Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP PHẦN THUẬT NGỮ VÀ NGUYÊN TẮC BẢO HIỂM
ÔN TẬP PHẦN THUẬT NGỮ VÀ NGUYÊN TẮC BẢO HIỂM
3. Rủi ro thuần túy • Có hậu quả liên quan đến khả năng tổn thất
2.Bên mua bảo hiểm • Là tổ chức/cá nhân Giao kết HĐBH với DNBH và
(BMBH) đóng phí BH
• Có thể đồng thời là người được BH (NĐBH) hoặc
Người thụ hưởng(NTH)
3.Doanh nghiệp bảo • Được thành lập, tổ chức và hoạt động theo luật KDBH
hiểm(DNBH)
4.Người được bảo • Là tổ chức, cá nhân có tính mạng, tài sản, trách
hiểm(NĐBH) nhiệm dân sự được BH
• Không thể thay đổi trong suốt hợp đồng.
5. Người thụ hưởng (NTH) • Là tổ chức, cá nhân được BMBH & NĐBH chỉ định
để nhận tiền BH.
6.Phí bảo hiểm • Là khoản tiền mà BMBH phải đóng cho DNBH theo
thời hạn & phương thức do các bên thoả thuận ( đóng 1
lần hoặc nhiều lần)
• Phí bị ảnh hưởng bởi 3 yếu tố: Tuổi, Giới tính, Nghề
Nghiệp.
7.Số tiền bảo hiểm • Số tiền mà DNBH trả khi sự kiện BH xảy ra hoặc trong
cả thời hạn BH theo thoả thuận trong hợp đồng
- Trong BH tài sản, STBH không lớn hơn/có thể
thấp hơn giá trị của tài sản
- Trong BH con người, tuỳ BMBH và DNBH thoả
thuận(Khoán).
8. Sự kiện bảo hiểm • Là sự kiện khách quan do các bên thoả thuận hoặc
pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì DNBH
phải trả tiền BH cho NTH hoặc bồi thường cho NĐBH.
9. Quyền lợi có thể được BH • Quyền sở hữu, chiếm hữu, sử dụng, quyền tài sản, nuôi
dưỡng, cấp dưỡng đối với đối tượng được BH
- Bản thân – Cha mẹ - Vợ chồng – Con cái
- Anh chị em ruột hoặc người có quan hệ nuôi
dưỡng, cấp dưỡng với BMBH
- Người có quyền lợi về tài chính/quan hệ lao động
với BMBH
- NĐBH đồng ý bằng văn bản mua BH sức khoẻ cho
mình.
10. Phạm vi bảo hiểm • Trong phạm vi – DNBH trả tiền bồi thường
• Ngoài phạm vi BH, loại trừ BH – không phải trả tiền
BH
11. Loại trừ bảo hiểm • Tự tử trong vòng 24 tháng kể từ ngày hiệu lực hoặc
ngày khôi phục hiệu lực
• Chết do lỗi cố ý của BMBH hoặc NTH
• Bị thương tật vĩnh viễn do lỗi cố ý của chính bản thân
NĐBH hoặc BMBH hoặc NTH
• Chết do thi án tử hình
• Không áp dụng điều khoản loại trừ khi:
- BMBH vi phạm pháp luật do vô ý
- BMBH có lý do chính đáng trong việc chậm thông
báo cho DNBH về việc xảy ra sự kiện BH.
NGUYÊN TẮC BẢO HIỂM
1.Trung thực tuyệt đối • Nếu BMBH hoặc DNBH có hành vi lừa dối thì bên còn
lại có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường
– 2 bên đều có nghĩa vụ thực hiện quyền này như nhau
• BMBH cung cấp thông tin không đầy đủ chọn đáp án
Huỷ hợp đồng
2. Nguyên nhân trực tiếp • Chọn đáp án D
3.Nguyên tắc Khoán • Khi xảy ra sự kiện BH – DNBH phải trả số tiền đã
( Áp dụng cho BHNT ) được thoả thuận tại HĐBH
4.Quyền lợi có thể được bảo • Quyền sở hữu, chiếm hữu, sử dụng, nuôi cấp dưỡng đối
hiểm với đối tượng BH
5. Nguyên tắc miễn truy xét • Sau 1 khoảng thời gian nhất định kể từ thời điểm hiệu
lực HĐBH , DNBH không còn quyền từ chối nghĩa vụ
chi trả quyền lợi BH, nếu các nội dung kê khai không
trung thực, đầy đủ của BMBH không ảnh hưởng đến
quyết định chấp nhận BH của DNBH.
6.Nguyên tắc bồi thường • Số tiền bồi thường mà NĐBH nhận được không lớn
(áp dụng cho BH tài sản & hơn thiệt hại thực tế.
trách nhiệm dân sự)
7. Nguyên tắc thế quyền (áp • Lỗi do người thứ 3 gây ra đối với NĐBH và DNBH đã
dụng cho BH tài sản & trách trả tiền bồi thường cho NĐBH , nhưng NĐBH phải làm
nhiệm dân sự ) uỷ quyền cho DNBH đòi lại người thứ 3 khoản tiền mà
mình đã nhận ( không áp dụng cho con người )