
growth rate – g) đó là tỷ lệ % thay đổi của
GDP thực tế của thời kỳ này so với thời kỳ
trước.
t 1
GDP t
 GDP
g 
t r
t 1
r
GDPr

48

48
3/29/2019

Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP Defator - DGDP)

Chỉ số giá điều chỉnh đo lường mức giá trung


bình của tất cả các hàng hoá và dịch vụ được tính
trong GDP.
Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bằng tỷ số giữa
GDP danh nghĩa và GDP thực tế. Nó phản ánh
mức giá hiện hành so với mức giá năm cơ sở.

GDPnt
t
DGDP  t
100%
GDPr

49

49
3/29/2019

Ví dụ

Năm 2016 2017 2018


Sản P Q P Q P Q
phẩm
Lúa 1.200 10 1.500 10 1.500 15
Vải 10.000 5 12.000 5 12.000 4
Bút 4.000 2 2.500 2 2.500 3
GDP 70.000 80.000 90.000

50

50
3/29/2019

GDP thực tế và phúc lợi kinh tế

51

51
3/29/2019

1.3. Chỉ số giá tiêu dùng


Khái niệm
Phương pháp tính CPI
Sự khác nhau giữa CPI và chỉ số điều
chỉnh GDP

52

52
3/29/2019

1.3 Chỉ số giá tiêu dùng


Khái niệm:
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI, Customer Price Index) là
chỉ tiêu đo lường chi phí chung cho hàng hóa và
dịch vụ mà một người tiêu dùng điển hình mua.
 Chỉ số giá tiêu dùng là chỉ tiêu được sử dụng phổ
biến nhất để phản ánh mức giá: CPI.
 Chỉ số giá tiêu dùng CPI là chỉ tiêu phản ánh tốc
độ thay đổi giá cả của một giỏ hàng hoá, dịch vụ
ở một thời điểm nào đó so với thời điểm gốc.

53

53
3/29/2019

1.3. Chỉ số giá tiêu dùng


Phương pháp tính:

n
 pq
t 0
i1
CPI  x100
n
 p q
0 0
i 1

pt - Giá của năm nghiên cứu


p0 - Giá của năm gốc
q0 - Số lượng hàng của giỏ hàng
54

54
3/29/2019

Các bước tính CPI cụ thể


Bước 1: Cố định giỏ hàng: Lương thực, quần áo, chất
đốt, đi lại, viễn thông...
Bước 2: Xác định giá cả: Tìm giá của mỗi hàng hóa
và dịch vụ trong giỏ hàng tại mỗi thời điểm.
Bước 3: Tính chi phí của giỏ hàng: sử dụng số liệu về
giá cả để tính chi phí của giỏ hàng tại các thời điểm
khác nhau.
Bước 4: Chọn năm gốc và tính chỉ số. Lấy chi phí
của giỏ hàng năm t chia cho chi phí của giỏ hàng
trong năm gốc, ta thu được CPI.

55

55
3/29/2019

Ví dụ: Tính CPI qua các năm


Giả sử giỏ hàng của người VN gồm gạo và thịt.
Với người VN, gạo quan trọng hơn thịt, nên gạo
sẽ có quyền số cao hơn. Vd: 4 gạo, 2 thịt (gốc
2016)

Năm Giá gạo ($) Giá thịt ($)


2016 1 2
2017 2 3
2018 3 4

56

56
3/29/2019

Thành phần chỉ số giá tiêu dùng VN giai đoạn 2015-2020

57
Nguồn: http://truongnganhang.edu.vn/AIAdmin/News/View/tabid/66/newsid/2948/seo/Chi-so-gia-tieu-dung-CPI--Phan-2-Phuong-phap-tinh-CPI-o-Viet-Nam/Default.aspx
(Truy cập 06/09/2018)

57
3/29/2019

 Nhược điểm CPI:


 Độ lệch thay thế: Rổ hàng hóa không thay đổi để phản ánh những
phản ứng của người tiêu dùng trước những thay đổi trong giá tương
đối. Cụ thể là người tiêu dùng có khuynh hướng thay thế bằng các
hàng hoá ít đắt đỏ hơn.
 Sự xuất hiện của những hàng hoá mới: Sự xuất hiện các hàng hóa
mới cho người tiêu dùng có sự lựa chọn đa dạng hơn, làm cho mỗi
đồng đô la trở nên có giá trị hơn. Người tiêu dùng cần ít tiền hơn để
duy trì mức sống như cũ.
 Sự thay đổi không lượng hoá được của chất lượng: Nếu chất lượng
của một hàng hóa tăng từ năm này sang năm tiếp theo, giá trị của
một đồng đô la tăng, ngay cả khi giá của hàng hóa đó không đổi và
ngược lại.

58

58
3/29/2019

1.3. Chỉ số giá tiêu dùng


1.3.3. Phân biệt chỉ số giá tiêu dùng CPI và chỉ số
điều chỉnh GDP

59

59
3/29/2019

CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG VÀ CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP CỦA MỸ

60

60
3/29/2019

Ví dụ vận dụng:
VD1:
Trong năm 2016 có các thống kê trên lãnh thổ như
sau: Tổng đầu tư 150, đầu tư ròng 50, tiền lương
230, tiền thuê đất 35, lợi nhuận 60, xuất khẩu 100,
nhập khẩu 50, tiêu dùng hộ gia đình 200, chi tiêu
chính phủ 100, lãi vay 25, thuế gián thu 50, thu
nhập yếu tố ròng -50
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng
pp chi tiêu và thu nhập
b. Tính GNP theo giá thị trường và giá sản xuất

61

61
3/29/2019

VD2
Số liệu thống kê của một quốc gia vào năm 2017 được
cho như sau:
Chỉ tiêu Tiền Chỉ tiêu Tiền
Đầu tư ròng 200 Tiêu dùng cá nhân 2580
Khấu hao 440 Thuế tiêu thụ đặc biệt 340
Xuất khẩu 370 Chi chuyển nhượng 640
Đóng góp vào an sinh xã hội 300 Thuế thu nhập cá nhân 490
Chính phủ chi mua hàng hóa và dịch 800 Thu nhập yếu tố ròng 0
vụ
Nhập khẩu 450 Lãi không chia của các công 75
ty
Thuế thu nhập của công ty 90
1. Tính tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
2. Tính thu nhập quốc dân (NI)
3. Tính thu nhập khả dụng (Yd)
4. Tính tiết kiệm tư nhân (S) 62

62
3/29/2019

VD3
Số liệu giá cả 3 loại hàng hóa năm 2016 và 2017
như sau: Năm 2016 Năm 2017
P Q P Q
Gạo 10 2 11 3
Thịt 20 3 22 4
Xi măng 40 4 42 5

1. Tính chỉ số giá tiêu dùng CPI cho gạo và thịt năm
2017 (Năm gốc 2016)
2. Tính chỉ số diều chỉnh lạm phát (hay chỉ số giảm giá
theo GDP) D%

63
3/29/2019

LOGO
Chương 2
TỔNG CẦU VÀ
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

64
3/29/2019

Contents

2.1 Tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn

Tổng cầu trong nền kinh tế đóng


2.2
có sự tham gia của chính phủ

2.3 Tổng cầu trong nền kinh tế mở

2.4 Chính sách tài khóa

65
3/29/2019

2.1. Tổng cầu trong nền kinh tế giản


đơn
Trong nền kinh tế đóng giản đơn,
không Chính phủ. Như vậy, nền
kinh tế được giả định chỉ bao gồm
hai khu vực:
Hộ gia đình
Các hãng sản xuất

66
3/29/2019

2.1.1. Tiêu dùng


Khái niệm: Tiêu dùng là toàn bộ chi tiêu của các
hộ gia đình về tư liệu sinh hoạt hằng ngày.
Yếu tố ảnh hưởng:
- Thu nhập khả dụng
- Của cải hay tài sản, bao gồm tài sản thực lẫn tài
sản tài chính (cổ phiếu, sổ tiết kiệm …)
- Yếu tố xã hội, tâm lý, tập quán sinh hoạt, lãi suất

67
3/29/2019

Lý thuyết về Vòng đời của con


người.

Milton Friedman: A theory of the consumption function (1956)

68
3/29/2019

Hàm tiêu dùng


Hàm tiêu dùng: biểu thị mối quan hệ giữa tổng
tiêu dùng và tổng thu nhập, trong đó, tiêu dùng là
một hàm của thu nhập và có dạng như sau:
C = C0+ Cm .YD
YD – Thu nhập khả dụng
C0 – Tiêu dùng không phụ thuộc vào thu nhập
(còn gọi là tiêu dùng tối thiểu hay tiêu dùng tự
định) – autonomous consumption
Cm (hay MPC) – Khuynh hướng tiêu dùng cận
biên (Marginal Propensity to Consume) với 0 < Cm
<1

69
3/29/2019

Khuynh hướng tiêu dùng biên


MPC (hay Cm) biểu thị mối quan hệ
giữa sự gia tăng tiêu dùng với sự gia
tăng thu nhập khả dụng, theo đó, nếu
thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị
thì tiêu dùng có xu hướng tăng lên là
bao nhiêu.
C
Cm 
Yd

70
3/29/2019

Hàm tiêu dùng

71
3/29/2019

Tiết kiệm

Với cách hiểu tiết kiệm là phần còn lại sau khi tiêu dùng, ta có:
S = Yd – C=Yd – (C0 +MPC.Yd)
S = - C0 + (1 – MPC).Yd
S = - C0 + Sm.Yd
= S0 + Sm.Yd
 S – tiết kiệm. Do khi thu nhập khả dụng tăng, tiêu dùng và
tiết kiệm đều tăng nên tiết kiệm là một hàm đồng biến với
thu nhập khả dụng.
 MPS hay Sm – khuynh hướng tiết kiệm biên (0 < Sm < 1):
cho biết nếu thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị thì các
gia đình dự kiến tăng tiết kiệm lên bao nhiêu.

72
3/29/2019

Tiết kiệm

S
Sm 
 Yd
C + S =1
m m

73
3/29/2019

Đường tiêu dùng và đường tiết


kiệm

74
3/29/2019

Phân biệt giá trị biên với giá trị trung


bình

Yd C S C/Yd S/Yd Cm=C/Yd Sm=S/Yd

20 16 4 0,8 0,2
0,75 0,25
24 19 5 0,79 0,21

75

75
3/29/2019

BIỂU DIỄN ĐỒ THỊ


Ví dụ: Xét bảng số liệu về tiêu dùng và tiết kiệm:

Yd 0 200 400 600 800 1000 1200

C 100 250 400 550 700 850 1000

S -100 -50 0 50 100 150 200

76

76
3/29/2019

C,S Yd
1200
C
1000

400
A

200 S
100
450

-100 400 1200 YdYd77

77
3/29/2019

2.1.2. Đầu tư
Là các khoản chi của doanh nghiệp để
mua các sản phẩm đầu tư, dự trữ tồn
kho, đầu tư cho nguồn nhân lực. Các
khoản chi xây dựng nhà mới của hộ gia
đình.

78
3/29/2019

2.1.2. Đầu tư
Yếu tố ảnh hưởng:
Sản lượng quốc gia: khi GNP tăng, thu nhập của
dân chúng tăng, doanh nghiệp tìm thấy cơ hội
tăng lợi nhuận bằng cách tăng đầu tư để tăng sức
sản xuất.
Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí đầu tư: lãi suất
cho vay, thuế (VD: thuế đánh vào lợi tức, lợi
nhuận)…
Dự đoán của các doanh nghiệp về tình trạng nền
kinh tế, từ đó, họ dự định sẽ bổ sung vào tài sản cố
định và hàng tồn kho như thế nào để sản xuất và
bán trong tương lai.

79
3/29/2019

Đồ thị hàm đầu tư

Quan điểm 1: chi tiêu đầu tư của


doanh nghiệp là một nhân tố hết
sức nhạy cảm với môi trường
đầu tư. Do đó, để đơn giản, đầu
tư được xem như là một biến
ngoại sinh, đã được cho trước.
Khi đó, đầu tư là một hằng số: I
= I0

80
3/29/2019

Đồ thị hàm hàm đầu tư

Quan điểm 2: Xét hàm đầu tư theo


biến số sản lượng quốc gia Y: chi tiêu
đầu tư của doanh nghiệp có quan hệ
đồng biến với sản lượng quốc gia. Hàm
đầu tư có dạng:
I = I0 + I m . Y
I0: đầu tư tự định
MPI hay Im : Khuynh hướng đầu tư
biên, phản ánh lượng thay đổi của chi
tiêu đầu tư khi sản lượng quốc gia thay
đổi 1 đơn vị. Ta có Im >0
I
Im 
Y

81
3/29/2019

Đồ thị hàm đầu tư

Quan điểm 3: Xét hàm đầu tư


theo biến số lãi suất: chi tiêu
đầu tư của doanh nghiệp sẽ có
quan hệ nghịch biến với lãi
suất i. Do đó, hàm đầu tư sẽ có
dạng :
I = I0 + Im i. i
với MPI i hay Imi là khuynh
hướng đầu tư biên (theo lãi suất)

82
3/29/2019

Hàm đầu tư
Tổng quát:
I = I0+ Im. Y + Imi.i
Tuy nhiên, để đơn giản, trong mô hình xác định
sản lượng cân bằng, ta tạm thời bỏ qua tác động
của lãi suất và thu nhập đến đầu tư, tức coi đầu tư
như là một biến ngoại sinh. Hàm đầu tư lúc này
chỉ có dạng :
I = I0

83
3/29/2019

2.1.3. Tổng cầu và sản lượng


cân bằng
Tổng cầu: là toàn bộ số lượng hàng hoá và dịch vụ
mà các hộ gia đình và các doanh nghiệp dự kiến
chi tiêu, tương ứng với mức thu nhập của họ.
AD = C + I
AD = C0 + Cm .Y +I0
AD = (C0 + I0) + Cm .Y

Lưu ý: Lúc này chưa kể đến chính phủ nên Y=Yd

84
3/29/2019

2.1.3. Tổng cầu và sản lượng


cân bằng
Khi giá cả và tiền công cố định, thị trường hàng
hóa và dịch vụ sẽ đạt trạng thái cân bằng ngắn hạn,
khi tổng cầu hoặc tổng chi tiêu dự kiến đúng bằng
sản lượng thực tế sản xuất ra trong nền kinh tế.
Nói cách khác, trong cân bằng ngắn hạn, muốn
cho thị trường hàng hóa và dịch vụ cân bằng, sản
lượng sản xuất ra trong nền kinh tế phải bằng
tổng cầu:
Y = AD
Y=C+I
Y = (C0+I0) + Cm .Y

85
3/29/2019

2.1.3. Tổng cầu và sản lượng cân bằng

Biểu thức xác định sản lượng cân bằng:

1
Y0  (C0  I 0 )
1  Cm
Trong đó, (C0+I0) được gọi là tổng cầu tự định (AD0)

86
3/29/2019

Giao điểm Keynes trong nền kinh tế đóng, giản đơn

AD=C+I = (C0+I0) + Cm .Y

C0 +I0 C= C0 + Cm.Y

C0

87
3/29/2019

2.1.4 Số nhân chi tiêu

1 1
m 
1 C m S m
1
Y0  (C0  I 0 )  m(C0  I 0 )
1  Cm
Trong đó m được gọi là số nhân chi tiêu của nền kinh tế. Số
nhân chi tiêu cho biết sản lượng sẽ thay đổi bao nhiêu đơn vị
khi thay đổi một đơn vị trong mức chi tiêu không phụ thuộc vào
thu nhập.Vì 0 < Cm < 1 nên luôn luôn m > 1. Độ lớn của m sẽ
phụ thuộc vào Cm hoặc Sm. Nếu C0 hay I0 hay cả hai thay đổi
một đơn vị (tăng/giảm) thì sản lượng cân bằng Y0 sẽ thay đổi
(tăng/giảm) m đơn vị.

88
3/29/2019

2.1.4 Số nhân chi tiêu

Tác động của số nhân chi tiêu

89
3/29/2019

Ví dụ
Ta có thể thử xem xét một quá trình, trong đó, dân cư
tăng tiêu dùng lên 1 đơn vị.
 Bước 1: Các hãng sản xuất phản ứng bằng cách
tăng sản lượng lên 1 đơn vị để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng tăng lên. Khi sản lượng tăng => thu nhập tăng
=> mức tiêu dùng tăng. Giả sử Cm = 0.8, tiêu dùng sẽ
tăng lên 0.8*1=0.8 đơn vị.
 Bước 2: tiêu dùng tăng lên, các hãng lại nâng sản
lượng lên 0.8 đơn vị để đáp ứng nhu cầu tăng lên đó
=> thu nhập tăng 0.8 => tiêu dùng tăng 0.8 * 0.8 =
0.82.
 Cứ vậy, quy trình này cứ tiếp diễn mãi đến khi số
nhân chi tiêu đạt đến độ lớn đầy đủ của nó. Bảng sau
sẽ mô tả quá trình trên một cách trực giác hơn.

90
3/29/2019

Các bước Thay đổi trong


Thu nhập (sản lượng) Tiêu dùng
Bắt đầu 0 1
Bước 1 1 0,8
Bước 2 0,8 0,82
Bước 3 0,82 0,83
… … …
 m = 1 + 0,8 + 0,82 + 0,83 + … + 0,8n
  m  0,8n1  1 (do 0,8<1 nên lim 0.8n+1 = 0 )
 => m =0,85 1

91
3/29/2019

Số nhân tiêu dùng và số nhân


đầu tư
Do tiêu dùng tự định và đầu tư tự định đóng góp
trực tiếp vào tổng cầu tự định AD0, nên nếu tiêu
dùng tự định C0 (hoặc đầu tư tự định I0) tăng
thêm 1 đơn vị, tổng cầu tự định cũng tăng 1 đơn
vị, từ đó, sản lượng cân bằng Y0 sẽ tăng lên m đơn
vị (theo mô hình số nhân chi tiêu). Do đó, ta có:
m C = mI = m

92
3/29/2019

Ví dụ 1
Trong nền kinh tế đơn giản, giả sử:
Hàm tiêu dùng C=400+0,8Yd
Hàm đầu tư: I=100
a. Xác định sản lượng cân bằng. Mức tiết
kiệm tương ứng
b. Số nhân chi tiêu?
c. Nếu đầu tư tăng thêm 100, sản lượng
cân bằng thay đổi như thế nào?

93
3/29/2019

2.2. Tổng cầu trong nền kinh tế đóng có


sự tham gia của chính phủ
2.2.1 Vai trò của chính phủ đối với tổng
cầu:
Chính phủ tác động đến nền kinh tế thông
qua Nguồn thu (thuế ròng T) và chi tiêu
chính phủ (G)

94
3/29/2019

Thuế ròng T
Gọi T: thuế ròng, phần còn lại của thuế
sau khi chính phủ đã thực hiện các
khoản chi chuyển nhượng.

T = Ti + Td – Tr
= Tx - Tr

95
3/29/2019

Thuế ròng T
Hàm thuế ròng T theo sản lượng quốc gia Y:
T = T0 + T m . Y
 T0 : Thuế ròng tự định
 MPT: thuế ròng biên – đại lượng phản ảnh lượng
thay đổi của thuế ròng khi sản lượng, thu nhập
thay đổi 1 đơn vị với

Giả định Tr = const, ∆T Tx


Tm  ≡ ∆Tx, lúc này:
Y

T
Tm 
Y

96
3/29/2019

 Khi có chính phủ can thiệp, thu nhập khả dụng Yd lúc này:
Yd =Y–T
= Y – T0 – Tm.Y
= - T0 + (1- Tm)Y
=> C = C0 + Cm . Yd
C = C0 + Cm [ -T0 + (1- Tm)Y]
C = C0 – Cm .T0 + Cm (1- Tm).Y
 Đặt C0’ = C0 – Cm .T0 và Cm ’ = Cm (1- Tm)
 Hàm tiêu dùng: C = C0’ + Cm ’.Y
 MPC’: khuynh hướng tiêu dùng biên theo sản lượng.
 MPC: khuynh hướng tiêu dùng biên theo thu nhập khả
dụng.

97
3/29/2019

Tiêu dùng có thuế và không


thuế
Như vậy, tại mỗi mức thu nhập, tiêu dùng của
hộ gia đình đều bị giảm đi so với trường hợp
không có thuế.
(C0’ < C0 , và Cm’ < Cm)

98
3/29/2019

Chi tiêu chính phủ G


 Khái niệm: Chi tiêu của chính phủ là lượng chi tiêu dùng
thường xuyên và chi đầu tư của chính phủ.
 Hàm chi tiêu của chính phủ: chi tiêu của chính phủ là
một biến ngoại sinh, dựa trên 2 lý do:
 Chính phủ không ứng xử theo cùng quy tắc như người
tiêu dùng hay các doanh nghiệp.
 Nhiệm vụ của kinh tế vĩ mô là tư vấn cho chính phủ về
các quyết định chi tiêu và thuế, nên nếu không xét ý đồ
sử dụng các khoản chi tiêu để tác động đến sản lượng thì
có thể nói quyết định chi tiêu của chính phủ là độc lập
với sản lượng.

99
3/29/2019

Chi tiêu chính phủ


Do đó, hàm chi tiêu của chính phủ sẽ có dạng:
G = G0
Tức chi tiêu của Chính phủ là một số ấn định
trước và được quốc hội thông qua ngân sách chi
tiêu hàng năm theo Luật Ngân sách. Chi tiêu
chính phủ làm tăng thu nhập quốc dân, do đó
cũng làm tăng tổng cầu.

100
3/29/2019

2.2.2. Tổng cầu và sản lượng


cân bằng
 Do người dân lúc này phải đóng thuế cho chính phủ,
nhưng đồng thời cũng được hưởng nhiều trợ cấp từ phía
Chính phủ, nên thu nhập khả dụng của người dân lúc
này sẽ là:
Yd = Y – T (T: Thuế ròng)
 Và hàm tiêu dùng lúc này sẽ có dạng:
C = C0 + Cm. Yd
= C0 + Cm.(Y-T)
= C0 – Cm.T0 + Cm.(1- Tm).Y
 Thuế ròng T = Ti + Td – Tr.
 Hàm thuế ròng có dạng: T= T0 + Tm.Y

101
3/29/2019

 Khi có sự tham gia của chi tiêu Chính phủ, tổng cầu của
nền kinh tế sẽ tăng lên thành:
AD = C + I + G
AD = C0 – Cm.T0 + Cm (1-Tm) .Y + I0 + G0
 Sử dụng điều kiện cân bằng của thị trường hàng hóa, ta
xác định được sản lượng cân bằng như sau:
AD = Y
C0 – Cm.T0 + I0 + G0 + Cm(1-Tm) .Y = Y
 Do đó

1
Y0  (C0  I 0  G 0 – C m .T0 )
1  Cm (1  Tm )

102
3/29/2019

2.2.3. Số nhân chi tiêu và số


nhân thuế

Đặt m'  1
1C m (1Tm )
là số nhân chi tiêu của nền kinh tế đóng, có chính
phủ.

Tổng cầu tự định của nền kinh tế đóng, có sự tham


gia của Chính phủ lúc này sẽ là:
AD0 = C0 + I0 + G0 – Cm.T0

103
3/29/2019

Trong nền kinh tế đóng, tác dụng tăng chi tiêu của
Chính phủ đến sản lượng cũng giống như tác dụng
của hộ gia đình tăng tiêu dùng và các hãng kinh
doanh tăng đầu tư.
mC = mI = mG = m’
Điều này đặc biệt có ý nghĩa khi nền kinh tế rơi
vào tình trạng suy thoái. Lúc đó:
C0= I0= 0

104
3/29/2019

Nếu Chính phủ tăng chi tiêu lên 1 đơn vị (G0= 1),
nếu số nhân chi tiêu (m’) giả định là 5 thì sản
lượng cân bằng sẽ tăng lên :
Y = m’ . G0
 Y = 5.1 = 5

105
3/29/2019

Số nhân thuế: cho biết sản lượng thay đổi bao
nhiêu đơn vị tương ứng với 1 đơn vị thay đổi của
thuế. Vì vậy, số nhân thuế sẽ nhỏ hơn số nhân chi
tiêu, số nhân đầu tư, số nhân chi tiêu chính phủ và
số nhân chi tiêu của nền kinh tế MPC lần.
mT = - Cm.m’

106
3/29/2019

Định lượng số nhân thuế kT

Tx tăng (Tr const) T tăng  Yd giảm  C giảm  AD giảm


Y giảm
 T  Yd = - T (1)
 Khi Yd giảm thì C = Cm .Yd (2)
 Thay (1) vào (2)  C= - Cm. T
 Mà AD0 = C  ADo = - MPC. T
 Mặt khác Y= m’.ADo
 Y= - m’. Cm.T
 mT = - Cm.m’

Mà 0< Cm < 1 nên mT < m’ xét về giá trị tuyệt đối.

107
3/29/2019

Số nhân thuế
Nếu thuế tăng lên một lượng ∆T0, tổng cầu tự định
sẽ thay đổi ∆AD0 = (-Cm.∆T0), tức AD0 giảm
xuống. Khi đó, sản lượng cân bằng trong nền kinh
tế cũng sẽ thay đổi, nhưng với quy mô gấp m’ lần
theo mô hình số nhân chi tiêu của nền kinh tế.
Phần sản lượng cân bằng sẽ thay đổi là :
∆Y0 = m’. ∆AD0

 Cm
Y0  .T0
1  Cm (1  Tm )

108
3/29/2019

Số nhân ngân sách cân bằng (balanced-budget multiplier)

 Số nhân ngân sách cân bằng là trường hợp xảy ra khi


Chính phủ tài trợ cho chi tiêu G bằng một lượng thuế
gộp T0=G (Hàm thuế gộp: T = T0, tức Tm = 0, thuế cố
định). Trong trường hợp này, sản lượng cân bằng sẽ tăng
thêm một lượng đúng bằng lượng tăng thêm về thuế hoặc
chi tiêu đó. Cụ thể: C m

 Phần sản lượng tăng do tăng chi tiêu G: Y = m’.G


 Phần sản lượng giảm do tăng thuế (để tài trợ cho G):

Y
Y =m -C'.mG.m’.T
 (  C m .0m '. T0 )
 m '. G (1  C m )
 Do G = T0 nên tác động tổng hợp lên sản lượng sẽ là:
1
 . G .(1  C m )
1 Cm
 G

109
3/29/2019

So sánh tổng cầu và sản lượng cân bằng nền kinh tế đóng có
và không có chính phủ

Y0 Y’0

110
3/29/2019

2.3. Tổng cầu trong nền kinh tế


mở
2.3.1. Vai trò của thương mại quốc tế đối với tổng cầu:
cầu: Các
nhân tố quyết định xuất khẩu và nhập khẩu
 Xuất khẩu: xuất khẩu X thường phụ thuộc vào thu nhập
và nhu cầu của thị trường nước ngoài, do đó không phụ
thuộc vào thu nhập trong nước: X=X0
 Nhập khẩu: Nhu cầu nhập khẩu của một quốc gia có thể
là hàng hóa dịch vụ, nguyên vật liệu, cho sản xuất nội
địa hay tiêu dùng của hộ gia đình. Khi tăng trưởng kinh
tế càng cao thì nhu cầu tiêu dùng càng lớn, do đó việc
nhập khẩu hàng hóa phục vụ sản xuất và tiêu dùng phải
tăng lên.

111
3/29/2019

2.3.2. Tổng cầu và sản lượng


cân bằng
AD = C + I + G + X – M
AD = C0 + I0+G0 + X0 – M0 – Cm .T0 + [Cm (1- Tm) – Mm ].Y
AD = AD0 + ADm.Y
 AD0: tổng cầu tự định của toàn xã hội, là mức chi tiêu
mà sự thay đổi của nó không phụ thuộc vào sản lượng
quốc gia.
 ADm: khuynh hướng chi tiêu biên của toàn xã hội (tổng
cầu biên) – phản ánh lượng thay đổi trong chi tiêu toàn
xã hội khi sản lượng quốc gia thay đổi 1 đơn vị.
(0<ADm). ADm có thể lớn hơn 1 hay nhỏ hơn 1, nhưng
để đơn giản, ta chỉ xem xét trường hợp ADm< 1 => 0<
ADm<1

112
3/29/2019

AD = C + I + G + X – M
Nền kinh tế cân bằng khi AS = AD
Y=C+I+G+X–M

1
Y0   ( C0  I0  G 0  X0 – M0 – Cm .T0 )
1  Cm (1  Tm )  M m

1
Y0  AD0
1  ADm

113
3/29/2019

2.3.3. Số nhân
Nếu

1 1
m' '  
1  Cm (1  Tm )  M m 1  ADm

Y0  m' '.AD0

114
3/29/2019

Tổng cầu và sản lượng cân bằng


trong nền kinh tế mở
 So với số nhân trong nền kinh tế đóng có sự tham gia
của Chính phủ (m’) thì số nhân trong nền kinh tế mở
(m”) còn phụ thuộc vào Mm. Khi xu hướng nhập khẩu
cận biên càng lớn, số nhân càng nhỏ. Điều này cho thấy
hàng hóa nhập khẩu có thể làm giảm sản lượng trong
nước, do đó ảnh hưởng đến mức việc làm, thất nghiệp
trong nước.

Y0 Y’0

115
3/29/2019

Ví dụ 2

Trong một nền kinh tế giả sử có các hàm số sau:


C=200+0,75Yd X=350 I=100+0,2Y
M=200+0,05Y G=580 T=40+0,2Y
a. Tìm mức sản lượng cân bằng, nhận xét tình hình
ngân sách và cán cân thương mại?
b. Xác định số nhân chi tiêu trong nền kinh tế?
c. Xác định sản lượng cân bằng mới mỗi trường hợp
sau:
- Tăng C thêm 50
- Tăng G thêm 20
- Tăng thuế 10
- Xuất khẩu giảm 50
116
3/29/2019

2.4. Chính sách tài khóa


2.4.1. Chính sách tài khóa chủ động:
 Khái niệm: Chính sách tài khoá chủ động (CSTK) là việc
chính phủ chủ động sử dụng công cụ thuế T và chi tiêu
chính phủ G để điều tiết mức chi tiêu chung của nền kinh
tế.
 CSTK là hệ thống các giải pháp được thể chế hoá
nhằm điều chỉnh thu nhập và chi tiêu của chính phủ để
hướng nền kinh tế vào sản lượng và việc làm mong muốn.
 CSTK là cách thức mà chính phủ quyết định những
khoản thu và chi để tác động đến các hoạt động kinh tế.
 Mục tiêu: làm thay đổi tổng cầu, từ đó tác động đến sản
lượng, công ăn việc làm và mức giá chung.

117
3/29/2019

Trường hợp 1: Tổng cầu thấp, sản lượng cân bằng thực tế nhỏ hơn sản lượng
tiềm năng (Y<YP), thất nghiệp tăng, nền kinh tế bị áp lực suy thoái.

CSTK mở rộng (CSTK nới lỏng,CSTK kích cầu). Chính sách


này có tác động như sau:
 Tăng G sẽ trực tiếp làm tăng tổng cầu vì AD = C + I + G +
NX
 Giảm T có tác dụng làm tăng thu nhập khả dụng Yd = Y –
T. Thu nhập khả dụng tăng => kích thích tiêu dùng tăng
=> AD tăng.
 AD tăng một lượng ∆AD => đường tổng cầu dịch chuyển
lên trên (trong mô hình giao điểm Keynes), điểm cân bằng
từ E1 đến E2 => sản lượng cân bằng tăng lên đến sản lượng
tiềm năng (với ∆Y > ∆AD do tác dụng của mô hình số nhân
chi tiêu) => nền kinh tế thoát khỏi suy thoái.

118
3/29/2019

Mở rộng tài khóa

↓T => YD ↑ => C↑ => AD↑ => Y↑


↑G => AD↑ => Y↑
AD dịch phải trên Y = f(P)

119
3/29/2019

Trường hợp 2: Tổng cầu tăng cao, sản lượng cân bằng cao
hơn sản lượng tiềm năng (Y>YP), nền kinh tế chịu áp lực lạm
phát cao

Khi nền kinh tế đang trong tình trạng phát triển


quá nóng, lạm phát tăng, chính phủ có thể giảm
chi tiêu G hoặc tăng thuế ròng T – tức thực hiện
CSTK thu hẹp (CSTK thắt chặt hay siết chặt).
Chính sách này sẽ có tác động như sau:
 Giảm G sẽ trực tiếp làm giảm tổng cầu AD
 Tăng T làm giảm YD => tiêu dùng C giảm => chi
tiêu chung AD giảm => sản lượng giảm với quy
mô lớn hơn thông qua mô hình số nhân, trở về
mức sản lượng tiềm năng => kìm hãm lạm phát.

120
3/29/2019

Thắt chặt tài khóa

↑ T => YD ↓=> C↓ => AD↓ => Y↓


↓G => AD↓ => Y↓
AD dịch trái trên Y = f(P)

121
3/29/2019

2.4.2. Chính sách tài khóa và thâm hụt ngân sách chính
phủ

Ngân sách nhà nước (NSNN) Ngân sách nhà nước là


toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự
toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất
định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nước. .
NSNN là một bảng liệt kê một cách hệ thống các
khoản chi tiêu của chính phủ và nguồn thu để thực
hiện các khoản chi đó

122
3/29/2019

Gọi B là hiệu số giữa thu và chi ngân sách:


B=T–G
 Khi B > 0: Thặng dư ngân sách
 B = 0: Cân bằng ngân sách
 B < 0: Thâm hụt ngân sách

123
3/29/2019

Phân loại thâm hụt ngân sách

Do tình trạng ngân sách thường chịu ảnh hưởng từ


chu kỳ kinh doanh, nên cần phân biệt 3 khái niệm về
thâm hụt NS:
Thâm hụt NS thực tế: là thâm hụt khi số chi thực tế
vượt quá số thu thực tế trong một thời kỳ nhất định.
Thâm hụt NS cơ cấu: là thâm hụt tính toán trong
trường hợp nền kinh tế hoạt động ở mức sản lượng
tiềm năng.
Thâm hụt NS chu kỳ: xảy ra khi THNS bị động do
tình trạng của chu kỳ kinh doanh.
THNS chu kỳ = THNS thực tế - THNS cơ cấu

124
3/29/2019

Quy tắc “cân bằng ngân sách”

Theo quy tắc này, nhà nước không được phép chi tiêu
nhiều hơn số tiền mà nó nhận được.
Quan điểm của phái cổ điển – CSTK cùng chiều
Quan điểm của Keynes - CSTK ngược chiều
Quan điểm ngân sách cân đối theo chu kỳ

125
3/29/2019

Quan điểm đối với “cân bằng


ngân sách”
Quan điểm của phái cổ điển – CSTK cùng
chiều: Quan điểm này lần đầu tiên được đưa
ra bởi Adam Smith: Nếu mục tiêu của chính
phủ là luôn đạt được ngân sách cân bằng dù sản
lượng có thay đổi thế nào, thì chính phủ sẽ thực
hiện CSTK cùng chiều.

126
3/29/2019

Quan điểm đối với “cân bằng


ngân sách”
Quan điểm của Keynes - CSTK ngược chiều:
Nếu mục tiêu của chính phủ là giữ cho nền kinh
tế luôn duy trì ở mức sản lượng tiềm năng với
mức việc làm đầy đủ, thì chính phủ cần thiết
thực hiện CSTK ngược chiều (với chu kỳ kinh
doanh).
Ví dụ, khi nền kinh tế suy thoái, chính phủ cần
tăng chi tiêu, hay giảm thuế nhằm giữ cho tổng
cầu ở mức cao, sản lượng tăng lên đến sản
lượng tiềm năng. Đổi lại, ngân sách sẽ bị thâm
hụt cơ cấu, do chính sách chủ quan của chính
phủ.

127
3/29/2019

Quan điểm đối với “cân bằng


ngân sách”
Quan điểm ngân sách cân đối theo chu kỳ: để dung
hòa, họ đề nghị thực hiện “ngân sách cân đối theo
chu kỳ”. Nghĩa là, NS nên thâm hụt trong thời kỳ
suy thoái, nhưng tình trạng thâm hụt đó cần được
khắc phục bằng sự thặng dư trong thời kỳ hưng
thịnh. Như vậy, xét về dài hạn, tổng các khoản
thâm hụt và thặng dư bù trừ nhau và tạo ra sự
cân bằng.

128
3/29/2019

Tác hại của thâm hụt ngân


sách
Thâm hụt ngân sách và vấn đề tháo lui đầu tư (tác
động hất ra)
Thâm hụt ngân sách lâu dài

129
3/29/2019

Tác hại của thâm hụt ngân


sách
Thâm hụt ngân sách và vấn đề tháo lui đầu tư
(tác động hất ra)
Các biệp pháp của CSTK ngược chiều (mục
tiêu Y=Yp) gây nên thâm hụt cơ cấu và kéo
theo hiện tượng tháo lui đầu tư:

Khi G↑ (hoặc T↓), GDP↑ theo mô hình số nhân


chi tiêu => cầu tiền ↑. Với mức cung tiền cho
trước, cầu tiền ↑ làm lãi suất ↑, bóp nghẹt một
số đầu tư.

130
3/29/2019

Tác hại của thâm hụt ngân


sách
Thâm hụt ngân sách lâu dài
Đến một lúc nào đó, chính phủ buộc phải thực
hiện CSTK thu hẹp để tăng nguồn thu => trả nợ
các khoản vay đã dùng để trang trải cho các
khoản thâm hụt ngân sách tích tụ từ trong quá
khứ (hay còn gọi là nợ chính phủ). Khi nợ chính
phủ quá lớn => phải tăng thuế nhiều => đẩy nền
kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái trầm trọng.

131
3/29/2019

2.5. Các biện pháp tài trợ thâm hụt


ngân sách trong dài hạn
Vay nợ trong nước (vay của dân)
Vay nợ nước ngoài
Sử dụng dự trữ ngoại tệ
In tiền

132
3/29/2019

VD3

Trong nền kinh tế đơn giản có hai khu vực các hộ


gia đình và các hãng với các hàm số sau:
C=120+0,7Yd; I = 50+0,1Y; Yp=1000 và Un=5%
a. Xác định sản lượng cân bằng, tính mức tiêu
dùng và đầu tư?
b. Tính tỷ lệ thất nghiệp tại điểm cân bằng
c. Giả sử tiêu dùng tự định tăng thêm 20. Vậy
mức sản lượng mới cân bằng là bao nhiêu?
d. Từ kết quả câu c, để đạt được sản lượng tiềm
năng, đầu tư phải tăng thêm bao nhiêu?
133

133
3/29/2019

VD4

Nền kinh tế có các hàm số sau:


C = 170 + 0,75Yd; I = 220 + 0,15Y
T = 40 + 0,2Y; Yp = 8800; Un = 5%
1. Xác định sản lượng cân bằng (khi điều kiện ngân
sách cân bằng).
2. Với SLCB ở câu 1, tính tỷ lệ thất nghiệp thực tế
theo định luật Okun.
3. Nếu tiêu dùng hộ gia đình tăng thêm 20, đầu tư
tăng thêm 30. Tìm SLCB mới.
4. Muốn đưa SLCB ở câu 3 về mức tiềm năng thì
Chính phủ phải tăng chi mua hàng hóa và dịch
vụ thêm bao nhiêu?
134

134
3/29/2019

VD5

Nền kinh tế có các hàm số sau:


C = 45 + 0,75Yd; I = 60 + 0,15Y ; G=90
T = 40 + 0,2Y; Yp = 740; Un = 5%
1. Xác định mức sản lượng cân bằng. Hãy nhận xét về tình
hình ngân sách của chính phủ. Tính tỷ lệ thất nghiệp
thực tế?
2. Giả sử chính phủ tăng các khoản đầu tư là 10. Tính mức
sản lượng cân bằng mới. Số tiền thuế chính phủ thu
thêm được?
3. Từ kết quả câu b, để đạt được sản lượng tiềm năng
chính phủ sử dụng chính sách tài khóa như thế nào
trong các trường hợp:
- Chỉ sử dụng công cụ G
- Chỉ sử dụng công cụ T

135
3/29/2019

LOGO

Chương 3

TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN


TỆ

136

136
3/29/2019

Nội dung
3.1. Giới thiệu tổng quan về tiền
3.2. Cung tiền
3.3. Cầu tiền
3.4. Xác định lãi suất cân bằng
3.5. Chính sách tiền tệ

137

137
3/29/2019

3.1. Giới thiệu tổng quan


về tiền
Tiền là bất cứ cái
gì được chấp
nhận chung trong
việc thanh toán
để lấy hàng hóa
hay dịch vụ hoặc
việc hoàn trả các
món nợ.

138

138
3/29/2019

Chức năng của tiền

Phương Phương
tiện Đơn vị
tiện
thanh toán cất trữ hạch toán
giá trị

là bất cứ thứ


gì được chấp là một thứ mà là thước đo
nhận để thanh mọi người sử mà mọi người
toán trong các dụng để chuyển dùng để ghi
giao dịch về sức mua từ hiện giá và các
hàng hoá và tại tới tương lai. khoản nợ.
dịch vụ.

139

139
3/29/2019

Phân loại tiền


(dựa vào lịch sử xuất hiện của
tiền)

Tiền Tiền Tiền


hàng hóa pháp lệnh ngân hàng

tồn tại dưới hình là loại tiền là loại tiền
thức một hàng hóa được tạo ra nhờ được tạo ra từ
có giá trị cố hữu. khoản tiền gởi ở
nghị định của
Tức, giá trị của NHTM hay các tổ
tiền bằng với giá chính phủ. Nó chức tài chính
trị của vật dùng không có giá trị khác nhằm mục
làm tiền. cố hữu đích sử dụng séc

140

140
3/29/2019

Phân loại tiền


(dựa vào tính chuyển đổi của tiền)
 Tiền mặt lưu hành
 Tiền gửi tài khoản ngân hàng không kỳ
hạn, tiền viết séc
 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
 Các loại tài sản tài chính khác như tín
phiếu kho bạc, cổ phiếu, trái phiếu, chấp
nhận thanh toán của ngân hàng…

141

141
3/29/2019

Tiền mặt lưu hành CM


Tiền mặt lưu hành – CM - bao gồm tiền giấy và
tiền xu trong tay công chúng
Lượng tiền phát hành chủ yếu là tiền mặt, được
gọi là tiền cơ sở (hay cơ số tiền).
Dự trữ là phần tiền gửi mà các ngân hàng nhận
được nhưng không cho vay.

142

142
3/29/2019

Tiền cơ sở H
Khối lượng tiền cơ sở bằng tổng số
tiền mặt lưu hành và tiền dự trữ trong
các ngân hàng.
H = CM + RM

H – tiền cơ sở
H
CM – tiền mặt lưu hành
RM – tiền dự trữ trong các ngân hàng

143

143
3/29/2019

Tiền gửi tài khoản ngân hàng không


kỳ hạn, tiền viết séc M1
…là những tài khoản ngân hàng mà người gửi có
thể sử dụng theo nhu cầu như bằng cách viết séc
Loại tiền này cũng là loại tiền có khả năng thanh
toán cao, tuy kém hơn so với tiền mặt. Vì vậy, tiền
mặt cộng với tiền gửi không kỳ hạn được nhiều
nước coi là tiền giao dịch (M1) - một trong những
đại lượng đo lường cung tiền chủ yếu của nhiều
quốc gia.
 M1 = CM + DM
với DM: Tiền gởi không kỳ hạn
CM – tiền mặt lưu hành
144

144
3/29/2019

CUNG TIỀN M1 VIỆT NAM

Nguồn: Vietstock (dẫn từ ADB)

145

145
3/29/2019

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn


Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tuy tính chuyển đổi
kém, nhưng vẫn có khả năng chuyển sang tiền
mặt khi cần nên cũng có khả năng thanh toán.
Nhiều nước tính cả tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
vào lượng cung tiền chủ yếu của mình, tạo
thành M2. Với
M2 = M1 + tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.

146

146
3/29/2019

Các loại tài sản tài chính


khác
Các loại tài sản tài chính khác như tín phiếu kho
bạc, cổ phiếu, trái phiếu, chấp nhận thanh toán
của ngân hàng… cũng có khả năng thanh toán
nhất định nào đó, vì vậy, chúng được xếp vào các
đại lượng cung tiền M3, M4,…

147

147
3/29/2019

3.2. Cung tiền


3.2.1. Ngân hàng TM, cung ứng tiền, mô hình cung
tiền
3.2.2. Các công cụ điều tiết cung tiền của NHTW

148

148
3/29/2019

3.2.1. Ngân hàng TM và cung


ứng tiền
NHTG là tất cả các tổ chức giao dịch với công
chúng trong việc nhận tiền gởi và cho vay, nên còn
được gọi là các trung gian tài chính (financial
intermediaries). Nói cách khác, đó là các doanh
nghiệp kinh doanh tiền tệ. Bao gồm:
- Ngân hàng thương mại
- Ngân hàng đầu tư, phát triển
- Các định chế tài chính ngoài ngân hàng

149

149
3/29/2019

NHTM và cách tạo ra tiền


Thông qua một hệ thống thanh toán của ngân
hàng nhà nước, mỗi NHTM đều có tài khoản riêng
của mình. Nhờ đó, các NHTM chỉ cần thanh toán
khoản chênh lệch giữa toàn bộ số tiền gửi vào và
rút ra trong ngày trên tài khoản mở tại hệ thống
thanh toán vào cuối ngày. Điều này giúp các
NHTM có thể hạ thấp mức dự trữ, tăng tốc độ
thanh toán …

150

150
3/29/2019

TH1: Ngân hàng dự trữ 100%


Hãy tưởng tượng trên thế giới ban đầu không
tồn tại bất kỳ một ngân hàng nào. Và tiền mặt
là hình thức duy nhất của tiền. Như vậy, nếu
tổng lượng tiền mặt là $100, thì cung tiền M1 =
$100 (CM) + $0 (DM)
Giả sử bây giờ toàn bộ dân chúng đều gửi tiền
vào ngân hàng trên, thì cung tiền lúc này sẽ là:
M1 = $0 (CM) + $100 (DM).
Do đó, nếu các ngân hàng giữ lại toàn bộ khoản
tiền gửi dưới dạng dự trữ, thì họ sẽ không tác
động đến cung ứng tiền tệ
151

151
3/29/2019

TH2: Ngân hàng dự trữ một phần.


Mỗi ngân hàng khi nhận được một khoản tiền gửi,
bắt buộc phải để lại dự trữ theo một tỷ lệ % nào
đó (vd: 10% số tiền gửi) do NHTW quy định (gọi
là tỷ lệ dự trữ bắt buộc).

152

152
3/29/2019

Tỷ lệ dự trữ của NH trung


gian
Tỷ lệ dự trữ bao gồm 2 loại:
 Dự trữ bắt buộc (rbb hay rr): Là lượng tiền mặt mà
NHTG bắt buộc phải ký gửi vào quỹ dự trữ của
NHTW.
 Dự trữ tùy ý (rty): Là lượng tiền mà NHTG giữ lại
tại quỹ tiền mặt của mình.

r = rr+ rty

153

153
3/29/2019

TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC TẠI


VN 01/06/2018 (Nguồn:
NHNNVN)
Tiền gửi VND Tiền gửi ngoại tệ
Tiền gửi
Tiền gửi
Không kỳ khác Tiền gửi
của tổ
Loại TCTD hạn và Kỳ hạn từ không kỳ khác cókỳ
chức tín
có kỳ 12 tháng hạn và có hạn từ 12
dụng ở
hạn dưới trở lên kỳ hạn tháng trở
nước
12 tháng dưới 12 lên
ngoài
tháng
1. Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức
0% 0% 0% 0% 0%
tài chính vi mô
Theo quy Theo quy
Theo quy Theo quy Theo quy
định của định của
2. Ngân hàng chính sách định của định của định của
Chính Chính
Chính phủ Chính phủ Chính phủ
phủ phủ
3. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam, ngân 3% 1% 1% 7% 5%
hàng hợp tác xã

4. Tổ chức tín dụng khác 3% 1% 1% 8% 6%

154

154
3/29/2019

Quá trình tạo ra tiền

155

155
3/29/2019

Ví dụ (Giả định r=10%)

Tên NHTG Lượng tiền Lượng tiền Lượng tiền NH


gửi của KH dự trữ TG cho vay
A 100$ 10$ 90$
B 90$ 9$ 81$
C 81$ 8,1$ 72,9$
D 72,9$ 7,29$ 65,61$
………. ………. ………… …………
Tổng cộng 1000$ 100$ 900$

156

156
3/29/2019

Số nhân tiền
Hệ số phản ánh khối lượng tiền được
tạo ra từ một đơn vị tiền mạnh được
gọi là số nhân tiền tệ (kM).
hoặc
M M
k 
M
Với 
k M:Cung tiền với = M
H1
H
H : tiền mạnh hay tiền cơ sở
km:Msố nhân tiền M

157

157
3/29/2019

Công thức số nhân tiền


c 1
k M

với cr
c = CM/DM : tỷ lệ giữ tiền mặt trong dân
chúng so với tiền gởi.
r = RM/ DM tỷ lệ dự trữ thực tế của ngân
hàng so với tiền gởi.

158

158
3/29/2019

3.2.2 Các công cụ điều tiết


cung tiền của NHTW
Hoạt động thị trường mở (mua bán giấy tờ có giá)
Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Lãi suất chiết khấu (Khi NHTW cho NHTM vay)
Một số công cụ kiểm soát trực tiếp: tín dụng, lãi
suất NHTG

159

159
3/29/2019

3.3. Cầu tiền


Khái niệm:
Cầu tiền (DM- Demand for money) là lượng
tiền mà mọi người muốn nắm giữ (Mankiw).
Lượng tiền nắm giữ có thể là tiền mặt ngoài
ngân hàng hoặc tiền ngân hàng.

160

160
3/29/2019

Động cơ giữ tiền

Cầu tiền Cầu tiền Cầu tiền


để giao để dự để đầu cơ
dịch phòng

161

161
3/29/2019

Các yếu tố ảnh hưởng


cầu tiền
Lãi suất
Mức giá bình quân của nền kinh tế
Thu nhập/sản lượng nền kinh tế

162

162
3/29/2019

Hàm cầu tiền

M Y r
L = L0 + L Y + L r
m m

L
L 
Y
m 0
Y
L
Lm 
r
0
r

163

163
3/29/2019

CẦU TIỀN THEO LÃI SUẤT

M r
L = L0 + L r
m

164

164
3/29/2019

3.4. Lãi suất căn bằng


(Cân bằng thị trường tiền tệ)
Đường cung tiền
i SM

Lượng tiền

Đường SM dịch chuyển hoàn toàn do các quyết


định về chính sách tiền tệ của NHTW

165

165
3/29/2019

3.4. Lãi suất căn bằng


(Cân bằng thị trường tiền tệ)
Đường cầu tiền (theo lãi suất)

Phân biệt sự
di chuyển dọc
theo và dịch
chuyển đường
cầu tiền

166

166
3/29/2019

3.4. Lãi suất cân bằng


Lãi suất cân bằng là mức lãi suất mà
tại đó cung tiền bằng cầu tiền. Tại
mức lãi suất khác, mọi người sẽ điều
chỉnh cơ cấu tài sản của mình, và kết
quả là đưa mức lãi suất về mức cân
bằng. (Keynes)

167

167
3/29/2019

3.4. Lãi suất cân bằng

Mcb

168

168
3/29/2019

Ví dụ
Một nền kinh tế được mô tả như sau:
(ĐVT: Tỷ đ, lãi suất %)
C=400+0,75Yd; T=200+0,2Y; Cg=700; Ig=200;
X=400; M=50+0,15Y; I=800+0,15Y-80i ; Cầu tiền:
DM =800-100i; Cung tiền: SM = M=400 và
Yp=5.500; Un=5%
1.Xác định lãi suất cân bằng
2.Tính sản lượng cân bằng, tỷ lệ thất
nghiệp? Tình trạng ngân sách và cán cân
thương mại?

169
3/29/2019

3.5 Chính sách tiền tệ


Khái niệm: CSTT là những quyết định
của NHTW nhằm tác động đến lượng
cung ứng tiền và lãi suất. NHTW là cơ
quan tổ chức thực hiện chính sách
tiền tệ.
Mục tiêu của chính sách tiền tệ
 ổn định giá cả
 tăng trưởng GNP
 giảm thất nghiệp.

170

170
3/29/2019

Công cụ của CSTT: Vì NHTW chỉ có thể kiểm soát


và tác động đến cung tiền, không kiểm soát được
cầu tiền, nên các công cụ của CSTT là những công
cụ để điều tiết lượng cung tiền, qua đó tác động
đến lãi suất trên thị trường tiền tệ :
hoạt động thị trường mở
lãi suất chiết khấu
tỷ lệ dự trữ bắt buộc

171

171
3/29/2019

Thắt chặt tiền tệ


hay mở rộng tiền tệ?

172

172
3/29/2019

Trường hợp 1: sản lượng thực tế thấp


hơn sản lượng tiềm năng

Chính sách tiền tệ mở rộng

173

173
3/29/2019

Trường hợp 2: sản lượng thực


tế cao hơn sản lượng tiềm
năng

Chính sách tiền tệ thắt chặt

174

174
3/29/2019

Một số vấn đề của CSTT


Khó tính toán số nhân tiền tệ
Khó kiểm soát số nhân tiền tệ (Khó với
c)
CSTT có độ trễ lớn
Kinh tế suy thoái: Mở rộng tiền tệ chưa
chắc tăng I

175

175
3/29/2019

LOGO

TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG

Chương 4

176

176
3/29/2019

NỘI DUNG
Những đặc điểm về biến
động kinh tế
Mô hình tổng cầu và tổng
cung
Giải thích biến động kinh
tế, quá trình tự điều chỉnh
và chính sách ổn định
177

177
3/29/2019

4.1 NHỮNG ĐẶC ĐIỂM BIẾN ĐỘNG


KINH TẾ
4.1.1 Biến động kinh tế diễn ra bất
thường và không biết trước: Trong
thực tế các biến động kinh tế
thường xảy ra bất ngờ và không thể
dự đoán trước

178

Nguồn: https://tradingeconomics.com/vietnam/gdp-growth (Truy cập 15/08/2018)

178
3/29/2019

4.1 NHỮNG ĐẶC ĐIỂM BIẾN ĐỘNG


KINH TẾ

4.1.2 Phần lớn các biến số vĩ mô cùng


biến động
Khi biến động kinh tế xảy ra không
chỉ GDP thay đổi mà phần lớn các
thước đo về thu nhập, chi tiêu hay
mức sản xuất sẽ cùng biến động
nhưng với mức độ khác nhau. Đầu
tư là loại chỉ tiêu biến động nhiều
nhất trong các chu kỳ kinh doanh.
179

179
3/29/2019

4.1 NHỮNG ĐẶC ĐIỂM BIẾN ĐỘNG


KINH TẾ

4.1.3 Khi sản lượng giảm, thất nghiệp


tăng lên
Biến động của GDP có tỷ lệ nghịch
với tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh
tế.

180

180
3/29/2019

4.2 MÔ HÌNH TỔNG CUNG – TỔNG


CẦU

4.2.1. TỔNG CẦU


Khái niệm:
 Tổng cầu là tổng khối lượng hàng
hóa và dịch vụ được sản xuất ra
trong một nước mà các tác nhân
trong nền kinh tế có khả năng và
sẵn sàng mua tại mỗi mức giá,
mức thu nhập còn các yếu tố khác
không đổi. 181

AD=C+I+G+X-M (Với NX=X-M)

181
3/29/2019

4.2 MÔ HÌNH TỔNG CUNG – TỔNG


CẦU
4.2.1. TỔNG CẦU
Hình dạng đường AD: đường AD có
dạng dốc xuống, thể hiện mối quan hệ
tỷ lệ nghịch giữa mức giá và sản
lượng.
Nguyên nhân AD dốc xuống:
-Hiệu ứng của cải (mức giá và
tiêu dùng)
-Hiệu ứng lãi suất (mức giá và
đầu tư)
-Hiệu ứng tỷ giá hối đoái (mức
giá và XK) 182

182
3/29/2019

4.2 MÔ HÌNH TỔNG CUNG – TỔNG


CẦU
4.2.1. TỔNG CẦU
Sự dịch chuyển và di chuyển đường
tổng cầu
• Trượt dọc
Di • Mức giá
chuyển

• Thay đổi vị trí


Dịch • Yếu tố khác
chuyển giá: C, I, G, X,
M
183

183
3/29/2019

4.2 MÔ HÌNH TỔNG CUNG – TỔNG


CẦU

4.2.2. TỔNG CUNG


Khái niệm:
Tổng cung là toàn bộ lượng hàng
hóa và dịch vụ (sản lượng thực)
mà các doanh nghiệp trong nước
sẵn sàng và có khả năng sản xuất
và cung ứng tại mỗi mức giá
trong một khoảng thời gian nhất
định 184

184
3/29/2019

4.2 MÔ HÌNH TỔNG CUNG – TỔNG


CẦU

4.2.2. TỔNG CUNG


Đường tổng cung: Đường tổng
cung biểu thị mối quan hệ phụ
thuộc rất nhiều vào khoảng thời
gian nghiên cứu. Trong dài hạn,
đường tổng cung thẳng đứng,
còn trong ngắn hạn, đường tổng
cung dốc lên.
185

185
3/29/2019

ĐƯỜNG TỔNG CUNG DÀI HẠN

Đường tổng cung dài hạn (LRAS –


Long Run Aggregate Supply) là đường
tổng cung được xây dựng theo quan
điểm của các nhà kinh tế học cổ điển.
 Giả định: mức giá và tiền lương danh
nghĩa là hết sức linh hoạt. Nghĩa là,
khi mức giá tăng bao nhiêu lần thì
tiền lương danh nghĩa cũng tăng bấy
nhiêu lần, do đó, tiền lương thực tế là
không đổi.
(w1/P1) = (w2/P2) = …. = (w0/P0)
 Hình dạng của đường LRAS 186

Trong dài hạn, sản lượng hàng hóa và


dịch vụ của một nền kinh tế được
quyết định bởi nguồn cung về lao
động, tư bản, tài nguyên thiên nhiên
186
3/29/2019

ĐƯỜNG TỔNG CUNG TRONG


DÀI HẠN
Mức
giá Đường tổng cung
dài hạn

P1

2. …không ảnh
hưởng đến lượng
P2 cung hàng hóa và
dịch vụ trong dài
hạn.
1. Sự thay
đổi trong
mức giá…

0
Sản lượng tự nhiên Sản lượng 187

187
3/29/2019

nhu cầu về lao động và đường tổng cung


dài hạn

188

188
3/29/2019

CÁC NHÂN TỐ LÀM DỊCH CHUYỂN TỔNG


CUNG DÀI HẠN

Lao động
Tư bản
Tài nguyên
 Tri thức công nghệ

189

189
3/29/2019

tăng trưởng dài hạn và lạm


phát
Tăng trưởng dài hạn và lạm phát...
2. …và sự gia tăng cung tiền làm
dịch chuyển đường tổng cầu...
Mức
LRAS1980 LRAS1990 LRAS2000 1. Trong dài
giá
hạn, tiến bộ
công nghệ làm
dịch chuyển
đường tổng
4. …và P2000 cung dài hạn...
lạm phát
P1990
tiếp
diễn.
P1980
AD2000
AD1980 AD1990
0 190
Y1980 Y1990 Y2000 Sản lượng
3. …dẫn đến sự tăng sản lượng...
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.

190
3/29/2019

ĐƯỜNG TỔNG CUNG NGẮN


HẠN

MỘT SỐ LÝ GIẢI CHO


ĐƯỜNG CUNG NGẮN HẠN
DỐC LÊN
 Mô hình thông tin
không hoàn hảo
 Mô hình tiền lương
cứng nhắc
 Mô hình giá cả cứng
nhắc
 Mô hình nhận thức sai
191
lầm

191
3/29/2019

MỘT SỐ LÝ GIẢI CHO ĐƯỜNG CUNG NGẮN


HẠN

Mô hình thông tin không


hoàn hảo: khi giá cả cao hơn
mức giá dự kiến, các nhà
cung cấp tăng sản lượng và
ngược lại. (Ví dụ: Nông dân)

192

192
3/29/2019

MỘT SỐ LÝ GIẢI CHO ĐƯỜNG CUNG NGẮN


HẠN
Mô hình tiền lương cứng nhắc:
đường tổng cung ngắn hạn dốc lên
vì tiền lương danh nghĩa điều chỉnh
chậm chạp hay “cứng nhắc” trong
ngắn hạn.

193

193
3/29/2019

MỘT SỐ LÝ GIẢI CHO ĐƯỜNG CUNG NGẮN


HẠN

Mô hình giá cả cứng nhắc: lý


thuyết này nhấn mạnh rằng, giá
cả cũng thay đổi chậm khi các
điều kiện kinh tế thay đổi. Một
phần là do chi phí để điều chỉnh
giá cả, gọi là chi phí thực đơn.
Phần khác, giá cả một số mặt
hàng là do Chính phủ quy định
(xăng, điện, nước…), và do sức ỳ
của các tổ chức lớn có quyền
194

quyết định giá của một số sản


phẩm.
194
3/29/2019

4.2 MÔ HÌNH TỔNG CUNG – TỔNG


CẦU

4.2.3. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG VÀ MỨC GIÁ CÂN


BẰNG:

Cân bằng ngắn hạn


Cân bằng dài hạn

195

195
3/29/2019

SỰ CÂN BẰNG NGẮN HẠN

Sự cân bằng
ngắn hạn này
có thể xảy ra
khi:
YE< Yp: cân
bằng khiếm
dụng, nền
kinh tế có tỷ lệ
thất nghiệp
cao 196

YE = Yp: cân


bằng toàn

196
3/29/2019

SỰ CÂN BẰNG DÀI HẠN

197

197
3/29/2019

4.3. giải thích biến động kinh tế, quá


trình tự điều chỉnh và chính sách ổn định
Tự điều chỉnh khi có biến đông tổng
cầu
Tự điều chỉnh khi có biến động tổng
cung

198

198
3/29/2019

TỰ ĐIỀU CHỈNH KHI CÓ


BIẾN ĐỘNG CỦA TỔNG CẦU
Điều chỉnh trong ngắn hạn (Tổng cầu sụt
giảm)
Sự sụt giảm trong tổng cầu
2. …làm sản lượng giảm
trong ngắn hạn…
Mức
giá Tổng cung Tổng cung ngắn hạn AS1
dài hạn

P1 A

P2 B
1. Sự giảm tổng cầu…

Tổng cầu AD1


199
AD2
0 Y2 Y1 Sản lượng

199
3/29/2019

TỰ ĐIỀU CHỈNH KHI CÓ


BIẾN ĐỘNG CỦA TỔNG CẦU
Điều chỉnh trong dài hạn: (Tổng cầu
sụt giảm)

Sự thay đổi tổng cầu trong dài hạn

2. …làm sản lượng giảm


Mức trong ngắn hạn…
giá Tổng cung Tổng cung ngắn hạn AS1
dài hạn
AS2
3. …nhưng theo thời
gian, đường tổng
P1 A cung ngắn hạn dịch
chuyển …
P2 B
1. Sự giảm tổng cầu…
P3 C
Tổng cầu AD1
AD2 200

0 Y2 Y1 Sản lượng
4. …và sản lượng trở về
mức tự nhiên.

200
3/29/2019

Tương tự có thể lý giải


cú sốc cầu mở rộng?

201

201
3/29/2019

TỰ ĐIỀU CHỈNH KHI CÓ


BIẾN ĐỘNG CỦA TỔNG
CUNG
Điều chỉnh trong ngắn hạn của tổng
cung:
Sự dịch chuyển bất lợi trong tổng cung
(Chỉ xét Tổng cung giảm)
1. Sự dịch chuyển bất
Mức lợi của đường tổng
Tổng cung
giá cung ngắn hạn…
dài hạn
AS2
Tổng cung
ngắn hạn,
AS1
B
P2
A
P1
3. …và
mức giá
tăng lên. Tổng cầu
202
0 Y2 Y1 Sản
lượng
2. …làm sản lượng giảm…

202
3/29/2019

TỰ ĐIỀU CHỈNH KHI CÓ


BIẾN ĐỘNG CỦA TỔNG
CUNG
Điều chỉnh trong dài hạn của tổng
cung (Tổng cung
Sự dịch chuyển bất lợigiảm)
trong tổng cung

1. Sự dịch chuyển bất


Mức
Tổng cung lợi của đường tổng cung
giá ngắn hạn…
dài hạn
AS2
Tổng cung
ngắn hạn,
AS1
B
P2
A 4. Tiền lương thấp
P1
hơn làm tổng cung
3. …và dài hạn dịch sang
mức giá phải
tăng lên. Tổng cầu
203
0 Y2 Y1 Sản
2. …làm sản lượng lượng
giảm…

203
3/29/2019

Tuy nhiên, ngay khi xảy ra trường


hợp cú sốc tổng cung bất lợi (cung
giảm). Chính phủ đối mặt việc lựa
chọn:
Sự dịch chuyển bất lợi trong tổng cung
- Chống suy thoái
Mức
1. Sự dịch chuyển
Tổng bất lợi của đường
AS
- Hay Chống lạm phát dài hạn
giá cung 2
tổng cung ngắn
hạn…
Tổng
P2 B cung
A ngắn hạn,
P1
AS1
3. …và
mức giá
Tổng cầu
tăng lên.
0 Y2 Y1 Sản
lượng 204
2. …làm sản lượng
giảm…

204
3/29/2019

chính sách ổn định

Chống suy thoái  Tài khóa và


tiền tệ mở rộng
Chống lạm phát  Tài khóa và
tiền tệ thắt chặt

205

205
3/29/2019

LOGO
CHƯƠNG 5

THẤT NGHIỆP

206

206
3/29/2019

NỘI DUNG
5.1 Định nghĩa và đo lường thất
nghiệp
5.2 Thất nghiệp tự nhiên
5.3 Tác động của thất nghiệp

207

207
3/29/2019

5.1 ĐỊNH NGHĨA VÀ ĐO LƯỜNG THẤT


NGHIỆP

Khái niệm: Thất nghiệp là tình trạng


những người trong độ tuổi lao động
quy định, có khả năng lao động
nhưng chưa có việc làm và đang tích
cực tìm việc hoặc đang chờ nhận
việc.
Một người bị coi là thất nghiệp khi:
ở trong độ tuổi lao động
có khả năng lao động
208

muốn lao động


không tìm được việc làm

208
3/29/2019

TRONG ĐỘ TUỔI LAO ĐỘNG?

Những người trong độ tuổi lao động


là những người ở độ tuổi có nghĩa
vụ và quyền lợi lao động theo quy
định đã ghi trong Hiến pháp. Ở Việt
Nam là 15-60 đối với nam và 15-55
đối với nữ. (Bộ Luật Lao động
2012)

209

209
3/29/2019

LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG?

Lực lượng lao động là số người


trong độ tuổi lao động đang có việc
hoặc thất nghiệp.
Những người không nằm trong lực
lượng lao động, bao gồm sinh viên
đi học, người nội trợ, người không
có khả năng lao động do ốm đau …
và một bộ phận không muốn tìm
việc làm với những lý do khác nhau.
210

210
3/29/2019

Dân số

Số người trong độ tuổi lao động Số người ngoài độ tuổi lao động

Có khả năng lao động Không có khả năng lao động

Nguồn nhân lực Những người


không được tính
vào LLLĐ: học
Lực lượng LĐ Ngoài Lực lượng LĐ sinh sinh viên, nội
trợ, người trong độ
tuổi lđ có khả năng
Thất nghiệp Có việc làm lđ nhưng không
tìm việc làm,… 211

211
3/29/2019

LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG VIỆT


NAM
ĐVT: Nghìn người)
Tổng Nam Nữ Thành thị Nông thôn

2000 38.545,40 19.548,70 18.996,70 8.910,30 29.635,10


2016 54.445,30 28.072,80 26.372,50 17.449,90 36.995,40

Tổng Nam Nữ Thành thị Nông thôn

2000 100% 50,7% 49,3% 23,1% 76,9%


2016 100% 51,6% 48,4% 32,1% 67,9%

Nguồn: GSO

212

212
3/29/2019

lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên


đang làm việc đã qua đào tạo chuyên môn
kỹ thuật

ĐVT: %

20 20 20 20 201 201 201 201 bộ
09 10 11 12 3 4 5 6 2017
14, 14, 15, 16, 20,
TỔNG SỐ 8 6 4 6 17,9 18,2 19,9 6 21,4
Dạy nghề 4,8 3,8 4,0 4,7 5,3 4,9 5,0 5,0 5,3
Trung cấp chuyên
nghiệp 2,7 3,4 3,7 3,6 3,7 3,7 3,9 3,9 3,7
Cao đẳng 1,5 1,7 1,7 1,9 2,0 2,1 2,5 2,7 2,7
Đại học trở lên 5,5 5,7 6,1 6,4 6,9 7,6 8,5 9,0 9,3
Nguồn: GSO

213

213
3/29/2019

TỶ LỆ THẤT NGHIỆP

Tỷ lệ thất nghiệp là % số người


thất nghiệp so với tổng số người
trong lực lượng lao động.
Soá ngöôøi thaát nghieäp
Tyû leä thaát nghieäp (%) = *100
Löïc löôïng lao ñoäng

214

214
3/29/2019

TỶ LỆ THẤT NGHIỆP Ở VN
1998-2018

215

215
3/29/2019

TỶ LỆ THẤT NGHIỆP


bộ
2010 2014 2015 2016 2017
Tổng số 2,88 2,1 2,33 2,3 2,24
Đồng bằng sông Hồng 2,61 2,82 2,42 2,24 2,2
Trung du và miền núi phía Bắc 1,21 0,76 1,1 1,17 1,01
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền
Trung 2,94 2,23 2,71 2,78 2,54
Tây Nguyên 2,15 1,22 1,03 1,24 1,05
Đông Nam Bộ 3,91 2,47 2,74 2,46 2,68
Đồng bằng sông Cửu Long 3,59 2,06 2,77 2,89 2,88

216

216
3/29/2019

5.2. THẤT NGHIỆP TỰ


NHIÊN

Thất nghiệp tự nhiên được dùng để chỉ


mức thất nghiệp mà bình thường nền
kinh tế trải qua. Thuật ngữ tự nhiên
không hàm ý rằng triết lý thất nghiệp
này đáng mong muốn, không thay đổi
theo thời gian hoặc không bị ảnh hưởng
bởi chính sách kinh tế. Nó đơn giản là
mức thất nghiệp được duy trì ngay cả
trong dài hạn.
CÁC DẠNG THẤT NGHIỆP:
- Thất nghiệp cơ cấu
- Thất nghiệp tạm thời
- Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển 217

- Thất nghiệp chu kỳ

217
3/29/2019

thất nghiệp cơ cấu

Thất nghiệp cơ cấu (structural


unemployment): Xảy ra khi có sự mất cân
đối về mặt cơ cấu giữa cung và cầu lao
động. Nguyên nhân có thể do:
 Thiếu kỹ năng
 Khác biệt về địa điểm

218

218
3/29/2019

thất nghiệp tạm thời

Thất nghiệp tạm thời (còn gọi


là thất nghiệp cọ xát, thất
nghiệp cơ học) Là loại thất
nghiệp xảy ra khi có một số
người lao động đang trong thời
gian tìm kiếm một nơi làm phù
hợp hơn hoặc những người mới
bước vào thị trường lao động
đang chờ việc… 219

219
3/29/2019

thất nghiệp theo lý thuyết


cổ điển
Thất nghiệp do yếu tố ngoài thị
trường (thất nghiệp theo lý
thuyết cổ điển): Xảy ra khi tiền
lương được ấn định không bởi
các lực lượng thị trường và cao
hơn mức lương cân bằng thực tế
của thị trường lao động.

220

220
3/29/2019

thất nghiệp chu kỳ


Thất nghiệp do thiếu cầu / thất
nghiệp chu kỳ (theo lý thuyết
Keynes): Là loại thất nghiệp
được tạo ra bởi tình trạng suy
thoái của nền kinh tế.

221

221
3/29/2019

5.3 tác động của thất


nghiệp

Đối với cá nhân và gia đình: mất


nguồn thu, kỹ năng bị xói mòn, mất
niềm tin, nguy cơ bệnh tật tăng,
con cái chịu thiệt thòi…
Đối với xã hội: trợ cấp tăng, tệ nạn
xã hội tăng…
Đối với nền kinh tế: hoạt động
không hiệu quả, sản lượng giảm.
Theo định luật Okun, cứ 1% tỷ lệ 222

thất nghiệp tăng cao hơn tỷ lệ thất


nghiệp tự nhiên, sản lượng thực tế
sẽ sụt giảm tương ứng 2% so với
222
3/29/2019

discuss:

1. Global youth unemployment rate


to reach 13 per cent this year
2. Unemployment rate among
young people in Viet Nam is
more than three times higher
than the adult rate. Nearly half
of the unemployed in the
country last year are between
15 and 24 of age.
223
Link:
http://www.ilo.org/hanoi/Informationresources/Publicinformation/Pressreleases/WCMS_212989/lan
g--en/index.htm (21/10/2018)

223
3/29/2019

LOGO

CHƯƠNG 6

LẠM PHÁT

224

224
3/29/2019

nội dung
6.1. Khái niệm và đo lường
6.2. Các nguyên nhân của lạm phát
6.3. Tác động của lạm phát
6.4. Chi phí của lạm phát
6.5. Mối quan hệ giữa lạm phát và
thất nghiệp

225

225
3/29/2019

6.1 KHÁI NIỆM VÀ ĐO LƯỜNG

Lạm phát là sự phát hành tiền


mặt quá lố (Mác)
Lạm phát là sự thừa ứ tiền giấy
trong lưu thông (Lenin)
Lạm phát bao giờ và ở đâu cũng
là một hiện tượng của tiền tệ
(Milton Friedman)
Lạm phát là sự tăng lên liên tục
của mức giá trung bình theo thời 226

gian. (Bộ giáo dục)


Lạm phát là sự gia tăng trong

226
3/29/2019

MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN

Giảm phát - deflation: đó là sự


giảm xuống liên tục của mức giá
chung theo thời gian (đã từng
xảy ra ở Mỹ vào thế kỷ 19). Hiện
tượng này thường xảy ra khi nền
kinh tế rơi vào suy thoái.
Giảm lạm phát - Disinflation: là
sự sụt giảm của tỷ lệ lạm phát.
Mức giá chung vẫn tăng lên, vẫn
có lạm phát nhưng với mức độ 227

thấp hơn trước.

227
3/29/2019

Mức giá chung hay mức giá tổng


quát (Overal/general price) là
mức giá trung bình của nhiều loại
hàng hóa và dịch vụ. Và nó được
đo bằng các chỉ số giá – price
index – là chỉ tiêu phản ánh mức
giá ở một thời điểm nào đó bằng
bao nhiêu %Pt so với thời điểm
 .100%
trước hoặcPIthời
P0 điểm gốc. 228

228
3/29/2019

CHỈ SỐ NÀO DÙNG TÍNH TỶ LỆ LẠM


PHÁT?
 Chỉ số khử lạm phát, chỉ số điều chỉnh GDP :
GDPd
 Chỉ số giá tiêu dùng CPI: tính cho những mặt
hàng tiêu dùng chính. Nó phản ánh sự biến
động giá cả của một giỏ hàng hoá và dịch vụ
tiêu biểu cho cơ cấu tiêu dùng của xã hội.
 Chỉ số giá sản xuất (chỉ số giá bán buôn): tính
cho ba nhóm hàng hóa chính: lương thực thực
phẩm, khai khoáng, chế tạo. Giá được sử
dụng là giá bán lần đầu (bán buôn). Chỉ số giá
bán buôn (giá cả sản xuất) phản ánh sự biến
động giá cả của đầu vào, thực chất là biến
động giá cả của chi phí sản xuất.
 Trong đó, chỉ số giá tiêu dùng CPI là được sử
dụng rộng rãi nhất. 229

229
3/29/2019

TỶ LỆ LẠM PHÁT

Tỷ lệ lạm phát là % thay đổi của chỉ


số giá so với thời kỳ trước.
PI t  PI t 1
gP  .100%
PI t 1
Trong đó:
gp là tỷ lệ lạm phát (%)
PIt là chỉ số giá của thời kỳ nghiên cứu
(năm t)
PIt-1 là chỉ số giá của thời kỳ trước đó 230

(năm t-1)

230
3/29/2019

quy mô của lạm phát

Lạm phát vừa phải – moderate


inflation: còn gọi là lạm phát thấp,
là loại lạm phát một con số, có tỷ lệ
lạm phát dưới 10%/năm
Lạm phát phi mã – Galloping
inflation: xảy ra khi giá cả tăng
tương đối nhanh với tỷ lệ 2-3 con
số /năm
Siêu lạm phát – Hyper inflation: 231

dùng để chỉ tỷ lệ lạm phát cực kỳ


cao, trên bốn chữ số như đã từng
xảy ra ở Đức, Áo, Hungary và Ba
231
3/29/2019

VÍ DỤ VỀ LẠM PHÁT

Giá cả và tiền tệ trong 4 Cuộc Siêu Lạm Phát


(a) Áo (b) Hungary
Chỉ số (01/ 1921 Chỉ số (01/ 1921
= 100) = 100)

100,000 100,000 Mức giá


Mức giá

10,000 Cung 10,000


Tiền
Cung
1,000 1,000 Tiền

100 100
1921 1922 1923 1924 1925 1921 1922 1923 1924 1925

c) Đức d) Ba Lan

Chỉ số (01/ 1921 Chỉ số (01/ 1921


= 100) = 100)

100 trillion Mức giá 10 million


Mức giá
1 trillion
Cung 1 million
10 billion Tiền Cung
100 million 100,000
Tiền
1 million 10,000
10,000
1,000
100 232
1 100
1921 1922 1923 1924 1925 1921 1922 1923 1924 1925

232
3/29/2019

một số quốc gia có lạm phát cao gần


đây

Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế


(IMF), năm 2008, siêu lạm
phát của Zimbabwe đã đạt tới
500 tỷ %. Một mớ tiền 100
nghìn tỷ đô la Zimbabwe
không đủ để mua nhu yếu
phẩm. Lạm phát chỉ được kiểm
soát khi Zimbabwe phá giá
tiền tệ và chuyển sang dùng 233

USD vào năm 2009.


Theo quỹ tiền tệ quốc tế
233
3/29/2019

Zimbabwe: Tháng 3/2007 – Tháng 11/ 2008


Tỷ lệ lạm phát hàng ngày: 98%
Giá cả tăng gấp đôi trong mỗi: 25 giờ
Siêu lạm phát của Zimbabwe là hệ quả của việc sản lượng liên tục sụt
giảm trong 1 thời gian dài theo sau các cải cách ruộng đất được thực
hiện bởi cựu Thủ tướng Robert Mugabe trong giai đoạn 2000 – 2001.
Trong đợt cải cách này, các nông dân da trắng bị tịch thu đất đai và sau
đó phân phối lại cho nông dân da màu. Hậu quả là sản lượng sụt giảm
tới 50% trong 9 năm tiếp theo.
Các cải cách mang tính xã hội chủ nghĩa và chi phí khổng lồ phải bỏ ra
khi tham gia vào chiến tranh Congo khiến thâm hụt ngân sách chính phủ
tăng lên nhanh chóng. Thêm vào đó, dân số của Zimbabwe cũng giảm
mạnh do người dân ồ ạt di cư ra nước ngoài. Chi tiêu chính phủ tăng
lên trong khi nguồn thu thuế ngày càng sụt giảm khiến chính phủ phải in
tiền.
Source: World Hyperinflations
Steve H. Hanke & Nicholas Krus (2013) The Handbook of Major 234
Events in Economic History, Randall Parker and Robert
Whaples, eds., Routledge Publishing, Summer 2013

234
3/29/2019

LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM 2008-


2018

235

235
3/29/2019

6.2. NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM


PHÁT
Lạm phát do cầu kéo
Lạm phát do chi phí đẩy

236

236
3/29/2019

LẠM PHÁT DO CẦU KÉO

237

237
3/29/2019

LẠM PHÁT DO CHI PHÍ ĐẨY

238

238
3/29/2019

LẠM PHÁT Ỳ (LẠM PHÁT DỰ


KIẾN)
Lạm phát dự kiến là tỷ lệ lạm phát
hiện tại mà mọi người dự kiến rằng nó
sẽ tiếp tục trong tương lai.
Đặc điểm của loại lạm
phát này là đường AS
và AD đều dịch
chuyển lên trên với
cùng tốc độ. Vì lạm
phát đã được dự kiến
nên chi phí sản xuất
(kể cả tiền lương) và
nhu cầu chi tiêu đều
được điều chỉnh sao
cho phù hợp với tốc
độ lạm phát. Kết quả
239
là, sản lượng vẫn giữ
nguyên nhưng giá cả
lại tăng theo dự kiến

239
3/29/2019

6.3 TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT & CHI PHÍ LẠM
PHÁT
Phân phối lại thu nhập và của
cải
Làm giảm hiệu quả kinh tế
Chi phí mòn giày
Chi phí thực đơn
Sự biến động giá cả tương đối
(Tín hiệu giá)
Những biến dạng của thuế
Nhầm lẫn và bất tiện
240

240
3/29/2019

6.5 MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT


NGHIỆP
Đường Phillips trong ngắn hạn

241

241
3/29/2019

Mô hình tổng cung tổng cầu và


đường Phillips
(a) Mô hình AD và AS (b) Đường Phillips

Mức giá Tỷ lệ lạm


AS ngắn
hạn phát
(%/năm)
106 B
B
6
102 AD cao
A
A
AD thấp 2 Đường Phillips

0 7,500 8,000 0 Tỷ lệ thất


4 7
nghiệp (%)
(thất (thất (sản lượng là (sản lượng là
nghiệp là nghiệp 8,000) 7,500)
7%) là 4%)
242

242
3/29/2019

THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT Ở


MỸ 60s

Đường Phillips trong những năm 1960...

Tỷ lệ lạm phát
(%/năm)
10

6
1968

4 1966
1967
1965 1962
1964 1961
2 1963
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
243
Tỷ lệ thất nghiệp (%)
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.

243
3/29/2019

Đường Phillips trong dài hạn:


Theo Samuelson, đường cong Phillips
chỉ có giá trị trong thời gian trước
mắt. Về lâu dài (5 đến 10 năm) đường
Phillips thẳng đứng tại tỷ lệ thất
nghiệp tự nhiên. Ngoài ra, Friedman
và Phelps cũng đã đưa ra các kết luận
của mình dựa trên nguyên lý cổ điển
của kinh tế học vĩ mô. Theo đó, họ kết
luận rằng không có lý do gì để nghĩ
rằng tỷ lệ lạm phát gắn với thất
nghiệp trong dài hạn. 244

244
3/29/2019

ĐƯỜNG PHILLIPS TRONG


DÀI HẠN

Tỷ lệ
Đường
lạm
Phillips dài
phát
hạn
Lạm
phát B
cao

Lạm A
phát
thấp

0 Thất nghiệp Tỷ lệ
tự nhiên thất nghiệp
245

245
3/29/2019

LẠM PHÁT Ở MỸ TỪ 1961-1973

Sự sụp đổ của đường Phillips...


Tỷ lệ lạm phát
(%/năm)
10

1973
6 1971
1969
1970 1972
1968
4 1966
1967
1965 1962
1964 1961
2 1963
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tỷ lệ thất nghiệp (%)
246
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.

246
3/29/2019

ví dụ
Số liệu giá cả 3 loại hàng hóa năm 2016 và 2017 như
sau: Năm 2016 Năm 2017
P Q P Q
Gạo 10 2 11 3
Thịt 20 3 22 4
Xi măng 40 4 42 5
1. Tính chỉ số giá tiêu dùng CPI cho gạo và thịt năm 2017
(Năm gốc 2016)
2. Tính chỉ số diều chỉnh lạm phát (hay chỉ số giảm giá
theo GDP) D%
3. Tính tỷ lệ lạm phát của năm 2017 so với năm 2016
(2016 là năm gốc) theo CPI và theo D% 247

247
3/29/2019

LOGO

CHƯƠNG 7

TĂNG TRƯỞNG KINH


TẾ
248

248
3/29/2019

NỘI DUNG

Khái niệm và đo lường


Ý nghĩa của tăng trưởng kinh tế
Các nhân tố quyết định đến
tăng trưởng kinh tế trong dài
hạn
Các chính sách thúc đẩy tăng
trưởng
249

249
3/29/2019

7.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐO LƯỜNG

Khái niệm:
Tăng trưởng kinh tế là sự
gia tăng hay mở rộng quy
mô của mức sản lượng tiềm
năng của nền kinh tế một
quốc gia.

250

250
3/29/2019

Đo lường tăng trưởng:


A. Tốc độ tăng trưởng:
Các nhà kinh tế có thể dùng 02 cách
để đo lường tốc độ tăng trưởng kinh
tế :
- Cách thứ nhất: gtính Yt bằng
Yt 1 phần trăm
t   100%
thay đổi của GDP thực Yt 1 tế

yt  yt 1
g pt  100% 251

yt 1
- Cách thứ hai: được tính bằng phần
trăm thay đổi của GDP thực tế bình

251
3/29/2019

B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế trung


bình :
Giả sử tốc độ tăng trưởng kinh tế
trung bình từ năm t=0 đến năm t=n
là g, Y1 là sản lượng GDP thực tế năm
t=1 và Y0 là sản lượng GDP thực tế
năm t=0.
Ta có : Y
g 1  n n
Y0
Y1=(1+g) x Y0
Yn 252

Y2=(1+g) gxYn1=(1+g)
1 2x Y
0
Y03
Y3=(1+g) x Y0
Suy ra : Y =(1+g) x Y hay
252
3/29/2019

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP 1985-


2017 (WB)

253

253
3/29/2019

QUY TẮC 70

Các nhà kinh tế cũng đưa ra


« quy tắc 70 » để xác định
tăng trưởng kinh tế. « Nếu một
biến số tăng với tốc độ bình
quân là x phần trăm, thì nó sẽ
tăng gấp đôi sau 70/x năm »

254

254
3/29/2019

7.2 ý nghĩa của tăng trưởng


kinh tế

Tăng trưởng kinh tế đóng vai


trò quan trọng trong sự phát
triển kinh tế, sự phát triển
phồn thịnh là mục tiêu phấn
đấu của mọi quốc gia….

255

255
3/29/2019

7.3 các nhân tố quyết định tăng trưởng


kinh tế trong dài hạn
Vốn nhân lực
Tích lũy tư bản
Tài nguyên thiên nhiên
Tri thức công nghệ

256

256
3/29/2019

7.4 CÁC CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY TĂNG


TRƯỞNG

Chính sách khuyến khích tiết kiệm


và đầu tư trong nước
Chính sách thu hút đầu tư từ nước
ngoài
Chính sách về nguồn vốn nhân lực
Nghiên cứu và triển khai công
nghệ mới
Xác định quyền sở hữu tài sản và
sự ổn định chính trị 257

Chính sách mở cửa kinh tế


Chính sách kiểm soát tốc độ tăng
257
3/29/2019

LOGO

CHƯƠNG 8

TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ


HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

258

258
3/29/2019

NỘI DUNG:

Hệ thống tài chính trong nền


kinh tế thị trường
Thị trường vốn vay

259

259
3/29/2019

8.1 HỆ THỐNG TÀI CHÍNH TRONG NỀN KINH


TẾ THỊ TRƯỜNG

Hệ thống tài chính bao gồm các


tổ chức, thể chế trong nền kinh
tế giúp kết hợp tiết kiệm của
một người với đầu tư của người
khác. Nói rộng ra hệ thống tài
chính giúp phân phối nguồn lực
tài chính từ những chỗ dư thừa
tới những chỗ thiếu hụt, giúp
cho nguồn lực này được sử dụng 260

một cách hiệu quả nhất.

260
3/29/2019

CẤU TRÚC HỆ THỐNG TÀI


CHÍNH

261

261
3/29/2019

8.1.1 THỊ TRƯỜNG TÀI


CHÍNH

Khái niệm :
Thị trường tài chính là nơi diễn
ra các hoạt động mua bán,
chuyển nhượng quyền sử dụng
các tài sản tài chính ngắn hạn
hoặc dài hạn thông qua các
công cụ tài chính nhất định.
262

262
3/29/2019

PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TÀI


CHÍNH

Căn cứ vào Căn cứ vào Căn cứ vào


kỳ hạn vốn mục đích cách huy
lưu chuyển hoạt động động vốn

Thị trường Thị trường Thị trường


tiền tệ sơ cấp trái phiếu

Thị trường Thị trường Thị trường


vốn thứ cấp cổ phiếu
263

263
3/29/2019

căn cứ vào kỳ hạn của vốn

Thị trường tiền tệ: là thị trường mua


bán các chứng khoán nợ ngắn hạn (có
thời hạn đáo hạn từ một năm trở
xuống). Tùy theo phạm vi chủ thể
tham gia giao dịch mà thị trường tiền
tệ được chia thành thị trường liên
ngân hàng (interbank market); và thị
trường mở (open market).
Thị trường vốn: là thị trường mua bán
chứng khoán nợ dài hạn (có thời hạn
đáo hạn trên 01 năm) và các chứng 264

khoán vốn (cổ phiếu).

264
3/29/2019

căn cứ vào mục đích hoạt


động
của thị trường
Thị trường sơ cấp (primary
market) : thị trường phát hành,
bán buôn chứng khóan: là thị
trường trong đó các chứng khoán
mới được các nhà phát hành bán
cho khách hàng đầu tiên và do vậy
còn được gọi là thị trường phát
hành.
Thị trường thứ cấp (secondary 265

market) – là thị trường trao đổi,


bán lẻ chứng khoán: là thị trường
trong đó các chứng khoán được
265
3/29/2019

bảng so sánh thị trường sơ


cấp và thị trường thứ cấp

Thị trường sơ cấp Thị trường thứ cấp

Thành phần Nhà đầu tư có tổ Nhà đầu tư có tổ chức, tư


tham gia chức nhân

Khối lượng Khối lượng lớn Khối lượng nhỏ

Giá chứng khoán Giá bán buôn Giá bán lẻ

Hình thức đầu tư Góp vốn tham gia Thay đổi quyền sở hữu
266
kinh doanh chứng khoán

266
3/29/2019

căn cứ vào cách huy động vốn


Thị trường trái phiếu – thị trường
nợ : Để huy động vốn cho hoạt
động kinh doanh hay bù đắp thâm
hụt ngân sách, đầu tư công cộng,
các công ty hoặc chính phủ có thể
vay trực tiếp từu công chúng bằng
cách phát hàng trái phiếu.
Thị trường cổ phiếu – thị trường
vốn: Người nắm giữ cổ phiếu công
ty là cổ đông, và học được hưởng 267

các quyền lợi đối với công ty tùy


theo mức độ sở hữu cổ phần, cũng
như được chi trả cổ tức đối với cổ
267
3/29/2019

so sánh cổ phiếu với trái


phiếu

Người nắm Người giữ cổ phiếu


giữ trái phiếu

Tiền lãi Cố định Phụ thuộc tình hình KD

Thứ tự thanh toán Trước Sau

Tham gia quản lý công ty Không Có

Thời hạn nắm giữ Có giới hạn Không có giới hạn


268

268
3/29/2019

8.1.2 CÁC TRUNG GIAN TÀI


CHÍNH

Khái niệm:
Trung gian tài chính là các thể
chế tài chính mà thông qua đó
người tiết kiệm có thể gián tiếp
cung cấp vốn cho người vay có
nhu cầu vay tiền đầu tư. Các
trung gian tài chính tiêu biểu bao
gồm ngân hàng, quỹ đầu tư, công
ty bảo hiểm, công ty cho thuê tài 269

chính.

269
3/29/2019

vai trò của trung gian tài


chính

Trung gian tài chính giúp giảm


chi phí về giao dịch, từ đó
giảm đáng kể chi phí vốn vay.
Trung gian tài chính giúp giảm
thiểu các rủi ro mang tính chất
hệ thống như rủi ro

270

270
3/29/2019

một số trung gian tài chính


tiêu biểu
Ngân hàng
Quỹ đầu tư
Công ty bảo hiểm
Công ty tài chính
Công ty cho thuê tài chính
Quỹ tín dụng

271

271
3/29/2019

ngân hàng

 Ngân hàng là trung


gian tài chính mà mọi
người quen thuộc nhất.
Chức năng cơ bản của
ngân hàng là nhận tiền
gửi của những người
tiết kiệm và sử dụng
những khoản tiền gửi
này để cho những
người có nhu cầu vốn
vay. Ngoài ra ngân
hàng cũng có thể có
một số hoạt động có
nguồn thu dịch vụ khác 272

272
3/29/2019

quỹ đầu tư

Quỹ đầu tư là một


tổ chức bán cổ
phiếu cho công
chúng (cổ phiếu
này được gọi là
chứng chỉ quỹ)
sau đó dùng số
tiền thu được để
mua một danh
mục các chứng
khoán khác nhau
bao gồm cả cổ
phiếu và trái 273

phiếu.

273
3/29/2019

công ty bảo hiểm

Chức năng chính


của công ty bảo
hiểm là cung cấp
sự bảo vệ tài
chính cho những
ai hưởng lợi từ
hợp đồng bảo
hiểm, đây là một
dạng giảm
thiểu/phòng
tránh rủi roc ho
những người có
lo lắng về rủi ro
các thể gặp phải.
274

274
3/29/2019

công ty tài chính

Công ty tài chính là


dạng trung gian tài
chính gần giống với
ngân hàng với chức
năng là sử dụng vốn
tự có, vốn huy động
và các nguồn vốn
khác để cho vay, đầu
tư; cung ứng các dịch
vụ tư vấn về tài 275

chính, tiền và thực


hiện một số dịch vụ
khác theo quy định
275
3/29/2019

công ty cho thuê tài chính

Công ty cho
thuê tài chính là
công ty sở hữu
tư bản (tư liệu
sản xuất) và
đem tư bản này
cho đối tượng
có nhu cầu thuê
để sản xuất276

kinh doanh
thông qua một
thỏa thuận
276
3/29/2019

quỹ tín dụng

 Quỹ tín dụng được thành


lập theo hình thức góp
vốn cổ phần và hoạt
động theo nguyên tắc
tập thể, tự nguyện, hợp
tác, bình đẳng. Các thành
viên quỹ góp tiền vào
quỹ dưới hình thức mua
thẻ thành viên (tương tự
như cổ phiếu) có mệnh
giá bằng nhau. Các thành
viên của quỹ sẽ được
hưởng quyền vay tiền
của quỹ khi cần. 277

277
3/29/2019

8.2 THỊ TRƯỜNG VỐN VAY

8.2.1 Đồng nhất thức hạch toán thu


nhập quốc dân
8.2.2 Thị trường vốn vay
8.2.3 Các chính sách tác động đến
tiết kiệm, đầu tư

278

278
3/29/2019

8.2 THỊ TRƯỜNG VỐN VAY


8.2.1 Đồng nhất thức trong hạch toán thu nhập quốc
dân
Thế nào là một đồng nhất thức
VD:
sin 2 t  cos 2 t  1t  R (1)
2 x 2  1  x 2 2  (1  x 2 ) 2 x  R(2)
(1) và (2) là đồng nhất thức vì có thể biến đổi cho nhau. (1)
là phép toán nhìn dưới dạng lượng giác (2) là phép toán
nhìn dưới dạng đại số.
Đồng nhất thức làm cơ sở lý thuyết cho phân tích thị
trường vốn vay
S≡I
(tổng tiết kiệm bằng tổng đầu tư) 279

279
3/29/2019

8.2 thị trường vốn vay


8.2.1 Đồng nhất thức trong hạch toán thu nhập
quốc dân

Khái niệm tiết kiệm, đầu tư

- Tiết kiệm là phần còn lại của thu nhập sau


khi đã chi cho tiêu dùng

- Đầu tư là bất cứ hoạt động nào làm gia tăng


tư bản hiện vật (nhà xưởng, công trình xây
dựng, máy móc, thiết bị…) cho nền kinh tế 280

280
3/29/2019

8.2 thị trường vốn vay


8.2.1 Đồng nhất thức trong hạch toán thu
nhập quốc dân
Chứng minh S ≡ I
TH1: Nền kinh tế giản đơn
Trong nền kinh tế giản đơn, tổng giá trị
sản lượng tính theo
+ phương pháp chi tiêu: Y = I + C
+ phương pháp thu nhập: Y = S + C
Suy ra I + C = S + C → I = S
281

281
3/29/2019

8.2 thị trường vốn vay


8.2.1 Đồng nhất thức trong hạch toán thu nhập
quốc dân
TH1: có thể chứng minh đồng nhất thức trên
bằng phương pháp định tính
Trong một nền kinh tế đóng, I của các hãng
đến từ các nguồn sau:
+ Lợi nhuận giữ lại chưa phân phối (Pr)
+ Phát hành cổ phiếu
+ Vay trực tiếp bằng cách phát hành trái phiếu
hoặc vay gián tiếp qua trung gian tài chính
Và cả ba nguồn trên đều đến từ tiết kiệm của hộ
gia đình nên S ≡ I 282

282
3/29/2019

8.2 thị trường vốn vay


8.2.1 Đồng nhất thức trong hạch toán thu
nhập quốc dân
TH2: Nền kinh tế đóng có chính phủ
Y=C+I+G→Y–C–G=I
Vế trái là phần còn lại của thu nhập sau
khi đã sử dụng cho chi tiêu (chi tiêu của hộ
gia đình, chi tiêu của chính phủ) của nền
kinh tế nên vế trái theo định nghĩa đây
chính là tiết kiệm S của nền kinh tế
Y – C – G = (Y – C – T) + (T – G) = I
283

283
3/29/2019

8.2 thị trường vốn vay


8.2.1 Đồng nhất thức trong hạch toán thu nhập
quốc dân
TH2: Nền kinh tế đóng có chính phủ
Y – C – G = (Y – C – T) + (T – G) = I
Trong đó:
Y – C – T chính là tiết kiệm của khu vực tư nhân, ký hiệu là
Sp
T – G chính là tiết kiệm của khu vực chính phủ, ký hiệu là
Sg
Ta có thêm các đồng nhất thức khu vực sau
Y – C – T ≡ Sp T – G ≡ Sg
Sp + Sg ≡ I 284

284
3/29/2019

8.2 Thị trường vốn vay


8.2.1 Đồng nhất thức trong hạch toán thu nhập
quốc dân
TH2: Nền kinh tế đóng có chính phủ
Ngân sách chính phủ và mối quan hệ giữa T và
G
T > G: thặng dư ngân sách (cán cân NS thặng
dư)

T < G: thâm hụt ngân sách (cán cân NS thâm 285

hụt)

285
3/29/2019

8.2 thị trường vốn vay


8.2.1 Đồng nhất thức trong hạch toán thu nhập
quốc dân
TH3: Nền kinh tế mở có chính phủ
Y = C + I + G + NX →Y – C – G = I + NX
(Y – C – T) + (T – G) = I + NX (*)
Ta có: đồng nhất thức NX ≡ NFI
trong đó NX là xuất khẩu ròng, NFI (net
foreign investment) là đầu tư ròng ra nước
ngoài 286

Thay vào pt (*): Sp + Sg ≡ I + NFI

286
3/29/2019

8.2 thị trường vốn vay


8.2.1 Đồng nhất thức trong hạch toán thu nhập
quốc dân
TH3: Nền kinh tế mở có chính phủ
Lúc này đồng nhất thức được phát biểu như sau:
tổng tiết kiệm trong nước bằng tổng đầu tư trong
nước cộng vào đầu tư ròng ra nước ngoài.

Có thể triển khai đồng nhất thức theo cách khác


(Sp + Sg) – NFI ≡ I hay (Sp + Sg) + NDI ≡ I
trong đó NDI (net domestic invesment) là đầu tư
ròng vào trong nước, mà xét cho cùng thì nguồn gốc
của đầu tư này đến từ tiết kiệm nước ngoài
287

287
3/29/2019

8.2 thị trường vốn vay


8.2.1 Đồng nhất thức trong hạch toán thu nhập quốc
dân
TH3: Nền kinh tế mở có chính phủ
Nên có thể viết lại đồng nhất thức như sau:
Sd + Sf ≡ I
trong đó
Sd là tổng tiết kiệm trong nước (Sd=Sp+Sg) ;
Sf là tiết kiệm đến từ nước ngoài

Lúc này đồng nhất thức được phát biểu như sau:
tổng tiết kiệm trong nước và tiết kiệm đến từ nước
288

ngoài bằng với tổng đầu tư trong nước

288
3/29/2019

8.2 Thị trường vốn vay


8.2.1 Đồng nhất thức trong hạch toán thu nhập
quốc dân
TH3: Nền kinh tế mở có chính phủ
Thâm hụt kép (twin deficit): là hiện tượng xảy ra
đồng thời thâm hụt cán cân ngân sách (T < G) và
thâm hụt cán cân thương mại(X < M)

Giải thích: khi chính phủ tăng chi tiêu G→Sg


giảm→cung vốn trên thị trường giảm→lãi suất
tăng→dịch chuyển vốn từ nước ngoài vào trong
nước→cung ngoại tệ tăng→đồng ngoại tệ mất
giá→hàng xuất khẩu tăng giá, hàng nhập khẩu
giảm giá → NX giảm

289

289
3/29/2019

8.2 thị trường vốn vay


8.2.1 Đồng nhất thức trong hạch toán thu
nhập quốc dân
Kết luận: trong nền kinh tế ta có đồng nhất
thức quan trọng S ≡ I
Xuất phát từ kn đồng nhất thức ta có thể
hiểu như sau:
+ 1 đồng tiết kiệm xét đến mục đích chi tiêu
cuối cùng cũng trở thành 1 đồng đầu tư
+ 1 đồng đầu tư xét đến nguồn gốc ban đầu
cũng xuất phát từ 1 đồng tiết kiệm
290

290
3/29/2019

Mở rộng: Mô hình 4 khu vực

Theo phương pháp thu nhập Y = C + S + T


Theo phương pháp chi tiêu Y = C + I + G + NX
→C+S+T≡C+I+G+X-M
hay I + G + X ≡ S + T + M
Các khoản bổ sung vào vòng luân chuyển bằng 291

các khoản rò rỉ ra khỏi vòng luân chuyển

291
3/29/2019

8.2.2. THỊ TRƯỜNG VỐN


VAY

r
Dvốn Svốn

r1

r*

r2

Q vốn

Q*
292

292
3/29/2019

8.2.3 CÁC CHÍNH SÁCH TÁC


ĐỘNG ĐẾN TIẾT KIỆM VÀ
ĐẦU
Chính sách liên TƯ
quan đến tiết kiệm tư
nhân
Tác động của chính sách khuyến khích
tiết kiệm

293

Kết quả: lượng vốn vay tăng, lãi suất giảm

293
3/29/2019

8.2.3 CÁC CHÍNH SÁCH TÁC


ĐỘNG ĐẾN TIẾT KIỆM VÀ
ĐẦU
Chính sách liên TƯ
quan đến đầu tư tư
nhân
Tác động của chính sách khuyến khích
đầu tư

294

Kết quả: lượng vốn vay tăng, lãi suất tăng

294
3/29/2019

8.2.3 CÁC CHÍNH SÁCH TÁC


ĐỘNG ĐẾN TIẾT KIỆM VÀ
ĐẦU TƯ
Chính sách liên quan đến tiết kiệm
công (chính sách tài khóa)
Tăng chi tiêu chính phủ: ∆G (thâm hụt ngân sách)

295
Kết quả: lượng vốn vay giảm, lãi suất tăng

295
3/29/2019

8.2.3 CÁC CHÍNH SÁCH TÁC


ĐỘNG ĐẾN TIẾT KIỆM VÀ
ĐẦU TƯ
Chính sách liên quan đến tiết kiệm
công (chính sách tài khóa)
Tăng thuế: ∆T (thặng dư ngân sách)

296

Kết quả: lượng vốn vay tăng, lãi suất giảm

296
3/29/2019

8.2.3 CÁC CHÍNH SÁCH TÁC


ĐỘNG ĐẾN TIẾT KIỆM VÀ
ĐẦU TƯ
Chính sách liên quan đến tiết kiệm
công (chính sách tài khóa)
Tăng thuế, tăng chi tiêu chính phủ cùng
một lượng
(cân bằng ngân sách): ∆G = ∆T

297

Kết quả: lượng vốn vay giảm, lãi suất tăng

297
3/29/2019

LOGO
CHƯƠNG 9

KINH TẾ VĨ MÔ
TRONG NỀN KINH TẾ MỞ

298

298
3/29/2019

NỘI DUNG

Cán cân thanh toán


Tỷ giá hối đoái danh nghĩa và
tỷ giá hối đoái thực tế
Thị trường ngoại hối
Các hệ thống tỷ giá hối đoái
Tác động của thay đổi tỷ giá
hối đối đến nền kinh tế
299

299
3/29/2019

9.1 CÁN CÂN THANH TOÁN


 Khái niệm
 Cán cân thanh toán (Balance of
payments) hay còn gọi là cán cân thanh
toán quốc tế (balance of international
payments) là một bản báo cáo có hệ
thống phản ánh toàn bộ giao dịch giữa
một nước với phần còn lại của thế giới,
trong một khoảng thời gian nhất định,
thường là một năm.
 Cán cân thanh toán quốc tế là một bản
kết toán tổng hợp toàn bộ các luồng
buôn bán hàng hoá và dịch vụ, các luồng
chu chuyển vốn và tài sản giữa các công
dân và Chính phủ một nước với các nước
còn lại trên thế giới. 300

300
3/29/2019

NGUYÊN TẮC GHI TRONG CÁN CÂN THANH


TOÁN
• Một hoạt động nếu mang tính chất xuất
khẩu, thu tiền về thì ghi vào bên Có, và
mang dấu cộng (+).
• Một hoạt động nếu mang tính chất nhập
khẩu, tiêu tốn tiền thì ghi vào bên Nợ, và
mang dấu trừ (-).
 Chênh lệch giữa các luồng tiền đi
vào và đi ra được gọi là khoản
“ròng”. Trong cán cân thanh toán,
hai mục chính là tài khoản vãng lai
và tài khoản vốn. 301

301
3/29/2019

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG CỦA


CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
Tài khoản vãng lai (current
account): Tài khoản vãng lai ghi
chép các luồng buôn bán hàng hoá
và dịch vụ cũng như các khoản thu
nhập ròng khác từ nước ngoài.
Tài khoản vốn (capital account):
Tài khoản vốn ghi chép lại luồng
vốn đi vào và đi ra khỏi quốc gia.

302

302
3/29/2019

TÀI KHOẢN VÃNG LAI


• Cán cân thương mại: Xuất nhập khẩu hàng hoá
(thương mại hữu hình) và dịch vụ (thương mại vô
hình: dịch vụ vận tải, du lịch, ngân hàng…). Chênh
lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu được xếp vào
mục xuất khẩu ròng.
• Cán cân thu nhập: Xuất nhập khẩu các yếu tố sản
xuất. Chênh lệch giữa thu nhập từ các yếu tố xuất
khẩu và thu nhập từ các yếu tố nhập khẩu được xếp
vào mục thu nhập ròng từ nước ngoài.
• Chuyển giao vãng lai: Chuyển nhượng thu nhập
giữa các nước với nhau, bao gồm các khoản viện
trợ, bồi thường chiến tranh, quà biếu…Chênh lệch
giữa thu nhập do nhận chuyển nhượng từ nước
ngoài và thu nhập chuyển nhượng cho nước ngoài 303
được xếp vào mục chuyển nhượng ròng.

303
3/29/2019

TÀI KHOẢN VỐN


• Vốn dùng để mua nhà máy, cổ phiếu
của các công ty gọi là đầu tư. Chênh
lệch giữa luồng đi vào và đi ra được xếp
vào mục đầu tư ròng.
• Vốn dùng để gửi ngân hàng (hoặc trực
tiếp cho vay) và mua trái phiếu chính
phủ nước ngoài gọi là giao dịch tài
chính. Chênh lệch giữa luồng đi vào và
đi ra được xếp vào mục giao dịch tài
chính ròng.
304

304
3/29/2019

SAI SỐ THỐNG KÊ
Sai số thống kê nhằm điều chỉnh sai
sót mà quá trình thống kê gặp phải.
Mục này đôi khi còn được gọi là hạng
mục cân đối (balancing item).
Cán cân thanh toán (BOP) = tài khoản
vãng lai + tài khoản vốn + sai số
thống kê
 Nếu BOP mang giá trị dương (+): thặng dư cán cân
thanh toán (luồng tiền vào>luồng tiền ra)
 Nếu BOP mang giá trị âm (-): thâm hụt cán cân thanh
toán (luồng tiền vào<luồng tiền ra)
 Nếu BOP bằng 0: cân bằng cán cân thanh toán (luồng305
tiền vào = luồng tiền ra)

305
3/29/2019

TÀI TRỢ CHÍNH THỨC

Tài trợ chính thức: là khoản ngoại tệ


mà NHTW bán ra (từ quỹ dự trữ)
hoặc mua vào nhằm điều chỉnh cán
cân thanh toán khi nó thặng dư hay
thâm hụt.
Tài trợ chính thức (nếu có) luôn luôn
mang dấu ngược với dấu của BOP.
Điều đó có nghĩa là: nếu ngoại tệ
được bán ra khỏi NHTW thì ghi dấu
cộng (+), ngược lại, nếu NHTW mua
ngoại tệ vào làm tăng dự trữ ngoại tệ
306

thì ghi dấu trừ (-).

306
3/29/2019

BẢNG KẾT TOÁN CÁN CÂN THANH TOÁN


BOP
Các khoản ròng; (+) là Có; (-) là Nợ
(1) Tài khoản vãng lai
Xuất khẩu ròng
Chuyển nhượng ròng
Thu nhập ròng từ nước ngoài
(2) Tài khoản vốn
Đầu tư ròng
Giao dịch tài chính ròng
(3) Sai số thống kê
(4) Cán cân thanh toán
(4) = (1) + (2) + (3)
307
(5) Tài trợ chính thức (5) = -(4) (nếu có)

307
3/29/2019

9.2. tỷ giá hối đoái danh nghĩa


và tỷ giá hối đoái thực tế
(quy luật một giá và PPP)
TGHĐ được xác định trên thị trường
ngoại hối, và được thể hiện theo
một trong hai cách (lấy đồng ngoại
tệ làm chuẩn hoặc đồng nội tệ làm
chuẩn) là TGHĐ danh nghĩa. Nhưng
thực tế cho thấy, lạm phát ở các
quốc gia khác nhau thì khác nhau.
Nên để loại trừ yếu tố lạm phát
giữa các nước, người ta sử dụng
khái niệm tỷ giá hối đoái thực tế.
308

308
3/29/2019

VÍ DỤ:
Khi tỷ giá hối đoái VND/USD
tăng từ 15.000 đồng lên 16.000
đồng, giá mua SP A trong nước
trước kia là 15.000 đồng, bây
giờ tăng lên 20.000 đồng? Vậy
xuất khẩu với giá thay đổi như
thế nào? (Giả định hàng hóa
trên thị trường quốc tế lưu
thông theo nguyên tắc ngang
giá sức mua, giá nước ngoài
1USD) 309

309
3/29/2019

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC TẾ

Tỷ giá hối đoái thực tế (ε):


 là giá tương đối của hàng hoá ở 2 nước,
nó cho biết dựa vào đó, mà hàng hoá
nước này trao đổi với hàng hoá nước
khác, gọi là tỷ lệ trao đổi.
 là tỷ lệ mà tại đó một người trao đổi
hàng hoá và dịch vụ của nước này lấy
hàng hoá và dịch vụ của nước khác
(Mankiw)
 là mức giá tương đối của những hàng
hoá được tính theo giá nước ngoài so với
giá trong nước khi quy về một loại tiền
chung. 310

310
3/29/2019

CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH TGHĐ THỰC


TẾ
Nếu TGHĐ danh nghĩa lấy đồng nội tệ
làm chuẩn, ta có:
ε = TGHĐ danh nghĩa x giá trong nước /
giá nước ngoài
hay ε = e x P / P*
Nếu TGHĐ danh nghĩa lấy đồng ngoại
tệ làm chuẩn, ta có:
ε = TGHĐ danh nghĩa x giá nước ngoài /
giá trong nước
hay ε = E x P* / P 311

311
3/29/2019

9.3 THỊ TRƯỜNG NGOẠI


HỐI

Thị trường ngoại hối (foreign


exchange market): là thị trường
quốc tế, trong đó một đồng tiền
quốc gia này có thể đổi lấy đồng
tiền quốc gia khác. Nói cách
khác, đó là thị trường mua và ván
ngoại tệ.

312

312
3/29/2019

cung về ngoại tệ
Tiền của người nước ngoài (ngoại tệ)
sẽ được cung ứng ra thị trường ngoại
hối khi họ mua hàng hoá và dịch vụ
xuất khẩu. Nói cách khác, cung ngoại
tệ phát sinh từ lượng hàng hoá hoặc
tài sản trong nước mà người nước
ngoài muốn mua. Như vậy, cung
ngoại tệ phát sinh từ hai nguồn:
Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ
Vốn và các khoản chuyển nhượng của
nước ngoài vào trong nước. 313

 Khi TGHĐ tăng, đồng nội tệ bị mất


giá => xuất khẩu tăng => cung

313
3/29/2019

CẦU VỀ NGOẠI TỆ

Một nước nhập khẩu càng


nhiều thì cầu về ngoại tệ sẽ
tăng. Như vậy, cầu về ngoại tệ
sẽ phát sinh từ hai nguồn:
Nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ
Vốn và các khoản chuyển
nhượng ra nước ngoài.

314

314
3/29/2019

CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG NGOẠI


HỐI

315

315
3/29/2019

XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI


Tỷ giá hối đoái ( exchange rate):
có rất nhiều khái niệm về TGHĐ.
Sau đây là những khái niệm phổ
biến nhất:
 là tỷ lệ trao đổi giữa đồng tiền
nước này với đồng tiền nước khác
 là tỷ lệ trao đổi giữa đồng tiền
trong nước với đồng tiền nước
ngoài
 là giá cả một đơn vị tiền tệ của 316

một nước được tính bằng tiền của


nước khác

316
3/29/2019

MỘT SỐ TỶ GIÁ TRÊN THẾ


GIỚI

Chuẩn

Nguồn: https://www.x-rates.com/

317

317
3/29/2019

CÁC PHƯƠNG PHÁP THỂ HIỆN TỶ GIÁ HỐI


ĐOÁI
Lấy đồng nội tệ làm chuẩn (yết giá
trực tiếp): TGHĐ là lượng đơn vị
ngoại tệ cần có để đổi lấy một đơn vị
nội tệ
e = số lượng đơn vị ngoại tệ / 1 đơn vị
nội tệ
VD: e=0,00004348 USD/1VND
Lấy đồng ngoại tệ làm chuẩn (yết
giá gián tiếp): TGHĐ là lượng nội tệ
cần có để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ.
E = số lượng đơn vị nội tệ / 1 đơn vị
ngoại tệ 318

VD: E=23.000 VND/1USD

318
3/29/2019

9.4 các hệ thống tỷ giá hối


đoái
Hệ thống tỷ giá hối đoái là một cơ
chế, trong đó hình thành tổng thể các
điều kiện, ở đó các chính phủ quốc
gia cho phép ấn định các tỷ giá hối
đoái nhằm duy trì những tiền đề có
lợi cho sự vận động của luồng thương
mại quốc tế và luồng vốn trên thị
trường thế giới.
 Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định
 Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn
toàn
 Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi có
quản lý 319

319
3/29/2019

HỆ THỐNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI


CỐ ĐỊNH
 Tỷ giá cố định là loại tỷ giá được quyết
định bởi NHTW. Nói cách khác, trong điều
kiện TGHĐ cố định, NHTW đồng ý mua
hoặc bán nội tệ để đổi lấy ngoại tệ tại
mức giá quy định trước. Để thực hiện cơ
chế này, NHTW phải có dự trữ nội tệ (cái
nó có thể in ra) và dự trữ ngoại tệ
(thường là USD – cái nó phải tích lũy từ
các giao dịch trước đây) lớn.
 Fixed exchange rate (1944-1971): Gần
cuối WWII, Mỹ tổ chức một Hội nghị tiền
tệ quốc tế tại Bretton Woods, bang New
320

Hampshire để hoạch định ra “Hệ thống tỷ


giá hối đoái cố định” nhằm tạo thuận lợi

320
3/29/2019

Giả sử NHTW công bố rằng sẽ cố


định tỷ giá ở mức 1 đô la ăn 23.000
đồng.
Nhưng trên thị trường tiền tệ, TGHĐ
cân bằng là 1 USD ăn 26000 VNĐ,
tức E=26.000VNĐ/1USD, cao hơn
so với TGHĐ cố định mà NHTW
tuyên bố: E = 23000 VNĐ/ 1 USD.

321

321
3/29/2019

HỆ THỐNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI


THẢ NỔI HOÀN TOÀN
Tỷ giá thả nổi hay tỷ giá linh
hoạt là loại tỷ giá được quyết
định bởi cung và cầu ngoại tệ
trên thị trường.
Theo cơ chế tỷ giá thả nổi,
NHTW không cần phải quan tâm
đến việc điều hoà lượng cung và
lượng cầu ngoại tệ trên thị
trường.
322

322
3/29/2019

HỆ THỐNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI


THẢ NỔI CÓ QUẢN LÝ
Đây là sự kết hợp giữa tỷ giá thả
nổi và tỷ giá cố định. Theo cơ chế
này, tỷ giá trong thực tế có thể
được quyết định bởi thị trường,
cũng có thể do NHTW ấn định.
Ngày nay, hầu hết các quốc gia trên
thế giới theo cơ chế tỷ giá này. Tuy
hệ thống này cũng gặp phải khó
khăn như hệ thống TGHĐ cố định,
nhưng nó được chấp nhận như một
323

biện pháp ổn định kinh tế.

323
3/29/2019

LIÊN HỆ VỀ HỆ THỐNG TỶ GIÁ HỐI


ĐOÁI TẠI VIỆT NAM
Giai đoạn 1955 – 1988: Cơ chế tỷ giá
cố định, chế độ đa tỷ giá
Giai đoạn 1989-1992: tỷ giá thả nổi
Giai đoạn 1993-1996: tỷ giá cố định
Giai đoạn 1997 đến nay: tỷ giá thả nổi
có quản lý

324

324
3/29/2019

9.5 TÁC ĐỘNG CỦA THAY ĐỔI TỶ GIÁ HỐI


ĐOÁI
(TRƯỜNG HỢP NGOẠI TỆ CHUẨN NHƯ VN)

TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI • Xuất khẩu
TĂNG ròng?
•Tăng

TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI • Xuất khẩu
GIẢM ròng? 325

•Giảm

325

You might also like