Professional Documents
Culture Documents
Kinh tế học vĩ mô 1
KINH TẾ HỌC
Tài liệu tham khảo
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010) Kinh tế học vĩ mô, NXB Giáo dục.
2. Nguyễn Văn Dần, Học Viện Tài Chính (2008), Kinh tế học vĩ mô I,
1
1/15/2021
1.1. Đối tượng và phương pháp nghiên
Nội dung chương 1 cứu của Kinh tế vĩ mô
1.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của Kinh 1.1.1. Khái niệm kinh tế vĩ mô
Kinh tế học vĩ mô - một phân ngành của kinh tế học – nghiên
tế vĩ mô
cứu sự vận động và những mối quan hệ kinh tế chủ yếu của một
1.2. Mục tiêu và công cụ Kinh tế vĩ mô đất nước trên bình diện toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Mô hình hoá kinh tế ü Đảm bảo tăng trưởng bền vững trong dài hạn
- …
2
1/15/2021
Vốn
Tổng cung
d. Chính sách kinh tế đối ngoại Công nghệ
Tài nguyên
Giá cả - Lạm
phát
…
3
1/15/2021
1.3.2. Tổng cầu và tổng cung (AD – AS) a. Tổng cầu (AD)
Ø Sự thay đổi của đường tổng cầu
a. Tổng cầu (AD) P
v Mức giá chung → Trượt
Ø Khái niệm: Tổng cầu là tổng khối lượng hàng hóa và dọc trên đường AD Dịch chuyển AD
dịch vụ mà các tác nhân trong nền kinh tế muốn mua v Dịch chuyển AD là do các
và có khả năng mua ở mỗi mức giá chung trong một nguyên nhân ngoài mức giá
K
khoảng thời gian nhất định và trong những điều kiện chung:
Trượt dọc trên AD
nhất định. - C, I, G, X, IM
H
- Dự đoán của các hãng kinh
Ø Các yếu tố cấu thành tổng cầu doanh về tình hình kinh tế
AD2
AD = C + I + G + NX - Chính sách kinh tế vĩ mô AD1
M
NX = X - IM - Khác: Dân số, chính trị, xã N AD0
hội,… YTtế
0
4
1/15/2021
b4. Cân bằng tổng cầu và tổng cung 1.3.3. Phân tích biến động của biến số
kinh tế vĩ mô trên mô hình AD – AS
ØCân bằng AD-AS là cân bằng trên
thị trường hàng hoá hay cân bằng P P
giữa tiêu dùng với sản xuất. ASL ASL
ASS0 ASS0
ØE 1 là điểm cân bằng dài hạn của
nền kinh tế - Cân bằng lý tưởng a. Tác động từ AD
AD = ASS = ASL (Y1 = Y*) Có sự đánh đổi giữa lạm phát và
E1
Ø E0 là điểm cân bằng ngắn hạn của P1 thất nghiệp P1
E1 AD1
nền kinh tế: AD = ASS
P0 E0 P0
• Tại E0: Y0 <Y* qua chính sách tài AD1
E0 AD0
khóa của chính phủ AD0 →AD1 AD0
0 Y0 Y1 = Y* Y 0 Y0 = Y* Y1 Y
1.3.3. Phân tích biến động của biến số 1.4. Quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ mô
kinh tế vĩ mô trên mô hình AD – AS cơ bản
1.4.1. Chu kỳ kinh tế và sự thiếu hụt sản lượng
P
Ø Chu kỳ kinh tế (kinh doanh) là sự giao động của sản lượng thực tế
xung quanh xu hướng tăng lên của sản lượng tiềm năng.
ASL ASS2
ASS0 Ø Thiếu hụt sản lượng là độ lệch giữa sản lượng tiềm năng và sản lượng
b. Tác động từ AS thực tế ∆GNP = GNP* - GNPR hay ∆Y = Y* - YR
Sản lượng
Không có sự đánh đổi giữa lạm Chu kỳ kinh tế
phát và thất nghiệp Y*
P2 E2 Đỉnh
Đỉnh
P0 E0
AD0 YR
0 Y2 Y0 = Y* Đáy
Y Thời gian
5
1/15/2021
1.4.2. Tăng trưởng và thất nghiệp 1.4.3. Tăng trưởng và lạm phát
Ø Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng tổng sản lượng theo thời • Lạm phát phản ánh sự tăng lên của mức giá chung
gian • Mối quan hệ giữa tăng trưởng và lạm phát
Ø Thất nghiệp phản ánh những người trong lực lượng lao – Tăng trưởng do tổng cầu tăng => lạm phát
động nhưng không có việc làm – Tăng trưởng do tổng cung tăng => không gây ra
Ø Nội dung Định luật Okun: “Nếu GNP thực tế tăng 2.5%
lạm phát
• Khi chính phủ giảm thuế sẽ làm đường tổng cầu dịch • Giảm chi tiêu cho quốc phòng sẽ làm đường tổng cung sẽ
chuyển sang trái (các yếu tố khác không đổi) dịch chuyển sang phải(các yếu tố khác không đổi)
• Khi giá cả của các yếu tố đầu vào giảm đường tổng cầu sẽ • Khi giá cả của các yếu tố đầu vào tăng đường tổng cung sẽ
dịch chuyển sang phải (các yếu tố khác không đổi) dịch chuyển sang trái(các yếu tố khác không đổi)
• Mức giá chung thay đổi sẽ dẫn đến hiện tượng di chuyển • Tăng trưởng và lạm phát luôn có mối quan hệ ngược chiều.
dọc trên đường tổng cung (các yếu tố khác không đổi) • Tăng trưởng và thất nghiệp luôn có mối quan hệ cùng
• Thu nhập quốc dân thay đổi sẽ làm đường tổng cầu dịch chiều.
chuyển sang vị trí khác(các yếu tố khác không đổi)
• Năng lực sản xuất của quốc gia thay đổi sẽ làm đường tổng
cung dịch chuyển sang trái(các yếu tố khác không đổi)
6
1/15/2021
VĨ MÔ CƠ BẢN
2.1. Đo lường sản lượng quốc gia b. Mối quan hệ giữa GNP và GDP
2.1.1. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) và tổng sản phẩm A – Sản lượng (thu nhập) của người dân nước sở tại ở
quốc nội (GDP) nước ngoài.
a. Khái niệm
B – Sản lượng (Thu nhập) của người nước ngoài ở nước
Ø GNP: Đo lường tổng giá trị (tính theo giá thị trường) của tất cả
các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do công dân của một nước sở tại
sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm)
NIA - thu nhập ròng từ nước ngoài
Ø GDP: Đo lường tổng giá trị (tính theo giá thị trường) của tất cả NIA = A – B
các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong phạm vi Khi đó,
lãnh thổ của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường
là 1 năm) GNP = GDP + NIA
GDP (GNP) = ∑PiQi
7
1/15/2021
b. Mối quan hệ giữa GNP và GDP c. Giá trị (GDP) danh nghĩa và GDP thực
c. Giá trị (GDP) danh nghĩa và GDP thực d. Ý nghĩa của GDP và GNP
Hàng hóa A Hàng hóa B
Năm • GDP (GNP) là thước đo đánh giá thành quả hoạt
P Q P Q
2010 30 900 100 192 động của nền kinh tế
2011 31 1000 102 200 • GDP được sử dụng để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế
2012 36 1050 100 205
của một quốc gia
• Tính GDP danh nghĩa cho mỗi năm?
• GDP bình quân đầu người: đánh giá mức sống của
• Tính GDP thực tế cho mỗi năm (năm 2010 là năm gốc)?
dân cư
• Xác định sự thay đổi của mức giá chung
8
1/15/2021
• Chỉ đo lường được những giá trị lao động được đưa
qua thị trường
• Chỉ tiêu buộc phải tính bằng tiền
• Không đo lường được các hoạt động kinh tế phi pháp
• Không đo lường được các ngoại ứng, sự thay đổi của
chất lượng sản phẩm
• Không đo lường chính xác phúc lợi xã hội
2.1.2. Các chỉ tiêu khác về thu nhập 2.1.2. Các chỉ tiêu khác về thu nhập
a. Sản phẩm quốc dân ròng (NNP ): Phần GNP còn lại sau khi c. Thu nhập quốc dân có thể sử dụng (Yd)
đã trừ đi khấu hao (De: Phần tài sản bị hao mòn trong quá trình Phần thu nhập quốc dân còn lại sau khi các hộ gia đình
sản xuất kinh doanh.) nộp các loại thuế trực thu và nhận được trợ cấp của
NNP = GNP - De
chính phủ hoặc doanh nghiệp.
b. Thu nhập quốc dân (Y):
Tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất Yd = Y – Td + Tr
Y=w+i+r+∏ Hoặc: Yd = Y - T
Hoặc: Y = GNP - De – Te
Trong đó: Trong đó: Td : Thuế trực thu
W : Tiền công; i : Tiền thuê vôn hay tiền lãi Tr : Trợ cấp của chính phủ
r : Tiền thuê nhà, đất ∏: Lợi nhuận T : Thuế ròng (T = Td - Tr)
Te : Thuế gián thu
9
1/15/2021
Tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất = tổng chi tiêu
Sơ đồ luân chuyển kinh tế vĩ mô a. Xác định GDP theo phương pháp chi tiêu
10
1/15/2021
a. Xác định GDP theo phương pháp chi tiêu a. Xác định GDP theo phương pháp chi tiêu
* Chi tiêu cho tiêu dùng của hộ gia đình (C) * Đầu tư của doanh nghiệp (I)
Đo lường giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ mà hộ gia Là các khoản chi tiêu của doanh nghiệp để mua hàng hóa và
đình mua trên thị trường để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng. dịch vụ nhằm mục đích đầu tư.
Được chia thành 3 nhóm:
Bao gồm:
– Hàng lâu bền: phương tiện đi lại, đồ nội thất, … – Đầu tư mua tài sản cố định
– Hàng mau hỏng: quần áo, thực phẩm,… – Đầu tư vào nhà ở
– Dịch vụ: giải trí, y tế, giáo dục… – Đầu tư vào hàng tồn kho
a. Xác định GDP theo phương pháp chi tiêu a. Xác định GDP theo phương pháp chi tiêu
* Đầu tư của doanh nghiệp (I) * Chi tiêu của chính phủ (G)
Tổng đầu tư và đầu tư ròng Chi tiêu chính phủ gồm tất cả các khoản chi của chính phủ
Khấu hao (De): Phần tài sản bị hao mòn trong quá trình sản để mua hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế.
xuất kinh doanh. Bao gồm:
– Chi trả lương cho bộ máy quản lý hành chính Nhà nước
Đầu tư ròng (NI): Giá trị tài sản tăng thêm do đầu tư.
– Chi đầu tư xây dựng cơ bản (đường xá, bênh viện, công
Tổng đầu tư bao gồm tất cả các khoản đầu tư để bù đắp khấu
viên, trường học…)
hao và làm tăng thêm tài sản.
– Chi an ninh, quốc phòng (mua sắm thiết bị quân sự…)
Tổng đầu tư (I) = Đầu tư ròng (NI) + Khấu hao (De)
11
1/15/2021
b. Phương pháp xác định GDP theo
a. Xác định GDP theo phương pháp chi tiêu luồng thu nhập hoặc chi phí
* Xuất khẩu ròng (NX)
GDP được tính theo chi phí các yếu tố đầu vào của sản
NX là chênh lệch giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ quốc gia xuất xuất mà các doanh nghiệp phải thanh toán.
khẩu với giá trị hàng hóa nhập khẩu. Ký hiệu:
W: Tiền công trả cho lao động
NX = X – IM i : Lãi ròng trả cho các khoản vốn vay
Xuất khẩu (X): đo lường giá trị hàng hoá dịch vụ sản xuất R : Thu nhập từ tài sản cho thuê (đất đai và các tài sản khác)
: Lợi nhuận công ty
trong nước và bán cho nước ngoài.
Trong nền kinh tế giản đơn (không có chính phủ), giả sử khấu
Nhập khẩu (IM): đo lường giá trị hàng hoá dịch vụ do nước hao bằng 0
ngoài sản xuất được mua để phục vụ tiêu dùng trong nước. GDP = W + i + R +
b. Phương pháp xác định GDP theo b. Phương pháp xác định GDP theo
luồng thu nhập hoặc chi phí luồng thu nhập hoặc chi phí
Trong nền kinh tế khi có sự tham gia của chính phủ và tính Bước 2: Điều chỉnh từ GDPròng theo chi phí yếu tố sang GDP
đến khấu hao, xác định GDP theo 3 bước: ròng theo giá thị trường
Bước 1: Tính thu nhập (sản phẩm trong nước) ròng theo chi GDP ròng theo giá thị trường = GDP ròng theo chi phí yếu tố
phí các yếu tố sản xuất: + Thuế gián thu ròng
12
1/15/2021
b. Phương pháp xác định GDP theo So sánh hai phương pháp tính GDP
luồng thu nhập hoặc chi phí
Tính theo luồng SP Tính theo thu nhập (CF)
§ Tiêu dùng § Tiền công, tiền lương
Bước 3: Điều chỉnh từ GDP ròng theo giá thị trường sang
§ Đầu tư § Lãi suất
GDP gộp
§ Thu nhập từ đất đai
GDP gộp = GDP ròng + Khấu hao § Chi tiêu chính phủ
§ Lợi nhuận
GDP = W + i + r + + Te + De § Xuất khẩu ròng
= GDP ròng theo chi phí
Cộng thuế gián thu
Cộng khấu hao
= GDP theo giá thị trường = GDP theo giá thị trường
c. Xác định GDP theo phương pháp c. Phương pháp tính GDP theo giá trị gia tăng
giá trị gia tăng
VD: Sản xuất bánh mỳ
Giá trị gia tăng (VA) của một doanh nghiệp là phần giá trị
1. DN sản xuất lúa mỳ: 300 VA1 = 300
tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ do doanh nghiệp sử
2. DN sản xuất bột mỳ: 500 VA2 = 200
dụng các yếu tố sản xuất tạo ra.
VA = Giá trị sản lượng của doanh nghiệp - Giá trị của hàng 3. DN sản xuất bánh mỳ: 800 VA3 = 300
hóa trung gian mua vào của doanh nghiệp để sản xuất ra 4. DN bán buôn:
900 VA4 = 100
13
1/15/2021
2.2. Đo lường sự biến động của giá cả Chỉ số điều chỉnh GDP của Việt Nam (Gốc 1994)
DGDP
GDPN
x100%
PQ it it
x100% DGDP 213.5% 229.0% 247.9% 302.8%
GDPR P Q i0 it
Thay đổi của chỉ số điều chỉnh GDP thể hiện sự thay đổi giá
cả của tất cả (tổng) các hàng hóa dịch vụ trong nền kinh tế
2.2.2. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) 2.2.2. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
14
1/15/2021
2.2.2. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) So sánh DGDP & CPI
Để tính CPI, cần: DGDP CPI
1. Xác định “rổ” hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng và quyền số Ø Phản ánh giá cả của tất cả Ø Phản ánh giá cả hàng
các loại hàng hoá , dịch vụ hoá dịch vụ người tiêu
đối với mỗi loại hàng hóa. được sản xuất ra. dùng mua.
2. Tính giá của ‘rổ’ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng tại kỳ gốc.
Ø Chỉ phản ánh giá của hàng Ø B ao h àm c ả giá bi ến
(=∑Pi0Qi0) hoá sản xuất trong nước. động hàng nhập khẩu.
3. Tính giá “rổ” hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng tại kỳ hiện Ø Quyền số thay đổi Ø Quyền số cố định
hành (=∑PitQi0)
∑p q ∑p q
4. Xác định chỉ số giá tiêu dùng D = ∗ 100% CPI = ∗ 100%
∑p q ∑p q
2.2.2. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) 2.2.3. Chỉ số giá sản xuất (PPI)
* Ý nghĩa của chỉ số CPI
Chỉ số giá sản xuất phản ánh GTSX theo giá người sản
Chỉ số giá tiêu dùng là một chỉ tiêu phản ánh xu thế và mức
độ biến động của giá bán lẻ hàng hóa và dịch vụ dùng xuất ở thời kỳ hiện hành so với thời kỳ cơ sở.
trong sinh hoạt của người dân. Phân biệt 3 loại giá trị sản xuất (GTSX):
Trong thực tế, CPI được sử dụng để:
-GTSX theo giá cơ bản
- Theo dõi sự thay đổi của chi phí sinh hoạt theo thời gian:
CPI tăng => mức giá tiêu dùng tăng. -GTSX theo giá người sản xuất
- Làm cơ sở điều chỉnh các biến số kinh tế theo lạm phát: -GTSX theo giá người mua
tiền lương, lãi suất,….
15
1/15/2021
2.3. Đo lường thất nghiệp 2.3. Đo lường thất nghiệp
2.3.1. Lực lượng lao động
•Lực lượng lao động xã hội (LLLĐXH) (L): Bộ phận dân 2.3.2. Tỷ lệ thất nghiệp
số trong độ tuổi lao động (có khả năng và có nhu cầu lao Là phần trăm những người thất nghiệp trong tổng lực
động) và những người ngoài độ tuổi lao động (trên thực tế có lượng lao động.
thể tham gia lao động) Số người thất nghiệp (U)
u (%) = x 100%
L=E+U LLLĐXH (L)
•Người có việc (E) người đang làm việc và được trả lương 2.3.3. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
•Người thất nghiệp (U): người không làm việc và đang tích Tỷ lệ những người trong độ tuổi lao động tham gia vào
cực tìm kiếm việc làm lực lượng lao động.
•Không thuộc lực lượng lao động (NILF) Tỷ lệ thất nghiệp là chỉ tiêu đo lường mức thất nghiệp
Những người không làm việc và không có nhu cầu tìm việc của một quốc gia
2.3. Đo lường thất nghiệp 2.4. Đồng nhất thức kinh tế vĩ mô cơ bản
Bài tập: Số liệu về lao động
Số người có việc làm = 144.4 triệu 2.4.1. Đồng nhất thức tiết kiệm và đầu tư
Số người thất nghiệp = 7.0 triệu a. Trong nền kinh tế giản đơn: Tiết kiệm của hộ gia đình
Tổng dân số người lớn = 228.8 triệu luôn bằng đầu tư của doanh nghiệp: S = Sp = I
Tổng dân số = 645.9 triệu b. Trong nền kinh tế đóng (có khu vực chính phủ)
Hãy tính: Tổng tiết kiệm của hộ gia đình và tiết kiệm của chính phủ
§ Lực lượng lao động bằng đầu tư của doanh nghiệp: S = Sp + Sg = I
§ Số người không thuộc lực lượng lao động Trong đó: Sp – tiết kiệm của khu vực tư nhân
§ Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động Sg – tiết kiệm của khu vực chính phủ
§ Tỷ lệ thất nghiệp Sn – tiết kiệm quốc gia (Sn = Sp + Sg)
16
1/15/2021
2.4. Đồng nhất thức kinh tế vĩ mô cơ bản 2.4. Đồng nhất thức kinh tế vĩ mô cơ bản
17
1/15/2021
3.1. Tổng chi tiêu và sản lượng cân bằng • Giá cả hàng hóa và giá cả của các yếu tố sản xuất không
đổi
3.2. Chính sách tài khóa
• Tổng cung có thể đáp ứng mọi nhu cầu của nền kinh tế. Do
vậy tổng cầu sẽ quyết định sản lượng cân bằng của nền
kinh tế.
• Nghiên cứu thị trường hàng hóa độc lập với thị trường tiền
tệ.
18
1/15/2021
3.1.1. Các mô hình tổng chi tiêu Mối quan hệ giữa tiêu dùng và tiết kiệm
a. Tổng chi tiêu trong nền kinh tế giản đơn
§ Chi tiêu cho tiêu dùng: là toàn bộ chi tiêu của dân cư về • V là điểm vừa đủ tiêu dùng C
các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng. 450 : Y = C
• YV là thu nhập vừa đủ để C’
§ Yếu tố tác động đến tiêu dùng tiêu dùng
C
* Thu nhập quốc dân. * Của cải hay tài sản.
•Tiết kiệm (S): Y = C+ S
* Tập quán, tâm lý, thị hiếu tiêu dùng … MPC
V
* Các chính sách kinh tế vĩ mô (thuế, lãi suất) S C (1 MPC ).YD S
a. Tổng chi tiêu trong nền kinh tế a. Tổng chi tiêu trong nền kinh tế
giản đơn giản đơn
* Chi tiêu cho đầu tư (I) • Hàm số đầu tư Tỷ lệ lãi suất (% năm)
19
1/15/2021
a. Tổng chi tiêu trong nền kinh tế
giản đơn Bài tập tình huống
1. Hãy viết hàm tổng chi tiêu, biết:
Công thức tông quát
AE = C + I AE Tiêu dùng tự định: 300
• Hàm số: Khuynh hướng tiêu dùng biên: 0,75
450
Đầu tư: 600
AE1
E1 : là điểm cân bằng. E1 MPC 2. Nếu Y = 1000, hãy xác định tổng chi tiêu bằng bao nhiêu?
Y 0 1 : là sản lượng hay thu
3. Để tổng chi tiêu và thu nhập bằng nhau thì Y =?
nhập cân bằng. CI
0
Y01 Y
b. Tổng chi tiêu trong nền b. Tổng chi tiêu trong nền kinh tế đóng
kinh tế đóng
Khi có thuế: C C MPC.YD C MPC (Y T )
• CTTQ: AE = C + I + G
S YD C C MPS .YD
• Trong đó: G là chi tiêu dự kiến của chính phủ cho hàng hóa
và dịch vụ
* Thuế tự định: T T C C MPC (Y T )
• Khi có thêm chi tiêu chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ và
chưa có thuế
* Thuế tỷ lệ: T t.Y C C MPC (1 t )Y
20
1/15/2021
c. Tổng chi tiêu trong nền kinh tế mở c. Tổng chi tiêu trong nền kinh tế mở
Nhập khẩu (IM)
Tổng cầu trong nền kinh tế mở là tổng chi tiêu dự kiến của hộ gia
Thể hiện nhu cầu của các hộ gia đình, doanh nghiệp và chính
đình, doanh nghiệp, chính phủ và người nước ngoài để mua hàng
phủ trong nước về hàng hóa và dịch vụ do nước ngoài sản
hóa và dịch vụ trong nền kinh tế tương ứng với mỗi mức thu xuất.
nhập quốc dân cho trước. Giả thiết, nhập khẩu phụ thuộc vào mức thu nhập quốc dân
AE = C + I + G + NX theo dạng hàm tuyến tính:
Xuất khẩu: Thể hiện nhu cầu của người nước ngoài về hàng hóa IM IM MPM * Y
và dịch vụ của quốc gia.
Trong đó: IM là nhập khẩu tự định
• Xuất khẩu phụ thuộc vào: Thu nhập thực của nước ngoài; Giá cả
tương quan của hàng hóa và dịch vụ của quốc gia với nước MPM là khuynh hướng nhập khẩu cận biên
ngoài; tỷ giá hối đoái IM
MPM
• Giả định: I I G G X X Y
AE5
E4
AE4
C I G X IM
E
21
1/15/2021
3.1.2. Sản lượng cân bằng a. Sản lượng cân bằng trong nền kinh tế
giản đơn
• Điều kiện: AE = Y AE Gọi Y01 là mức sản lượng cân bằng: Y01 = AE1
• Đường tổng cầu AE cắt
đường 450 tại E0
E0: Điểm cân bằng trong nền M
450
Y01 C I MPC *Y01 Y01
1
1 MPC
* CI
AE
kinh tế
A
E0 Y 01 m * ( C I )
Y 0: Sản lượng hay thu nhập N
cân bằng trong nền kinh tế 1
§ Khi Y1 < Y0 AE > Y m: Số nhân chi tiêu (m>1) m
B 1 MPC
Thiếu hụt ngoài dự kiến Y
0 Y1 Y0 Y2 Số nhân chi tiêu cho biết sản lượng cân bằng sẽ tăng (giảm)
§ Khi Y2 > Y0 AE < Y
bao nhiêu khi chi tiêu tự định tăng (giảm) 1 đơn vị.
Tồn kho ngoài dự kiến
a. Sản lượng cân bằng trong nền kinh tế giản đơn b. Sản lượng cân bằng trong nền
Ví dụ 1: Cho C = 300, I = 600, MPC = 0,7.
a. Viết phương trình hàm tổng chi tiêu và xác định mức sản lượng cân
kinh tế đóng
bằng?
Ta có: phương trình tổng cầu: AD = 900 + 0,7Y Khi chưa có thuế:
Sản lượng cân bằng được xác định tại: AD = Y
Hay 900 + 0,7Y = Y => Y0 = 3000 Sản lượng cân bằng: Y02 = AE2
b. Hãy cho biết tại mức sản lượng Y = 2500; Y = 4000 thì có hiện tượng 1
nào xảy ra? Y02 (C I G ) Y02 m ( C I G )
1 MPC
Tại Y = 2500: thị trường hàng hóa thiếu hụt ?
Tại Y = 4000: thị trường hàng hóa dư thừa? 1
Số nhân chi tiêu: m
c. Xác định số nhân chi tiêu? Và ứng dụng trong việc xác định sản lượng 1 MPC
cân bằng mới khi chi tiêu tự định tăng thê 150
22
1/15/2021
b. Sản lượng cân bằng trong nền kinh tế đóng b. Sản lượng cân bằng trong nền
Khi thuế là 1 khoản tự định: kinh tế đóng
Khi thuế là khoản phụ thuộc vào thu nhập:
Sản lượng cân bằng: Y03 = AE3
1
Y03 (C I G MPC * T ) Sản lượng cân bằng: Y04 = AE4
1 MPC
1 MPC 1
(C I G ) T Y04 (C I G )
1 MPC (1 t )
1 MPC 1 MPC
Số nhân chi tiêu: Số nhân thuế: , 1
Số nhân chi tiêu: m m’<m
m
1
1 MPC
mt
MPC m* 1 MPC (1 t )
1 MPC
Bài tập tình huống c. Sản lượng cân bằng trong nền
Giả sử cho các dữ liệu sau của nền kinh tế đóng: C = 300, kinh tế mở
I = 600, G = 250 MPC = 0,8, T = 100. Hàm cầu:
a) Hãy viết phương trình tổng chi tiêu và xác định sản lượng
cân bằng của nền kinh tế? Sản lượng cân bằng: Y05 = AE5
b) Giả sử hàm thuế bây giờ là: T = 0,1Y. Hãy viết phương trình 1
Y05 (C I G X IM )
tổng chi tiêu và xác định sản lượng cân bằng? 1 MPC (1 t ) MPM
c) Giả sử hàm thuế bây giờ là: T = 100 + 0,1Y. Hãy viết
1
phương trình tổng chi tiêu và xác định sản lượng cân bằng? Số nhân chi tiêu: m"
1 MPC (1 t ) MPM
Trong mỗi trường hợp trên hãy vẽ đồ thị của đường AE?
m" m ' m
23
1/15/2021
3.2. Chính sách tài khóa
3.1.3. Mô hình số nhân
3.2.1. Khái niệm, mục tiêu và công cụ của CSTK
1 • Khái niệm
m
1 MPC MPC CSTK là việc chính phủ sử dụng thuế khoá và chi tiêu công
mt cộng để điều tiết mức chi tiêu chung của nền kinh tế.
, 1 1 MPC • Mục tiêu
m
1 MPC (1 t ) - Tăng trưởng sản lượng, ổn định giá, giảm tỷ lệ thất nghiệp
m* = m + mt
và cân bằng cán cân thanh toán
1 m* = 1 - Trong dài hạn chính sách này có tác dụng điều chỉnh cơ
m" cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế lâu dài.
1 MPC (1 t ) MPM Số nhân ngân sách cân bằng
• Công cụ
m" m ' m - Chi tiêu công cho hàng hoá và dịch vụ (G)
- Thuế (T)
3.2.2. Cơ chế tác động của chính sách tài khóa 3.2.2. Cơ chế tác động của chính sách tài khóa
CSTK khi nền kinh tế suy thoái – CSTK mở rộng (↑G,↓T) CSTK khi nền kinh tế tăng trưởng nóng, lạm phát cao
CSTK thu hẹp - (↑T,↓G)
Trên đồ thị AE-Y Trên đồ thị P - Y
Trên đồ thị AE-Y Trên đồ thị P-Y
P ASL ASS
AE AD2 AD1
AE AE = Y P
AE=Y AE1 ASL
AE’2 AD1 AD2 ASS
E1
AE2 AE2
E2
AE1
E2 P1 E1
P2
∆AE E1 E0
E1 P1
∆AE
P0 E
0 0
Y1 Y* Y Y1 Y* Y 0
Y* Y1 Y 0
Y* Y1 Y
24
1/15/2021
3.2.3. Chính sách tài khóa trên thực tế 3.2.3. Chính sách tài khóa trên thực tế
Những hạn chế của chính sách tài khoá trong thực tế:
1.Khó tính toán được một cách chính xác liều lượng của Chính sách tài khóa và tháo lui đầu tư
chính sách
Tăng chi tiêu chính phủ (G) => giảm đầu tư tư nhân (I)
2.Độ trễ của chính sách
3.Tính không hiệu quả Cơ chế tháo lui đầu tư:
4.Vấn đề tháo (thoái) lui đầu tư CSTK lỏng (G,T) Y tăng cầu tiền (Lp)
5.Vấn đề ngân sách
r I (hiện tượng tháo lui đầu tư)
Chính phủ tăng chi tiêu để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế sẽ
dẫn đến bóp nghẹt đầu tư và giảm sản lượng
3.2.3. Chính sách tài khóa trên thực tế 3.2.3. Chính sách tài khóa trên thực tế
Chính sách tài khóa với vấn đề thâm hụt ngân sách
Cán cân ngân sách: Các yếu tố ảnh hưởng đến thu chi ngân sách
Là sự cân đối giữa thu và chi ngân sách. • Tình hình phát triển kinh tế: Trong thời kỳ suy thoái kinh tế,
Gọi B là trạng thái của cán cân ngân sách thu ngân sách giảm, chi ngân sách tăng => thâm hụt NS
tăng
B=T–G
• Chính sách và thực thi chính sách thu, chi ngân sách của
B = 0 (T = G) ngân sách cân bằng
chính phủ.
B > 0 (T > G) ngân sách thặng dư
B < 0 (T < G) ngân sách thâm hụt
25
1/15/2021
3.2.3. Chính sách tài khóa trên thực tế 3.2.3. Chính sách tài khóa trên thực tế
Các loại thâm hụt ngân sách CSTK thuận chu kỳ và ngược chu kỳ
+ Thâm hụt ngân sách thực thế: Đó là thâm hụt khi số chi thực CSTK thuận chu kỳ: Chính phủ sẽ mở rộng tài khóa trong
tế vượt số thu thực tế trong một thời kỳ nhất định thời kỳ tăng trưởng và thu hẹp tài khóa trong thời kỳ suy
+ Thâm hụt ngân sách cơ cấu: Đó là thâm hụt tính toán trong giảm kinh tế.
trường hợp nền kinh tế hoạt động ở mức sản lượng tiềm CSKT ngược chu kỳ: Chính phủ sẽ thu hẹp tài khóa trong
năng. thời kỳ tăng trưởng nóng và mở rộng tài khóa trong thời kỳ
suy giảm kinh tế.
+ Thâm hụt ngân sách chu kỳ: Là thâm hụt ngân sách bị động
do tình trạng của chu kỳ kinh doanh.
26
1/15/2021
27
1/15/2021
4.1.2. Các chức năng của tiền tệ 4.1.3. Phân loại tiền
a. Theo hình thái biểu hiện của tiền:
• Làm phương tiện thanh toán
- Hóa tệ - tiền hàng hóa
Tiền là phương tiện trung gian để thực hiện các hoạt
- Tín tệ - Tiền pháp định
động giao dịch hàng hoá và dịch vụ.
- Bút tệ - Tiền ngân hàng
• Làm phương tiện dự trữ
- Tiền điện tử
Tiền là một hình thức để chuyển sức mua từ hiện tại
sang tương lai. b. Theo tính “lỏng” của tiền:
• Làm phương tiện hạch toán Tiền mặt (M0) : Tổng số tiền mặt trong dân chúng
Tiền là thước đo được mọi người chấp nhận để đo lường Tiền giao dịch (M1): M1 = M0 + D (Tiền gửi NH không kỳ hạn và sec)
giá trị hàng hóa và dịch vụ.
Tiền rộng (M2) : M2 = M1 + Dt (Tiền gửi NH có kỳ hạn)
Tiền tài chính (M3): M3 + các loại giấy tờ có giá
Hãy cho biết những loại tài sản tài chính sau, loại nào
được coi là tiền giao dịch? 4.2.1. Cung tiền
• Tiền giấy
4.2.2. Cầu tiền
• Cổ phiếu
• Séc 4.2.3. Cân bằng trên thị trường tiền tệ
• Thẻ tín dụng
• Trái phiếu chính phủ
• Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
28
1/15/2021
29
1/15/2021
r MS tăng
Đường cung
tiền thực
MS 0 M2 M0 M1 MS
M/P
30
1/15/2021
31
1/15/2021
4.2.2. Cầu tiền (LP) 4.2.3. Cân bằng trên thị trường
tiền tệ
• Sự dịch chuyển đường cầu tiền r
r MS
Dư cung tiền
Y tăng r1
r0 E0
C A B
r2 L (r ,Y)
Dư cầu tiền
Y giảm
L (r ,Y2)
0 M0 M
L (r ,Y1) L (r ,Y0)
M/P
4.2.3. Cân bằng trên thị trường 4.2.3. Cân bằng trên thị trường
tiền tệ tiền tệ
Thay đổi lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ Thay đổi lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ
r r
MS1 MS MS2 MS
L2 (r ,Y)
r1 E1 r1 E1
r0 E0 r0 E0
E2 L1 (r,Y)
E2
r2 r2
L (r,Y) L (r ,Y)
0 M0 M 0 M0 M
32
1/15/2021
Mối quan hệ giữa thị trường tiền tệ và 4.3. Chính sách tiền tệ
thị trường trái phiếu
4.3.1. Khái niệm, mục tiêu và công cụ của CSTT
Ø Tổng cầu về tài sản tài chính = Cầu tiền + cầu trái phiếu Chính sách tiền tệ là hệ thống các giải pháp và công cụ quản
lý vĩ mô của nhà nước về tiền tệ do NHTW khởi thảo và
= LP + DB
thực thi nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế vĩ mô.
Ø Tổng cung về tài sản tài chính = Cung tiền + cung trái phiếu Mục tiêu của chính sách tiền tệ:
= MS/P + SB - Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chống suy thoái.
DB giá trị thực tế của cầu các loại trái phiếu - Ổn định giá cả, kiểm soát lạm phát.
P là chỉ số giá; SB là giá trị thực tế của cung các loại trái phiếu - Giảm thất nghiệp.
- Ổn định hệ thống tài chính.
LP + DB = MS/P + SB LP – MS/P = SB – DB
- Các mục tiêu khác: ổn định tỷ giá, lãi suất,…
4.3.1. Khái niệm, mục tiêu và công cụ 4.3.2. Kiểm soát mức cung tiền của
của CSTT
NHTW
Công cụ của
a. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
chính sách tiền tệ
• Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: quy định của NHTW đối với các
NHTM về tỷ lệ dự trữ tối thiểu trên mỗi khoản tiền gửi
của khách hàng.
• Tác động của thay đổi rb đối với MS:
Công cụ khác NHTW tăng rb => Mức cung tiền (MS) giảm
Quy định Nghiệp vụ (Tái cấp vốn,
Lãi suất
tỷ lệ dự trữ trên thị kiểm soát lãi suất • Ví dụ: Ban đầu H = 100; rb = 0,1; s = 0,3. Nếu tăng rb
Chiết khấu trần, quy định
bắt buộc trường mở trực tiếp mức tăng và bằng 0,2 thì MS giảm bao nhiêu?
lãi suất...)
33
1/15/2021
4.3.2. Kiểm soát mức cung tiền của 4.3.2. Kiểm soát mức cung tiền của NHTW
NHTW c. Hoạt động thị trường mở
• Là hoạt động của NHTW trong việc mua-bán chứng
b. Lãi suất chiết khấu khoán/trái phiếu chính phủ nhằm điều tiết mức cung tiền và
• Lãi suất chiết khấu: Mức lãi suất NHTW quy định đối lãi suất thông qua thay đổi lượng tiền cơ sở.
với các NHTM khi cho NHTM vay tiền.
• Tác động của thay đổi lãi suất chiết khấu đối với MS:
Khi NHTW tăng lãi suất chiết khấu => Mức cung
tiền (MS) giảm
4.3.3. Cơ chế hoạt động của CSTT 4.3.3. Cơ chế hoạt động của CSTT
ASL
Mở rộng tiền tệ 130
80 AD1
NHTW GDP thực
MS giảm C,I, NX AD0
thu hẹp AD giảm giảm, mức
và r tăng giảm 500 550 600 650 700 750
CSTT giá giảm
GDP thực tế (tỷ $ 1999/00)
34
1/15/2021
4.3.3. Cơ chế hoạt động của CSTT 4.3.4. Chính sách tiền tệ thực tế
ASL CSTT ở Việt Nam góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế
130 lạm phát và tăng hoạt động tín dụng của các NHTM , các tổ
(GDP deflator, 1999/00=100)
ASS0
105 Liên tục hoán đổi mục tiêu kiềm chế lạm phát sang kích
Nền kinh tế phát
100 thích tăng trưởng rồi ngược lại
95 triển quá nóng
90
- Quá nhiều mục tiêu trung gian nên hiệu quả không như
AD0 mong đợi
80 AD1
- Chưa xác định rõ được cơ chế truyền dẫn của CSTT, Việc
điều hành chính sách tiền tệ của NHTW còn mang dấu ấn
500 550 600 650 700 750
hành chính.
GDP thực tế (Tỷ $ 1999/00)
- ……
5.3. Tác động phối hợp của chính sách tài khóa và tiền tệ
VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
35
1/15/2021
5.1.1. Cân bằng thị trường hàng hóa –
5.1. Mô hình IS - LM Đường IS
AE 450
AE2
5.1.1. Cân bằng thị trường hàng hóa – Đường IS Đường IS biểu thị mối quan E2
AE1
hệ giữa lãi suất (r) và thu
I2
nhập (Y) để t hị trườ ng E1
5.1.2. Cân bằng thị trường tiền tệ - Đường LM
hàng hóa cân bằng: I1 Y
AE = Y Y1 Y2
5.1.3. Mô hình cân bằng chung r
r I AE Y
A
r1
B
r2
IS Y
0
Y1 Y2
5.1.1. Cân bằng thị trường hàng hóa – 5.1.1. Cân bằng thị trường hàng hóa
Đường IS – Đường IS
Phương trình đường IS:
Ý nghĩa của đường IS: r
Thị trường hàng hóa cân bằng: AE = Y
• Đường IS dốc xuống => r = f(Y) hoặc Y = f(r)
thể hiện khi r tăng thì Y Ví dụ: Nền kinh tế mở, với giả định T = t*Y
cân bằng giảm r1 A K (Dư thừa)
A 1
Phương trình đường IS có dạng: r *Y
Trong đó:
b b * m ''
r2 H
(Thiếu hụt) B A : Tổng của các yếu tố chi tiêu tự định
IS
m’’: Số nhân chi tiêu trong nền kinh tế mở
b =d+n : hệ số phản ánh độ nhạy cảm của đầu tư (d)
O Y1 Y2 và xuất khẩu với lãi suất (n)
Y
36
1/15/2021
5.1.1. Cân bằng thị trường hàng hóa 5.1.1. Cân bằng thị trường hàng hóa
– Đường IS – Đường IS
Độ dôc của (IS) là Bài tập tình huống: 1. Xác định phương trình IS:
C = 100 + 0,75YD a. Y = 1000 – 90.9*r
A 1
r *Y I = 100 – 50*r b. Y = 1000-0.011*r
b b * m '' G = 300 c. r = 11 – 0.011*Y
Độ dôc của (IS) là d. r = 11-90.9*Y
X = 150
1 e. Cả a và c
IM = 70 + 0,15Y 2. Độ dốc của đường IS là:
b * m '' T = 40 + 0,2Y a. -0.011
b. - 90.9
c. - 0.11
d. Cả a và b
5.1.1. Cân bằng thị trường hàng hóa 5.1.1. Cân bằng thị trường hàng hóa
– Đường IS – Đường IS
*** Sự trượt dọc và dịch chuyển (IS)
r *** Sự dịch chuyển (IS)
CSTK thu hẹp AE 450
AE1
E1
AE
E
AE2
r1
E2
A
CSTK mở rộng 0
Y2 Y1 Y
r
r2
B
A B
r1
IS IS2 C IS1
IS1 IS
IS2
O Y1 Y2 Y 0
Y2 Y Y1 Y
37
1/15/2021
5.1.2. Cân bằng thị trường tiền tệ - 5.1.2. Đường LM
Đường LM r MS r Dư cung tiền LM
H’ H
• Đường LM biểu thị mối quan hệ giữa lãi suất (r) và thu r2
E2
r2 B
nhập (Y) tại đó thị trường tiền tệ cân bằng: Lp = MS/P E1 K’ A
r1 LP2 r1 K
r MS r LP1
Dư cầu tiền
LM Y1 Y2
Y Y
E2 B
r2 r2 Ý nghĩa của đường LM:
§ Đường LM cho biết sự thay đổi của thu nhập tác động đến lãi suất cân
E1 A bằng.
r1 LP2 r1
• Những điểm nằm trên đường LM là những điểm cân bằng trên thị
LP1 trường tiền tệ.
M Y1 Y2 Y • Những điểm nằm ngoài đường LM: thị trường tiền tệ không cân bằng
MS k
MS/P = Lp r *Y
h* P h
• Ví dụ:
Cho phương trình cầu tiền: LP = Y – 100r. Biết mức cung tiền
danh nghĩa: MS = 500, Chỉ số giá: P = 1. Hãy viết phương
trình đường LM?
38
1/15/2021
r2 E2 r2 B E2
r1 B
r1
LP1
r1 A
E1 M2 M0 M1 M Y0 Y
r1 LP2
LP1
MS (CSTT mở rộng) → LM dịch chuyển xuống dưới
M Y1 Y2 Y
MS↓ (CSTT thu hẹp) → LM dịch chuyển lên trên
39
1/15/2021
XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG 5.2. TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ
CÂN BẰNG CHUNG (r0,Y0) TIỀN TỆ TRONG MÔ HÌNH IS - LM
5.2.1. Tác động của chính sách tài khóa (CSTK)
a. Tác động của CSTK mở rộng b. Tác động của CSTK thu hẹp
r r
IS IS1 LM
r1 E1
IS CSTK CHẶT => r giảm, Y giảm
r0 E0 r0
LM
0 Y
Y0 Y1 Y0 Y
40
1/15/2021
5.2.2. Tác động của chính sách tiền tệ a. Tác động của chính sách tiền tệ lỏng
a. Tác động của chính sách tiền tệ mở rộng r r
IS
r LM
LM
r0 E0 LM
LM1
r0 E0
E1 LM1
r0 r1
E0
IS
r1 E1
0 0
Y0 Y1 Y Y0 Y
IS
0
Khi LM càng thoải => CSTT càng hiệu quả
Y0 Y1 Y
b. Tác động của CSTT thu hẹp 5.2.3. Kết hợp CSTK và CSTT
a. Kết hợp CSTK mở rộng và CSTT mở rộng
r
LM
r1 E1 LM1
E E2
r0
IS1
IS
Y0 Y2 Y1 Y
CSTT CHẶT => r tăng, Y giảm Khi nền kinh tế có mức tổng cầu quá thấp cần làm tổng cầu
và sản lượng tăng mạnh
Sinh viên tự phân tích và giải thích hình vẽ
41
1/15/2021
b. Kết hợp CSTK thu hẹp và CSTT thu hẹp c. Kết hợp CSTK mở rộng và CSTT thu hẹp
r
r LM1
LM1
r'1 E'1 LM
LM
r1 E1
r0 E2 E
E
E1 r0
r1 IS IS1
IS1 IS
Y2 Y1 Y0 Y Y0 Y1 Y
Ổn định sản lượng, thay đổi cơ cấu đầu tư: tăng đầu tư công
Khi tổng cầu ở mức quá cao cần giảm mạnh AD và kiềm (không gây ra lạm phát) = giảm tiêu dùng và đầu tư tư nhân.
soát lạm phát
r0 E LM1
CHƯƠNG 6
E1
r1
r'2
E'2
THẤT NGHIỆP VÀ
IS
IS1
Y1 Y0 Y LẠM PHÁT
Ổn định sản lượng, khuyến khích đầu tư tư nhân và tiêu
dùng + ổn định cán cân ngân sách, ổn định giá cả
42
1/15/2021
6.1.1. Thất nghiệp và các loại thất nghiệp 6.1.1. Thất nghiệp và các loại thất nghiệp
b. Theo nguồn gốc thất nghiệp b. Theo nguồn gốc thất nghiệp
– Thất nghiệp tạm thời, xảy ra khi có một số người lao – Thất nghiệp chu kỳ (thất nghiệp do thiếu cầu), xảy
động đang trong thời gian tìm kiếm việc làm hoặc tìm ra khi mức cầu chung về lao động giảm. Thất nghiệp
kiếm công việc làm khác tốt hơn, phù hợp với nhu cầu này xảy ra trên toàn bộ thị trường lao động.
riêng của mình. – Thất nghiệp do yếu tố ngoài thị trường (thất nghiệp
– Thất nghiệp cơ cấu, là thất nghiệp xảy ra do sự không theo lý thuyết cổ điển), xảy ra khi tiền lương danh
ăn khớp giữa cơ cấu của cung và cầu lao động về kỹ nghĩa được ấn định cao hơn mức lương cân bằng thực
năng, ngành nghề, địa điểm… tế của thị trường lao động. Loại thất nghiệp này do các
Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu chỉ xảy ra ở yếu tố chính trị - xã hội tác động.
một bộ phận thị trường lao động.
43
1/15/2021
6.1.1. Thất nghiệp và các loại thất nghiệp 6.1.1. Thất nghiệp và các loại thất nghiệp
Thất nghiệp tự nhiên, tự nguyện và không tự nguyện
c. Theo phân tích hiện đại về thất nghiệp:
– Thất nghiệp tự nguyện: chỉ những người “tự nguyện” w U không tự
nguyện SL
không muốn làm việc do việc làm và mức lương chưa
SL*
phù hợp với mong muốn w1 A B
C
– Thất nghiệp không tự nguyện: chỉ những người muốn E
w* F
U tự nguyện
đi làm ở mức lương hiện hành nhưng không được thuê.
U tự nhiên
– Thất nghiệp tự nhiên: là mức thất nghiệp khi thị DL
trường lao động ở trạng thái cân bằng.
L* L0 L
6.1.2. Nguyên nhân của thất nghiệp 6.1.3. Tác động của thất nghiệp
1. Người lao động cần có thời gian để tìm được việc làm • Góc độ kinh tế
phù hợp nhất đối với họ – Thất nghiệp cao nền kinh tế hoạt động kém hiệu quả.
– Do sự thay đổi nhu cầu lao động giữa các doanh nghiệp Cá nhân và gia đình người thất nghiệp chịu nhiều thiệt
– Do sự thay đổi nhu cầu làm việc của người lao động thòi từ việc mất nguồn thu nhập, kỹ năng xói mòn, tâm
– Luôn có những người mới tham gia hoặc tái nhập vào lực lý không tốt.
lượng lao động. • Góc độ xã hội
2. Sự vượt quá của cung so với cầu lao động – Khi có thất nghiệp dễ nảy sinh ra nhiều tệ nạn xã hội
chi phí cho việc chống tội phạm.
– Do tiền lương cứng nhắc (Luật tiền lương tối thiểu, tác
động của các tổ chức công đoàn, lý thuyết tiền lương – Chính phủ cũng phải chi nhiều tiền trợ cấp thất nghiệp
hiệu quả) • Góc độ chính trị
– Do cơ cấu kinh tế thay đổi – Thất nghiệp xảy ra sẽ làm giảm lòng tin đối với chính
– Do tính chu kỳ của nền kinh tế sách của chính phủ.
44
1/15/2021
6.1.4. Các giải pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp 6.2. LẠM PHÁT VÀ CÁC LOẠI LẠM PHÁT
6.2.1. Lạm phát và các loại lạm phát
• Đối với thất nghiệp tự nhiên a. Khái niệm: Lạm phát là sự tăng lên liên tục của mức giá
– Tạo điều kiện để thị trường lao động hoạt động hiệu quả chung theo thời gian
– Tăng cường công tác đào tạo Chỉ số giá tiêu dùng của Việt Nam
192.0
200.0
179.6
Đơn vị tính %
146.3
– Thực hiện chính sách nhằm thúc đẩy tăng trưởng 160.0
134.9
115.9
120.0 107.6
104.3
100.0
2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Năm gốc 2000
6.2.1. Lạm phát và các loại lạm phát 6.2.1. Lạm phát và các loại lạm phát
Ví dụ:
b. Đo lường lạm phát
• Mỹ: 1970s giá tăng trung bình 7% mỗi năm và 1990s giá
•Tỷ lệ lạm phát là phần trăm thay đổi trong mức giá chung. tăng trung bình 2% mỗi năm
IP – IP-1 • Bolivia 1985: lạm phát 38.000%/năm
Công thức: gp(%) = x 100% • Đức: Sau thế chiến 2: Tỷ lệ lạm phát 10.000.000%
IP-1
• Việt Nam
Trong đó: gp: là tỷ lệ lạm phát thời kỳ t (%) – 1987: Lạm phát lên đến gần 800%/năm
IP: chỉ số giá thời kỳ t – 1990s: Lạm phát trung bình khoảng 5%/năm
IP-1: chỉ số giá thời kỳ trước đó – 2010: Tỷ lệ lạm phát 9,19%
45
1/15/2021
6.2.1. Lạm phát và các loại lạm phát 6.2.2. Nguyên nhân của lạm phát
c. Các loại lạm phát
a. Lạm phát do cầu kéo
- Lạm phát vừa phải: Tỷ lệ lạm phát ở mức dưới 10% một
• Do sự gia tăng nhanh của
năm. Lạm phát này không gây ra những tác động đáng kể tổng cầu khi sản lượng đã
đối với nền kinh tế đạt hoặc vượt mức tiềm năng.
- Lạm phát phi mã: Xảy ra khi giá cả tăng tương đối nhanh • Bản chất: Chi tiêu quá nhiều
với tỷ lệ 2 -3 con số một năm => những biến dạng kinh tế tiền để mua một lượng cung
hạn chế về hàng hóa và dịch
nghiêm trọng.
vụ trong điều kiện thị trường
- Siêu lạm phát: Xảy ra khi giá cả tăng lên đột biến với tốc lao động đã đạt cân bằng.
độ cao, vượt xa lạm phát phi mã và gây ra những thiệt hại
nghiêm trọng và sâu sắc đối với nền kinh tế.
Các lý do dẫn đến tổng cầu tăng 6.2.2. Nguyên nhân của lạm phát
• Người dân lạc quan và tăng chi tiêu
Tiêu dùng
• Phong tục, tập quán b. Lạm phát do chi phí đẩy
tăng
• Trào lưu…
Lạm phát xảy ra khi tổng cung
• Chính sách khuyến khích đầu tư của chính phủ
Đầu tư giảm làm tăng giá cả (lạm
• Môi trường đầu tư cải thiện phát tăng), có thể ra ngay cả
tăng
• Làn sóng đầu tư nước ngoài… khi Y < Y*
Chi tiêu • Chính phủ tăng đầu tư công
CP tăng • Quy mô khu vực chính phủ tăng… <=> “lạm phát đình trệ”
Xuất khẩu • Do thay đổi tỷ giá hối đoái
ròng tăng • Do nhu cầu nhập khẩu của nước ngoài tăng…
46
1/15/2021
6.2.3. Tác động của lạm phát 6.2.4. Các giải pháp kiểm soát lạm phát
• Lạm phát gây ra các chi phí không cần thiết đối với nền
kinh tế: • Giảm lạm phát từ phía cầu: sử dụng chính sách tài khoá
– Chi phí mòn giầy (Chi phí đi lại cho việc gửi và rút tiền)
– Chi phí thực đơn (Chi phí điều chỉnh giá) chặt, chính sách tiền tệ chặt và các biện pháp kiểm soát
• Lạm phát cao + giá cả tăng không đều giữa các nhóm trực tiếp (kiểm soát giá, lãi suất, …)
hàng hóa, dịch vụ; tăng giá cả và tiền lương không xảy
ra đồng thời, sẽ dẫn đến: • Giảm lạm phát từ phía cung: sử dụng chính sách nhằm
– Phân phối lại thu nhập ngẫu nhiên => giảm động lực phát
triển kinh tế giảm chi phí sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất
– Biến dạng về cơ cấu sản xuất và việc làm => giảm hiệu (khuyến khích áp dụng TBKT, đào tạo nâng cao chất
quả kinh tế
– Mất ổn định kinh tế - chính trị - xã hội lượng lao động, cải tiến quy trình sản xuất, cách thức
quản lý….).
47
1/15/2021
6.3.1. Đường Phillips trong ngắn hạn 6.3.2. Đường Phillips trong dài hạn
48
1/15/2021
7.1. Cán cân thanh toán quốc tế (BOP) 7.1.1. Tài khoản vãng lai (CA)
• Cán cân thanh toán quốc tế phản ánh toàn bộ lượng tiền KHOẢN MỤC: 1. Xuất, nhập khẩu
giao dịch giữa 1 nước với phần còn lại của thế giới. 2. Các khoản tiền thu nhập chuyển giao
7.1.2. Tài khoản vốn (K) 7.1.3. Cân bằng cán cân thanh toán quốc tế
Tài khoản vốn ghi lại các luồng vốn đi vào và đi ra khỏi
Cán cân thanh toán (BOP) là tổng tài khoản vãng lai và tài
quốc gia, bao gồm:
khoản tư bản. BOP = CA + K + Sai số thống kê
- Vốn dùng để mua nhà máy, cổ phiếu của công ty, được
gọi là đầu tư. Chênh lệch giữa luồng vào và luồng ra được Nếu:
xếp vào mục đầu tư ròng. - BOP = 0 => cân bằng
- Vốn dùng để gửi vào ngân hàng và mua công trái của - Nếu BOP > 0 => Thặng dư
chính phủ nước ngoài hoặc trực tiếp vay mượn từ bên ngoài - Nếu BOP < 0 =>Thâm hụt
được gọi là giao dịch tài chính. Phần chênh lệch được xếp
vào mục giao dịch tài chính ròng.
DÒNG TIỀN VÀO DÒNG TIỀN RA
49
1/15/2021
7.2. Thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái Phân biệt tỷ giá hối đoái danh nghĩa và tỷ giá
hối đoái thực tế
7.2.1. Tỷ giá hối đoái
• Quy ước: Tỷ giá hối đoái là giá của nội tệ theo ngoại tệ (e)
Tỷ giá hối đoái: Là giá của một đơn vị tiền tệ của một nước
• Tỷ giá hối đoái danh nghĩa: Là giá tương đối của đồng
tính bằng tiền tệ của nước khác. Là số lượng đơn vị tiền
tiền hai nước.
nội tệ cần thiết để mua một đơn vị ngoại tệ.
• Tỷ giá hối đoái thực tế: Là tỷ lệ mà tại đó một người trao
• Niêm yết trực tiếp: E là tỷ giá của đồng ngoại tệ tính theo
đổi hàng hóa và dịch vụ của nước này lấy… hàng hóa và
đồng nội tệ. Ví dụ: E = 20.000VND/1USD
dịch vụ của nước khác.
• Niêm yết gián tiếp: e là tỷ giá của đồng nội tệ tính theo
• Tỷ giá hối đoái thực tế = Tỷ giá danh nghĩa x Giá hàng
đồng tiền nước ngoài. Ví dụ: e = 1USD/20.000VND
nội/ Giá hàng ngoại
năng mua tương ứng với mỗi mức giá của nội tệ (e) trên
thị trường ngoại hối.
Dd
Khi các yếu tố khác không đổi, giá của một đơn vị nội tệ cao
M2 M1
hơn, lượng cầu về nội tệ trên thị trường ngoại hối giảm. Lượng nội tệ
50
1/15/2021
Đường cung nội tệ trên thị trường ngoại hối
c. Cung nội tệ trên thị trường ngoại hối
(Sd)
Sd
• Là khối lượng tiền nội tệ mà mọi người muốn và có
M1 M2
0 Khối lượng nội tệ
d. Trạng thái cân bằng trên thị trường ngoại hối b. Các yếu tố ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái
cân bằng trên thị trường ngoại hối
51
1/15/2021
Thay đổi tỷ giá - Tác động của tăng cung nội tệ
Thay đổi tỷ giá - Tác động của tăng cầu nội tệ
S0
S
S1
0.00009
Tỷ giá hối đoái: giá VND theo & (e)
D1 D
D0
0 0
Lượng nội tệ (VND) Lượng nội tệ (VND)
52
1/15/2021
Cơ chế tỷ giá cố định: Khi cung nội tệ tăng 7.3. Tác động của CSTK và CSTT trong
nền kinh tế mở
S0
S1
• Đường BP: Mô tả tất cả các tổ hợp của thu nhập và lãi suất
Tỷ giá hối đoái: giá VND theo & (e)
đảm bảo cho cán cân thanh toán cân bằng tại 1 mức tỷ giá
hối đoái cho trước.
(BP): (X – IM) + F(r – r*) = 0 r
0.00005 NHTW mua nội tệ r: lãi suất trong nước BP
0.00003 (bán ngoại tệ)
r*: lãi suất cân bằng trên thế giới
Giả thiết: Vốn lưu động hoàn hảo
D1 r = r* BP1 (CM)
r> r*: tư bản chảy vào
D0
r < r*: tư bản chảy ra
0
Lượng nội tệ (VND) Y
r = r*
7.3. Tác động của CSTK và CSTT trong 7.3.1. Tác động của chính sách tài khóa
nền kinh tế mở
r a. Hệ thống tỷ giá thả nổi
LM
r
r1 2 E1
E0
r = r* BP1(CM) E BP1(CM)
r = r*
IS1
IS
LM
IS
0
Y0 Y1 Y
Y
53
1/15/2021
7.3.1. Tác động của CSTK 7.3.2. Tác động của chính sách tiền tệ
b. Hệ thống tỷ giá cố định a. Hệ thống tỷ giá thả nổi
r r
LM
1 LM
2
E1 LM1
r1 2
E2 1
E BP1(CM)
r=r* E BP1(CM)
r =r*
E2
IS1
r1 E1 IS1
IS
LM1 IS
0
Y0 Y1 Y2 Y 0 Y
Y0 Y1 Y2
7.3.2. Tác động của chính sách tiền tệ Tác động của CSTK và CSTT (nền kinh tế mở với hệ
b. Hệ thống tỷ giá cố định thống tỷ giá cố định, tư bản vận động hoàn toàn tự do)
54
1/15/2021
Tác động của CSTK và CSTT trong nền kinh tế mở (hệ
thống tỷ giá thả nổi, tư bản vận động hoàn toàn tự do)
LM0 LM0
LM1 E1
r1
E0 E2 E0
r* r*
E1
r1
IS1 IS1
IS0
IS0
0 0
Y0 Y1 Y2 Y Y0 Y1 Y
55