Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
3. Mô tả môn học
Kinh tế học vĩ mô là môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở khối ngành.
Nội dung của môn học giới thiệu những kiến thức tổng quát về Kinh tế học vĩ mô và
các nguyên lí cơ bản về cách thức hoạt động của toàn bộ nền kinh tế. Môn học trình
bày cách tính các chỉ tiêu kinh tế - thước đo thành tựu của 1 nền kinh tế - như chỉ tiêu
tổng sản lượng quốc gia, tỷ lệ thất nghiệp, tỷ lệ lạm phát…, cách xác định sản lượng
cân bằng dựa vào mối quan hệ tổng cung - tổng cầu, các vấn đề kinh tế vĩ mô của 1
nền kinh tế mở và đặc biệt nhấn mạnh vai trò của Chính phủ trong việc điều hành nền
kinh tế thông qua các chính sách kinh tế như chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ,
chính sách ngoại thương nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế cụ thể trong từng thời kì.
(Sinh viên có thể tiếp cận giáo trình ở Thư viện hoặc CLB
IBC)
http://www.fetp.edu.vn/vn/hoc-lieu-mo-fetp/hoc-lieu-mo-
Các loại học
fetp/ (Học liệu mở của Chương trình Giảng dạy Kinh tế
liệu khác
Fulbright)
G1. Phát biểu các khái G1.1. Phát biểu các khái niệm kinh tế vĩ mô cơ bản;
niệm kinh tế vĩ mô cơ nhận biết các mục tiêu kinh tế vĩ mô; mô tả mối quan
bản, mô tả cách thức đo hệ giữa các biến số vĩ mô cơ bản
lường các chỉ tiêu của G1.2. Thuật lại khái niệm, phương pháp xác định và các
nền kinh tế vĩ mô. thành phần của GDP; mô tả mối quan hệ giữa GDP và
các chỉ tiêu khác trong SNA
G1.3. Nhận biết các thành phần của tổng cầu và công
thức xác định số nhân; liệt kê mục tiêu và các công cụ
của chính sách tài khóa
G1.4. Mô tả quá trình tạo tiền của hệ thống ngân hàng
và công thức xác định số nhân tiền tệ; định nghĩa cung
tiền, cầu tiền và nhận biết các nhân tố ảnh hưởng đến
cung tiền, cầu tiền; liệt kê mục tiêu và các công cụ của
chính sách tiền tệ
G1.5. Mô tả cách dựng đường IS – LM, AS – AD; xác
định các nhân tố làm dịch chuyển đường IS – LM, AS –
AD
G1.6. Mô tả công thức tính tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp;
xác định các nguyên nhân gây ra lạm phát
G2.1. Giải thích nguyên tắc hoạch định chính sách tài
khóa của Chính phủ và nguyên tắc hoạch định chính
G2. Giải thích các hoạt sách tiền tệ của Ngân hàng trung ương
động của nền kinh tế vĩ G2.2. Giải thích tác động của các chính sách đến các
mô cũng như minh họa biến số vĩ mô của nền kinh tế trong ngắn và dài hạn
mối liên hệ giữa chúng G2.3. Phân loại lạm phát, thất nghiệp; giải thích mối
thông qua các lý thuyết quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp và minh họa bằng
và mô hình cơ bản. đồ thị; diễn giải tác động của lạm phát, thất nghiệp và
biện pháp hạn chế lạm phát, thất nghiệp
G2.4. Tóm tắt các cơ chế tỷ giá hối đoái; phân biệt tỷ
giá hối đoái thực và tỷ giá hối đoái danh nghĩa
G3. Tổ chức nhóm để G3.1. Thảo luận và thực hiện các bài tập tính toán liên
tiến hành thảo luận các quan đến:
tình huống liên quan đến (i) Xác định sản lượng quốc gia;
kinh tế vĩ mô. (ii) Xác định số nhân tài khóa, sản lượng cân bằng trên
thị trường hàng hóa;
(iii) Xác định số nhân tiền tệ, lãi suất cân bằng trên thị
trường tiền tệ;
(iv) Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng trên cả 2
thị trường hàng hóa và tiền tệ;
(v) Xác định tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp.
G3.2. Thảo luận các tình huống liên quan đến:
(i) Sự thay đổi của sản lượng khi có sự thay đổi của các
yếu tố như chi tiêu chính phủ, thuế, xuất nhập
khẩu…
(ii) Chính sách kinh tế vĩ mô (chính sách tài khóa, chính
sách tiền tệ, chính sách tỷ giá);
(iii) Tình hình lạm phát, thất nghiệp của quốc gia.
CHƯƠNG 5. MÔ HÌNH IS – LM
5.1. Thị trường hàng hóa và đường IS
5.1.1. Khái niệm đường IS
5.1.2. Cách dựng đường IS
5.1.3. Phương trình đường IS
5.1.4. Sự dịch chuyển đường IS
5.2. Thị trường tiền tệ và đường LM
5.2.1. Khái niệm đường LM
6
5.2.2. Cách dựng đường LM
5.2.3. Phương trình đường LM
5.2.4. Sự dịch chuyển đường LM
5.3. Ứng dụng mô hình IS – LM trong phân tích chính sách
kinh tế vĩ mô
5.3.1. Tác động của chính sách tài khóa
5.2.2. Tác động của chính sách tiền tệ
5.2.3. Tác động của sự phối hợp chính sách tài khóa và tiền tệ
CHƯƠNG 6. MÔ HÌNH AS – AD
A2. Đánh giá cuối kỳ A2.1. Thi viết (Trắc nghiệm + Tự luận) 60%
Yêu cầu về kiến thức nền tảng: Có các kiến thức cơ bản về toán học để hiểu rõ
hơn ý nghĩa kinh tế của vấn đề được nghiên cứu trong môn học
Yêu cầu về nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu trước những nội dung liên quan sẽ
được trình bày trong từng buổi học để dễ dàng hơn trong việc tiếp thu kiến thức mới
Yêu cầu về nghiên cứu xử lý tình huống, làm bài tập: Thực hiện tất cả các bài
tập được cho tại lớp cũng như cho về nhà tự làm
Yêu cầu về thái độ học tập, sự chuyên cần: đi học đầy đủ, nghiêm túc trong lớp
Yêu cầu về việc tự học: đọc tài liệu và chuẩn bị theo hướng dẫn của giảng viên
9. Bộ môn/ Khoa phụ trách môn học: Bộ môn Kinh tế học ứng dụng – Khoa Kinh
tế Quốc tế