Professional Documents
Culture Documents
Câu 1- Vai trò kinh tế - xã hội của BH? Vai trò nào là quan trọng nhất? Tại
sao?
Cung cấp một dịch vụ tài chính góp phàn bảo toàn TS, ổn định cuộc sống
của con người, mang lại an toàn chung cho toàn xã hội
Khi xảy ra rủi ro, người được BH không lâm vào cảnh kiệt quệ về tài
chính DNtiến hành BH hoặc thanh toán
Thống kê được tổn thất, kiếm được các biện pháp phòng tránh đảm
bảo trật tự xã hội nói chung, cả nước nói riêng.
Trung gian tài chính, góp phần điều tiết quan hệ cung – cầu trong nền kinh tế
Trung gian tài chính là một tổ chức, là cầu nối giữa cung – cầu vốn.
chức năng:
huy động vốn bằng phí BH
đầu tư yêu cầu đảm bảo an toàn, hiệu quả, đảm bảo khả năng
thanh toán
vốn điều lệ ≥ vốn pháp định – 2% VDĐ
quỹ dự trữ bắt buộc, dự trữ tự nguyện lợi nhuận chưa phân phối
vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ: đảm bảo cho những cam
kết trong HĐ BH
hoạt động đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nguồn vốn phải đảm
bảo quy định của pháp luật.
Tạo công ăn việc làm cho xã hội: thu hút nhiều lao động
BH góp phần đóng góp và ngân sác nhà nước: thông qua việc nộp thuế
TNDN
Giảm áp lực lên hệ thống BH xã hội: ở một số có kinh tế phát triển BH
KD rất phát triển
Một số vai trò khác
Vai trò trung gian tài chính là quan trọng nhất, vì hiệu quả mang lại rất
cao, đảm bảo cho sự tồn tại của doanh nghiệp.
Câu 2- Nêu các tiêu thức phân loại BH?
Theo luật (luật KDBH)
a) BH nhân thọ (bg: trọn đời, sinh kỳ, từ kỳ, hỗn hợp, trả tiền định kỳ,
liên kết đầu tư, hưu trí)
Tử kỳ: là nghiệp vụ tử vong có kỳ hạn.
BH sẽ trả tiền cho người thụ hưởng khi người thụ hưởng chết
trong tg thoả thuận của HĐ;
Phí BH thấp nhất
Trọn đời (bh tử vong): là nghiệp vụ BH cho người BH chết
BH sẽ trả tiền cho người thụ hưởng khi người thụ hưởng chết
bất kỳ khi nào
Phí BH cao
Hình thức tiết kiệm giúp người được BH để lại TS
Sinh kỳ: là nghiệp vụ người được BH sống đến một thời điểm đáo hạn
trong HĐ
Từ kỳ (tử vong tạm thời) là thể loại BH mà người BH chỉ phát sinh
nghĩa vụ trả tiền cho người thụ hưởng BH người được BH xảy ra
hiện thượng tử vong trước một thời điểm đã chỉ rõ trong HĐ
Niên kim (trả tiền định kỳ): người được BH sống, phí BH nộp một
hoặc nhiều lần từ một thời điểm nhất định. Theo định kỳ, người được
BH sẽ nhận được khoản chi trả từ DNBH
Được nhận khoản chi trả ngay lần đầu mà không phải người
làm công ăn lương
Hoàn phí: người được BH đóng hết phí cho DNnhưng chưa
nhận được chi trả số phí họ đóng được truyền lại cho người
thụ hưởng
Chuyển hồi: người được BH đóng hết phí cho DNnhưng mới
nhận được một phần số phí còn lại được chuyển cho người
thụ hưởng
Hỗn hợp nhân thọ: là loại BH mà người BH sẽ phát sinh nghĩa vụ trả
tiền BH khi người được BH còn sống hoặc chết trước một thời điểm đã
chỉ rõ trong HĐ
BH hưu trí: thực chất là BH trả tiền định kỳ, nhưng trả cho người trong
độ tuổi nghỉ hưu
BH liên kết đầu tư: vừa là BH giải quyết rủi ro, vừa là kênh đầu tư sinh
lời cho phí BH. nhận uỷ thác đầu tư theo uỷ quyền của người được BH
đây là loại BH không mang tính truyền thống vì nó mang tính BH
nhân thọ truyền thống kết hợp với uỷ thác đầu tư có điều kiện của người
mua BH cho DNBH.
b) BH phi nhân thọ (bg bh TS và bh thiệt hại; bh vận chuyển hh đường
bộ, đường thuỷ nội địa, đường sắt và đường hang không; bh hàng
không, bh xe cơ giới, bh cháy nổ, bh thân tàu và TNDS của chủ tàu,
bh trách nhiệm, bh tín dụng và rủi ro tài chính, bh thiệt hại KD, bh
nông nghiệp)
c) BH sức khoẻ (bg: bh tai nạn con người, bh y tế, bh chăm sóc sức
khoẻ)
d) Các nghiệp vụ BH khác do Chính phủ quy định
e) BTC quy định “danh mục sản phẩm BH”
Theo đối tượng
a) BH TS
b) BH TNDS
c) BH con người
Câu 3- Phân biệt BH KD và BH xã hội dựa trên những nét đặc trưng cơ bản?
Vì sao ở các quốc gia có các quỹ BHXH hoàn hảo, BH thương mại vẫn có
cơ hội phát triển?
Câu 4- Phân biệt BH nhân thọ và BH phi nhân thọ?
BH nhân thọ BH phi nhân thọ
-liên quan đến tuổi thọ con người -liên quan đến TS, TNDS
-thời hạn BH từ 5 năm trở lên (đối -thời hạn BH ngắn (thường là 1
với tổ chức, doanh nghiệp) năm)
-thời hạn từ 9 năm trờ lên đối với cá
nhân
-mang tính chất tiết kiệm, đảm bảo -chuyển giao rủi ro, không nhằm
cuộc sống tối thiểu, dung TS thế mục đích tiết kiệm và hưởng lợi
chấp (BH hỗn hợp)
-chi trả khi rủi ro không xảy ra -chỉ BH trong trường hợp rủi ro xảy
ra, không BH cho trường hợp rủi ro
không xảy ra
-bên mua BH có quyền chấm dứt -bên mua và DNBH có nhiệm vụ
HĐ bất cứ lúc nào và không cần lí theo đuổi đến cùng HĐ BH, trừ khi
do lâm vào tình huống buộc phải chấm
dứt
Câu 5- Rủi ro là gì? Quản lí rủi ro là gì? Các biện pháp quản lí rủi ro? Tại sao
nói việc chuyển giao rủi ro của hoạt động KD lại có hiệu quả cao nhất?
Rủi ro: là khả năng xảy ra một biến cố bất thường với hậu quả là thiệt
hại hoặc không mang lại kết quả như mong đợi
Quản lý rủi ro: là quá trình nhận biết, đánh giá về mặt định tính và
định lượng rủi ro; xây dựng hệ thống cảnh báo rủi ro; tìm kiếm, lựa
chọn các phương pháp, công cụ để hạn chế ngăn ngừa và khắc phục
hậu quả rủi ro
Các biện pháp quản lý rủi ro:
Né tranh rủi ro
Ưu: mang lại hiệu quả và thực sự cần thiết trong trường
hợp rủi ro là bất khả kháng hoặc mức độ rủi ro quá lớn
Nhược: không áp dụng được với tất cả rủi ro
Phòng ngừa, đề phòng rủi ro
Ưu: tích cực hơn trong đề phòng rủi ro, có những rủi ro
được giảm thiểu rõ rệt
Nhược: hiệu quả các biện pháp đề phòng có mang lại như
mong đợi hay không còn phụ thuộc vào các yếu tố: nhận
thức, sự phát triển kinh tế-xã hội, kinh tế
Khắc phục, hạn chế hậu quả của rủi ro
Nhóm biện pháp chấp nhận gánh chịu hậu quả rủi ro
-biện pháp tiết kiệm (mang tính chất cá nhân)
Ưu: chủ động khắc phục rủi ro
Nhược: - phụ thuôc về sự dư thừa về mặt tài chính
- phụ thuộc và thời gia tiết kiệm mà rủi ro lại
không phụ thuộc vào thời gian
- không linh hoạt, không xử lý được tất cả rủi
ro (rủi ro vừa và nhỏ nằm trong quỹ phát triển)
-quỹ dự phòng (mang tính chất tập thể)
Ưu: quy mô lớn hơn
Nhược: quỹ trích lập không đúng quy định (ít hơn) khi
có rủi ro xảy ra, không đáp ứng/xử lý được
Câu 9- Hình thức bồi thường trong HĐ BH TS được Luật KD BH quy định
như thế nào? Nếu DNBH thực hiện bồi thường ổn thất toàn bộ đối với TS
được BH hoặc thay thế bằng TS khác thì họ có quyền gì?
Hình thức bồi thường trong HĐ BHTS được luật KD quy định, theo đó,
DNBH và bên được bảo hiểm có thể thoả thuận để thực hiện việc bồi
thường theo một trong 3 hình thức:
Sửa chữa tài sản bị thiệt hại
Thay thế tài sản bị thiệt hại bằng tài sản khác
Trả tiền bồi thường
- Nếu DNBH thay thế tài sản bị thiệt hại bằng tài sản khác tương
đương hoặc bồi thường tổn thất toàn bộ theo giá trị thị trường của
tài sản thì họ có quyền thu hồi tài sản bị thiệt hại
- Nếu tài sản tham gia bảo hiểm dưới giá trị và DNBH bồi thường
tổn thất toàn bộ theo số tiền bảo hiểm (thấp hơn giá thị trường của
tài sản) thì bên được bảo hiểm có quyền thu hồi một phần số tiền
thanh lý tài sản bị tổn thất
Trong thời hạn của HĐBH TS, bên mua bảo hiểm không còn quyền
lợi có thể đc bảo hiểm do tài sản được cho, bán, tặng, thừa kế thì xử
lý:
Chấm dứt hợp đồng, DNBH hoàn lại phí tương ứng với thời
gian còn lại của hợp đồng
Các bên thoả thuận, chuyển nhượng HĐ cho CSH mới của tài
sản
Câu 10- Bảo hiểm TNDS? Đặc trưng?
Đối tượng bảo hiểm: là TNDS (TNBT của NĐBH) đối với NT3 = tỷ
lệ lỗi của NĐBH * GTTH (NT3)
Đặc trưng của HĐBH TNDS
Vấn đề xác định giá trị TNBH
Mối quan hệ giữa NBH-NĐBH-NT3
Áp dụng nguyên tắc bồi thường
HQ1: nội dung: trong BH TNDS, tổng số tiền người được bảo hiểm hoặc
người thứ 3 nhận được không vượt quá giá trị thiệt hại thực tế của họ
Câu 16- Các trường hợp vô hiệu HĐ BH và hậu quả pháp lý? Cho ví dụ?
HĐ bảo hiểm vô hiệu trong các trường hợp sau:
Các bên giao kết HĐ bảo hiểm không đảm bảo quy định về năng lực
giao kết và thực hiện HĐ bảo hiểm
Người xác lập HĐ bảo hiểm không nhận thức được hành vi của minh
tại thời điểm giao kết HĐ bảo hiểm
HĐ bảo hiểm được giao kết do nhầm lẫn
Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể đc bảo hiểm đối với đối
tượng được bảo hiểm
Tại thời điểm giao kết HĐ bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện
bảo hiểm đã xảy ra
Tại thời điểm giao kết HĐ bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm không tồn
tại
Doanh nghiệp bảo hiểm hoặc bên mua bảo hiểm có hành vi lừa dối
sau khi giao kết HĐ bảo hiểm
Hậu quả pháp lý: doanh ngiệp bảo hiểm phải hoàn lại toàn bộ số phí
bảo hiểm, bên mua bảo hiểm phải hoàn lại toàn bộ STBT, tiền trả bảo
hiểm đã nhận (nếu có)
Câu 17- Các trường hợp chấm dứt HĐ baỏ hiểm và hậu quả pháp lý? Cho ví
dụ minh hoạ?
HĐ BH châm dứt khi đã kết thúc thời hạn BH và các bên không có
thoả thuận tái HĐ.
Các trường hợp chấm dứt HĐ BH trước thời điểm kết thúc thời hạn
BH:
HĐ BH chấm dứt theo những quy định của luật dân sự
Các bên đơn phương đình chỉ thực hiện HĐ theo pháp luật
Các bên giao kết HĐ BH không còn đủ năng lực hành vi dân
sự hoặc năng lực pháp luật dân sự đối với việc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ đã cam kết
HĐ BH kết thúc theo quy định của luật KD BH
Đối tượng BH không còn tồn tại do sự kiện loại trừ BH
Sự kiện BH đã xảy ra và DNBH đã hoàn thành toàn bộ cam kết
bồi thường hoặc trả tiền BH
Không còn tồn tại khả năng đối tượng BH chịu ảnh hưởng của
rủi ro được BH
Bên mua BH không còn đảm bảo quy định về quyền lợi có thể
được BH
Bên mua BH không đóng đủ phí BH hoặc không đóng phí BH
theo quy định trong HĐ
Bên mua BH không đóng đủ phí trong thời gian gia hạn đóng
phí BH theo thoả thuận trong HĐ BH
Trường hợp giải thể, thu hẹp phạm vi giấy phép KD, mất khả
năng thanh toán, chia tách, sáp nhập DNBH, chấm dứt HĐ sẽ
được áp dụng nếu bên mua BH không chấp nhận chuyển giao
HĐ BH
HĐ BH chấm dứt do sự thay đổi của tình hình khách quan vì
những điều khoản quy định trong HĐ không còn phù hợp với
yêu cầu của cả hai bên
Hậu quả pháp lý: tuỳ từng trường hợp, hậu quả pháp lý của việc HĐ
BH chấm dứt trước hạn liên quan đến khoản phí đã đóng, giá trị còn
lại của HĐ BH nhân thọ
Câu 18- Mục đích của quy định BH TNDS bắt buộc của chủ xe cơ giới?
Đảm bảo quyền lợi chính đáng cho nạn nhân (NT3, hành khách)
trong tai nạn, đặc biệt là trong trường hợp người gây tai nạn không đủ
khả năng tài chính để bồi thường hoặc trường hợp người gây tai nạn
cũng bị chết.
ổn định tình hình tài chính, hoạt động KD của chủ xe
góp phần thiết lập trật tự, công bằng, đảm bảo sự an toàn chung toàn
xã hội.
Câu 19- So sánh BH TS và BH con người?
BH TS:
BH con người:
Sự khác biệt giữa hai loại BH được thể hiện ở những chỉ tiêu chính
sau:
Về đối tượng BH
Về giới hạn trách nhiệm
Về nguyên tắc áp dụng trong bồi thường và trả tiền BH
Về nguyên tắc thế quyền và xác định trách nhiệm của các HĐ
BH khi cùng đảm bảo cho một đối tượng BH.