You are on page 1of 62

XÃ HỘI HỌC ĐẠI CƢƠNG

Biên soạn: Bộ môn Triết học


Email: triethoc@tmu.edu.vn
Cấu trúc học phần
02 TC (24,6)
CHƢƠNG NỘI DUNG SỐ TIẾT
1 Sơ lƣợc lịch sử xã hội học 4
2 Hành động xã hội, Tƣơng tác xã hội, Quan hệ xã hội 4
3 Xã hội học về cơ cấu xã hội 2
Bất bình đẳng, Phân tầng xã hội, Di động xã hội, Biến đổi xã
4 4
hội
5 Lệch chuẩn, tuân thủ và kiểm soát xã hội 4
6 Xã hội hóa 2
7 Một số lĩnh vực nghiên cứu của xã hội học chuyên biệt 3
Kiểm tra 1
Thảo luận 6
TÀI LIỆU HỌC TẬP

- Giáo trình Xã hội học đại cương,


Trƣờng Đại học Khoa học xã hội và
nhân văn, NXB Đại học Quốc gia,
2016.
- Giáo trình xã hội học đại cương,
Trƣờng ĐH Thƣơng mại, Nxb Thống
kê, 2015.
- Xã hội học (ấn bản mới nhất), Phạm
Tất Dong – Lê Ngọc Hùng đồng chủ
biên, NXB thế giới, 2008
Lƣu ý: Xã hội học đại cƣơng nghiên cứu những vấn đề chung nhất
về xã hội, trang bị những vấn đề cơ bản nhất, ngoài ra còn các
môn xã hội học mang tính chuyên ngành nhƣ:

- Xã hội học giáo dục

- Xã hội học nông thôn

- Xã hội học đô thị

- Xã hội học tội phạm

- Xã hội học gia đình


Chƣơng 1

SƠ LƢỢC LỊCH SỬ XÃ HỘI HỌC


Nội dung chính

I Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của xã hội học

II Đối tƣợng nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu của xã hội học

III Chức năng cơ bản của xã hội học


I. KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA XÃ HỘI HỌC

1. Thuật ngữ “Xã hội học”

societas (xã hội) Khoa học


“Xã hội học” “sociology” nghiên cứu về
logos (học thuyết, ngôn từ) xã hội

Thuật ngữ “xã hội học” lần đầu tiên xuất hiện vào khoảng những năm 30 của thế
kỷ 19, Auguste Comte là ngƣời có công đầu tiên trong việc khai sinh ra ngành xã
hội học vào năm 1838.
I. KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA XÃ HỘI HỌC

1. Thuật ngữ “Xã hội học”

A. Comte XHH là khoa học về các quy luật của tổ chức xã hội

H.Spencer XHH là khoa học về các quy luật và nguyên lý của tổ chức xã hội

Max XHH … là khoa học cố gắng giải nghĩa hành động xã hội và … tiến tới
Weber cách giải thích nhân quả về đƣờng lối và hệ quả của hành động xã hội

Giddens, XHH là ngành khoa học nghiên cứu cuộc sống con ngƣời, các nhóm xã
Anthony hội và tất cả các xã hội
I. KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA XÃ HỘI HỌC

1. Thuật ngữ “Xã hội học”

“Xã hội học là khoa học nghiên cứu về các quy luật và
xu hƣớng của sự phát sinh, phát triển và biến đổi của các
hành động xã hội, các quan hệ xã hội, tƣơng tác giữa các chủ
thể xã hội cùng các hình thái biểu hiện của chúng”.
I. KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA XÃ HỘI HỌC

1. Thuật ngữ “Xã hội học”

2. Điều kiện ra đời và phát triển xã hội học

Tiền đề về kinh tế
Tiền đề về chính trị - tƣ tƣởng
Tiền đề về văn hóa – xã hội
I. KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA XÃ HỘI HỌC

1. Thuật ngữ “Xã hội học”

2. Điều kiện ra đời và phát triển xã hội học

3. Đóng góp của các nhà xã hội học tiêu biểu

 Là nhà toán học, vật lý học, thiên văn học, triết học thực chứng
và nhà xã hội học ngƣời Pháp. A.Comte đã từng học y học,
sinh lý học, triết học ở trƣờng Bách khoa và là ngƣời sáng lập
ra Hiệp hội thực chứng luận ở Pháp.

 Năm 1938, ông là ngƣời đầu tiên đƣa ra thuật ngữ “xã hội học”
Auguste Comte (1798 – 1857)
Các công trình nghiên cứu cơ bản:
 Hệ thống chính trị học thực chứng;
 Chuyên luận XHH về quá trình thiết chế hóa tôn giáo
của nhân loại (04 tâp);
 Diễn ngôn về tinh thần thực chứng (1844);
 Môn học Triết học thực chứng (Tuner và cộng sự)

* Phƣơng pháp luận xã hội học


Auguste Comte (1798 – 1857)
Nghiên cứu XHH bằng PP thực chứng, tức là quá trình kiến tạo thuật ngữ khoa học và lý
luận để hiểu thực tế XH trên cơ sở thu thập và xử lý thông tin, xây dựng và kiểm định giả
thuyết, so sánh và tổng hợp cứ liệu.

Các PP thu thập dữ liệu thực tiễn do Comte gợi ý: quan sát; thực nghiệm; so sánh; phân
tích lịch sử
* Về cơ cấu xã hội

Comte cho rằng: XHH hay vật lý học XH đƣợc hợp thành từ
hai bộ phận chính là tĩnh học xã hội và động học xã hội.

Tĩnh học xã hội (social statics)


Nghiên cứu các quy luật phổ biến về trật tự XH, về
Auguste Comte các điều kiện tồn tại, cân bằng và hài hòa XH.
(1798 – 1857)

Động học xã hội (social Dynamics)


Nghiên cứu sự tiến triển và tiến bộ xã hội.
Comte phát hiện “quy luật ba giai đoạn”:
Quy luật + Thần học - ảo (ứng với tuổi thơ ấu của loài ngƣời, là giai
3 giai đoạn đoạn ấu trĩ của nhân loại)
Các lý giải về XH chủ yếu dựa vào các lực lƣợng siêu nhiên,
thần linh. Thể chế XH ở giai đoạn này chủ yếu là cúng tế
+ Siêu hình – trừu tƣợng (ví nhƣ tuổi thiếu niên của loài
ngƣời): là giai đoạn trung chuyển từ thần học sang thực chứng.
Giải thích XH bằng những ý niệm, tín điều, là con đẻ của tƣ
biện. Thể chế XH dựa trên những xác tín không phù hợp với
thực tế khách quan bởi thiếu bằng chứng thực tiễn.
Auguste Comte
+ Thực chứng – khoa học (giai đoạn trƣởng thành của loài
ngƣời): là giai đoạn sau cùng và vĩnh viễn của nhân loại
Lý giải XH dựa vào PPL chắc chắn, dựa vào dữ liệu và các
phạm trù cụ thể để phát hiện ra những quy luật XH
3. Đóng góp của các nhà xã hội học tiêu biểu

3.2. Quan điểm của K. Marx (1818-1883)

 Karl Marx là nhà triết học, kinh tế học, XHH ngƣời Đức,
nhà lý luận của phong trào công nhân thế giới, nhà sáng
lập ra chủ nghĩa duy vật lịch sử và chủ nghĩa cộng sản
khoa học.

 Trong các công trình nghiên cứu của Marx nhƣ: Bộ tƣ
bản luận, bản thảo kinh tế triết học, gia đình thần
K. Marx (1818-1883) thánh,…
=> Marx đã phê phán mạnh mẽ luật học tƣ sản hình thức –
giáo điều, mà mục đích chính của nó là phân tích một cách
logic hình thức các văn bản pháp luật.
3. Đóng góp của các nhà xã hội học tiêu biểu

3.2. Quan điểm của K. Marx (1818-1883)

 Lý luận và PPL XHH của Marx

 Quan niệm về bản chất xã hội và con ngƣời

 Quy luật phát triển lịch sử xã hội

 Lý thuyết tha hóa


K. Marx (1818-1883)

 Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội


3. Đóng góp của các nhà xã hội học tiêu biểu

3.3. Quan điểm của Herbert Spenxer (1820-1905)

H. Spencer là nhà triết học, xã hội học ngƣời Anh. Ông có


nền tảng rất vững chắc về khoa học tự nhiên và một số mối
quan tâm đặc biệt với khoa học xã hội

Các tác phẩm tiêu biểu:


o Nghiên cứu xã hội học (1876 1898);
o Các nguyên lý của xã hội (1876 – 1898);
o Xã hội học mô tả (1873 – 1881).

H. Spencer  Các nguyên lý cơ bản trong XHH của Spencer


(1820-1905)
 Về phƣơng pháp nghiên cứu
 Các dạng xã hội
3. Đóng góp của các nhà xã hội học tiêu biểu

3.4. Quan điểm của Emile Durkheim (1858-1917)

 Là nhà XHH ngƣời Pháp, chịu ảnh hƣởng của các


nhà tƣ tƣởng châu Âu, nhất là các nhà tƣ tƣởng Pháp
nhƣ Saint-Simon, August Comte.

Những tác phẩm tiêu biểu của ông:


 Bàn về phân công lao động trong xã hội (1893),
 Các nguyên tắc phƣơng pháp luận (1895),
 Tự tử (1897),…
Emile Durkheim  Những hình thức sơ đẳng của đời sống tôn giáo (1912)
(1858-1917)
3. Đóng góp của các nhà xã hội học tiêu biểu

3.4. Quan điểm của Emile Durkheim (1858-1917)

 Quan điểm của Durkheim về xã hội học

 Đối tƣợng nghiên cứu của xã hội học là các sự kiện


xã hội bao gồm sự kiện xã hội vật chất (nhóm, dân
cƣ, tổ chức xã hội) và sự kiện xã hội phi vật chất (hệ
thống giá trị, chuẩn mực, phong tục, tập quán, đặc
điểm)

Emile Durkheim
(1858-1917)
3. Đóng góp của các nhà xã hội học tiêu biểu

3.4. Quan điểm của Emile Durkheim (1858-1917)


 Quan điểm của Durkheim về xã hội học
 Ông nêu ra 3 đặc trƣng của sự kiện xã hội:

Thứ nhất, SKXH phải là những gì bên ngoài cá nhân

Thứ hai, các SKXH bao giờ cũng là chung đối với
nhiều cá nhân tức là đƣợc cộng đồng xã hội cùng
chia sẻ, chấp nhận.
Emile Durkheim Thứ ba, SKXH có sức mạnh kiểm soát và cƣỡng chế
(1858-1917) hành động và hành vi của cá nhân
3. Đóng góp của các nhà xã hội học tiêu biểu

3.4. Quan điểm của Emile Durkheim (1858-1917)


 Quan điểm về xã hội

Xã hội là một trật tự, một sự thống nhất về đạo đức giữa mọi ngƣời
hay một ý thức tập thể

Xã hội học của ông chủ yếu xoay quanh vấn đề mối quan hệ giữa
con ngƣời và xã hội.
Ông trả lời câu hỏi cơ bản của XH về mqh giữa con ngƣời và XH
theo 2 hình thức:
+ Đoàn kết cơ giới: Là mối liên kết XH qua sự giống nhau gần nhƣ
Emile Durkheim tuyệt đối.
(1858-1917) + Đoàn kết hữu cơ: Là kiểu liên kết XH mà lao động của ngƣời này phụ
thuộc vào lao động của ngƣời khác.
3. Đóng góp của các nhà xã hội học tiêu biểu

3.5. Quan điểm của Max Weber (1864-1920)

Max Weber là một nhà xã hội học, triết học,


luật học, kinh tế học và sử học ngƣời Đức.

Những tác phẩm tiêu biểu của ông:


 Đạo đức tin lành và tinh thần CNTB (1904),
 Xã hội học tôn giáo (1912),
Max Weber
 Kinh tế và xã hội (1922)….
(1864-1920)
3. Đóng góp của các nhà xã hội học tiêu biểu

3.5. Quan điểm của Max Weber (1864-1920)

Quan niệm của Weber về XHH

Bàn về bất bình đẳng

Về phân tầng xã hội


Max Weber
(1864-1920) Về phƣơng pháp luận nghiên cứu
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
II NGHIÊN CỨU XÃ HỘI HỌC
II. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA XÃ HỘI HỌC

1. Đối tƣợng nghiên cứu của xã hội học

 – Khuynh hƣớng tiếp cận vi mô (Thiên về con ngƣời): Các nhà xã hội học theo
khuynh hƣớng này cho rằng hành vi hay hành động xã hội của con ngƣời là đối
tƣợng nghiên cứu của xã hội học. (XHH nghiên cứu hành động xã hội)
 – Khuynh hƣớng tiếp cận vĩ mô (Thiên về xã hội): Hệ thống xã hội, cấu trúc xã
hội là đối tƣợng nghiên cứu của xã hội học. (XHH nghiên cứu sƣ̣ kiện xã hội)
 – Khuynh hƣớng tiếp cận tổng hợp (Cả con ngƣời và xã hội): Hành vi con
ngƣời và hệ thống xã hội là đối tƣợng nghiên cứu của xã hội học.
II. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA XÃ HỘI HỌC

1. Đối tƣợng nghiên cứu của xã hội học

2. Phƣơng pháp nghiên cứu của xã hội học


* Phương pháp phân tích tài liệu

Phương pháp phân tích tài liệu là phương


Khái pháp sử dụng những thông tin có sẵn nhằm đáp
niệm ứng mục tiêu của một đề tài nghiên cứu.

Khi sử dụng phương pháp này, người nghiên


cứu cần cân nhắc và lựa chọn để sử dụng nguồn
tài liệu đáng tin cậy và đảm bảo tính khách quan
và tính khoa học cao.
* Phương pháp phân tích tài liệu

* Các loại phân tích tài liệu

Phƣơng pháp phân tích truyền thống Phƣơng pháp hình thức hóa
(phân tích định tính) (phân tích định lƣợng)

 Là việc tìm hiểu bản chất của


 Là việc tìm các dấu hiệu, các
tƣ liệu đƣợc phân tích, cho
phạm trù để đo lƣờng những
phép hiểu đƣợc nội dung của
đặc điểm, thuộc tính của tài
tài liệu, nguồn gốc và logic lập
liệu phản ánh những khía cạnh
luận của những ý tƣởng đƣợc
chủ yếu của nội dung.
đƣa ra trong tài liệu
* Phương pháp phân tích tài liệu

Đánh giá
Nhƣợc điểm:
Ƣu điểm:
 Tài liệu ít đƣợc phân chia theo tài
 Ít tốn kém về công sức, thời gian và
liệu mà ta mong muốn
kinh phí, không cần sử dụng nhiều
ngƣời mà vẫn mang lại hiệu quả cao  Số liệu thống kê thƣờng chƣa đƣợc
phân theo các cấp độ khác nhau:
 Phát huy tối đa lợi thế đối với những
nhóm xã hội, tầng xã hội,…
vấn đề nghiên cứu có tính nhạy cảm,
phức tạp mà việc sử dụng các phƣơng  Những tài liệu chuyên ngành đòi hỏi
pháp khác gặp khó khăn. phải có các chuyên gia có trình độ
cao khi phân tích tài liệu.
* Phương pháp quan sát
Khái niệm

 Quan sát là một phƣơng pháp thu thập thông tin thực nghiệm thông qua
các tri giác nghe, nhìn để thu thập thông tin và các quá trình, các hiện
tƣợng xã hội dựa trên cơ sở đề tài và mục tiêu của cuộc nghiên cứu.

 Đối tƣợng quan sát:


- Toàn bộ hành vi của ngƣời, của nhóm ngƣời đƣợc nghiên cứu
- Toàn bộ hoạt động của một tổ chức có cơ cấu theo thứ bậc (một cơ quan,
xã, huyện, xí nghiệp…).
* Phương pháp quan sát

Phân loại

QS không QS không
QS có chuẩn mực QS tham dự
chuẩn mực tham dự

Ngƣời QS sớm xác Ngƣời QS chƣa


Ngƣời QS có tham
xác định đƣợc Không có sự
định đƣợc những yếu gia vào hoạt động
các yếu tố của tham gia của
tố nào của khách thể của ngƣời đƣợc QS
khách thể QS ngƣời QS vào các
NC có ý nghĩa nhất và mức độ nào đó
liên quan đến hoạt động của
cho cuộc NC để tập có sự tiếp xúc với
việc nghiên cứu ngƣời đƣợc QS.
trung sự chú ý của ngƣời đƣợc QS.
mình vào đó cần đƣợc QS
* Phương pháp quan sát

Đánh giá về phƣơng pháp quan sát

Ưu điểm:  Cho phép ghi lại những biến đổi khác nhau của đối tƣợng nghiên cứu
lúc nó xuất hiện, cho phép nắm bắt đối tƣợng một cách trực tiếp, đầy đủ
với những đặc điểm và mối liên hệ có đƣợc.

 Có hiệu quả khi cần phát hiện bản chất nội tại của hiện tƣợng khi cần
nghiên cứu về cơ cấu, các mối quan hệ hàng ngày của một nhóm ngƣời.

 Thƣờng đạt đƣợc ngay ấn tƣợng trực tiếp về sự thể hiện hành vi của
con ngƣời -> điều tra viên thuận lợi khi ghi chép hay hình thành các
câu trả lời của một bản hỏi có trƣớc.
* Phương pháp quan sát

Đánh giá về phƣơng pháp quan sát

Nhược điểm:  Quan sát chỉ có thể sử dụng cho nghiên cứu những sự kiện hiện
tại mà không cho những sự kiện quá khứ hoặc tƣơng lai.

 Tính bao trùm quan sát bị hạn chế

 Dễ bị ảnh hƣởng bởi tính chủ quan của ngƣời quan sát (điều này
dễ ảnh hƣởng trực tiếp đến tính hiện đại của thông tin)

 Khó có thể nghiên cứu đƣợc số đông của các đơn vị nghiên cứu.
* Phƣơng pháp phỏng vấn
* Phƣơng pháp phỏng vấn
Khái niệm

Phƣơng pháp phỏng vấn là phƣơng pháp thu thập thông tin thông qua thao tác
hỏi – đáp trực tiếp giữa điều tra viên (ngƣời phỏng vấn) với đối tƣợng đƣợc điều tra
(ngƣời đƣợc phỏng vấn) về vấn đề cần nghiên cứu.

Trong cuộc phỏng vấn:


 Ngƣời phỏng vấn sẽ phát hiện ra khía cạnh nào đó của vấn đề mà ngƣời đƣợc
phỏng vấn am hiểu thì ngƣời phỏng vấn có thể tập trung đƣa ra các câu hỏi trong
khía cạnh đó để tìm hiểu tất cả thông tin.
 Ngƣời đƣợc phỏng vấn cũng hoàn toàn tự do trong cách thức trả lời.
* Phƣơng pháp phỏng vấn

Yêu cầu đối với một cuộc phỏng vấn

Cần chọn địa điểm, tình huống, thời gian phỏng vấn cho phù hợp

Ghi chép phải trung thực, không đƣợc làm gián đoạn quá trình phỏng vấn

Cần chọn đƣợc ngƣời phỏng vấn có đủ trình độ và phù hợp cả giới tính, lứa
tuổi, nghề nghiệp, hiểu biết.

Ngƣời đi PV cần có tác phong đúng đắn và luôn giữ ở vị trí trung gian với mục
tiêu thu thập thông tin khách quan, cần loại bỏ những thành kiến cá nhân khi
bƣớc vào cuộc phỏng vấn và loại bỏ các kỳ vọng cá nhân đối với kết quả của PV
* Phƣơng pháp phỏng vấn

Đánh giá về phƣơng pháp phỏng vấn


Ƣu điểm: Nhƣợc điểm:

Đây là phƣơng pháp định tính cơ bản  Phƣơng pháp này đòi hỏi các chuyên gia
có trình độ cao, có kỹ năng xử lý các tình
 Ngƣời phỏng vấn và đối tƣợng khảo sát huống, am hiểu lĩnh vực nghiên cứu, biết
tiếp xúc trực tiếp với nhau nên cho phép cách tiếp cận đối tƣợng phỏng vấn => khó
thu đƣợc những thông tin thực tại hoặc triển khai trên quy mô rộng
là những tâm tƣ, tình cảm, suy nghĩ của  Việc tiếp cận đối tƣợng là việc tƣơng đối
đối tƣợng. khó.
 Các thông tin thu đƣợc có chất lƣợng
VD: khi muốn phỏng vấn ngƣời nghiện hút
cao, tính chân thực và độ tin cậy của
vừa từ trại cai nghiện trở về, hoặc gái mại
thông tin có thể kiểm chứng trong quá
dâm. Những đối tƣợng này cần phải hết sức
trình phỏng vấn
khéo léo.
* Phương pháp khảo sát xã hội

Khái niệm

Là hình thức hỏi – đáp gián tiếp dựa trên bảng câu hỏi (phiếu trƣng cầu ý kiến)
đƣợc soạn thảo trƣớc. Điều tra viên tiến hành phát bảng hỏi, hƣớng dẫn thống nhất cách
trả lời các câu hỏi, ngƣời đƣợc hỏi tự đọc các câu hỏi trong bảng hỏi rồi ghi cách trả lời
của mình vào phiếu hỏi và gửi lại cho điều tra viên.

Bảng hỏi là tập hợp nhiều câu hỏi cụ thể nhằm thu thập thông tin cho ngƣời nghiên cứu

Lưu ý: - Không đặt các câu hỏi giống nhƣ câu hỏi nghiên cứu để đƣa vào bảng hỏi.
- Các câu hỏi trong bảng hỏi đƣợc xây dựng dựa trên quá trình ngƣời NC xác định
đầy đủ các biến số và chỉ báo đo lƣờng đƣợc trong thực tế.
* Phương pháp khảo sát xã hội

Cấu trúc của bảng hỏi

Mở đầu

Nội dung

Kết luận
* Phương pháp khảo sát xã hội

Cấu trúc của bảng hỏi


Là lời giới thiệu của ngƣời NC về đề tài, sự cam kết
của ngƣời NC về tính bảo mật của thông tin, tính
Mở đầu
khuyết danh cho ngƣời trả lời và hƣớng dẫn ngƣời
trả lời cách thức trả lời các câu hỏi trong bảng hỏi
Nội dung

Kết luận
* Phương pháp khảo sát xã hội

Cấu trúc của bảng hỏi

Mở đầu

Tập hợp tất cả các câu hỏi có thể phân chia theo các
Nội dung
nội dung hay khía cạnh của vấn đề nghiên cứu

Kết luận
* Phương pháp khảo sát xã hội
Phần nội dung:
Có thể sắp xếp các câu hỏi theo thứ tự nhƣ sau:

Những câu hỏi làm quen, câu hỏi sự kiện nên đƣa lên đầu rồi mới đến các
câu hỏi về tâm tƣ, tình cảm.

Đặt các câu hỏi nhạy cảm và các câu hỏi mở (dài) vào phần cuối bảng hỏi.

Hỏi các câu dễ trả lời trƣớc

Các câu hỏi về một loạt thông tin nào đó cần phải liên tục nhau.
* Phương pháp khảo sát xã hội

Cấu trúc của bảng hỏi

Mở đầu

Nội dung

Ngƣời nghiên cứu có thể đƣa ra một số câu hỏi về thông tin
Kết luận cá nhân và đặc điểm nhân khẩu xã hội của ngƣời trả lời.

Thƣờng là những câu hỏi về đặc điểm nhân khẩu, lứa tuổi, giới tính, trình độ học
vấn, nghề nghiệp,… nhƣng phải đảm bảo tính khuyết danh của ngƣời trả lời, nghĩa là
không nên yêu cầu ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại,... Cuối cùng, cảm ơn sự giúp đỡ và
tham gia của ngƣời trả lời.
* Phương pháp khảo sát xã hội

Một số dạng câu hỏi thƣờng dùng

Câu hỏi đóng

Câu hỏi mở

Câu hỏi hỗn hợp


(Câu hỏi vừa đóng vùa mở)

Câu hỏi lọc

Câu hỏi kiểm tra


* Phương pháp khảo sát xã hội

Một số dạng câu hỏi thƣờng dùng

Câu hỏi đóng

Là loại câu hỏi đã liệt kê sẵn các phương án trả lời khác nhau, người trả
lời chỉ cần đánh dấu vào phương án nào phù hợp với suy nghĩ của mình.

Câu hỏi đóng lựa chọn


Câu hỏi
Câu hỏi đóng “Có – Không”
đóng
Câu hỏi đóng tùy chọn
* Phương pháp khảo sát xã hội
Một số dạng câu hỏi thƣờng dùng

Câu hỏi đóng lựa chọn


Là câu hỏi mà có các phƣơng án trả lời loại trừ nhau -> chỉ
đƣợc lựa chọn 1 phƣơng án
Ví dụ
Câu hỏi
đóng Điểm trung bình học tập của anh/chị trong kỳ trƣớc là bao nhiêu?
(chỉ chọn một phương án trả lời)
1. 4.00
2. 3.00 – 3.99
3. 2.00 – 2.99
4. Dƣới 2.00
* Phương pháp khảo sát xã hội
Một số dạng câu hỏi thƣờng dùng

Câu hỏi đóng lựa chọn


Câu hỏi đóng “Có – Không”
Là câu hỏi có hai phƣơng án trả lời: Có và Không
Câu hỏi
Ví dụ
đóng
Anh (chị) có thích đọc báo kinh tế không?
 1. Có
2. Không
* Phương pháp khảo sát xã hội
Một số dạng câu hỏi thƣờng dùng

Câu hỏi đóng lựa chọn

Câu hỏi đóng “Có – Không”


CHÚ Ý:
Với dạng câu hỏi này, cần tránh tuyệt đối việc đặt câu hỏi theo
Câu hỏi hƣớng phủ định, vì nhƣ vậy sẽ gây ra tính đa nghĩa trong câu hỏi.
đóng
Ví dụ

 “Anh/ chị có thích đọc báo kinh tế không?


x “Anh/chị không thích đọc báo kinh tế phải không ?”
* Phương pháp khảo sát xã hội
Một số dạng câu hỏi thƣờng dùng

Câu hỏi đóng lựa chọn


Câu hỏi Câu hỏi đóng “Có – Không”
đóng
Câu hỏi đóng tùy chọn

Là loại câu hỏi ngƣời trả lời có thể chọn một hay
nhiều phƣơng án trả lời đƣợc đƣa ra.
* Phương pháp khảo sát xã hội
Một số dạng câu hỏi thƣờng dùng

Câu hỏi đóng lựa chọn


Câu hỏi Câu hỏi đóng “Có – Không”
đóng
Câu hỏi đóng tùy chọn

Ví dụ Theo bạn vì sao sinh viên hay làm việc riêng trong giờ học?
1. Nội dung của bài giảng kém hấp dẫn
2. Cách dạy của giảng viên không gây hứng thú
3. Chƣa ngủ đủ khi ở nhà
4. Nhiều bạn trong lớp ngủ gật
* Phương pháp khảo sát xã hội
Một số dạng câu hỏi thƣờng dùng

Ƣu điểm Câu hỏi đóng Nhƣợc điểm

+ Dễ dàng tiến hành trả lời


+ Hạn chế sƣ̣ sáng tạo của ngƣời trả lời
+ Dễ dàng so sánh phƣơng án trả lời của
ngƣời tham gia bảng hỏi + Ngƣời trả lời nếu không có ý kiến
hoặc tri thức sẽ khó tìm đƣợc phƣơng án
+ Các phƣơng án trả lời dễ mã hóa trả lời.
+ Ngƣời trả lời thoải mái hơn khi trả lời các
vấn đề nhạy cảm + Đôi khi khó phân biệt sƣ̣ khác nhau
giữa các phƣơng án trả lời.
+ Hạn chế các câu trả lời không liên quan
hoặc gây khó hiểu
* Phương pháp khảo sát xã hội
Một số dạng câu hỏi thƣờng dùng

Câu hỏi mở

Là câu hỏi chưa có phương án trả lời, người được hỏi tự đưa ra
cách trả lời riêng của mình.
Ví dụ
Anh (chị) có ý kiến gì với nhà trƣờng về hiệu quả của phƣơng thức đào tạo theo
tín chỉ hiện nay?
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
* Phương pháp khảo sát xã hội
Một số dạng câu hỏi thƣờng dùng

Câu hỏi mở
Tiểu kết:
Điểm mạnh Điểm yếu

+ Ngƣời trả lời có thể đƣa ra các phƣơng án + Việc thống kê, so sánh các kết quả sẽ
sáng tạo và chi tiết khó khăn

+ Câu hỏi mở giúp ngƣời nghiên cứu phát + Mã hóa các phƣơng án trả lời cũng khó
hiện những điều không định trƣớc khăn hơn

+ Cung cấp các phƣơng án trả lời nhiều + Các phƣơng án trả lời đôi khi không liên
thông tin và thông tin đa chiều quan và có ích đối với ngƣời nghiên cứu
* Phương pháp khảo sát xã hội
Một số dạng câu hỏi thƣờng dùng

Câu hỏi hỗn hợp Là câu hỏi có một số phương án trả lời có
(Vừa đóng vừa mở) sẵn và một phương án để trống cho người
trả lời tự do đưa ra phương án của mình.
Ví dụ Anh (chị) thích đọc những loại báo gì?
1. Báo pháp luật Việt Nam
2. Báo phụ nữ Việt Nam
3. Báo giáo dục và thời đại
4. Báo tiền phong
5. Báo ngƣời lao động
6. Ý kiến khác:……………………………
* Phương pháp khảo sát xã hội
Một số dạng câu hỏi thƣờng dùng

Câu hỏi lọc

Là dạng câu hỏi theo chức năng, nhằm phân chia ra các nhóm đối tượng
riêng biệt, từ đó người NC sẽ có câu hỏi cụ thể dành cho đối tượng này

Ví dụ Anh (chị) có phải sinh viên năm cuối không?

Có Không
* Phương pháp khảo sát xã hội
Một số dạng câu hỏi thƣờng dùng

Câu hỏi kiểm tra

 Là câu hỏi chức năng nhằm kiểm tra tính xác thực và sự khách quan
của thông tin mà người trả lời cung cấp trước đó.

 Câu hỏi kiểm tra cần sắp xếp cách xa câu hỏi mà người nghiên cứu đặt
ra cho người trả lời trước đó
* Phương pháp khảo sát xã hội

Ƣu điểm

Đánh  Đây là phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng, chủ yếu thu
thập thông tin về các sự kiện, hành động.
giá
 Cho phép triển khai nghiên cứu trên quy mô rộng nên thu
đƣợc ý kiến của nhiều ngƣời cùng một thời điểm.
 Các chỉ báo thƣờng đã đƣợc mã hóa, đƣợc quy chuẩn chung
cho tất cả mọi ngƣời => rất tiện cho khâu xử lý.
* Phương pháp khảo sát xã hội

Ƣu điểm
Đánh
giá Nhƣợc điểm

 Đầu tƣ nhiều thời gian để soạn thảo ra bảng câu hỏi khoa
học, phù hợp với đối tƣợng => đòi hỏi ngƣời tổ chức nghiên
cứu là chuyên gia có học vấn cao, nhiều kinh nghiệm lý luận
cũng nhƣ thực tiễn.
• Yêu cầu chọn mẫu đại diện hết sức nghiêm ngặt.
* Phương pháp thực nghiệm

Khái niệm

Thực chất là nhà nghiên cứu tạo ra tình huống gần giống với tình huống
thực tế xảy ra trong thực tế xã hội, quan sát cách ứng xử của những ngƣời
tham gia tình huống đó nhằm thu thập những thông tin cần thiết cho vấn đề
nghiên cứu, kiểm tra những giả thuyết nghiên cứu nào đó.
* Phương pháp thực nghiệm
Đánh giá

Ƣu điểm:
Nhƣợc điểm:
 Ít tốn kém về thời gian, kinh phí,
 Rất khó tạo ra tình huống giống
không cần sử dụng nhều ngƣời mà
với thực tế xã hội
vẫn có thể thu đƣợc thông tin có chất
lƣợng và độ tin cậy cao.  Đòi hỏi phải có các chuyên gia có
trình độ và kinh nghiệm mới áp
 Cho phép nhà nghiên cứu nhanh
dụng đƣợc phƣơng pháp này.
chóng kiểm tra, đánh giá đƣợc tính
chất đúng hay sai, phù hợp hay không
phù hợp của các tác giả nghiên cứu.
III. CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA XÃ HỘI HỌC

1. Chức năng nhận thức

2. Chức năng thực tiễn

3. Chức năng dự báo


IV. MỐI QUAN HỆ GIỮA XÃ HỘI HỌC VỚI MỘT SỐ NGÀNH
KHOA HỌC KHÁC

TRIẾT TÂM LÝ
HỌC HỌC

XÃ HỘI HỌC

NHÂN
KINH TẾ HỌC
HỌC
KHOA HỌC
CHÍNH TRỊ

You might also like