You are on page 1of 160

HỌC PHẦN

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

Số tín chỉ: 2 (24,6)


CHƯƠNG 1
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

Bộ môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học


Khoa: Lý luận Chính trị
Trường: Đại học Thương mại

2
NỘI DUNG

1. Sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học

2. Các giai đoạn phát triển cơ bản của Chủ nghĩa xã hội khoa học

3. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ

nghĩa xã hội khoa học

3
1. Sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học

1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời Chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội
1.1.2. Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
1.2. Vai trò của C.Mác và Ph.Ăngghen
1.2.1. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị
1.2.2. Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen
1.2.3. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản đánh dấu sự ra đời của
Chủ nghĩa xã hội khoa học

4
Quan niệm về Chủ nghĩa xã hội khoa học

- Theo nghĩa rộng: CNXHKH là chủ nghĩa Mác - Lênin, luận giải
từ góc độ triết học, kinh tế chính trị và chính trị - xã hội về sự chuyển
biến từ CNTB lên CNXH và CNCS.
- Theo nghĩa hẹp: CNXHKH là một trong ba bộ phận hợp thành của
chủ nghĩa Mác - Lênin.
Trong học phần này, Chủ nghĩa xã hội khoa học được nghiên cứu
theo nghĩa hẹp.
5
1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời Chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Cuộc cách mạng công nghiệp phát triển làm cho phương thức sản xuất TBCN
phát triển gây ra mâu thuẫn giữa LLSX mang tính chất xã hội hóa với QHSX
dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX. Biểu hiện về mặt xã hội là mâu
thuẫn giữa GCCN với GCTS.

- Nhiều phong trào đấu tranh của GCCN đã nổ ra, GCCN xuất hiện với tư cách
là một lực lượng chính trị độc lập đòi hỏi phải có lý luận cách mạng, khoa học
dẫn đường. Đây chính là mảnh đất hiện thực cho sự ra đời của CNXHKH.
6
1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1.2. Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận

a. Tiền đề khoa học tự nhiên

Định luật bảo toàn và chuyển Học thuyết tế bào


Học thuyết tiến hóa Matthias Jakob Schleiden
hóa năng lượng
Charles Darwin
M.V.Lomonosov, Robert Mayer Theodor Schwann

Tiền đề khoa học cho sự ra đời của CNDVBC và CNDVLS


Cơ sở PPL cho các nhà sáng lập CNXHKH nghiên cứu các vấn đề CT-XH
7
1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1.2. Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận

a. Tiền đề tư tưởng lý luận

Triết học cổ điển Đức KTCT học cổ điển Anh Chủ nghĩa xã hội không
tưởng phê phán
Ph.Hêghen A.Smith
Xanh Ximông, S.Phuriê,
L.Phoiơbắc D.Ricardo
R.Ôoen

Tiền đề lý luận trực tiếp cho sự ra đời Chủ nghĩa xã hội khoa học
8
Chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán
Giá trị Hạn chế

• Thể hiện tinh thần phê phán, lên án • Không phát hiện được quy luật vận
chế độ quân chủ chuyên chế và chế động và phát triển của lịch sử xã hội
độ TBCN. loài người.
• Đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về • Không thấy được quy luật vận động
của chủ nghĩa tư bản.
xã hội tương lai
• Không phát hiện ra lực lượng tiên
• Thức tỉnh GCCN và NDLĐ trong
phong lãnh đạo cách mạng.
cuộc đấu tranh chống chế độ quân
• Không chỉ ra được biện pháp cải tạo xã
chủ chuyên chế và chế độ TBCN.
hội cũ, xây dựng xã hội mới.

9
1.2. Vai trò của C.Mác và Ph.Ăngghen
1.2.1. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị
- Khi mới bước vào hoạt động khoa học
C.Mác và Ph.Ăngghen là thành viên của câu lạc
bộ Hêghen trẻ, chịu ảnh hưởng bởi quan điểm
triết học của Hêghen và Phoiơbách
- Hai ông đã kế thừa “cái hạt nhân hợp lý”,
cải tạo và loại bỏ cái vỏ thần bí duy tâm, siêu
hình để xây dựng lý thuyết mới: chủ nghĩa duy
vật biện chứng.
- Giai đoạn 1843-1848 là quá trình chuyển
Ph.Ăngghen C.Mác biến lập trường triết học và chính trị của C.Mác
(1820-1895) (1818-1883)
và Ph.Ăngghen.
10
1.2. Vai trò của C.Mác và Ph.Ăngghen
1.2.2. Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen

Ba phát kiến vĩ đại

Học thuyết giá trị Học thuyết về


Chủ nghĩa duy vật
SMLS toàn thế giới
thặng dư
lịch sử của GCCN
P/d kinh tế
P/d triết học P/d CT-XH

Luận giải sự sụp đổ của CNTB và sự ra đời


tất yếu của CNXH

11
1.2. Vai trò của C.Mác và Ph.Ăngghen
1.2.3. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản đánh dấu sự ra đời của CNXHKH
- Tháng 2/1848 tác phẩm Tuyên ngôn của
đảng cộng sản do C.Mác và Ph.Ăngghen soạn
thảo được công bố trước toàn thế giới.
- Tác phẩm đánh dấu sự ra đời của Chủ nghĩa
Mác với 3 bộ phận hợp thành: triết học, kinh tế
chính trị, CNXHKH.
- Tác phẩm là cương lĩnh chính trị, là kim chỉ
nam cho hoạt động của PTCS&CNQT; dẫn dắt
GCCN và NDLĐ toàn thế giới đấu tranh chống
CNTB, giải phóng loài người khỏi mọi áp bức,
bóc lột, bất công.
12
1.2. Vai trò của C.Mác và Ph.Ăngghen
1.2.3. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản đánh dấu sự ra đời của CNXHKH
- Những luận điểm tiêu biểu:
+ GCCN không thể hoàn thành thắng lợi sứ mệnh lịch sử nếu không tổ chức được
chính Đảng của giai cấp.
+ Sự sụp đổ của CNTB và sự thắng lợi của CNXH là tất yếu như nhau.
+ GCCN, do có địa vị kinh tế - xã hội đại diện cho LLSX tiên tiến, có sứ mệnh thủ
tiêu CNTB, đồng thời là lực lượng tiên phong trong quá trình xây dựng CNXH, CNCS.
+ GCCN cần phải liên minh với các lực lượng dân chủ để đánh đổ chế độ phong
kiến, đồng thời không quên đấu tranh cho mục tiêu cuối cùng là CNCS; phải tiến hành
cách mạng không ngừng và phải có chiến lược, sách lược khôn khéo và kiên quyết.

13
2. Các giai đoạn phát triển cơ bản của Chủ nghĩa xã hội khoa học

2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển Chủ nghĩa xã hội khoa học
2.1.1. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871)
2.1.2. Thời kỳ sau công xã Pari đến 1895
2.2. V.I.Lênin vận dụng và phát triển Chủ nghĩa xã hội khoa học trong điều
kiện mới
2.2.1. Thời kỳ trước Cách mạng tháng Mười Nga
2.2.2. Thời kỳ sau Cách mạng tháng Mười Nga
2.3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo Chủ nghĩa xã hội khoa học từ sau khi
V.I.Lênin qua đời đến nay
14
2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học (SV TNC)
2.1.1. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871)
Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm các cuộc CM của GCCN giai đoạn 1848-1852
C.Mác và Ph.Ăngghen đã phát triển nhiều nội dung của CNXHKH:
- Tư tưởng về đập tan bộ máy nhà nước TS, thiết lập chuyên chính VS.
- Bổ sung tư tưởng về CM không ngừng bằng sự kết hợp giữa đấu tranh của
GCVS với phong trào đấu tranh của GCND.
- Xây dựng khối liên minh CN - ND, đây là điều kiện tiên quyết đảm bảo cho
cuộc CM phát triển không ngừng để đi tới mục tiêu cuối cùng.

15
2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển Chủ nghĩa xã hội khoa học (SV TNC)
2.1.2. Thời kỳ sau công xã Pari đến 1895
- Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm Công xã Pari, C.Mác và Ph.Ăngghen khẳng
định: nhiệm vụ của CM là đập tan bộ máy nhà nước quan liêu; đồng thời thừa nhận
Công xã Pari là một hình thái nhà nước của GCCN.
- Khẳng định sự ra đời, phát triển của CNXHKH bắt nguồn từ CNXH không
tưởng, đánh giá cao vai trò của các nhà CNXH không tưởng Anh, Pháp.
- Nhiệm vụ nghiên cứu của CNXHKH là: “nghiên cứu những điều kiện lịch sử và
do đó, nghiên cứu chính ngay bản chất của sự biến đổi ấy và bằng cách ấy làm cho
giai cấp hiện nay đang bị áp bức và có sứ mệnh hoàn thành sự nghiệp ấy hiểu rõ
được những điều kiện và bản chất của sự nghiệp của chính họ”
- C.Mác và Ph.Ăngghen chỉ rõ học thuyết của mình chỉ là những “gợi ý” cho
những suy nghĩ và hành động vì vậy cần phải tiếp tục, nghiên cứu, bổ sung và phát
triển CNXHKH học phù hợp với điều kiện lịch sử mới.
16
2.2. V.I.Lênin vận dụng và phát triển Chủ nghĩa xã hội khoa học
trong điều kiện mới
2.2.1. Thời kỳ trước Cách mạng tháng Mười Nga
V.I.Lênin đã phát triển các nguyên lý của CNXHKH trên những khía cạnh sau:
- Đấu tranh bảo vệ chủ nghĩa Mác, mở đường cho chủ nghĩa Mác thâm nhập vào
nước Nga.
- Xây dựng lý luận về Đảng cách mạng kiểu mới của giai cấp công nhân.
- Hoàn chỉnh lý luận về cách mạng XHCN.
- CMVS có thể nổ ra và thắng lợi ở nơi mà CNTB chưa phải là phát triển nhất,
nhưng là khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền TBCN.
- Luận giải về chuyên chính vô sản.
- V.I.Lênin đã trực tiếp lãnh đạo Đảng của GCCN Nga tập hợp lực lượng đấu tranh
chống chế độ chuyên chế Nga hoàng, tiến tới giành chính quyền về tay GCCN và
NDLĐ Nga.

17
2.2. V.I.Lênin vận dụng và phát triển Chủ nghĩa xã hội khoa học
trong điều kiện mới
2.2.2. Thời kỳ sau Cách mạng tháng Mười Nga

- Về chuyên chính vô sản: một hình thức nhà nước mới - nhà nước dân chủ
- Về thời kỳ quá độ chính trị từ CNTB lên CNCS: đây là thời kỳ đấu tranh
chống lại những thế lực và những tập tục của XH cũ, xây dựng XH mới.
- Về chế độ dân chủ: chỉ có dân chủ tư sản hoặc dân chủ xã hội chủ nghĩa.
- Về cải cách hành chính bộ máy nhà nước: cần có một đội ngũ những
người CS đã được tôi luyện và một bộ máy nhà nước tinh gọn, không
hành chính, quan liêu.
- Về cương lĩnh xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga
18
2.3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của Chủ nghĩa xã hội khoa học
từ sau khi V.I.Lênin qua đời đến nay (SV TNC)
- Hội nghị đại biểu các ĐCS và CNQT tại Mátxcơva (11/1957) tổng kết và thông
qua 9 quy luật của công cuộc cải tạo XHCN và xây dựng CNXH.
- Hội nghị đại biểu của 81 ĐCS và CNQT tại Mátxcơva (1960) xác định nhiệm vụ
hàng đầu của các ĐCS và CNQT là bảo vệ hòa bình, ngăn chặn bọn đế quốc hiếu chiến
phát động chiến tranh, tăng cường đoàn kết PTCS đấu tranh cho hòa bình, dân chủ và
CNXH.
- Đến cuối thập niên 80, đầu thập niên 90 của thế kỷ XX, mô hình chế độ XHCN ở
Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, hệ thống XHCN tan rã, CNXH đứng trước thử thách lớn
đòi hỏi phải vượt qua.
- Một số nước XHCN hoặc có xu hướng XHCN còn lại tiếp tục kiên trì hệ tư tưởng
Mác - Lênin, CNXHKH, từng bước giữ ổn định để cải cách, đổi mới và phát triển.

19
3. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu
Chủ nghĩa xã hội khoa học

3.1. Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
3.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chủ nghĩa xã hội khoa học
3.3. Phương pháp nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
3.4. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học

20
3.1. Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học

Những quy luật,


tính quy luật CT-
XH
CHỦ NGHĨA Quá trìnhhình thành
XÃ HỘI và phát triển của
hình thái kinh tế -
KHOA HỌC xã hội CSCN
Những nguyên
tắc, điều kiện,
con đường hình
thức, phương
pháp đấu tranh

21
3.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chủ nghĩa xã hội khoa học

Chức năng Nhiệm vụ

Giác ngộ, hướng dẫn Luận chứng một cách KH tính tất yếu thay thế
GCCN thực hiện sứ mệnh CNTB bằng CNXH, CNCS gắn liền với việc
lịch sử của mình. thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN.

Đấu tranh bác bỏ những trào lưu tư tưởng


chống cộng, chống CNXH, bảo vệ sự trong
sáng của chủ nghĩa Mác- Lênin và những
thành quả của CMXHCN.

22
3.3. Phương pháp nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học (SV TNC)

- Phương pháp luận chung: CNDVBC&CNDVLS


- Phương pháp nghiên cứu cụ thể:
+ Phương pháp kết hợp logic và lịch sử
+ Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội dựa trên các điều
kiện kinh tế - xã hội
+ Phương pháp so sánh.
+ Phương pháp có tính liên ngành: tổng hợp, thống kê, so sánh, điều tra xã hội
học, sơ đồ hóa, mô hình hóa…
+ Phương pháp tổng kết thực tiễn, nhất là thực tiễn về chính trị - xã hội.

23
3.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học (SV TNC)
Về mặt lý luận
- Trang bị những nhận thức chính trị - xã hội và phương pháp luận khoa học
và quá trình tất yếu lịch sử dẫn đến sự hình thành, phát triển hình thái kinh tế -
xã hội CSCN, giải phóng XH, giải phóng con người.
- Góp phần định hướng chính trị - xã hội cho hoạt động thực tiễn của Đảng
cộng sản, Nhà nước XHCN và nhân dân trong cách mạng XHCN, trong công
cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trang bị nhận thức khoa học để người học có căn cứ để cảnh giác, phân
tích đúng và đấu tranh chống lại những nhận thức sai lệch, những tuyên truyền
chống phá của chủ nghĩa đế quốc và bọn phản động, đi ngược lại xu thế, lợi ích
của nhân dân, dân tộc và nhân loại tiến bộ.
24
3.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học (SV TNC)

Về mặt thực tiễn:


- Củng cố niềm tin vào sự thắng lợi tất yếu của CNXH, CNCS trên
phạm vi toàn thế giới.
- Trên cơ sở những nhận thức khoa học, giúp người học hình thành
niềm tin khoa học vào mục tiêu lý tưởng XHCN và con đường đi lên
CNXH mà Đảng và nhân dân Việt Nam đã lựa chọn.
- Giúp người học nhận thức rõ được trách nhiệm của mình đối với sự
nghiệp xây dựng CNXH ở Việt Nam.

25
HẾT CHƯƠNG 1

26
CHƯƠNG 2
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN

Bộ môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học


Khoa: Lý luận Chính trị
Trường: Đại học Thương mại

27
NỘI DUNG

1. Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin về giai cấp công
nhân và sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân

2. Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân hiện nay

3. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam

28
1. Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin về giai cấp công nhân
và sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân

1.1. Khái niệm giai cấp công nhân


1.1.1. Tiêu chí xác định giai cấp công nhân
1.1.2. Khái niệm giai cấp công nhân
1.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1.2.1. Nội dung
1.2.2. Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1.3. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1.3.1. Điều kiện khách quan
1.3.2. Điều kiện chủ quan
29
1.1. Khái niệm giai cấp công nhân
1.1.1. Tiêu chí xác định giai cấp công nhân

Về phương thức lao động, phương thức sản xuất:


• Công nhân là những người lao động trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành
công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và tính xã
hội hóa ngày càng cao.

Về vị trí trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa:


• Công nhân không sở hữu tư liệu sản xuất,
• Phải bán sức lao động cho nhà tư bản,
• Bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư.
30
1.1.2. Khái niệm giai cấp công nhân

Tập đoàn xã Hình thành và phát


hội ổn định triển cùng với sự
phát triển của nền
đại CN
Đại diện cho
lực lượng sản GCCN II
xuất tiên tiến
GCCN là
“con đẻ” của
Là lực lượng chủ yếu NỀN ĐẠI
trong tiến trình quá CN
độ lên CNXH
31
1.1.2. Khái niệm giai cấp công nhân

• GCCN không có, hoặc về cơ bản không có TLSX


Trong • Làm thuê cho GCTS
CNTB • Bị bóc lột giá trị thặng dư

• GCCN cùng nhân dân lao động làm chủ TLSX


Trong • Hợp tác lao động vì lợi ích chung của XH trong
CNXH đó có lợi ích của GCCN

32
1.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

Xóa bỏ CNTB

Xây dựng
1.2.1. Nội Xóa bỏ chế độ
thành công
dung SMLS người bóc lột
CNXH,
CNCS của GCCN người

Giải phóng GCCN


và NDLĐ
33
1.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1.2.2. Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của GCCN

a. SMLS của GCCN xuất b. Thực hiện SMLS của GCCN


phát từ điều kiện KT - XH là sự nghiệp CM của GC và
của sản xuất mang tính xã đông đảo quần chúng NDLĐ,
hội hóa. mưu cầu lợi ích cho đa số.

c. Sứ mệnh lịch sử của


GCCN là xóa bỏ triệt để d. Mục tiêu cao nhất của
chế độ tư hữu về TLSX. GCCN là giải phóng con người

34
1.3. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch của
của giai cấp công nhân

1.3.1. Điều kiện khách quan

1.3.2. Điều kiện chủ quan

35
1.3. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch của của giai cấp công nhân
1.3.1. Điều kiện khách quan

a. Do địa vị kinh tế của b. Do địa vị chính trị - xã hội


GCCN của GCCN

GCCN đại diện cho LLSX và GCCN là giai cấp tiên tiến
PTSX tiên tiến, hiện đại.
GCCN có tinh thần cách mạng
Lơi ích của GCCN >< trực tiếp với triệt để
lợi ích của GCTS
GCCN có tính tổ chức
Sự phát triển của nền đại công kỷ luật cao
nghiệp TBCN tạo khả năng để
GCCN thực hiện thắng lợi SMLS
GCCN có bản chất quốc tế
của mình
36
1.3.2. Điều kiện chủ quan

a. Sự phát triển của bản thân GCCN về số lượng và chất lượng

b. Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan trọng nhất để GCCN


thực hiện thắng lợi SMLS của mình

c. Phải có sự liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp
lao động khác

37
1.3.2. Điều kiện chủ quan
a. Sự phát triển của bản thân GCCN về số lượng và chất lượng
- Phát triển về quy mô (số lượng).
- Phát triển về chất lượng thể hiện ở: trình độ trưởng thành về
ý thức chính trị; năng lực và trình độ làm chủ về khoa học, công
nghệ; trình độ học vấn, tay nghề, chuyên môn, nghiệp vụ.

38
1.3.2. Điều kiện chủ quan
b. Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện
thắng lợi SMLS của mình

- Quy luật ra đời của Đảng Cộng sản: Theo Lênin, Đảng Cộng sản ra đời trên
cơ sở kết hợp giữa hai yếu tố: Chủ nghĩa Mác + phong trào công nhân

39
b. ĐCS là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng lợi
SMLS của mình
Mối quan hệ giữa ĐCS với
GCCN

- ĐCS là nhân tố đảm bảo cho GCCN


- GCCN là cơ sở XH, là thực hiện thắng lợi SMLS của mình
nguồn bổ sung cho Đảng
ĐCS là lãnh tụ chính trị của GCCN

ĐCS là bộ tham mưu chiến đấu


của GCCN

ĐCS là đội tiền phong của GCCN


40
2. Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân hiện nay
2.1. Giai cấp công nhân hiện nay
2.2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân công nhân
trên thế giới hiện nay
2.2.1. Về nội dung kinh tế - xã hội
2.2.2. Về nội dung chính trị xã hội
2.2.3. Về nội dung văn hóa, tư tưởng

41
2.1. Giai cấp công nhân hiện nay

Giai cấp công nhân hiện nay là những tập đoàn người
hoạt động sản xuất và dịch vụ bằng phương thức công nghiệp
tạo nên cơ sở vật chất cho sự tồn tại và phát triển của thế giới.

42
Điểm tương đồng và khác biệt giữa GCCN truyền thống và GCCN hiện nay
Điểm tương đồng

- Là LLSX hàng đầu của xã hội hiện đại, chủ thể của quá trình sản xuất công
nghiệp mang tính XHH ngày càng cao.
- Công nghiệp hóa vẫn là cơ sở khách quan để phát triển mạnh mẽ GCCN.
Sự phát triển của GCCN và sự phát triển của kinh tế có tỷ lệ thuận.
- Ở các nước TBCN hiện nay, GCCN vẫn bị GCTS bóc lột giá trị thặng dư.
- Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn là lực lượng đi đầu
trong các cuộc đấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển, vì dân sinh, dân
chủ, TBXH và CNXH.
43
Điểm tương đồng và khác biệt giữa GCCN truyền thống và GCCN hiện nay
Điểm khác biệt

- Tăng nhanh về số lượng, thay đổi mạnh về cơ cấu.


- Có xu hướng trí tuệ hóa (tri thức hóa và trí thức hóa).
- Tính XHH của lao động công nghiệp mang nhiều biểu hiện mới.
LLSX hiện đại đã vượt ra khỏi phạm vi quốc gia - dân tộc và mang
tính chất quốc tế, trở thành LLSX của thế giới toàn cầu.
- Có thêm điều kiện vật chất để tự giải phóng.
- Ở các nước XHCN, GCCN đã trở thành giai cấp lãnh đạo và Đảng
Cộng sản trở thành Đảng cầm quyền. 44
2.2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
trên thế giới hiện nay (SV TNC)
2.2.1. Về nội dung kinh tế - xã hội

- Sự phát triển sản xuất dưới CNTB hiện nay với sự tham gia trực tiếp của
GCCN và các lực lao động - dịch vụ trình độ cao là nhân tố kinh tế - xã hội
thúc đẩy sự chín muồi các tiền đề của CNXH trong lòng CNTB.
- Mâu thuẫn giữa GCCN với GCTS ngày càng sâu sắc, toàn cầu hóa vẫn
mang đậm tính chất TBCN thúc đẩy cuộc đấu tranh chống chế độ bóc lột giá trị
thặng dư trên phạm vi toàn thế giới, là tiền đề cho việc xác lập một trật tự thế
giới mới công bằng và bình đẳng. Đó là sứ mệnh lịch sử của GCCN hiện nay.

45
2.2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN trên thế giới hiện nay (SV TNC)

2.2.2. Về nội dung chính trị xã hội

Ở các nước TBCN Ở các nước XHCN

Mục tiêu đấu tranh trực tiếp của Lãnh đạo thành công sự nghiệp
GCCN và NDLĐ là: chống bất
đổi mới.
công, bất bình đẳng XH

Mục tiêu lâu dài là: giành chính Xây dựng Đảng cầm quyền vững
quyền về tay GCCN và NDLĐ mạnh, thực hiện thành công sự
nghiệp CNH, HĐH

46
2.2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN trên thế giới hiện nay (SV TNC)

2.2.3. Về nội dung văn hóa, tư tưởng


- Thực hiện cuộc đấu tranh ý thức hệ giữa CNXH với CNTB.
- Đấu tranh bảo vệ nền tảng tư của của Đảng cộng sản, giáo dục
nhận thức, củng cố niềm tin khoa học đối với lý tưởng, mục tiêu của
CNXH cho GCCN và NDLĐ
- Giữ vững các giá trị lý tưởng, mục tiêu của GCCN: lao động, sáng
tạo công bằng, bình đẳng, dân chủ, tự do.
- Giáo dục và thực hiện chủ nghĩa quốc tế chân chính của GCCN
trên cơ sở phát huy chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc chân
chính.
47
3. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
3.1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
3.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
3.2.1. Về kinh tế
3.2.2. Về chính trị
3.2.3. Về văn hóa, tư tưởng
3.3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp công
nhân Việt Nam hiện nay
3.3.1. Phương hướng
3.3.2. Một số giải pháp chủ yếu
48
3.1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
3.1.1. Khái niệm

“Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to
lớn, đang phát triển bao gồm những người lao động chân tay
và trí óc, làm công hưởng lương trong các loại hình sản
xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp hoặc sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có tính chất công nghiệp”.

49
3.1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
3.1.2. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam

Ra đời trước GCTS


và phát triển chậm

Sớm thể hiện là lực - Đặc Gắn bó mật thiết


lượng chính trị tiên điểm với các GC, tầng
phong lãnh đạo cuộc lớp khác trong xã
ĐT GPDT, GPGC hội
50
3.1.2. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
- Biến đổi của GCCN Việt Nam hiện nay
Tăng nhanh về số lượng, chất lượng, là GC đi đầu trong sự nghiệp đẩy
mạnh CNH, HĐH

Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế

CN tri thức là lực lượng lao động chủ đạo

Đứng trước thời cơ phát triển nhưng cũng phải đối mặt với nhiều thách
thức

Điểm then chốt để thực hiện thành công SMLS của GCCN VN hiện nay
là: XD chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng thực sự trong sạch, vững mạnh
51
3.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam hiện nay

Lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng cộng
sản Việt Nam

Đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước vì mục tiêu dân
giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh

Lực lượng nòng cốt trong liên minh GCCN với GCND và
đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng

52
3.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam hiện nay
3.2.1. Về kinh tế
- Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước:
+ Là lực lượng nòng cốt, vừa tham gia vừa lãnh đạo tiến trình đẩy
mạnh CNH, HĐH
+ CNH, HĐH tạo điều kiện khách quan thuận lợi để GCCN phát triển
cả về số lượng và chất lượng.
- Phát huy vai trò của GCCN trong khối liên minh CN - ND - TT để tạo
động lực phát triển nông nghiệp - nông thôn và nông dân nước ta theo
hướng bền vững, hiện đại.
53
3.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam hiện nay
3.2.2. Về chính trị

- Giữ vững bản chất GCCN của Đảng, vai trò tiên phong,
gương mẫu của cán bộ, đảng viên.
- Chủ động, tích cực tham gia xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm
cho Đảng thực sự trong sạch, vững mạnh.

54
3.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam hiện nay
3.2.3. Về văn hóa, tư tưởng
- Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc, cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN.
- Bảo vệ sự trong sáng của Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh,
chống lại quan điểm sai trái của các thế lực thù địch.
- Kiên định mục tiêu lý tưởng và con đường cách mạng: độc lập dân tộc gắn
liền với CNXH.
- Giáo dục ý thức GC, bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa
quốc tế, củng cố mối liên hệ mật thiết giữa GCCN với dân tộc, đoàn kết giai cấp
gắn liền với đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế.
55
3.3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp
công nhân Việt Nam hiện nay (SV TNC)
3.3.1. Phương hướng

- Phát triển về chất lượng, số lượng và tổ chức; nâng cao giác


ngộ và bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn nghề nghiệp, xứng
đáng là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
- Thực hiện tốt các chính sách xã hội đối với công nhân qua đó
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho GCCN.

56
3.3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng
giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay (SV TNC)
3.3.2. Một số giải pháp chủ yếu
- Nâng cao nhận thức, kiên định quan điểm GCCN là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông
qua đội tiền phong là Đảng cộng sản Việt Nam.
- Xây dựng và phát huy sức mạnh của liên minh CN - ND - TT - doanh nhân dưới sự lãnh
đạo của Đảng. Tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế với GCCN thế giới.
- Thực hiện chiến lược xây dựng GCCN lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến lược phát
triển KT - XH.
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho CN, không ngừng trí thức hóa
GCCN.
- Xây dựng GCCN lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội và
sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người CN. 57
HẾT CHƯƠNG 2

58
CHƯƠNG 3
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

Bộ môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học


Khoa: Lý luận Chính trị
Trường: Đại học Thương mại

59
NỘI DUNG

1. Chủ nghĩa xã hội

2. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

3. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

60
1. Chủ nghĩa xã hội

1.1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã
hội cộng sản chủ nghĩa

1.2. Điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội

1.3. Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội

61
Là phong trào đấu
tranh chống áp bức
Là chế độ xã của NDLĐ
hội tốt đẹp,
Là trào lưu tư
giai đoạn đầu
Khái niệm tưởng, lý
của hình thái CNXH
luận
kinh tế xã hội
CSCN
Là một khoa học về
SMLS của GCCN
62
1.1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội CSCN
1.1.1. Sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội CSCN

Sự ra đời của HTKT - XH CSCN Được thực hiện thông qua cuộc
là một tất yếu khách quan CMXH do GCCN lãnh đạo

Mâu thuẫn giữa LLSX


với QHSX trong CNTB

Sự trưởng thành của


GCCN
63
Phương thức sản xuất TBCN

Lực lượng sản xuất Quan hệ sản xuất dựa trên chế
mang tính XHH >< độ chiếm hữu tư nhân về
TLSX
Cách mạng
công nghiệp
Giai cấp công nhân
(tăng về số lượng, chuyển
đổi mạnh mẽ về cơ cấu)
>< Giai cấp tư sản

Phong trào đấu tranh của GCCN

HÌNH THÁI KT-XH


CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA
1.1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội CSCN
1.1.2. Phân kỳ hình thái kinh tế - xã hội CSCN

Theo quan điểm của C.Mác và Ph.Ăngghen

Thời kỳ quá độ GĐ thấp GĐ cao

Theo quan điểm của V.I.Lênin

Thời kỳ quá độ GĐ thấp - CNXH GĐ cao - CNCS

65
Tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện

Do nhân dân lao động làm chủ


1.2.
Những Có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ
đặc công hữu về TLSX chủ yếu
trưng
cơ bản NN kiểu mới mang bản chất của GCCN, đại diện quyền lợi
của cho NDLĐ
CNXH
Có nền văn hóa phát triển cao

Bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các DT, có quan hệ hữu
nghị, hợp tác với ND các nước trên thế giới
66
2. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

2.1. Khái niệm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

2.2. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội

2.3. Thực chất, đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội
67
2.1. Khái niệm và loại hình quá độ lên chủ nghĩa xã hội

2.1.1. Khái niệm thời kỳ quá độ lên CNXH


Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ cải biến cách
mạng từ xã hội tiền tư bản hoặc TBCN sang xã hội XHCN, bắt
đầu từ khi GCCN và NDLĐ giành được chính quyền đến khi
xây dựng thành công CNXH.

68
2.1. Khái niệm và loại hình quá độ lên chủ nghĩa xã hội

2.1.2. Loại hình quá độ lên CNXH

Quá độ trực tiếp • Từ các nước tư bản phát triển

Quá độ gián tiếp • Từ các nước tiền tư bản

69
2.2. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên CNXH
Các quan hệ của CNXH không tự nảy sinh trong lòng CNTB, mà
chúng là kết quả của quá trình XD và cải tạo XHCN. Do vậy, thời
kỳ quá độ là để XD và phát triển những quan hệ đó

CNTB đã tạo ra cơ sở vật chất - kỹ thuật nhất định cho CNXH,


nhưng muốn những cơ sở vật chất đó phục vụ cho CNXH cần
có thời gian tổ chức, sắp xếp lại

Công cuộc xây dựng CNXH là một công việc mới mẻ,
khó khăn và phức tạp, cần phải có thời gian để GCCN
làm quen với những công việc mới
70
2.3. Thực chất, đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH
2.3.1. Thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Có sự tồn tại đan xen giữa tàn dư của XH cũ với những


yếu tố mang tính XHCN đang phát sinh.

Là thời kỳ cải biến CM sâu sắc triệt để trên tất cả các lĩnh
vực nhằm xây dựng từng bước cơ sở vật chất - kỹ thuật
và đời sống tinh thần của CNXH.
71
2.3. Thực chất, đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH

2.3.2. Đặc điểm của thời kỳ quá độ


lên chủ nghĩa xã hội

Trên lĩnh vực


Trên lĩnh vực Trên lĩnh vực Trên lĩnh vực
tư tưởng
kinh tế chính trị xã hội
- văn hóa

72
3. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

3.1. Tính tất yếu

3.2. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

3.2. Những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội và phương hướng xã
hội chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay

73
3. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bắt đầu từ năm 1954 ở
miền Bắc và năm 1975 trên phạm vi cả nước
3.1. Tính tất yếu quá độ lên CNXH ở Việt Nam

Quá độ lên CNXH ở Việt Nam phù hợp với quy luật phát triển của lịch sử
XH loài người (học thuyết HTKT - XH của chủ nghĩa Mác)

Phù hợp với mục tiêu, cương lĩnh của cách mạng Việt Nam

Phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của nhân dân Việt Nam
74
3.2. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam

Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa:

• Bỏ qua chế độ TBCN là con đường cách mạng tất yếu, khách quan, con
đường XD đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
• Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và KTTT TBCN.
• Kế thừa thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới CNTB để phát triển XH,
phát triển nhanh LLSX, xây dựng nền KT hiện đại.
• Là thời kỳ rất khó khăn, phức tạp, lâu dài với nhiều chặng đường, nhiều
hình thức tổ chức KT, XH có tính chất quá độ; đòi hỏi phải có quyết tâm
chính trị và khát vọng lớn của toàn Đảng, toàn dân.
75
3.2. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam

Việt Nam quá độ lên CNXH từ một nước thuộc địa nửa phong kiến, LLSX thấp,
chiến tranh kéo dài, lại bị các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại.

Việt Nam quá độ lên CNXH trong bối cảnh cuộc cách mạng KH, CN diễn ra mạnh
mẽ với quá trình quốc tế hóa ngày càng sâu sắc tạo nhiều cơ hội và thách thức
trong quá trình phát triển

Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH. Các nước với các
chế độ CT khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác, vừa đấu tranh, cạnh tranh gay gắt
vì lợi ích quốc gia DT

76
3.3. Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng
CNXH ở Việt Nam hiện nay
3.3.1. Những đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam

Dân giàu, nước Có nền KT phát


triển cao dựa trên Có nền VH tiên
mạnh, DC, công Do nhân dân
LLSX hiện đại và tiến đậm đà bản
bằng, văn minh. làm chủ QHSX tiến bộ, sắc DT
phù hợp

Con người có Các DT trong Có NN pháp Có quan hệ hữu


cuộc sống ấm no, cộng đồng VN quyền XHCN của nghị và hợp tác
tự do, hành phúc, bình đẳng, đoàn ND, do ND vì ND với các nước
có điều kiện phát kết, tôn trọng,giúp do Đảng cộng sản
trên thế giới
triển toàn diện. nhau cùng PT. lãnh đạo
77
3.3. Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng
CNXH ở Việt Nam hiện nay
3.3.2. Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay (SV TNC)

• Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri
thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
• Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
• Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con
người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
• Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã
hội.
78
3.3. Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH
ở Việt Nam hiện nay
3.3.2. Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay (SV TNC)

• Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và
phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
• Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc,
tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
• Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân.
• Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
79
HẾT CHƯƠNG 3

80
CHƯƠNG 4
DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

Bộ môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học


Khoa: Lý luận chính trị
Trường: Đại học Thương mại

81
NỘI DUNG

1. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa

2. Nhà nước xã hội chủ nghĩa

3. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa ở Việt nam

82
1. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa

1.1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ


1.1.1. Quan niệm về dân chủ
1.1.2. Sự ra đời, phát triển của dân chủ
1.2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.2.1. Khái niệm và quá trình ra đời
1.2.2. Bản chất

83
1.1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
1.1.1. Quan niệm về dân chủ

- Nghĩa gốc: Vào khoảng thế kỷ VII – VI TCN, các nhà tư tưởng

Hy Lạp cổ đại đã dùng cụm từ “demoskratos” để nói đến dân chủ


(quyền lực thuộc về nhân dân)

DEMOSKRATOS

Demos = nhân dân Kratos = cai trị


84
1.1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
1.1.1. Quan niệm về dân chủ

- Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin:


+ Về phương diện quyền lực: dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân.
+ Về phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị: dân chủ là
một hình thức nhà nước, mang bản chất của giai cấp cầm quyền, là phạm
trù lịch sử.
+ Về phương diện tổ chức và quản lý xã hội: dân chủ là một nguyên
tắc kết hợp với nguyên tắc tập trung ==> nguyên tắc tập trung dân chủ.

85
1.1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
1.1.1. Quan niệm về dân chủ
Dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của
con người; là một phạm trù chính trị gắn với các hình thức tổ chức nhà
nước của giai cấp cầm quyền; là một trong những nguyên tắc hoạt động
của các tổ chức chính trị - xã hội; là một phạm trù lịch sử gắn với quá
trình ra đời, phát triển của lịch sử xã hội nhân loại.

86
1.1.2. Sự ra đời, phát triển của dân chủ (SV TNC)

Cộng sản Chiếm hữu Tư bản Xã hội Cộng sản


Phong kiến
nguyên thuỷ nô lệ chủ nghĩa chủ nghĩa chủ nghĩa

cổ đại tương lai


Chưa có Nền DC Nền Nền DC Nền DC Không còn
nền DC chủ nô quân chủ tư sản XHCN Nền dân chủ

87
1.2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.2.1. Khái niệm và quá trình ra đời

- Khái niệm: Dân chủ XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với
nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về
nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự
thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền
XHCN, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Quá trình ra đời: Dân chủ XHCN đã được phôi thai từ Công xã
Paris năm 1871. Tuy nhiên, chỉ đến khi Cách mạng tháng Mười Nga
thành công với sự ra đời của Nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới, nền
dân chủ XHCN mới chính thức được xác lập.

88
1.2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa

1.2.2. Bản chất

Bản chất Bản chất Bản chất tư tưởng -


chính trị kinh tế văn hóa - xã hội

89
2. Nhà nước xã hội chủ nghĩa

2.1. Khái niệm, bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa
2.1.3. Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
2.2. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội
chủ nghĩa

90
2.1. Khái niệm, bản chất, chức năng của nhà nước XHCN

2.1.1. Khái niệm

Nhà nước XHCN là nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính


trị thuộc về GCCN, do cách mạng XHCN sản sinh ra và có sứ
mệnh xây dựng thành công CNXH đưa nhân dân lao động lên
địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của đời sống xã hội trong
một xã hội phát triển cao - xã hội XHCN.

91
2.1. Khái niệm, bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
2.1.2. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa

Về chính trị • Mang bản chất GCCN

Về kinh tế • Chế độ sở hữu xã hội về tư


liệu sản xuất chủ yếu

Về văn hóa • Nền tảng là CN Mác - Lênin


• Giá trị văn hóa tiên tiến của
- xã hội nhân loại và bản sắc dân tộc

92
2.1. Khái niệm, bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
2.1.3. Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa

Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới là nội dung chủ yếu và là
mục đích cuối cùng của nhà nước XHCN.

Chức năng bạo lực trấn áp giai cấp bóc lột đã bị lật đổ và những phần
tử chống đối để bảo vệ thành quả cách mạng, giữ vững an ninh chính
trị, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

93
2.2. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa
và nhà nước xã hội chủ nghĩa (SV TNC)

Nền dân
chủ XHCN - Dân chủ XHCN là cơ sở, nền tảng
cho việc xây dựng và hoạt động của
Hệ thống
chính trị nhà nước XHCN.
XHCN
- Nhà nước XHCN trở thành công
Nhà nước cụ quan trọng cho việc thực thi
XHCN
quyền làm chủ của người dân.
94
3. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa ở việt nam
3.1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1.1. Sự ra đời, phát triển của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam
3.1.2. Bản chất của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam
3.2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.2.1. Quan niệm về nhà nước pháp quyền XHCN
3.2.2. Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN
3.3. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện
3.3.1. Phát huy dân chủ XHCN ở Việt Nam hiện nay
3.3.2. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN
95
3.1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1.1. Sự ra đời, phát triển của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam (SV TNC)

- Chế độ DCND ở nước ta được xác lập sau CM T8/1945.


- Hơn 30 năm đổi mới, nhận thức về dân chủ XHCN, vị trí, vai trò của dân chủ ở
nước ta có nhiều điểm mới:
+ Đảng ta khẳng định một trong những đặc trưng của CNXH Việt Nam là do
nhân dân làm chủ.
+ Dân chủ đã được đưa vào mục tiêu tổng quát: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh.
+ Dân chủ XHCN là bản chất của chế độ ta, vừa là mục tiêu, vừa là động lực của
sự phát triển đất nước.

96
3.1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1.2. Bản chất của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam

- Xây dựng nền dân chủ XHCN vừa là mục tiêu, vừa là động
lực phát triển xã hội, là bản chất của chế độ XHCN.
- Bản chất dân chủ XHCN ở Việt Nam được thực hiện thông qua
các hình thực dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.

97
3.2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.2.1. Quan niệm về nhà nước pháp quyền XHCN
- Quan niệm nhà nước pháp quyền:

Nhà nước pháp quyền được hiểu là nhà nước mà ở đó, tất cả mọi
công dân đều được giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ
pháp luật, pháp luật đảm bảo tính nghiêm minh; trong hoạt động của các cơ
quan nhà nước, phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ
nhân dân.

98
3.2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.2.2. Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN

- Xây dựng nhà nước do NDLĐ làm chủ


- Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật.
- Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng,
- Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam do ĐCSVN lãnh đạo và được giám sát bởi
nhân dân
- Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam tôn trọng quyền con người, coi con người là
trung tâm của sự phát triển.
- Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, bảo
đảm quyền lực là thống nhất và sự chỉ đạo thống nhất của Trung ương.

99
3.3. Phát huy dân chủ XHCN, xây dựng Nhà nước pháp quyền
XHCN ở Việt Nam hiện nay (SV TNC)
3.3.1. Phát huy dân chủ XHCN ở Việt Nam hiện nay
- Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN tạo ra cơ sở
kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ XHCN.
- Xây dựng ĐCSVN trong sạch, vững mạnh với tư cách điều kiện tiên quyết để xây
dựng nền dân chủ XHCN Việt Nam.
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN vững mạnh với tư cách điều kiện để thực
thi dân chủ XHCN.
- Nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nền dân chủ
XHCN.
- Xây dựng và từng bước hoàn thiện các hệ thống giám sát, phản biện xã hội để phát
huy quyền làm chủ của nhân dân.
100
3.3. Phát huy dân chủ XHCN, xây dựng Nhà nước pháp quyền
XHCN ở Việt Nam hiện nay (SV TNC)
3.3.2. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền XHCN

- Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng.

- Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của Nhà nước.

- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực.

- Đấu tranh phòng, chống tham nhũng.

101
HẾT CHƯƠNG 4

102
CHƯƠNG 5
CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH
GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

Bộ môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học


Khoa: Lý luận chính trị
Trường: Đại học Thương mại
NỘI DUNG

• 1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
• 2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội
• 3. Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

• 1.1. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu
xã hội
1.1.1. Khái niệm cơ cấu xã hội và cơ cấu xã hội - giai cấp
• 1.1.2. Vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu xã hội

• 1.2. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
1.1. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu xã hội
1.1.1. Khái niệm cơ cấu xã hội và cơ cấu xã hội - giai cấp

• - Cơ cấu xã hội: là những • + Cơ cấu xã hội có nhiều loại


hình:
cộng đồng người cùng toàn
Cơ cấu xã hội - dân cư
bộ những mối quan hệ xã hội Cơ cấu xã hội - nghề nghiệp
do sự tác động lẫn nhau của Cơ cấu xã hội - giai cấp
các cộng đồng ấy tạo nên. Cơ cấu xã hội - dân tộc
Cơ cấu xã hội - tôn giáo
…..
1.1. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu xã hội
1.1.1. Khái niệm cơ cấu xã hội và cơ cấu xã hội - giai cấp
- Cơ cấu xã hội - giai cấp: là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại
khách quan trong một chế độ xã hội nhất định, thông qua những mối quan
hệ sở hữu TLSX, về tổ chức quản lý sản xuất, về phân phối thu nhập, về địa
vị chính trị - xã hội…giữa các giai cấp và tầng lớp đó.
- Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH: là tổng thể các
giai cấp, các tầng lớp, các nhóm xã hội có mối quan hệ hợp tác và gắn bó
chặt chẽ với nhau trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
1.1. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu xã hội
1.1.2. Vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu xã hội

- Cơ cấu xã hội - giai cấp là loại hình cơ bản và có vị trí quyết định
nhất, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác.

- Mặc dù cơ cấu xã hội - giai cấp giữ vị trí quan trọng song không
được tuyệt đối hóa nó và xem nhẹ các loại hình cơ cấu xã hội khác.
1.2. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp gắn liền và được quy định bởi
sự biến đổi cơ cấu kinh tế.
- Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện
các tầng lớp xã hội mới.
- Quá trình biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp là một quá trình diễn ra
dần dần từng bước và liên tục.
- Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi và phát triển trong mối quan hệ
vừa đấu tranh, vừa liên minh, xích lại gần nhau, tiến tới từng bước
xóa bỏ hiện tượng bóc lột giai cấp trong xã hội.
2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội

Liên minh giai cấp, tầng lớp là nhu cầu tất yếu khách quan, là
Góc quy luật mang tính phổ biến và là động lực lớn cho sự phát triển của
các xã hội có giai cấp.
độ chính
Trong CMXHCN, GCCN phải liên minh với GCND và các
trị tầng lớp NDLĐ để tạo sức mạnh tổng hợp đảm bảo thắng lợi cách
mạng cả trong giai đoạn giành chính quyền và giai đoạn xây dựng
xã hội mới.
Liên minh đảm bảo vai trò lãnh đạo của GCCN, là cơ sở chính
trị - xã hội của nhà nước XHCN, là điều kiện quyết định công cuộc
cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
2. Liên minh giai cấp, tầng lớp
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Liên minh xuất phát từ yêu cầu khách quan của


quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Góc độ
kinh tế
Phát huy vai trò của các giai cấp, tầng lớp xã
hội trong lĩnh vực sản xuất và hoạt động nghề
nghiệp làm cho các ngành sản xuất gắn bó chặt
chẽ với khoa học công nghệ.
3. Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

• 3.1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam

• 3.2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam
3.1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (SV TNC)

Giai cấp
công nhân

Giai cấp Việt Đội ngũ


nông dân Nam trí thức

Đội ngũ
doanh
nhân
3.2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

3.2.1. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp
trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam

Nội dung Nội dung Nội dung


kinh tế chính trị văn hóa - xã hội
3.2.2. Phương hướng cơ bản nhằm phát huy tính tích cực của biến đổi
cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên CNXH ở Việt Nam ( SV TNC)
- Đẩy mạnh CNH, HĐH; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với tiến
bộ, công bằng xã hội.
- Xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội nhằm tạo sự biến đổi tích cực cơ
cấu xã hội - giai cấp.
- Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong
khối liên minh và toàn xã hội.
- Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, phát triển khoa học và công
nghệ, tạo môi trường thuận lợi để phát huy vai trò của các chủ thể trong khối liên minh.
- Đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm tăng cường
khối liên minh và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
CHƯƠNG 6
VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

Bộ môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học


Khoa: Lý luận Chính trị
Trường: Đại học Thương mại
NỘI DUNG

1. Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

2. Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

3. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt nam


1. Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1.1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân tộc
1.1.1 Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc
1.1.2. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
1.1.3. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin
1.2. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
1.2.1. Đặc điểm dân tộc Việt Nam
1.2.2. Quan điểm và chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt
Nam
1.1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân tộc
1.1.1 Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc

Chung phương
thức sinh hoạt
kinh tế

Tâm lý chung Lãnh thổ


(Nền văn hóa
dân tộc) Dân tộc - quốc gia chung ổn định
dân tộc

Ngôn ngữ Sự quản lý của

chung một nhà nước


1.1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân tộc
1.1.1 Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc

Cộng đồng về
ngôn ngữ

Dân tộc - tộc người

Cộng đồng về Ý thức tự giác


văn hóa tộc người
1.1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân tộc
1.1.2. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc

Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình


thành cộng đồng dân tộc độc lập

Các dân tộc trong từng quốc gia,


thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc
gia muốn liên hiệp lại với nhau.
1.1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân tộc
1.1.3. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin

Căn cứ + Quan điểm của chủ nghĩa Mác về mối quan hệ giữa
dân tộc và giai cấp.
đề ra
+ Sự phân tích hai xu hướng khách quan của sự phát
Cương lĩnh triển các dân tộc.
dân tộc
+ Kinh nghiệm của cách mạng thế giới và thực tiễn
cách mạng Nga.
1.1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân tộc
1.1.3. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin

Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng

Các dân tộc có quyền tự quyết

Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc


1.2. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
1.2.1. Đặc điểm dân tộc Việt Nam

Sự chênh lệch
Bản sắc văn về số dân
hóa riêng Cư trú xen kẽ

Đặc điểm
dân tộc Dân tộc thiểu số
Việt Nam phân bố chủ yếu
Đoàn kết gắn ở địa bàn có vị trí
bó lâu dài chiến lược quan
trọng
Trình độ
phát triển
không đều
1.2. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
1.2.2. Quan điểm và chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam

a. Quan điểm của Đảng, Nhà nước Việt Nam về dân tộc và giải quyết quan hệ
dân tộc
- Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược, đồng thời cũng là
vấn đề cấp bách hiện nay của Việt Nam.
- Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển.
- Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh - quốc
phòng trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi…
- Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi
- Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng,
toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị.
1.2. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
1.2.2. Quan điểm và chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam

b. Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam (SV TNC)
- Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát
triển
- Về kinh tế: phát huy tiềm năng của các dân tộc, từng bước khắc phục khoảng
cách chênh lệch giữa các dân tộc.
- Về văn hóa: xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Về xã hội: thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an sinh xã hội trong vùng
đồng bào dân tộc thiểu số.
- Về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc, đảm bảo ổn
định chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng các địa bàn vùng
dân tộc thiểu số, vùng biện giới, rừng núi, hải đảo.
2. Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
2.1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về tôn giáo
2.1.1. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo
2.1.2. Nguyên tắc giải quyết tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội
2.2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà
nước ta hiện nay
2.2.1. Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam
2.2.2. Chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam đối với tín
ngưỡng, tôn giáo hiện nay (SV TNC)
2.1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về tôn giáo
2.1.1. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo
a. Khái niệm tôn giáo
- Khái niệm: Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực
khách quan. Thông qua sự phản ánh đó, các lực lượng tự nhiên và xã hội trở thành
siêu nhiên, thần bí.
- Các tiêu chí cơ bản của tôn giáo:
+ Niềm tin tôn giáo (đức tin)
+ Giáo lý, giáo luật, lễ nghi
+ Hệ thống cơ sở thờ tự
+ Tổ chức nhân sự, điều hành việc đạo
+ Hệ thống tín đồ đông đảo
2.1.1. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo
a. Khái niệm tôn giáo

- Phân biệt tôn giáo với tín ngưỡng, mê tín dị đoan:


+ Tín ngưỡng là hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách
thức thể hiện niềm tin của con người trước các sự vật, hiện tượng, lực lượng
có tính thần thánh, linh thiêng để cầu mong sự che chở, giúp đỡ.
+ Mê tín dị đoan là niềm tin của con người vào các lực lượng siêu nhiên,
thần thánh đến mức độ mê muội, cuồng tín, dẫn đến những hành vi cực đoan,
sai lệch quá mức, trái với các giá trị văn hóa, đạo đức, pháp luật, gây tổn hại
cho cá nhân, xã hội và cộng đồng.
2.1.1. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo

b. Bản chất của tôn giáo


Tôn giáo là sản phẩm của con người, gắn với những điều kiện lịch
sử tự nhiên và điều kiện lịch sử xã hội nhất định. Do đó, xét về bản
chất thì tôn giáo là một hiện tượng xã hội phản ánh sự bất lực, bế tắc
của con người trước tự nhiên và xã hội. Tuy nhiên, tôn giáo cũng chứa
đựng một số nhân tố giá trị văn hóa, phù hợp với đạo đức, đạo lý của
xã hội.
2.1.1. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo

c. Nguồn gốc
của tôn giáo

Nguồn gốc
Nguồn gốc Nguồn gốc
tự nhiên, kinh tế
nhận thức tâm lý
xã hội
2.1.1. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo

d. Tính chất của tôn giáo

Tính lịch sử Tính quần chúng Tính chính trị


2.1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về tôn giáo
2.1.2. Nguyên tắc giải quyết tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH

Khắc phục dần những ảnh


Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do hưởng tiêu cực của tôn giáo
tín ngưỡng và không tín ngưỡng phải gắn liền với quá trình cải
của nhân dân tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội
mới.

Phân biệt hai mặt chính trị và tư


tưởng; tín ngưỡng, tôn giáo và Quan điểm lịch sử cụ thể trong
lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo giải quyết vấn đề tôn giáo, tín
trong quá trình giải quyết vấn đề ngưỡng
tôn giáo
2.2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng,
Nhà nước ta hiện nay
2.2.1. Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam
- Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo.
- Các tôn giáo đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến tranh
tôn giáo.
- Tín đồ các tôn giáo phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh
thần dân tộc.
- Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có
uy tín, ảnh hưởng với tín đồ.
- Các tôn giáo đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
- Tôn giáo thường bị các thế lực phản động lợi dụng.
2.2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo
của Đảng, Nhà nước ta hiện nay
2.2.2. Chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam đối với
tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay (SV TNC)

- Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân,
đang và sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng CNXH ở nước ta.
- Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc.
- Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần
chúng.
- Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị.
- Vần đề theo đạo và truyền đạo.
3. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam (SV TNC)
3.1. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam

3.2. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở
Việt Nam hiện nay
3.1. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam (SV TNC)

- Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn
giáo được thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia - dân tộc thống
nhất.
- Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín
ngưỡng truyền thống.
- Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng
đến đời sống cộng đồng và khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Các thế lực thù địch thường xuyên lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo nhằm
thực dhiện “diễn biến hòa bình, tập trung ở bốn khu vực trọng điểm: Tây Bắc,
Tây Nguyên, Tây Nam Bộ và Tây duyên hải miền Trung.
3.2. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo
ở Việt Nam hiện nay (SV TNC)
- Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, củng cố khối
đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề chiến lược, cơ bản,
lâu dài và cấp bách của Việt Nam.
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối quan hệ
với cộng đồng quốc gia - dân tộc thống nhất theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đảm bảo quyền tự do tín
ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc thiểu số, đồng thời
kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mục đích
chính trị.
HẾT CHƯƠNG 6
CHƯƠNG 7

VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH

TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ

LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

Bộ môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học


Khoa: Lý luận Chính trị
Trường: Đại học Thương mại
NỘI DUNG
1. Khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình

2. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội

3. Xây dựng gia đình việt nam trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội
1. Khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình
1.1. Khái niệm gia đình

1.2. Vị trí của gia đình

1.3. Chức năng của gia đình


1.1. Khái niệm gia đình

Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình
thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ
huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về
quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
1.1. Khái niệm gia đình

Quan hệ
hôn nhân

Các mối quan hệ Quan hệ


trong gia đình huyết thống

Quan hệ
nuôi dưỡng
1.2. Vị trí của gia đình

Gia đình là tế bào của xã hội

Gia đình là tổ ấm của mỗi thành viên

Gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội


1.2. Vị trí của gia đình
- Gia đình là tế bào của xã hội + GĐ là tế bào tự nhiên, là đơn vị cơ sở đầu
tiên của xã hội.
GĐ GĐ
GĐ + GĐ sản xuất ra các tư liệu tiêu dùng, tư


GĐ GĐ liệu sản xuất và tái sản xuất ra con người.


GĐ + Mỗi gia đình hạnh phúc hòa thuận thì cả



GĐ GĐ cộng đồng và xã hội ổn định, phát triển.

1.2. Vị trí của gia đình

- Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời
sống cá nhân của mỗi thành viên.

+ Gia đình là môi trường tốt nhất để mỗi cá nhân được yêu thương,
nuôi dưỡng, chăm sóc, trưởng thành, phát triển.

+ Sự yên ổn, hạnh phúc của gia đình là tiền đề, điều kiện quan trọng
cho sự hình thành, phát triển nhân cách, thể lực, trí lực để trở thành công
dân tốt cho xã hội.
1.2. Vị trí của gia đình
- Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội:
+ Gia đình là cộng đồng xã hội đầu tiên mà mỗi cá nhân sinh sống, có ảnh
hưởng rất lớn đến sự hình thành và phát triển nhân cách của cá nhân.
+ Gia đình là cộng đồng xã hội đầu tiên đáp ứng nhu cầu QHXH của mỗi
cá nhân, là môi trường đầu tiên mà mỗi cá nhân học được và thực hiện
QHXH.
+ XH thông qua GĐ để thể hiện vai trò, trách nhiệm đối với cá nhân và
yêu cầu cá nhân thực hiện nghĩa vụ của mình đối với XH.
1.3. Chức năng của gia đình

Chức năng tái Chức năng Chức năng kinh Chức năng thỏa
sản xuất ra nuôi dưỡng, tế và tổ chức mãn nhu cầu
con người giáo dục tiêu dùng tâm sinh lý
2. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

2.1. Cơ sở kinh tế - xã hội

2.2. Cơ sở chính trị - xã hội

2.3. Cơ sở văn hóa

2.4. Chế độ hôn nhân tiến bộ


2.1. Cơ sở kinh tế - xã hội (SV TNC)

- Sự phát triển của LLSX và hình thành QHSX xã hội chủ nghĩa (cốt lõi
là chế độ công hữu đối với tư liệu sản xuất chủ yếu) tạo cơ sở kinh tế cho
việc xây dựng quan hệ bình đẳng trong gia đình và giải phóng phụ nữ
trong xã hội.

- Xóa bỏ chế độ tư hữu về TLSX chủ yếu là nguồn gốc của sự áp bức
bóc lột và bất bình đẳng trong xã hội và trong gia đình.
2.2. Cơ sở chính trị - xã hội (SV TNC)

- Thiết lập nhà nước XHCN, là công cụ xóa bỏ luật lệ cũ ky, lạc hậu,
giải phóng phụ nữ và bảo vệ hạnh phúc gia đình.

- Vai trò của hệ thống pháp luật, trong đó có Luật Hôn nhân và Gia
đình cùng với hệ thống chính sách xã hội đảm bảo lợi ích của công
dân, các thành viên trong gia đình, đảm bảo sự bình đẳng giới...
2.3. Cơ sở văn hóa (SV TNC)
- Nền tảng hệ tư tưởng chính trị của GCCN từng bước hình thành và giữ vai
trò chi phối nền tảng văn hóa, tinh thần của xã hội, đồng thời những yếu tố
văn hóa, phong tục tập quán, lối sống lạc hậu từng bước bị xóa bỏ.
- Sự phát triển của hệ thống GD-ĐT, KH-CN góp phần nâng cao trình độ
dân trí, kiến thức khoa học và công nghệ của xã hôi, làm nền tảng cho sự
hình thành những giá trị, chuẩn mực mới, điều chỉnh các mối quan hệ gia
đình trong quá trình xây dựng CNXH.
2. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên CNXH
2.4. Chế độ hôn nhân tiến bộ

Hôn nhân tự nguyện

Chế độ hôn nhân Hôn nhân một vợ một chồng,


tiến bộ vợ chồng bình đẳng

Hôn nhân được đảm bảo vệ


pháp lý
3. Xây dựng gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội
3.1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội
3.1.1. Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình
3.1.2. Sự biến đổi các chức năng của gia đình
3.1.3. Sự biến đổi quan hệ gia đình
3.2. Phương hướng cơ bản để xây dựng và phát triển gia đình
Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
3.1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội
3.1.1. Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình

- Gia đình hạt nhân đang trở nên rất phổ biến ở các đô thị và cả ở nông thôn.
- Sự bình đẳng nam nữ được đề cao hơn, cuộc sống riêng tư của con người
được tôn trọng hơn.
- Ảnh hưởng tiêu cực của quá trình biến đổi: tạo ra sự ngăn cách không gian
giữa các thành viên trong gia đình, tạo khó khăn, trở lực trong việc gìn giữ
tình cảm cũng như các giá trị văn hóa truyền thống của gia đình.
3.1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
3.1.2. Sự biến đổi các chức năng của gia đình

- Sự biến đổi chức năng tái sản xuất con người

- Sự biến đổi chức năng kinh tế, tổ chức tiêu dùng

- Sự biến đổi chức năng giáo dục (xã hội hóa)

- Sự biến đổi chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
3.1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
3.1.3. Sự biến đổi quan hệ gia đình (SV TNC)

- Sự biến đổi quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng.

- Biến đổi quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mực văn hóa
của gia đình.
3.2. Phương hướng cơ bản để xây dựng và phát triển gia đình Việt
Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (SV TNC)

- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về
xây dựng và phát triển gia đình.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế
hộ gia đình.
- Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu
những tiến bộ của nhân loại về gia đình trong xây dựng gia đình
- Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình
văn hóa.
HẾT CHƯƠNG 7

You might also like