Professional Documents
Culture Documents
Kinh Te Vi Mo 1slide 1 Page - Thay Hai PDF
Kinh Te Vi Mo 1slide 1 Page - Thay Hai PDF
LOGO
KINH TẾ VĨ MÔ 1
HUỲNH HIỀN HẢI
1
3/29/2019
2
3/29/2019
3
3/29/2019
4
3/29/2019
5
3/29/2019
Đối tượng
nghiên cứu
của Kinh tế học
Kinh tế vi mô Kinh tế vĩ mô
nghiên cứu nghiên cứu các
chúng dưới góc hiện tượng, các
độ từng bộ hoạt động kinh
phận, từng chi tê ở giác độ
tiết riêng lẻ tổng thể
6
3/29/2019
7
3/29/2019
8
3/29/2019
9
3/29/2019
THẤT NGHIỆP
Thất nghiệp (unemployment) là tình trạng
những người nằm trong độ tuổi lao động,
có khả năng lao động, đang tìm việc nhưng
chưa có hoặc đang chờ nhận việc làm
10
10
3/29/2019
Qđ1 (P.A.Samuelson)
Khi sản lượng thực tế thấp hơn sản
lượng tiềm năng 2% thì thất nghiệp
sẽ tăng thêm 1%
Y p Yt
U t (%) U n * 50
Yp
VD: Giả sử biết Un =4%, YP =10.000 tỷ, Yt =9.500 tỷ
trong năm 2017. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế là bao
nhiêu?
11
3/29/2019
YT ( t ) YT ( t 1)
y 100%
YT (t 1) y p
U T (t ) U T (t 1)
YP ( t ) YP (t 1) 2,5
p 100%
YP (t 1)
12
3/29/2019
13
13
3/29/2019
14
14
3/29/2019
Ví dụ:
15
15
3/29/2019
16
16
3/29/2019
17
3/29/2019
18
18
3/29/2019
Tr Ti
Hộ gia đình Chính phủ Doanh nghiệp
De
Td
w + r + i + Pr
19
19
3/29/2019
20
20
3/29/2019
21
21
3/29/2019
22
22
3/29/2019
23
23
3/29/2019
24
24
3/29/2019
1 2 3
25
25
3/29/2019
26
26
3/29/2019
27
3/29/2019
Chú ý:
Giá trị sản xuất của doanh nghiệp là giá trị của
toàn bộ lượng hàng hoá và dịch vụ mà doanh nghiệp
sản xuất được trong năm.
Chi phí trung gian: là giá trị của các hàng trung gian
bao gồm chi phí nguyên nhiên vật liệu, năng lượng...
và các dịch vụ mua ngoài. Trong chi phí trung gian
không chứa khấu hao tài sản cố định vì tài sản cố định
là hàng hoá cuối cùng của nền kinh tế.
Lưu ý:
+ Cả hai đại lượng để tính V.A đều tính theo giá thị
trường.
+ GDP bao gồm cả giá trị hàng tồn kho trong năm và
khấu hao.
28
28
3/29/2019
VA
Nông dân VA
nông dân Chi tiêu
trung gian
Thợ xay Giá trị VA thợ
Lúa mì xay gạo Chi tiêu
cuối cùng
VA thợ
Thợ làm bánh Giá trị bột mì
làm bánh
29
29
3/29/2019
30
30
3/29/2019
31
31
3/29/2019
32
32
3/29/2019
33
3/29/2019
Lưu ý:
Trong đó bốn dòng thu nhập w, r , i , Pr đều chứa
cả thuế trực thu.
Phần lợi nhuận Pr bao gồm: lợi nhuận nộp ngân
sách (dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp);
lợi nhuận không chia (để lập quỹ cho doanh nghiệp
như quỹ tái đầu tư, quỹ phúc lợi, khen thưởng…);
cuối cùng là phần lợi nhuận chia cho chủ doanh
nghiệp và cổ đông.
34
34
3/29/2019
Cơ khí 1 1 1 1 1
Dệt sợi 1 1 1
Dệt vải 2 1 1
May mặc 3 3 1 3 1
Tổng giá trị 7 4 4 4 4
35
35
3/29/2019
36
3/29/2019
37
3/29/2019
38
38
3/29/2019
39
39
3/29/2019
40
3/29/2019
41
41
3/29/2019
42
42
3/29/2019
43
43
3/29/2019
44
44
3/29/2019
45
45
3/29/2019
GDPn t = Σ Q i
t P i
t
46
3/29/2019
GDP thực tế
GDP Thực tế: Là giá trị sản lượng hàng hoá và dịch
vụ hiện hành của nền kinh tế được tính theo mức giá
cố định của năm cơ sở (năm gốc)
GDP Q Pi
r
t
i
t 0
47
3/29/2019
48
48
3/29/2019
GDPnt
t
DGDP t
100%
GDPr
49
49
3/29/2019
Ví dụ
50
50
3/29/2019
51
51
3/29/2019
52
52
3/29/2019
53
53
3/29/2019
n
pq
t 0
i1
CPI x100
n
p q
0 0
i 1
54
3/29/2019
55
55
3/29/2019
56
56
3/29/2019
57
Nguồn: http://truongnganhang.edu.vn/AIAdmin/News/View/tabid/66/newsid/2948/seo/Chi-so-gia-tieu-dung-CPI--Phan-2-Phuong-phap-tinh-CPI-o-Viet-Nam/Default.aspx
(Truy cập 06/09/2018)
57
3/29/2019
58
58
3/29/2019
59
59
3/29/2019
60
60
3/29/2019
Ví dụ vận dụng:
VD1:
Trong năm 2016 có các thống kê trên lãnh thổ như
sau: Tổng đầu tư 150, đầu tư ròng 50, tiền lương
230, tiền thuê đất 35, lợi nhuận 60, xuất khẩu 100,
nhập khẩu 50, tiêu dùng hộ gia đình 200, chi tiêu
chính phủ 100, lãi vay 25, thuế gián thu 50, thu
nhập yếu tố ròng -50
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng
pp chi tiêu và thu nhập
b. Tính GNP theo giá thị trường và giá sản xuất
61
61
3/29/2019
VD2
Số liệu thống kê của một quốc gia vào năm 2017 được
cho như sau:
Chỉ tiêu Tiền Chỉ tiêu Tiền
Đầu tư ròng 200 Tiêu dùng cá nhân 2580
Khấu hao 440 Thuế tiêu thụ đặc biệt 340
Xuất khẩu 370 Chi chuyển nhượng 640
Đóng góp vào an sinh xã hội 300 Thuế thu nhập cá nhân 490
Chính phủ chi mua hàng hóa và dịch 800 Thu nhập yếu tố ròng 0
vụ
Nhập khẩu 450 Lãi không chia của các công 75
ty
Thuế thu nhập của công ty 90
1. Tính tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
2. Tính thu nhập quốc dân (NI)
3. Tính thu nhập khả dụng (Yd)
4. Tính tiết kiệm tư nhân (S) 62
62
3/29/2019
VD3
Số liệu giá cả 3 loại hàng hóa năm 2016 và 2017
như sau: Năm 2016 Năm 2017
P Q P Q
Gạo 10 2 11 3
Thịt 20 3 22 4
Xi măng 40 4 42 5
1. Tính chỉ số giá tiêu dùng CPI cho gạo và thịt năm
2017 (Năm gốc 2016)
2. Tính chỉ số diều chỉnh lạm phát (hay chỉ số giảm giá
theo GDP) D%
63
3/29/2019
LOGO
Chương 2
TỔNG CẦU VÀ
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
64
3/29/2019
Contents
65
3/29/2019
66
3/29/2019
67
3/29/2019
68
3/29/2019
69
3/29/2019
70
3/29/2019
71
3/29/2019
Tiết kiệm
Với cách hiểu tiết kiệm là phần còn lại sau khi tiêu dùng, ta có:
S = Yd – C=Yd – (C0 +MPC.Yd)
S = - C0 + (1 – MPC).Yd
S = - C0 + Sm.Yd
= S0 + Sm.Yd
S – tiết kiệm. Do khi thu nhập khả dụng tăng, tiêu dùng và
tiết kiệm đều tăng nên tiết kiệm là một hàm đồng biến với
thu nhập khả dụng.
MPS hay Sm – khuynh hướng tiết kiệm biên (0 < Sm < 1):
cho biết nếu thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị thì các
gia đình dự kiến tăng tiết kiệm lên bao nhiêu.
72
3/29/2019
Tiết kiệm
S
Sm
Yd
C + S =1
m m
73
3/29/2019
74
3/29/2019
20 16 4 0,8 0,2
0,75 0,25
24 19 5 0,79 0,21
75
75
3/29/2019
76
76
3/29/2019
C,S Yd
1200
C
1000
400
A
200 S
100
450
77
3/29/2019
2.1.2. Đầu tư
Là các khoản chi của doanh nghiệp để
mua các sản phẩm đầu tư, dự trữ tồn
kho, đầu tư cho nguồn nhân lực. Các
khoản chi xây dựng nhà mới của hộ gia
đình.
78
3/29/2019
2.1.2. Đầu tư
Yếu tố ảnh hưởng:
Sản lượng quốc gia: khi GNP tăng, thu nhập của
dân chúng tăng, doanh nghiệp tìm thấy cơ hội
tăng lợi nhuận bằng cách tăng đầu tư để tăng sức
sản xuất.
Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí đầu tư: lãi suất
cho vay, thuế (VD: thuế đánh vào lợi tức, lợi
nhuận)…
Dự đoán của các doanh nghiệp về tình trạng nền
kinh tế, từ đó, họ dự định sẽ bổ sung vào tài sản cố
định và hàng tồn kho như thế nào để sản xuất và
bán trong tương lai.
79
3/29/2019
80
3/29/2019
81
3/29/2019
82
3/29/2019
Hàm đầu tư
Tổng quát:
I = I0+ Im. Y + Imi.i
Tuy nhiên, để đơn giản, trong mô hình xác định
sản lượng cân bằng, ta tạm thời bỏ qua tác động
của lãi suất và thu nhập đến đầu tư, tức coi đầu tư
như là một biến ngoại sinh. Hàm đầu tư lúc này
chỉ có dạng :
I = I0
83
3/29/2019
84
3/29/2019
85
3/29/2019
1
Y0 (C0 I 0 )
1 Cm
Trong đó, (C0+I0) được gọi là tổng cầu tự định (AD0)
86
3/29/2019
AD=C+I = (C0+I0) + Cm .Y
C0 +I0 C= C0 + Cm.Y
C0
87
3/29/2019
1 1
m
1 C m S m
1
Y0 (C0 I 0 ) m(C0 I 0 )
1 Cm
Trong đó m được gọi là số nhân chi tiêu của nền kinh tế. Số
nhân chi tiêu cho biết sản lượng sẽ thay đổi bao nhiêu đơn vị
khi thay đổi một đơn vị trong mức chi tiêu không phụ thuộc vào
thu nhập.Vì 0 < Cm < 1 nên luôn luôn m > 1. Độ lớn của m sẽ
phụ thuộc vào Cm hoặc Sm. Nếu C0 hay I0 hay cả hai thay đổi
một đơn vị (tăng/giảm) thì sản lượng cân bằng Y0 sẽ thay đổi
(tăng/giảm) m đơn vị.
88
3/29/2019
89
3/29/2019
Ví dụ
Ta có thể thử xem xét một quá trình, trong đó, dân cư
tăng tiêu dùng lên 1 đơn vị.
Bước 1: Các hãng sản xuất phản ứng bằng cách
tăng sản lượng lên 1 đơn vị để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng tăng lên. Khi sản lượng tăng => thu nhập tăng
=> mức tiêu dùng tăng. Giả sử Cm = 0.8, tiêu dùng sẽ
tăng lên 0.8*1=0.8 đơn vị.
Bước 2: tiêu dùng tăng lên, các hãng lại nâng sản
lượng lên 0.8 đơn vị để đáp ứng nhu cầu tăng lên đó
=> thu nhập tăng 0.8 => tiêu dùng tăng 0.8 * 0.8 =
0.82.
Cứ vậy, quy trình này cứ tiếp diễn mãi đến khi số
nhân chi tiêu đạt đến độ lớn đầy đủ của nó. Bảng sau
sẽ mô tả quá trình trên một cách trực giác hơn.
90
3/29/2019
91
3/29/2019
92
3/29/2019
Ví dụ 1
Trong nền kinh tế đơn giản, giả sử:
Hàm tiêu dùng C=400+0,8Yd
Hàm đầu tư: I=100
a. Xác định sản lượng cân bằng. Mức tiết
kiệm tương ứng
b. Số nhân chi tiêu?
c. Nếu đầu tư tăng thêm 100, sản lượng
cân bằng thay đổi như thế nào?
93
3/29/2019
94
3/29/2019
Thuế ròng T
Gọi T: thuế ròng, phần còn lại của thuế
sau khi chính phủ đã thực hiện các
khoản chi chuyển nhượng.
T = Ti + Td – Tr
= Tx - Tr
95
3/29/2019
Thuế ròng T
Hàm thuế ròng T theo sản lượng quốc gia Y:
T = T0 + T m . Y
T0 : Thuế ròng tự định
MPT: thuế ròng biên – đại lượng phản ảnh lượng
thay đổi của thuế ròng khi sản lượng, thu nhập
thay đổi 1 đơn vị với
T
Tm
Y
96
3/29/2019
Khi có chính phủ can thiệp, thu nhập khả dụng Yd lúc này:
Yd =Y–T
= Y – T0 – Tm.Y
= - T0 + (1- Tm)Y
=> C = C0 + Cm . Yd
C = C0 + Cm [ -T0 + (1- Tm)Y]
C = C0 – Cm .T0 + Cm (1- Tm).Y
Đặt C0’ = C0 – Cm .T0 và Cm ’ = Cm (1- Tm)
Hàm tiêu dùng: C = C0’ + Cm ’.Y
MPC’: khuynh hướng tiêu dùng biên theo sản lượng.
MPC: khuynh hướng tiêu dùng biên theo thu nhập khả
dụng.
97
3/29/2019
98
3/29/2019
99
3/29/2019
100
3/29/2019
101
3/29/2019
Khi có sự tham gia của chi tiêu Chính phủ, tổng cầu của
nền kinh tế sẽ tăng lên thành:
AD = C + I + G
AD = C0 – Cm.T0 + Cm (1-Tm) .Y + I0 + G0
Sử dụng điều kiện cân bằng của thị trường hàng hóa, ta
xác định được sản lượng cân bằng như sau:
AD = Y
C0 – Cm.T0 + I0 + G0 + Cm(1-Tm) .Y = Y
Do đó
1
Y0 (C0 I 0 G 0 – C m .T0 )
1 Cm (1 Tm )
102
3/29/2019
Đặt m' 1
1C m (1Tm )
là số nhân chi tiêu của nền kinh tế đóng, có chính
phủ.
103
3/29/2019
Trong nền kinh tế đóng, tác dụng tăng chi tiêu của
Chính phủ đến sản lượng cũng giống như tác dụng
của hộ gia đình tăng tiêu dùng và các hãng kinh
doanh tăng đầu tư.
mC = mI = mG = m’
Điều này đặc biệt có ý nghĩa khi nền kinh tế rơi
vào tình trạng suy thoái. Lúc đó:
C0= I0= 0
104
3/29/2019
Nếu Chính phủ tăng chi tiêu lên 1 đơn vị (G0= 1),
nếu số nhân chi tiêu (m’) giả định là 5 thì sản
lượng cân bằng sẽ tăng lên :
Y = m’ . G0
Y = 5.1 = 5
105
3/29/2019
Số nhân thuế: cho biết sản lượng thay đổi bao
nhiêu đơn vị tương ứng với 1 đơn vị thay đổi của
thuế. Vì vậy, số nhân thuế sẽ nhỏ hơn số nhân chi
tiêu, số nhân đầu tư, số nhân chi tiêu chính phủ và
số nhân chi tiêu của nền kinh tế MPC lần.
mT = - Cm.m’
106
3/29/2019
107
3/29/2019
Số nhân thuế
Nếu thuế tăng lên một lượng ∆T0, tổng cầu tự định
sẽ thay đổi ∆AD0 = (-Cm.∆T0), tức AD0 giảm
xuống. Khi đó, sản lượng cân bằng trong nền kinh
tế cũng sẽ thay đổi, nhưng với quy mô gấp m’ lần
theo mô hình số nhân chi tiêu của nền kinh tế.
Phần sản lượng cân bằng sẽ thay đổi là :
∆Y0 = m’. ∆AD0
Cm
Y0 .T0
1 Cm (1 Tm )
108
3/29/2019
Y
Y =m -C'.mG.m’.T
( C m .0m '. T0 )
m '. G (1 C m )
Do G = T0 nên tác động tổng hợp lên sản lượng sẽ là:
1
. G .(1 C m )
1 Cm
G
109
3/29/2019
So sánh tổng cầu và sản lượng cân bằng nền kinh tế đóng có
và không có chính phủ
Y0 Y’0
110
3/29/2019
111
3/29/2019
112
3/29/2019
AD = C + I + G + X – M
Nền kinh tế cân bằng khi AS = AD
Y=C+I+G+X–M
1
Y0 ( C0 I0 G 0 X0 – M0 – Cm .T0 )
1 Cm (1 Tm ) M m
1
Y0 AD0
1 ADm
113
3/29/2019
2.3.3. Số nhân
Nếu
1 1
m' '
1 Cm (1 Tm ) M m 1 ADm
Y0 m' '.AD0
114
3/29/2019
Y0 Y’0
115
3/29/2019
Ví dụ 2
117
3/29/2019
Trường hợp 1: Tổng cầu thấp, sản lượng cân bằng thực tế nhỏ hơn sản lượng
tiềm năng (Y<YP), thất nghiệp tăng, nền kinh tế bị áp lực suy thoái.
118
3/29/2019
119
3/29/2019
Trường hợp 2: Tổng cầu tăng cao, sản lượng cân bằng cao
hơn sản lượng tiềm năng (Y>YP), nền kinh tế chịu áp lực lạm
phát cao
120
3/29/2019
121
3/29/2019
2.4.2. Chính sách tài khóa và thâm hụt ngân sách chính
phủ
122
3/29/2019
123
3/29/2019
124
3/29/2019
Theo quy tắc này, nhà nước không được phép chi tiêu
nhiều hơn số tiền mà nó nhận được.
Quan điểm của phái cổ điển – CSTK cùng chiều
Quan điểm của Keynes - CSTK ngược chiều
Quan điểm ngân sách cân đối theo chu kỳ
125
3/29/2019
126
3/29/2019
127
3/29/2019
128
3/29/2019
129
3/29/2019
130
3/29/2019
131
3/29/2019
132
3/29/2019
VD3
133
3/29/2019
VD4
134
3/29/2019
VD5
135
3/29/2019
LOGO
Chương 3
136
136
3/29/2019
Nội dung
3.1. Giới thiệu tổng quan về tiền
3.2. Cung tiền
3.3. Cầu tiền
3.4. Xác định lãi suất cân bằng
3.5. Chính sách tiền tệ
137
137
3/29/2019
138
138
3/29/2019
Phương Phương
tiện Đơn vị
tiện
thanh toán cất trữ hạch toán
giá trị
139
139
3/29/2019
tồn tại dưới hình là loại tiền là loại tiền
thức một hàng hóa được tạo ra nhờ được tạo ra từ
có giá trị cố hữu. khoản tiền gởi ở
nghị định của
Tức, giá trị của NHTM hay các tổ
tiền bằng với giá chính phủ. Nó chức tài chính
trị của vật dùng không có giá trị khác nhằm mục
làm tiền. cố hữu đích sử dụng séc
140
140
3/29/2019
141
141
3/29/2019
142
142
3/29/2019
Tiền cơ sở H
Khối lượng tiền cơ sở bằng tổng số
tiền mặt lưu hành và tiền dự trữ trong
các ngân hàng.
H = CM + RM
H – tiền cơ sở
H
CM – tiền mặt lưu hành
RM – tiền dự trữ trong các ngân hàng
143
143
3/29/2019
144
3/29/2019
145
145
3/29/2019
146
146
3/29/2019
147
147
3/29/2019
148
148
3/29/2019
149
149
3/29/2019
150
150
3/29/2019
151
3/29/2019
152
152
3/29/2019
r = rr+ rty
153
153
3/29/2019
154
154
3/29/2019
155
155
3/29/2019
156
156
3/29/2019
Số nhân tiền
Hệ số phản ánh khối lượng tiền được
tạo ra từ một đơn vị tiền mạnh được
gọi là số nhân tiền tệ (kM).
hoặc
M M
k
M
Với
k M:Cung tiền với = M
H1
H
H : tiền mạnh hay tiền cơ sở
km:Msố nhân tiền M
157
157
3/29/2019
158
158
3/29/2019
159
159
3/29/2019
160
160
3/29/2019
161
161
3/29/2019
162
162
3/29/2019
M Y r
L = L0 + L Y + L r
m m
L
L
Y
m 0
Y
L
Lm
r
0
r
163
163
3/29/2019
M r
L = L0 + L r
m
164
164
3/29/2019
Lượng tiền
165
165
3/29/2019
Phân biệt sự
di chuyển dọc
theo và dịch
chuyển đường
cầu tiền
166
166
3/29/2019
167
167
3/29/2019
Mcb
168
168
3/29/2019
Ví dụ
Một nền kinh tế được mô tả như sau:
(ĐVT: Tỷ đ, lãi suất %)
C=400+0,75Yd; T=200+0,2Y; Cg=700; Ig=200;
X=400; M=50+0,15Y; I=800+0,15Y-80i ; Cầu tiền:
DM =800-100i; Cung tiền: SM = M=400 và
Yp=5.500; Un=5%
1.Xác định lãi suất cân bằng
2.Tính sản lượng cân bằng, tỷ lệ thất
nghiệp? Tình trạng ngân sách và cán cân
thương mại?
169
3/29/2019
170
170
3/29/2019
171
171
3/29/2019
172
172
3/29/2019
173
173
3/29/2019
174
174
3/29/2019
175
175
3/29/2019
LOGO
Chương 4
176
176
3/29/2019
NỘI DUNG
Những đặc điểm về biến
động kinh tế
Mô hình tổng cầu và tổng
cung
Giải thích biến động kinh
tế, quá trình tự điều chỉnh
và chính sách ổn định
177
177
3/29/2019
178
178
3/29/2019
179
3/29/2019
180
180
3/29/2019
181
3/29/2019
182
3/29/2019
183
3/29/2019
184
3/29/2019
185
3/29/2019
P1
2. …không ảnh
hưởng đến lượng
P2 cung hàng hóa và
dịch vụ trong dài
hạn.
1. Sự thay
đổi trong
mức giá…
0
Sản lượng tự nhiên Sản lượng 187
187
3/29/2019
188
188
3/29/2019
Lao động
Tư bản
Tài nguyên
Tri thức công nghệ
189
189
3/29/2019
190
3/29/2019
191
3/29/2019
192
192
3/29/2019
193
193
3/29/2019
195
195
3/29/2019
Sự cân bằng
ngắn hạn này
có thể xảy ra
khi:
YE< Yp: cân
bằng khiếm
dụng, nền
kinh tế có tỷ lệ
thất nghiệp
cao 196
196
3/29/2019
197
197
3/29/2019
198
198
3/29/2019
P1 A
P2 B
1. Sự giảm tổng cầu…
199
3/29/2019
0 Y2 Y1 Sản lượng
4. …và sản lượng trở về
mức tự nhiên.
200
3/29/2019
201
201
3/29/2019
202
3/29/2019
203
3/29/2019
204
3/29/2019
205
205
3/29/2019
LOGO
CHƯƠNG 5
THẤT NGHIỆP
206
206
3/29/2019
NỘI DUNG
5.1 Định nghĩa và đo lường thất
nghiệp
5.2 Thất nghiệp tự nhiên
5.3 Tác động của thất nghiệp
207
207
3/29/2019
208
3/29/2019
209
209
3/29/2019
210
3/29/2019
Dân số
Số người trong độ tuổi lao động Số người ngoài độ tuổi lao động
211
3/29/2019
Nguồn: GSO
212
212
3/29/2019
ĐVT: %
Sơ
20 20 20 20 201 201 201 201 bộ
09 10 11 12 3 4 5 6 2017
14, 14, 15, 16, 20,
TỔNG SỐ 8 6 4 6 17,9 18,2 19,9 6 21,4
Dạy nghề 4,8 3,8 4,0 4,7 5,3 4,9 5,0 5,0 5,3
Trung cấp chuyên
nghiệp 2,7 3,4 3,7 3,6 3,7 3,7 3,9 3,9 3,7
Cao đẳng 1,5 1,7 1,7 1,9 2,0 2,1 2,5 2,7 2,7
Đại học trở lên 5,5 5,7 6,1 6,4 6,9 7,6 8,5 9,0 9,3
Nguồn: GSO
213
213
3/29/2019
TỶ LỆ THẤT NGHIỆP
214
214
3/29/2019
TỶ LỆ THẤT NGHIỆP Ở VN
1998-2018
215
215
3/29/2019
TỶ LỆ THẤT NGHIỆP
Sơ
bộ
2010 2014 2015 2016 2017
Tổng số 2,88 2,1 2,33 2,3 2,24
Đồng bằng sông Hồng 2,61 2,82 2,42 2,24 2,2
Trung du và miền núi phía Bắc 1,21 0,76 1,1 1,17 1,01
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền
Trung 2,94 2,23 2,71 2,78 2,54
Tây Nguyên 2,15 1,22 1,03 1,24 1,05
Đông Nam Bộ 3,91 2,47 2,74 2,46 2,68
Đồng bằng sông Cửu Long 3,59 2,06 2,77 2,89 2,88
216
216
3/29/2019
217
3/29/2019
218
218
3/29/2019
219
3/29/2019
220
220
3/29/2019
221
221
3/29/2019
discuss:
223
3/29/2019
LOGO
CHƯƠNG 6
LẠM PHÁT
224
224
3/29/2019
nội dung
6.1. Khái niệm và đo lường
6.2. Các nguyên nhân của lạm phát
6.3. Tác động của lạm phát
6.4. Chi phí của lạm phát
6.5. Mối quan hệ giữa lạm phát và
thất nghiệp
225
225
3/29/2019
226
3/29/2019
227
3/29/2019
228
3/29/2019
229
3/29/2019
TỶ LỆ LẠM PHÁT
(năm t-1)
230
3/29/2019
VÍ DỤ VỀ LẠM PHÁT
100 100
1921 1922 1923 1924 1925 1921 1922 1923 1924 1925
c) Đức d) Ba Lan
232
3/29/2019
234
3/29/2019
235
235
3/29/2019
236
236
3/29/2019
237
237
3/29/2019
238
238
3/29/2019
239
3/29/2019
6.3 TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT & CHI PHÍ LẠM
PHÁT
Phân phối lại thu nhập và của
cải
Làm giảm hiệu quả kinh tế
Chi phí mòn giày
Chi phí thực đơn
Sự biến động giá cả tương đối
(Tín hiệu giá)
Những biến dạng của thuế
Nhầm lẫn và bất tiện
240
240
3/29/2019
241
241
3/29/2019
242
3/29/2019
Tỷ lệ lạm phát
(%/năm)
10
6
1968
4 1966
1967
1965 1962
1964 1961
2 1963
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
243
Tỷ lệ thất nghiệp (%)
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
243
3/29/2019
244
3/29/2019
Tỷ lệ
Đường
lạm
Phillips dài
phát
hạn
Lạm
phát B
cao
Lạm A
phát
thấp
0 Thất nghiệp Tỷ lệ
tự nhiên thất nghiệp
245
245
3/29/2019
1973
6 1971
1969
1970 1972
1968
4 1966
1967
1965 1962
1964 1961
2 1963
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tỷ lệ thất nghiệp (%)
246
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
246
3/29/2019
ví dụ
Số liệu giá cả 3 loại hàng hóa năm 2016 và 2017 như
sau: Năm 2016 Năm 2017
P Q P Q
Gạo 10 2 11 3
Thịt 20 3 22 4
Xi măng 40 4 42 5
1. Tính chỉ số giá tiêu dùng CPI cho gạo và thịt năm 2017
(Năm gốc 2016)
2. Tính chỉ số diều chỉnh lạm phát (hay chỉ số giảm giá
theo GDP) D%
3. Tính tỷ lệ lạm phát của năm 2017 so với năm 2016
(2016 là năm gốc) theo CPI và theo D% 247
247
3/29/2019
LOGO
CHƯƠNG 7
248
3/29/2019
NỘI DUNG
249
3/29/2019
Khái niệm:
Tăng trưởng kinh tế là sự
gia tăng hay mở rộng quy
mô của mức sản lượng tiềm
năng của nền kinh tế một
quốc gia.
250
250
3/29/2019
yt yt 1
g pt 100% 251
yt 1
- Cách thứ hai: được tính bằng phần
trăm thay đổi của GDP thực tế bình
251
3/29/2019
Y2=(1+g) gxYn1=(1+g)
1 2x Y
0
Y03
Y3=(1+g) x Y0
Suy ra : Y =(1+g) x Y hay
252
3/29/2019
253
253
3/29/2019
QUY TẮC 70
254
254
3/29/2019
255
255
3/29/2019
256
256
3/29/2019
LOGO
CHƯƠNG 8
258
258
3/29/2019
NỘI DUNG:
259
259
3/29/2019
260
3/29/2019
261
261
3/29/2019
Khái niệm :
Thị trường tài chính là nơi diễn
ra các hoạt động mua bán,
chuyển nhượng quyền sử dụng
các tài sản tài chính ngắn hạn
hoặc dài hạn thông qua các
công cụ tài chính nhất định.
262
262
3/29/2019
263
3/29/2019
264
3/29/2019
Hình thức đầu tư Góp vốn tham gia Thay đổi quyền sở hữu
266
kinh doanh chứng khoán
266
3/29/2019
268
3/29/2019
Khái niệm:
Trung gian tài chính là các thể
chế tài chính mà thông qua đó
người tiết kiệm có thể gián tiếp
cung cấp vốn cho người vay có
nhu cầu vay tiền đầu tư. Các
trung gian tài chính tiêu biểu bao
gồm ngân hàng, quỹ đầu tư, công
ty bảo hiểm, công ty cho thuê tài 269
chính.
269
3/29/2019
270
270
3/29/2019
271
271
3/29/2019
ngân hàng
272
3/29/2019
quỹ đầu tư
phiếu.
273
3/29/2019
274
3/29/2019
Công ty cho
thuê tài chính là
công ty sở hữu
tư bản (tư liệu
sản xuất) và
đem tư bản này
cho đối tượng
có nhu cầu thuê
để sản xuất276
kinh doanh
thông qua một
thỏa thuận
276
3/29/2019
277
3/29/2019
278
278
3/29/2019
279
3/29/2019
280
3/29/2019
281
3/29/2019
282
3/29/2019
283
3/29/2019
284
3/29/2019
hụt)
285
3/29/2019
286
3/29/2019
287
3/29/2019
Lúc này đồng nhất thức được phát biểu như sau:
tổng tiết kiệm trong nước và tiết kiệm đến từ nước
288
288
3/29/2019
289
289
3/29/2019
290
3/29/2019
291
3/29/2019
r
Dvốn Svốn
r1
r*
r2
Q vốn
Q*
292
292
3/29/2019
293
293
3/29/2019
294
294
3/29/2019
295
Kết quả: lượng vốn vay giảm, lãi suất tăng
295
3/29/2019
296
296
3/29/2019
297
297
3/29/2019
LOGO
CHƯƠNG 9
KINH TẾ VĨ MÔ
TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
298
298
3/29/2019
NỘI DUNG
299
3/29/2019
300
3/29/2019
301
3/29/2019
302
302
3/29/2019
303
3/29/2019
304
3/29/2019
SAI SỐ THỐNG KÊ
Sai số thống kê nhằm điều chỉnh sai
sót mà quá trình thống kê gặp phải.
Mục này đôi khi còn được gọi là hạng
mục cân đối (balancing item).
Cán cân thanh toán (BOP) = tài khoản
vãng lai + tài khoản vốn + sai số
thống kê
Nếu BOP mang giá trị dương (+): thặng dư cán cân
thanh toán (luồng tiền vào>luồng tiền ra)
Nếu BOP mang giá trị âm (-): thâm hụt cán cân thanh
toán (luồng tiền vào<luồng tiền ra)
Nếu BOP bằng 0: cân bằng cán cân thanh toán (luồng305
tiền vào = luồng tiền ra)
305
3/29/2019
306
3/29/2019
307
3/29/2019
308
3/29/2019
VÍ DỤ:
Khi tỷ giá hối đoái VND/USD
tăng từ 15.000 đồng lên 16.000
đồng, giá mua SP A trong nước
trước kia là 15.000 đồng, bây
giờ tăng lên 20.000 đồng? Vậy
xuất khẩu với giá thay đổi như
thế nào? (Giả định hàng hóa
trên thị trường quốc tế lưu
thông theo nguyên tắc ngang
giá sức mua, giá nước ngoài
1USD) 309
309
3/29/2019
310
3/29/2019
311
3/29/2019
312
312
3/29/2019
cung về ngoại tệ
Tiền của người nước ngoài (ngoại tệ)
sẽ được cung ứng ra thị trường ngoại
hối khi họ mua hàng hoá và dịch vụ
xuất khẩu. Nói cách khác, cung ngoại
tệ phát sinh từ lượng hàng hoá hoặc
tài sản trong nước mà người nước
ngoài muốn mua. Như vậy, cung
ngoại tệ phát sinh từ hai nguồn:
Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ
Vốn và các khoản chuyển nhượng của
nước ngoài vào trong nước. 313
313
3/29/2019
CẦU VỀ NGOẠI TỆ
314
314
3/29/2019
315
315
3/29/2019
316
3/29/2019
Chuẩn
Nguồn: https://www.x-rates.com/
317
317
3/29/2019
318
3/29/2019
319
3/29/2019
320
3/29/2019
321
321
3/29/2019
322
3/29/2019
323
3/29/2019
324
324
3/29/2019
TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI • Xuất khẩu
TĂNG ròng?
•Tăng
TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI • Xuất khẩu
GIẢM ròng? 325
•Giảm
325