You are on page 1of 4

ĐỀ THI MẪU SỐ 1 – HỌC PHẦN TCDN 2

Câu 1 (2 điểm): Trả lời Đúng/Sai và giải thích


a. “Với mỗi khoản đầu tư, rủi ro càng cao thì lợi nhuận càng cao”.
b. “Trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp, tỷ lệ nợ càng cao thì ROE càng lớn”.

Câu 2 (2 điểm): Cổ phiếu G và H có hệ số beta lần lượt là 0,5 và 1,2. Hãy tính chênh lệch tỷ
lệ sinh lợi kỳ vọng giữa 2 cổ phiếu này biết tỷ lệ sinh lợi bình quân và lãi suất phi rủi ro trên
thị trường lần lượt bằng 14% và 5%?

Câu 3 (2 điểm): Công ty A dự định vay tiền ngân hàng với lãi suất 16% ghi trên hợp đồng vay
vốn. Cũng trong năm đó, cổ phiếu ưu tiên của công ty A bán với giá 90.000 VNĐ/cổ phiếu và
trả cổ tức hàng năm là 7.500 VNĐ/cổ phiếu. Nếu công ty phát hành cổ phiếu ưu tiên mới thì
công ty phải chịu chi phí phát hành bằng 5% giá bán/cổ phiếu. Xác định chi phí nợ vay sau
thuế và phần tiết kiệm thuế, biết thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí cổ phiếu ưu tiên của
công ty là bao nhiêu?

Câu 4 (2 điểm): Doanh nghiệp ABC có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong năm là 5.800
đơn vị, chi phí mỗi lần đặt hàng là 3 triệu đồng, chi phí lưu kho trên 1 đơn vị nguyên vật liệu
trong 1 năm là 1,5 triệu đồng. Anh (chị) hãy áp dụng mô hình EOQ để xác định tổng chi phí
đặt hàng tối ưu trong năm cho doanh nghiệp.

Câu 5 (2 điểm): Năm ngoái, công ty J có doanh thu là 800000 USD và tổng chi phí là 550000
USD. Công ty dự báo trong năm nay doanh thu sẽ tăng 7,5%. Giả định tỷ lệ chi phí / doanh
thu không đổi, hỏi năm nay công ty dự kiến sẽ đạt lợi nhuận sau thuế bằng bao nhiêu? (Cho
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 28%).

ĐÁP ÁN ĐỀ THI MẪU SỐ 1 – HỌC PHẦN TCDN2


Câu 1
a. Sai. Phải nói rằng: “Với mỗi khoản đầu tư, rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng càng
cao”, nguyên nhân là do xu hướng sợ rủi ro của các nhà đầu tư khiến những khoản đầu
tư có mức rủi ro cao hơn thì phải có mức bù đắp rủi ro cao hơn và lợi nhuận kỳ vọng
tương ứng cao hơn, tuy nhiên lợi nhuận thực tế có thể không bằng với lợi nhuận kỳ
vọng. Tham khảo mục 1.1.4. Rủi ro và mức bù đắp rủi ro trong bài giảng text.
b. Sai. Ví dụ khi doanh nghiệp đi vay nợ nhưng lại có lợi nhuận âm thì không thể có ROE
lớn được. Tham khảo mục 3.3.2. Bài giảng Text.

Câu 2
Tỷ lệ sinh lợi kỳ vọng của G:E(RG) = (RM – Rf) x βG + Rf, của H: E(RH) = (RM – Rf) x βH +
Rf→ Chênh lệch tỷ lệ sinh lợi kỳ vọng của 2 cổ phiếu: (RM – Rf) x (βH - βG) = (14% - 5%) x
(1,2 – 0,5) = 6,3%.
Tham khảo: Bài 1; Mục 1.2.7.2. Đường thị trường chứng khoán, thuộc BG Text, trang 21 và
22.

Câu 3
Chi phí nợ vay trước thuế = 16%
Chi phí nợ vay sau thuế
= 16% × (1 – 20%) = 12,8%
Phần tiết kiệm thuế = 16% – 12,8% = 3,2%
Áp dụng công thức tính Kp ta có: Rp = 7.500/(90.000 × (1 – 5%)) = 0,0877 = 8,77%
Tham khảo: Mục 2.3.1. Chi phí cổ phiếu ưu tiên, thuộc BG Text

Câu 4
Lượng đặt hàng tối ưu: Q* = (2 × 5.800 × 3/1,5)1/2 = 152 đơn vị.
Số lần đặt hàng = 5.800/152 = 38 lần
Tổng chi phí đặt hàng tối ưu trong năm = 3 × 38 = 114 triệu đồng
Tham khảo: Mục 4.2 Quản trị hàng tồn kho, thuộc bài giảng Text

Câu 5
Vì: Tỷ lệ chi phí / doanh thu: 550000/800000 = 0,6875. Doanh thu dự kiến năm nay: 800000
x (1 + 7,5%) = 860000 (USD). Chi phí dự kiến năm nay: 860000 x 0,6875 = 591250 (USD).
Lợi nhuận sau thuế dự kiến năm nay: (860000 – 591250) x (1 – 28%) = 193500 (USD).
Tham khảo: Bài 5; Mục 5.3. Các mô hình kế hoạch hóa tài chính, thuộc BG Text, trang 9-14
và thuộc Slide, trang 29, 30.

ĐỀ THI MẪU SỐ 2 – HỌC PHẦN TCDN 2


Câu 1 (2 điểm): Trả lời Đúng/Sai và giải thích
a. “Doanh nghiệp dự trữ càng nhiều nguyên vật liệu càng có lợi.”
b. “Trong kế hoạch hóa tài chính, việc dự báo các chỉ tiêu tài chính một cách chính xác
tuyệt đối là bất khả thi”.

Câu 2 (2 điểm): Công ty K kinh doanh 2 mặt hàng bánh mỳ và bánh ngọt. Năm 2014, sản
lượng tiêu thụ bánh mỳ là 20000 chiếc, giá bán là 5000 VND/chiếc, sản lượng tiêu thụ bánh
ngọt là 15000 chiếc, giá bán là 8000 VND/chiếc. Công ty dự báo trong năm 2015, sản lượng
tiêu thụ bánh mỳ tăng 8%, giá bánh mỳ tăng thêm 400 VND/chiếc, sản lượng tiêu thụ bánh
ngọt tăng 5%, giá bánh ngọt tăng 500 VND/chiếc. Hỏi tổng doanh thu dự kiến của K trong
năm 2015 là bao nhiêu?

Câu 3 ( 2 điểm): Cổ phiếu X có hệ số beta là 1,3. Hỏi nếu lãi suất phi rủi ro trên thị trường
tăng 1% và tỷ lệ sinh lợi bình quân trên thị trường tăng 3% thì tỷ lệ sinh lợi kỳ vọng của cổ
phiếu X sẽ thay đổi như thế nào?

Câu 4 (2 điểm): Công ty Hải Linh sản xuất thiết bị theo dõi cho các tổ chức tình báo. Doanh
thu của công ty là 75 triệu $. Chi phí cố định, bao gồm cả chi phí nghiên cứu và phát triển là
40 triệu $, chi phí biến đổi bằng 30% doanh thu. Công ty lập kế hoạch mở rộng sản xuất, kế
hoạch này khiến cho chi phí cố định tăng thêm 15 triệu $, giảm chi phí biến đổi xuống bằng
25% doanh thu và doanh thu cho phép tăng lên đến 100 triệu $. Hỏi DOL tại mức doanh thu
mới là bao nhiêu?

Câu 5 (2 điểm): Phòng kế hoạch – tài chính của công ty An Viên sử dụng mô hình của Merton
Miller và Daniel Orr để xác định số dư tiền mặt tối thiểu là 35 tỷ đồng và tối đa là 75 tỷ đồng.
Sau 1 giao dịch kinh tế, số dư tiền mặt của công ty đạt 87 tỷ đồng. Hỏi: Khi ấy, công ty nên
mua (hay bán) chứng khoán với giá trị bằng bao nhiêu (giả sử công ty có đủ điều kiện thực
hiện giao dịch)?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI MẪU SỐ 2 – HỌC PHẦN TCDN2


Câu 1
a. Sai. Doanh nghiệp cần dự trữ nguyên vật liệu để đảm bảo quá trình sản xuất – kinh
doanh diễn ra đúng kế hoạch nhưng dự trữ quá nhiều sẽ tốn kém chi phí lưu kho, nguyên
vật liệu có thể bị giảm phẩm cấp, không đảm bảo chất lượng khi sử dụng. Tham khảo
mục 4.2.1, bài giảng dạng Text bài 4, Quản trị tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
b. Đúng. Dù người lập kế hoạch có kiến thức và kinh nghiệm dự báo tốt, cùng với sự thận
trọng, khách quan, số liệu đầy đủ chính xác, kỹ thuật dự báo phù hợp, ưu việt thì vẫn
luôn tồn tại những yếu tố ngẫu nhiên, không thể dự báo trước của tương lai. Tham khảo
mục 5.2.2. Các yêu cầu cần thiết để kế hoạch hóa có hiệu quả trong bài giảng text.

Câu 2
Vì: Doanh thu từ bánh mỳ dự kiến 2015: 20000 x (1 + 8%) x (5000 + 400) = 116,640 (triệu
VND). Doanh thu từ bánh ngọt dự kiến 2015: 15000 x (1 + 5%) x (8000 + 500) = 133,875
(triệu VND). Tổng doanh thu dự kiến 2015: 116,640 + 133,875 = 250,515 (triệu VND).
Tham khảo: Bài 5; Mục 5.3. Các mô hình kế hoạch hóa tài chính, thuộc BG Text, trang 9-14
và thuộc Slide, trang 29
Câu 3
Vì: Tỷ lệ sinh lợi kỳ vọng của X:E(RX) = (RM – Rf) x β + Rf. Khi tỷ lệ sinh lợi bình quân thị
trường RM tăng 3%, lãi suất phi rủi ro Rf tăng 1% thì (RM – Rf) tăng 2%. Với β = 1,3 thì (RM –
Rf) x β tăng 2% x 1,3 = 2,6%, cộng với gia tăng 1% của Rf, khiến cho RX tăng 3,6%.
Tham khảo: Bài 1; Mục 1.2.7.2. Đường thị trường chứng khoán, thuộc BG Text, trang 21 và
22.

Câu 4
DT0 = 75,000,000$; FC0 = 40,000,000$; VC0 = 30% × 75,000,000$ = 22,500,000$
DT1 = 100,000,000$; FC1 = 55,000,000$; VC1 = 25% × 100,000,000$ = 25,000,000$
DOL = (100,000,000$ – 25,000,000$) / (100,000,000$ - 55,000,000$ - 25,000,000$) = 3.75
Tham khảo: Mục 3.3.1 Rủi ro kinh doanh và đòn bẩy kinh doanh, bài giảng text

Câu 5
Khoảng dao động tiền mặt (d)
= Mmax – Mmin = 75 – 45 = 30 tỷ đồng
→ M* = Mmin + d/3 = 45 + 30/3 = 55 tỷ đồng
Do 87 tỷ > Mmax = 75 tỷ
→ Công ty nên mua chứng khoán với giá trị là :
87 – 55 = 32 tỷ đồng
Tham khảo: Mục 4.3. Quản trị ngân quỹ, thuộc bài giảng Text

You might also like