Professional Documents
Culture Documents
Học phần:
KINH TẾ VĨ MÔ 1
1
28-Mar-21
Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC
2
28-Mar-21
3
28-Mar-21
4
28-Mar-21
5
28-Mar-21
6
28-Mar-21
Kinh tế học
Economics
Kinh tế vi mô
Kinh tế vi mô là môn học nghiên cứu hành vi ra
quyết định của hộ gia đình và doanh nghiệp, và sự
tương tác giữa họ trên các thị trường.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu nền kinh tế
dưới góc độ một tổng thể.
Mục tiêu của nó là nhằm giải thích những thay đổi
kinh tế ảnh hưởng đến nhiều hộ gia đình, nhiều
doanh nghiệp, và nhiều thị trường cùng lúc.
7
28-Mar-21
2. Xây dựng
1. Quan sát mô hình
Đo lường
3. Kiểm định
mô hình
TĂNG
TRƯỞNG
THẤT LẠM PHÁT
NGHIỆP
NỀN
KINH TẾ
LÃI SUẤT TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI
CÁN CÂN
THƯƠNG
MẠI
8
28-Mar-21
• Kinh tế học là môn khoa học giúp cho con người hiểu cách
thức vận hành của nền kinh tế nói chung và cách thức ứng
xử của từng thành viên tham gia vào nền kinh tế nói riêng.
• Có 10 nguyên lý kinh tế học được đề cập trong Chương;
9
28-Mar-21
Chương 2:
ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC
DÂN
1. Định nghĩa
2. Các phương pháp tính GDP
3. GDP danh nghĩa, GDP thực, và chỉ số điều
chỉnh GDP
4. GDP thực và phúc lợi kinh tế
5. Các thước đo khác về thu nhập quốc dân
6. Một số đồng nhất thức thu nhập quốc dân
10
28-Mar-21
1. Định nghĩa
11
28-Mar-21
định nghĩa: là giá trị của mọi hàng hoá hàng lâu bền
và dịch vụ, trừ nhà ở mới, được mua có vòng đời dài
bởi các hộ gia đình. Nó bao gồm: vd: xe hơi, thiết bị gia
đình
hàng không lâu bền
có vòng đời ngắn
vd: thực phẩm, quần áo
dịch vụ
những công việc phục vụ
người tiêu dùng
vd: giặt là, hàng không.
12
28-Mar-21
13
28-Mar-21
14
28-Mar-21
15
28-Mar-21
16
28-Mar-21
• Chỉ số giá tiêu dùng so sánh chi phí hiện hành của
một giỏ hàng hoá và dịch vụ so với chi phí của giỏ
hàng đó trong năm cơ sở.
• Chỉ số này được sử dụng để đo lường mức giá
chung trong nền kinh tế.
• Phần trăm thay đổi của CPI đo lường tỷ lệ lạm phát.
• Chỉ số giá tiêu dùng là một thước đo không hoàn
hảo chi phí sinh hoạt vì ba lý do: lệch thay thế, sự
xuất hiện của hàng hoá mới, và những thay đổi chất
lượng không đo lường được.
17
28-Mar-21
• Các con số tính bằng tiền tại các thời điểm khác
nhau không thể so sánh với nhau về sức mua.
• Nhiều điều luật và các hợp đồng tư nhân sử dụng
các chỉ số giá để điều chỉnh ảnh hưởng của lạm
phát.
• Lãi suất thực tế bằng với lãi suất danh nghĩa trừ
đi tỷ lệ lạm phát.
Chương 3:
ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
18
28-Mar-21
1. Định nghĩa
2. Phương pháp tính CPI
3. Những vấn đề với đo lường CPI
4. Phân biệt CPI và DGDP
5. Những ứng dụng của chỉ số giá
19
28-Mar-21
• Bước 2: Xác định giá. Thu thập giá của mỗi hàng
hoá và dịch vụ trong giỏ hàng tại mỗi thời điểm.
• Bước 3: Tính chi phí của giỏ hàng. Sử dụng số
liệu về giá tính chi phí của giỏ hàng hoá và dịch vụ
tại các thời điểm khác nhau.
• Bước 4: Chọn một năm cơ sở và tính chỉ số.
Chọn một năm là năm cơ sở, coi đó là năm gốc để so
sánh với các năm khác.
Tính chỉ số bằng cách chia giá của giỏ hàng trong một
năm nào đó cho giá của nó ở năm cơ sở và nhân với
100.
20
28-Mar-21
21
28-Mar-21
• Chỉ số giá tiêu dùng so sánh chi phí hiện hành của
một giỏ hàng hoá và dịch vụ so với chi phí của giỏ
hàng đó trong năm cơ sở.
• Chỉ số này được sử dụng để đo lường mức giá
chung trong nền kinh tế.
• Phần trăm thay đổi của CPI đo lường tỷ lệ lạm phát.
• Chỉ số giá tiêu dùng là một thước đo không hoàn
hảo chi phí sinh hoạt vì ba lý do: lệch thay thế, sự
xuất hiện của hàng hoá mới, và những thay đổi chất
lượng không đo lường được.
22
28-Mar-21
• Các con số tính bằng tiền tại các thời điểm khác
nhau không thể so sánh với nhau về sức mua.
• Nhiều điều luật và các hợp đồng tư nhân sử dụng
các chỉ số giá để điều chỉnh ảnh hưởng của lạm
phát.
• Lãi suất thực tế bằng với lãi suất danh nghĩa trừ
đi tỷ lệ lạm phát.
Chương 4:
TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ
VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Môn học: Kinh tế Vĩ mô 1
23
28-Mar-21
24
28-Mar-21
• Thị trường tài chính là các định chế tài chính qua
đó người tiết kiệm có thể cung cấp vốn trực tiếp
cho người đi vay.
• Thị trường cổ phiếu
• Thị trường trái phiếu
• Trung gian tài chính là các định chế tài chính
qua đó người tiết kiệm có thể cung vấp vốn gián
tiếp cho người đi vay.
• Ngân hàng thương mại
• Quỹ đầu tư
25
28-Mar-21
• Chi tiết hơn, đồng nhất thức trên có thể được viết
lại như sau:
Y–T–C+T–G=I
Sp + Sg = I
hay, S =I
• Trong đó, Sp là tiết kiệm tư nhân; Sg là tiết kiệm
chính phủ.
26
28-Mar-21
27
28-Mar-21
• Thị trường tài chính hoạt động giống như các thị
trường khác trong nền kinh tế.
Cân bằng giữa cung và cầu về vốn sẽ xác định lãi
suất thực.
5%
Cầu
28
28-Mar-21
• Các đồng nhất thức hạch toán thu nhập quốc dân
phản ánh những mối quan hệ quan trọng giữa các
biến kinh tế vĩ mô.
• Cụ thể, trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm
quốc gia phải bằng với đầu tư.
• Các định chế tài chính cố gắng làm cho tiết kiệm
của người này đáp ứng được đầu tư của người
khác.
29
28-Mar-21
Chương 5:
SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
30
28-Mar-21
31
28-Mar-21
32
28-Mar-21
33
28-Mar-21
34
28-Mar-21
• Năng suất phụ thuộc vào lượng vốn vật chất, vốn
con người, tài nguyên thiên nhiên, và kiến thức
công nghệ của người lao động.
• Các chính sách của chính phủ có thể ảnh hưởng
đến tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế theo nhiều
cách khác nhau.
• Sự tích luỹ vốn phụ thuộc vào lợi suất giảm dần.
• Do lợi suất giảm dần, tiết kiệm cao hơn dẫn đến
tăng trưởng cao hơn trong một thời gian nhất
định, nhưng tăng trưởng cuối cùng sẽ chậm lại.
• Cũng do lợi suất giảm dần, lợi suất đối với vốn
đặc biệt cao ở những nước nghèo.
Chương 6:
THẤT NGHIỆP
35
28-Mar-21
36
28-Mar-21
37
28-Mar-21
• Dựa trên những thông tin thu thập được, GSO phân loại
mỗi người trưởng thành (15+) vào một trong ba loại sau:
Có việc
Thất nghiệp
Không nằm trong lực lượng lao động
38
28-Mar-21
39
28-Mar-21
40
28-Mar-21
41
28-Mar-21
Chương 7:
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
• Tìm hiểu vai trò, các chức năng và hình thái của
tiền tệ.
• Xem xét cách thức tạo tiền của hệ thống các
NHTM và vai trò của ngân hàng trung ương trong
việc kiểm soát cung tiền.
• Nghiên cứu thị trường tiền tệ và vai trò của chính
sách tiền tệ trong việc quyết định lãi suất và tổng
cầu trong nền kinh tế.
42
28-Mar-21
43
28-Mar-21
• Bất cứ khi nào nền kinh tế còn dựa vào tiền pháp
định thì phải có một tổ chức nào đó quản lý hệ
thống này.
• Ngân hàng trung ương là một tổ chức có chức
năng giám sát hệ thống ngân hàng và quản lý
lượng tiền trong nền kinh tế.
• Quản lý cung tiền là một nhiệm vụ đặc biệt quan
trọng, bởi vì
Giá cả sẽ tăng khi có quá nhiều tiền được in ra.
Có sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát và thất
nghiệp.
44
28-Mar-21
• Cung tiền bằng với lượng tiền mặt cộng với các
khoản tiền gửi có thể rút theo yêu cầu:
MS = C + D
45
28-Mar-21
• Giả sử các ngân hàng giữ 20% tiền gửi dưới dạng
dự trữ, và cho vay phần còn lại.
• Ngân hàng thứ nhất sẽ cho vay $800.
Bảng cân đối của Cung tiền bây giờ là
$1800:
NGÂN HÀNG THỨ NHẤT
Người gửi tiền vẫn
Tài sản có Tài sản nợ có $1000 tiền gửi có
dự
dự trữ $200
trữ $1000 tiền gửi $1000 thể rút theo yêu cầu,
cho vay $800 tuy nhiên giờ đây
người đi vay có $800
tiền mặt.
Số nhân tiền
cr 1
M s m MB , trong do m
cr rr
46
28-Mar-21
47
28-Mar-21
M d L (i,Y , P )
48
28-Mar-21
Cầu tiền
i
lãi suất MS
Cung tiền:
MS M
Cầu tiền:
M D L (i,Y , P ) L (i,Y,P)
M M
lượng tiền
i
lãi suất
Để tăng i,
NHTƯ giảm M i2
i1
L (i,Y,P)
M
M2 M1 lượng tiền
49
28-Mar-21
• Khi các ngân hàng cho vay tiền gửi huy động
được, họ làm tăng lượng tiền trong nền kinh tế.
• Do NHTƯ không thể kiểm soát được lượng tiền
mà các ngân hàng lựa chọn cho vay hoặc lượng
tiền mà các hộ gia đình lựa chọn gửi vào các
ngân hàng, nên việc kiểm soát cung tiền của
NHTƯ là không hoàn hảo.
50
28-Mar-21
Chương 8:
TIỀN TỆ VÀ LẠM PHÁT
51
28-Mar-21
52
28-Mar-21
53
28-Mar-21
54
28-Mar-21
• Chi phí thực đơn là chi phí điều chỉnh giá cả.
• Trong những thời kỳ lạm phát, doanh nghiệp cần
phải cập nhật đơn giá và các loại giá cả đã niêm
yết.
• Đây là một quá trình tiêu tốn nguồn lực đối với
các hoạt động sản xuất khác.
• Thuế thu nhập coi tiền lãi danh nghĩa của tiết
kiệm là thu nhập, mặc dù một phần của lãi suất
danh nghĩa thuần tuý để bù đắp cho lạm phát.
• Lãi suất thực sau thuế giảm, khiến cho tiết kiệm ít
hấp dẫn hơn.
55
28-Mar-21
56
28-Mar-21
Chương 9:
KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN
KINH TẾ MỞ
57
28-Mar-21
• Nền kinh tế mở
Một nền kinh tế mở giao dịch với thế giới bên
ngoài qua hai hoạt động.
• Mua và bán hàng hoá và dịch vụ trên thị trường
sản phẩm thế giới.
• Mua và bán tài sản vốn trên các thị trường tài
chính thế giới.
58
28-Mar-21
• Dòng vốn ra ròng phản ánh giá trị mua tài sản
nước ngoài bởi người dân trong nước trừ đi giá
trị mua tài sản trong nước của người nước ngoài.
Một công dân Thái mua cổ phiếu của Công ty
Sabeco và một công dân Việt Nam mua cổ phiếu của
công ty Apple.
• Công dân Thái mua cổ phiếu Sabeco sẽ làm giảm dòng vốn
ra ròng của Việt Nam.
• Công dân Việt Nam mua cổ phiếu của Apple sẽ làm tăng
dòng vốn ra ròng của Việt Nam.
59
28-Mar-21
60
28-Mar-21
61
28-Mar-21
• Nếu đầu cơ chênh lệch giá tồn tại, cuối cùng giá
cả khác nhau giữa hai thị trường sẽ hội tụ.
• Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, tỷ giá hối
đoái danh nghĩa giữa đồng tiền hai nước phải
thay đổi để phản ánh sự khác biệt về giá giữa hai
nước.
62
28-Mar-21
63
28-Mar-21
64
28-Mar-21
65
28-Mar-21
Chương 10:
TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG
66
28-Mar-21
67
28-Mar-21
P2
1. Sự giảm sút
Tổng cầu
của mức giá
...
0 Y Y2 Sản lượng
68
28-Mar-21
Mức
giá
P1
AD2
Tổng cầu, AD1
0 Y1 Y2 Sản lượng
Tổng cung
dài hạn
P2
2. . . . không ảnh hưởng
1. Sự thay đổi đến lượng cung hàng hoá
của mức giá và dịch vụ trong dài hạn
...
69
28-Mar-21
Mức
giá
Tổng cung
ngắn hạn
P2
1. Sự giảm 2. . . . làm giảm lượng cung
sút của mức hàng hoá và dịch vụ trong
giá… ngắn hạn
0 Y2 Y Sản lượng
70
28-Mar-21
Mức
giá
Tổng cung
dài hạn
Tổng cung
ngắn hạn
Mức giá A
cân bằng
Tổng cầu
71
28-Mar-21
72
28-Mar-21
r 1. Khi NHTƯ P
tăng cung tiền
...
2. . .lãi suất r2
AD2
cân bằng
giảm Cầu tiền Tổng cầu
... tại mức giá P AD
0 Lượng tiền 0 Y Y Sản lượng
73
28-Mar-21
74
28-Mar-21
75
28-Mar-21
Chương 11:
SỰ ĐÁNH ĐỔI TRONG NGẮN HẠN
GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
76
28-Mar-21
77
28-Mar-21
2. Đường Phillips
6 B
106 B
102 A
AD2
A
2
AD1
Đường Phillips
78
28-Mar-21
Lạm phát
(%) Đường Phillips
dài hạn
B
1. Khi NHTƯ LP cao
tăng tốc độ
tăng
trưởng
cung tiền,
tỷ lệ lạm 2. . . . Tuy nhiên thất nghiệp
phát tăng… A vẫn ở mức tự nhiên
trong dài hạn
LP thấp
Mức giá Tổng cung dài hạn Tỷ lệ Đường Phillips dài hạn
lạm phát
1. Sự gia tăng 3. . . . Và làm
cung tiền làm tăng tỷ lệ
tăng tổng cầu… lạm phát . . .
B
P2 B
2. . . . làm
tăng
A
mức giá . . . P A
AD2
AD1
0 Mức sản lượng Sản lượng 0 Tỷ lệ thất nghiệp Tỷ lệ thất nghiệp
tự nhiên tự nhiên
4. . . .tuy nhiên sản lượng và thất nghiệp
vẫn ở mức tự nhiên
79
28-Mar-21
= e u u n v
• Trong đó, là tỷ lệ lạm phát thực tế, e là tỷ lệ
lạm phát kỳ vọng; u là tỷ lệ thất nghiệp thực tế;
un là tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và; v là cú sốc
cung (chi phí).
C
B
A
Đường Phillips ngắn hạn với
1. Chính sách mở rộng làm
lạm phát kì vọng thấp
di chuyển nền kinh tế dọc theo
đường Phillips ngắn hạn . . .
0 Tỷ lệ thất nghiệp Tỷ lệ thất nghiệp
tự nhiên
80
28-Mar-21
P Tỷ lệ
AS2 lạm phát 4. . . . các nhà hoạch định
chính sách đối mặt với
AS1 sự đánh đổi kém mong
muốn hơn.
B
P2 B
3. . . . và 1. Sự dịch chuyển
tăng giá A bất lợi của A
P tổng cung . . .
... PC2
AD
PC1
0 Y2 Y Sản lượng 0 Tỷ lệ thất nghiệp
= e u u n v
• lạm phát do cầu kéo: lạm phát do các cú sốc cầu.
Các cú sốc dương đối với tổng cầu khiến cho thất
nghiệp giảm xuống dưới mức tự nhiên, “kéo” tỷ lệ
lạm phát lên cao.
• lạm phát do chi phí đẩy: lạm phát xuất phát từ
các cú sốc cung.
Các cú sốc cung bất lợi thường làm tăng chi phí
sản xuất và khiến cho doanh nghiệp tăng giá,
“đẩy” lạm phát lên cao.
• lạm phát do kỳ vọng: do sự thay đổi kỳ vọng.
81
28-Mar-21
C B
82
28-Mar-21
Chương 12:
MỘT SỐ TRANH LUẬN VỀ
CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ
83
28-Mar-21
84
28-Mar-21
85
28-Mar-21
86
28-Mar-21
87
28-Mar-21
88
28-Mar-21
89