You are on page 1of 14

5/7/21

TÀI LIỆU THAM KHẢO


⏷ Nguyễn Thị Quy, 2008, Quản trị rủi ro trong doanh
nghiệp, NXB Văn hóa Thông ;n
QUẢN LÝ RỦI RO TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ ⏷ Paul Hopkin, 2017, Fundamental of Risk
GV: ThS. Nguyễn Thị Thảo Quỳnh Management - Understanding, evalua;ng and
Email: nguyenthithaoquynh.cs2@ftu.edu.vn implemen;ng effec;ve risk management, Kogan
Page Ltd.
⏷ Tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN ISO 31000:2018, ISO
31000: 2018

KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Điểm chuyên cần


⏷Đi học đầy đủ: 6 điểm (điểm danh
ØChuyên cần: 10% theo nhóm)
⏷Điểm cộng: 4 điểm (Hỏi bài cũ, hoạt
ØGiữa kỳ: 30%
động nhóm)
ØCuối kỳ: 60%

Điểm giữa kỳ Chia nhóm


⏷Làm việc nhóm: Làm poster và ⏷Bao gồm 6 nhóm theo GV chia
thuyết trình ⏷Số thứ tự đuôi 1: nhóm 1…
⏷Cá nhân: báo cáo thu hoạch về ⏷SV ngồi theo nhóm để điểm danh
poster và thuyết trình và hoạt động nhóm lấy điểm cộng

1
5/7/21

Nội dung môn học


v Chương 1: Tổng quan – Buổi 1,2
Điểm cuối kỳ
v Chương 2: Rủi ro trong KDQT và biện pháp đối phó –
Buổi 2
⏷Thi viết tập trung v Chương 3: Quản lý rủi ro thị trường – Buổi 3, 4
⏷Tối đa 90 phút v Chương 4: Quản lý rủi ro hoạt động – Buổi 5, 6
v Chương 5: Quản lý rủi ro Pn dụng – Buổi 7, 8
v Chương 6: Quản lý rủi ro quốc gia – Buổi 9, 10
v Chương 7: Quản lý rủi ro trong vận tải hàng hoá quốc
tế – Buổi 11, 12
v Thuyết trình: Buổi 13, 14
v Ôn tập, tổng kết: Buổi 15

NỘI DUNG CHÍNH


CHƯƠNG 1. 1.1. Khái quát chung về rủi ro
TỔNG QUAN VỀ RỦI RO 1.2. Quản lý rủi ro
TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ RỦI RO

1.1.1. Khái niệm rủi ro


1.1.2. Phân loại rủi ro

2
5/7/21

1.1.1. KHÁI NIỆM RỦI RO 1.1.1. KHÁI NIỆM RỦI RO


Theo trường phái truyền thống: Rủi ro là Theo trường phái trung hoà: Rủi ro có thể có
mất mát, bất lợi, sự không may, nguy hiểm… tác động tiêu cực lẫn tích cực, có thể đo lường
⏷ PGS Nguyễn Thị Quy: Rủi ro là một tình huống của được
thế giới khách quan trong đó tồn tại khả năng xảy ra ⏷ ISO Guide 73 ISO 31000 - TCVN ISO 31000:2018: Rủi
một sự sai lệch bất lợi so với kết quả dự tính mong ro là ảnh hưởng của sự không chắc chắn tới mục tiêu.
chờ. Ảnh hưởng có thể tích cực, tiêu cực hoặc cả hai và có
⏷ GS, TS Đoàn Thị Hồng Vân: Rủi ro là những bất trắc thể được giải quyết, có thể tạo ra hay dẫn đến cơ hội
ngoài ý muốn xảy ra trong QTSX, KD của DN, tác và mối đe dọa. Rủi ro thường được thể hiện theo các
động xấu đến sự tồn tại và phát triển của DN. thuật ngữ nguồn rủi ro, sự kiện tiềm ẩn, hệ quả và khả
năng xảy ra của chúng.

1.1.1. KHÁI NIỆM RỦI RO 1.1.1. KHÁI NIỆM RỦI RO


Theo trường phái trung hoà: Rủi ro có thể có Một số thuật ngữ đi kèm:
tác động tiêu cực lẫn tích cực, có thể đo lường
được Ø Nguồn rủi ro (risk source)
⏷ Paul Hopkin: ‘an unplanned event with unexpected
consequences’ Ø Sự kiện (event)
⏷ Frank Knight: ‘a measurable uncertainty’
⏷ Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được Ø Hệ quả (consequence)
⏷ Rủi ro là sự bất trắc có thể liên quan đến việc xuất hiện
Ø Khả năng xảy ra (likelihood)
những biến cố không mong đợi
⏷ Rủi ro là giá trị và kết quả mà hiện thời chưa biết đến…

1.1.1. KHÁI NIỆM RỦI RO 1.1.2. PHÂN LOẠI RỦI RO


Một số khái niệm cần lưu ý: 1.1.2.1 Theo phương pháp quản trị rủi ro truyền thống
⏷ Rủi ro thuần tuý (pure risk) và rủi ro đầu cơ/suy tính Ø Rủi ro tác nghiệp, VD: hệ thống máy tính hỏng, nhân
(Speculative) viên bị tai nạn…
⏷ Rủi ro riêng biệt và rủi ro cơ bản Ø Rủi ro chiến lược: rủi ro ảnh hưởng một hoặc nhiều
⏷ Rủi ro tài chính và rủi ro phi tài chính yếu tố chủ chốt trong việc thiết kế mô hình kinh doanh
⏷ Rủi ro được bảo hiểm và rủi ro không được bảo của công ty…

hiểm

3
5/7/21

1.1.2. PHÂN LOẠI RỦI RO 1.1.2. PHÂN LOẠI RỦI RO


1.1.2.1 Theo phương pháp quản trị rủi ro truyền thống 1.1.2.2 Theo nguồn gốc rủi ro
Có 7 loại rủi ro chiến lược: Ø Rủi ro do môi trường thiên nhiên
o Rủi ro dự án
Ø Rủi ro do môi trường văn hoá: phong tục tập quán, tín
o Rủi ro từ khách hàng
o Rủi ro từ chuyển đổi ngưỡng, chuẩn mực đạo đức, lối sống…
o Rủi ro từ đối thủ cạnh tranh
Ø Rủi ro do môi trường xã hội: sự thay đổi của các chuẩn
o Rủi ro thương hiệu

o Rủi ro ngành mực giá trị, cấu trúc xã hội, hành vi tiêu dùng…
o Rủi ro đình trệ

1.1.2. PHÂN LOẠI RỦI RO 1.1.2. PHÂN LOẠI RỦI RO


1.1.2.2 Theo nguồn gốc rủi ro 1.1.2.2 Theo nguồn gốc rủi ro
Ø Rủi ro do môi trường chính trị Ø Rủi ro do môi trường công nghệ: sự phát triển của
Ø Rủi ro do môi trường luật pháp: luật pháp không phù KHKT
hợp với sự phát triển của xã hội, luật pháp khác nhau Ø Rủi ro do môi trường hoạt động của tổ chức: tai nạn lao
giữa các quốc gia… động, sự cố, sai sót…
Ø Rủi ro do môi trường kinh tế: khủng hoảng, suy thoái, Ø Rủi ro do nhận thức của con người…
lạm phát, thay đổi tỷ giá/lãi suất…

1.1.2. PHÂN LOẠI RỦI RO 1.1.2. PHÂN LOẠI RỦI RO


1.1.2.3 Theo môi trường tác động 1.1.2.4 Theo đối tượng rủi ro
Ø Rủi ro từ môi trường bên trong: quản trị, marketing, tài Ø Rủi ro về tài sản
chính kế toán, sản xuất, R&D, hệ thống thông tin… Ø Rủi ro về nhân lực
Ø Rủi ro từ môi trường bên ngoài: môi trường vĩ mô, môi Ø Rủi ro về trách nhiệm pháp lý
trường vi mô

4
5/7/21

1.1.2. PHÂN LOẠI RỦI RO 1.2. QUẢN LÝ RỦI RO


1.1.2.5 Theo các ngành, lĩnh vực hoạt động 1.2.1 Khái niệm quản lý rủi ro
Ø Rủi ro trong công nghiệp Ø Theo quan niệm cũ: QLRR đơn thuần là mua bảo hiểm
Ø Rủi ro trong nông nghiệp (tức là chuyển một phần gánh nặng rủi ro có thể gặp
Ø Rủi ro trong kinh doanh thương mại phải sang cho DN bảo hiểm) => chỉ QL được RR thuần
Ø Rủi ro trong hoạt động ngoại thương tuý và RR được bảo hiểm.
Ø Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng QLRR là quá trình xác định các rủi ro và tìm cách quản lý
Ø Rủi ro trong hoạt động du lịch… nhằm hạn chế thiệt hại với tổ chức.

1.2. QUẢN LÝ RỦI RO 1.2. QUẢN LÝ RỦI RO


1.2.1 Khái niệm quản lý rủi ro 1.2.1 Khái niệm quản lý rủi ro
Ø Theo quan niệm hiện đại: QLRR là tổng hợp các hoạt Ø Theo quan niệm hiện đại: QLRR là một quy trình cho
động hoạch định chiến lược và kế hoạch, tổ chức thực phép xác định, đánh giá, hoạch định và quản lý các loại
hiện và kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt động của tổ rủi ro hướng đến 3 mục tiêu:
chức liên quan đến rủi ro o Xác định được rủi ro
TCVN ISO 31000:2018: QLRR là các hoạt động có phối o Phân tích những rủi ro đặc thù với tổ chức
hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức về rủi ro o Ứng phó với những rủi ro phù hợp và hiệu quả

1.2. QUẢN LÝ RỦI RO 1.2. QUẢN LÝ RỦI RO


1.2.1 Khái niệm quản lý rủi ro 1.2.1 Khái niệm quản lý rủi ro
QLRR tuỳ thuộc vào: Nhiệm vụ của nhà QLRR :
o Giúp tổ chức nhận dạng, phân tích, đo lường, phân loại
o Quy mô tổ chức: lớn/nhỏ
rủi ro
o Tiềm lực của tổ chức: mạnh/yếu o Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình kiểm soát

o Môi trường hoạt động của tổ chức: đơn giản/phức tạp rủi ro
o Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình tài trợ rủi
o Nhận thức của lãnh đạo: coi trọng/không coi trọng ro (mua bảo hiểm, lập quỹ tự bảo hiểm)
o Xây dựng chiến lược và kế hoạch đối phó rủi ro
QLRR

5
5/7/21

1.2. QUẢN LÝ RỦI RO 1.2. QUẢN LÝ RỦI RO


1.2.2 Tầm quan trọng của QLRR 1.2.3 Nội dung QLRR
1.2.3.1 Nhận dạng – phân tích – đo lường RR
o QLRR giúp DN tránh khỏi nguy cơ bị phá sản
a. Nhận dạng RR: quá trình xác định liên tục, có hệ thống
o QLRR đóng góp trực tiếp vào lợi nhuận của DN
các RR trong hoạt động của tổ chức nhằm tìm kiếm thông
o QLRR giúp DN tránh được những giảm sút về thu nhập
tin về nguồn gốc của RR, các yếu tố mạo hiểm, đối tượng
hoặc thiệt hại về tài sản
RR và các loại tổn thất.
o QLRR giúp DN tham gia vào các dự án có khả năng
sinh lời cao.

1.2. QUẢN LÝ RỦI RO 1.2. QUẢN LÝ RỦI RO


1.2.3 Nội dung QLRR 1.2.3 Nội dung QLRR
1.2.3.1 Nhận dạng – phân tích – đo lường RR 1.2.3.1 Nhận dạng – phân tích – đo lường RR
a. Nhận dạng RR: Phương pháp lập bảng liệt kê a. Nhận dạng RR: Quy trình: 4 bước
o Gặp phải các loại rủi ro nào? o Định hướng
o Tổn thất bao nhiêu?
o Số lần xuất hiện rủi ro đo trong 1 khoảng t/gian nhất o Phân tích tài liệu
định? o Phỏng vấn
o Biện pháp phòng ngừa, tài trợ rủi ro?
o Kết quả đạt được? o Khảo sát/điều tra trực tiếp
o Rủi ro chưa xuất hiện nhưng có thể xuất hiện? Lý do?
Đánh giá, đề xuất công tác QTRR.

1.2. QUẢN LÝ RỦI RO 1.2. QUẢN LÝ RỦI RO


1.2.3 Nội dung QLRR 1.2.3 Nội dung QLRR
1.2.3.1 Nhận dạng – phân tích – đo lường RR 1.2.3.1 Nhận dạng – phân tích – đo lường RR
a. Nhận dạng RR: DN còn cần xây dựng hệ thống thông a. Nhận dạng RR:
tin hỗ trợ bao gồm: Phương pháp phân tích báo cáo tài chính: phân tích bảng
o Hướng dẫn về chính sách QLRR của DN: thông tin về
các hoạt động QLRR của DN tổng kết tài sản, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh,
o Hệ thống các ghi chép về hoạt động QLRR của DN:
tài liệu bổ trợ khác, để có thể xác định được mọi nguy cơ
thông tin về tổn thất trong quá khứ, chi phí cho hoạt
động QLRR… rủi ro của tổ chức về tài sản, nguồn nhân lực và trách
o Hệ thống thông tin nội bộ: thông tin về kế hoạch đầu tư,
nhiệm pháp lý
mua sắm tài sản, sản phẩm mới…

6
5/7/21

Ví dụ
1.2. QUẢN LÝ RỦI RO
1.2.3 Nội dung QLRR
1.2.3.1 Nhận dạng – phân tích – đo lường RR
a. Nhận dạng RR:
Phương pháp lưu đồ: đây là 1 phương pháp quan trọng
để nhận dạng rủi ro. Để thực hiện phương pháp này cần
xây dựng lưu đồ trình bày tất các hoạt động sản xuất
VD: Quy trình SX-KD

BLACK
INPUT OUTPUT
BOX

1.2. QUẢN LÝ RỦI RO 1.2. QUẢN LÝ RỦI RO


1.2.3 Nội dung QLRR Phương pháp phân tích hợp đồng:
1.2.3.1 Nhận dạng – phân tích – đo lường RR ü Tên hàng ü Phạt
a. Nhận dạng RR: ü Chất lượng ü Bảo hiểm
Phương pháp thanh tra hiện trường/ nghiên cứu tại chỗ: ü Số lượng ü Bất khả kháng
ü Giá cả ü Khiếu nại
Quan sát, theo dõi trực tiếp các hoạt động => phân tích
ü Giao hàng ü Trọng tài
đánh giá => nhận dạng rủi ro => biện pháp ü Thanh toán ü Các điều kiện và điều
ü Bao bì, ký mã hiệu khoản khác
ü Bảo hành

1.2. QUẢN LÝ RỦI RO b. Phân tích RR:


1.2.3 Nội dung QLRR
1.2.3.1 Nhận dạng – phân tích – đo lường RR
b. Phân tích RR: Xác định nguyên nhân gây ra
RR cũng như các nhân tố làm gia tăng khả năng
xảy ra cho doanh nghiệp để tìm ra biện pháp
phòng ngừa.
Nhận dạng rủi Phân tích rủi ro Các biện pháp
ro - Nguyên nhân phòng ngừa

42

7
5/7/21

b. Phân tích RR: b. Phân tích RR:

43 44

b. Phân tích RR:

45
46

Các yếu tố liên quan đến rủi ro Mối nguy hiểm (Peril) có nhiều loại:
Ø Thảm hoạ thiên nhiên;
Mối nguy hiểm (Peril) là nguyên nhân cụ thể Ø Sai sót của con người: Sai sót của nhân viên, lãnh
đạo yếu kém,...
(hoặc nguồn gốc) của sự thiệt hại mà thiệt hại Ø Các giao dịch tài chính: Tín dụng, thanh khoản, giá
thị trường, lợi nhuận từ các tài sản tài chính.
này làm gia tăng sự không chắc chắn. Bất cứ
Ø Nguyên vật liệu và việc bảo dưỡng không hiệu quả
thiệt hại nào cũng đều do một mối nguy hiểm gây Ø Điều kiện môi trường
Ø Xã hội: Các thay đổi về pháp lý, văn hoá, địa chính
ra nhưng không phải mối nguy hiểm nào cũng trị, công nghệ;
gây ra thiệt hại. Ø Tai nạn;
Ø Lỗi cố ý
47 48
Ø Khủng bố

8
5/7/21

Các yếu tố liên quan đến rủi ro Các mối hiểm hoạ có thể là:
Ø Mối hiểm hoạ về vật chất: các điều kiện vật lý làm
Hiểm hoạ (Hazard) là điều kiện, hoàn cảnh làm
tăng nguy cơ xảy ra thiệt hại;
tăng tần suất hoặc mức độ nghiêm trọng của thiệt
Ø Mối hiểm hoạ về đạo đức: Khuyết điểm về tính
hại.
cách;
Vd: nhà bếp gần bồn chứa xăng tại các cửa hàng
Ø Mối hiểm hoạ về tinh thần: Bất cẩn, cẩu thả
xăng dầu
Ø Mối hiểm hoạ về xã hội: Các chuẩn mực văn hoá

49
và pháp lý tạo điều kiện làm tăng thiệt hại 50

Các yếu tố liên quan đến rủi ro


Có nhiều loại thiệt hại:
Ø Thiệt hại về tài sản: Thiệt hại trực tiếp đến tài sản của cá
Sự ảnh hưởng (Impact) là sự tác động khi biến nhân hay tổ chức;
Ø Thiệt hại tài chính: Mất khách hàng, gián đoạn kinh
cố xảy ra. Tác động có thể là tích cực hay tiêu doanh, giá trị doanh nghiệp giảm, chi phí tăng,...;
Ø Thiệt hại về trách nhiệm, nghĩa vụ: Chịu trách nhiệm pháp
cực. Tác động tiêu cực là tổn thất hay thiệt hại lý đối với những người khác phát sinh từ sản phẩm và
dịch vụ của doanh nghiệp, từ các hợp đồng, các hoạt
động,...
Ø Thiệt hại cá nhân: Bị thương, tử vong do tai nạn lao động;
Ø Thiệt hại về uy tín: Thiệt hại về hình ảnh, thương hiệu, vị
51
thế xã hội 52

Các yếu tố liên quan đến rủi ro Các yếu tố liên quan đến rủi ro
Sự lộ diện rủi ro (Exposure) là điều kiện, tình trạng Sự giảm thiểu rủi ro (Risk Mitigation) là làm điều
đang là đối tượng của nguồn gốc rủi ro nào đó. Tình
trạng này bao gồm: có kết quả trái ngược với hiểm hoạ (Hazard). Mục
Ø Sự không chắc chắn (không biết sự việc có xảy ra đích của nó là giảm thiểu sự thiệt hại có thể xảy ra.
hay không);
Ø Mối nguy hiểm (nguyên nhân của thiệt hại, tổn
Để giảm thiểu rủi ro, có 2 nhiệm vụ:
thất, rủi ro) v Nhận dạng các rủi ro chính yếu
Ø Hiểm hoạ (điều kiện làm tăng tần suất và mức độ
v Thực hiện tất cả các biện pháp để loại bỏ hoặc
trầm trọng)
Ø Thiệt hại tiềm ẩn (thiệt hại thực tế nếu rủi ro xảy giảm rủi ro
ra) 53 54

9
5/7/21

1.2. QUẢN LÝ RỦI RO 1.2. QUẢN LÝ RỦI RO


1.2.3 Nội dung QLRR 1.2.3 Nội dung QLRR
1.2.3.1 Nhận dạng – phân tích – đo lường RR
1.2.3.1 Nhận dạng – phân tích – đo lường RR Ma trận đo lường RR:
o Tần suất xuất hiện RR: số lần xảy ra tổn thất hay
b. Đo lường RR: Thu thập số liệu, phân tích, đánh giá
khả năng xảy ra biến cố nguy hiểm đối với một tôt
theo 2 khía cạnh: tần suất xuất hiện RR, mức độ chức trong 1 khoảng thời gian nhất định
o Mức độ nghiêm trọng của RR: là những tổn thất,
nghiêm trọng của RR => lập ma trận đo lường RR
mất mát, nguy hiểm…
o Mức độ nghiêm trọng đóng vai trò quyết định, thứ tự
ưu tiên: nhóm I, II, III, IV

1.2. QUẢN LÝ RỦI RO


Mức độ
nghiêm trọng Mức độ nghiêm trọng của RR có thể được chia như sau:
Tần suất Thấp Cao o RR nguy hiểm (critical risks): RR mà hậu quả dẫn đến
xuất hiện phá sản DN
o RR quan trọng (important risks): RR mà hậu quả
không phải là nguyên nhân chủ yếu làm DN phá sản
Cao I II nhưng phải vay mượn để tiếp tục hoạt động
o RR không quan trọng (unimportant risks): RR mà DN
có thể tự khắc phục hậu quả mà không quá khó khăn
về tài chính
Thấp III IV
=> Phải đánh giá được mức độ nghiêm trọng của RR và
khả năng chịu đựng của DN khi RR xảy ra

1.2. QUẢN LÝ RỦI RO


Rủi ro = Tần suất xuất hiện * Mức độ nghiêm
trọng
=> Sắp xếp thứ tự ưu tiên và ra quyết định

10
5/7/21

1.2. QUẢN LÝ RỦI RO


Các phương pháp đo lường rủi ro:
o Phương pháp định lượng:

+ Sử dụng các mô hình tính xác suất xảy ra tổn thất trên
cơ sở các số liệu quá khứ về tổn thất đó: chỉ áp dụng
được với các RR đã xảy ra và số lần quan sát RR phải
đủ lớn để ước lượng về xác suất đáng tin cậy, không
tính đến thay đổi của môi trường xung quanh

1.2. QUẢN LÝ RỦI RO 1.2. QUẢN LÝ RỦI RO


Các phương pháp đo lường rủi ro: Các phương pháp đo lường rủi ro:
o Phương pháp định lượng: o Phương pháp định lượng:

+ Sử dụng các mô hình giả lập (simulation models) để Lưu ý:


tích hợp cả những thay đổi của môi trường vào các + Các mô hình này phức tạp, dựa trên nhiều giả định
+ Yêu cầu một cơ sở dữ liệu lớn
phân phối xác suất cần xác định: giả lập Monte Carlo + Việc kiểm tra tính xác thực kết quả của 1 số mô hình
(Monte Carlo simulation), phân phối Gamma (Gamma cần thời gian
+ Mô hình nhạy cảm với sự biến đổi của môi trường
distribution)… kinh tế

1.2. QUẢN LÝ RỦI RO 1.2. QUẢN LÝ RỦI RO


Các phương pháp đo lường rủi ro: Các phương pháp đo lường rủi ro:
o Phương pháp định tính: Là phương pháp dựa trên o Kết hợp 2 phương pháp giúp:
những đánh giá của các chuyên gia để từ đó xếp + DN kết hợp kinh nghiệm QLRR của các chuyên gia
hạng rủi ro và đưa ra một báo cáo tổng hợp, áp dụng trong nhiều năm và kết quả của mô hình định lượng
đối với RR khó lường, qua 3 bước: + Giúp bao quát được hầu hết các RR
+ Liệt kê và đánh giá định kì các RR o Đối với các SMEs: sử dụng phương pháp định lượng
+ Chấm điểm RR dựa trên các tiêu chí: mức độ nghiêm
trọng, tần số phát sinh, thời điểm có khả năng phát sinh không dễ triển khai và kém hiệu quả so với tư vấn của
+ Thông qua chấm điểm, các chuyên gia sẽ tập hợp và các công ty bảo hiểm.
đưa ra chỉ tiêu để theo dõi sự biến đổi của rủi ro
Lưu ý: mang tính chủ quan o Tự đánh giá RR sẽ phù hợp đối với các DN lớn

11
5/7/21

1.2. QUẢN LÝ RỦI RO 1.2. QUẢN LÝ RỦI RO


1.2.3 Nội dung QLRR 1.2.3 Nội dung QLRR
1.2.3.2 Ứng phó/xử lý RR 1.2.3.2 Ứng phó/xử lý RR
Là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, Các biện pháp ứng phó RR:
chiến lược, các chương trình hành động… để ngăn ü Né tránh RR

ngừa, né tránh, giảm thiểu tổn thất, ảnh hưởng không ü Ngăn ngừa tổn thất

mong đợi có thể đến với tổ chức. ü Giảm thiểu tổn thất

ü Chuyển giao RR
ü Đa dạng hoá RR

1.2. QUẢN LÝ RỦI RO 1.2. QUẢN LÝ RỦI RO


1.2.3 Nội dung QLRR 1.2.3 Nội dung QLRR
1.2.3.2 Ứng phó/xử lý RR 1.2.3.2 Ứng phó/xử lý RR
Biện pháp né tránh RR: Né tránh những hoạt động Biện pháp ngăn ngừa tổn thất: sử dụng các biện
hoặc nguyên nhân làm phát sinh tổn thất, mất mát pháp giảm thiểu số lần xuất hiện các RR hoặc giảm
o Chủ động né tránh từ trước khi RR xảy ra;
mức độ thiệt hại do RR mang lại.
o Chọn ngân hàng có uy tín để mở L/C
o Né tránh bằng cách loại bỏ những nguyên nhân gây o Mua bảo hiểm rủi ro
o Tập trung vào sự tương tác giữa mối nguy cơ và
ra RR
môi trường rủi ro => thông qua trung gian, người
thứ 3 để tiếp cận thị trường và tạo quan hệ tốt với
địa phương

1.2. QUẢN LÝ RỦI RO 1.2. QUẢN LÝ RỦI RO


1.2.3 Nội dung QLRR 1.2.3 Nội dung QLRR
1.2.3.2 Ứng phó/xử lý RR 1.2.3.2 Ứng phó/xử lý RR
Biện pháp giảm thiểu tổn thất: Biện pháp chuyển giao rủi ro:
o Chuyển tài sản hoặc hoạt động có rủi ro đến cho
o Cứu vớt tài sản còn sử dụng được người khác/ tổ chức khác
o Hoặc ký hợp đồng với người khác/tổ chức khác
o Chuyển nợ: nguyên tắc thế quyền
trong đó quy định chỉ chuyển giao rủi ro, không
o Xây dựng và thực hiện các KH phòng ngừa RR chuyển giao tài sản cho người nhận rủi ro
o Dự phòng: lập hệ thống máy móc, thiết bị dự phòng Biện pháp đa dạng hoá rủi ro: đa dạng hoá thị
trường, mặt hàng, khách hàng,…để phòng chống rủi
o Phân tán rủi ro ro

12
5/7/21

1.2. QUẢN LÝ RỦI RO 1.2. QUẢN LÝ RỦI RO


1.2.3 Nội dung QLRR Chuyển giao rủi ro:
ü Trường hợp hàng hoá bị tổn thất riêng: lập COR + biên
Tài trợ RR: là dự phòng nguồn tài chính cho các thiệt
bản giám định gửi công ty BH, gửi thư khiếu nại người
hại do RR xảy ra. Chia làm 2 nhóm: chuyên chở
o Tự khắc phục rủi ro: tự mình thanh toán các tổn thất ü Trường hợp hàng hoá nghi ngờ có tổn thất: Lập LOR
bằng nguồn vốn tự có hoặc đi vay gửi cho người chuyên chở
o Chuyển giao rủi ro: đối với các đối tượng, tài sản ü Trường hợp tổn thất chung: ký vào biên bản đóng góp
mua bảo hiểm thì khi xảy ra tổn thất việc đầu tiên là tổn thất chung cho người chuyên chở, báo công ty BH
khiếu nại đòi bồi thường biết
o Trung hoà rủi ro: nắm giữ tài sản tương quan ü Trường hợp tổn thất toàn bộ: gửi NOA đối với tổn thất
nghịch toàn bộ ước tính, được bồi thường đối với tổn thất toàn
bộ thực tế

1.2. QUẢN LÝ RỦI RO 1.2. QUẢN LÝ RỦI RO


Chuyển giao rủi ro: Chấp nhận rủi ro (risk retention)
ü Hoặc DN có thể kí kết HĐ với điều khoản đặc biệt như
v Không thể kiểm soát hết tất cả mọi loại rủi ro
HĐ dài hạn với giá cả cố định, HĐ ngoại tệ kỳ hạn để
tranh RR biến động tỷ giá v Mức độ nghiêm trọng của rủi ro thấp
Khi mua HĐ quyền chọn mua ngoại tệ, DN chuyển giao
RR tỷ giá tăng cao khi cần mua ngoại tệ sang NH bán v Tổn thất có thể dự đoán trước/RR quá lớn/cố ý
quyền chọn mua cho mình, NH chấp nhận RR đó để đổi
lấy việc nhận được tiền bán quyền chọn bỏ qua…
=> Chi phí chuyển giao RR cao tương ứng với mức độ
RR, biện pháp này không triệt tiêu RR mà đưa mức độ
RR về mức DN có thể chấp nhận được.

1.2. QUẢN LÝ RỦI RO QUÁ TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO THEO ISO 31000:2018
1.2.4 Quản lý rủi ro chiến lược
Ø Quá trình quản lý rủi ro cần là một phần không tách

rời trong quản lý, ra quyết định và được tích hợp


vào cơ cấu, hoạt động, các quá trình của tổ chức.
Ø Quá trình quản lý rủi ro có thể được áp dụng ở cấp

chiến lược, tác nghiệp, chương trình hoặc dự án.

13
5/7/21

1.2. QUẢN LÝ RỦI RO 1.2.5. Khung quản trị rủi ro (Risk Management
1.2.4 Quản lý rủi ro chiến lược Framework - RMF)
Quy trình QTRR chiến lược gồm 5 bước:
ü Nhận diện rủi ro Khung quản lý rủi ro là một hướng dẫn, một đề
ü Phân tích rủi ro cương hay cái nhìn khái quát những hạng mục dữ liệu
ü Đo lường rủi ro (hoạt động) được liên kết với nhau để hỗ trợ cho việc
ü Ứng phó/xử lý rủi ro thực thi hoạt động quản trị rủi ro của doanh nghiệp
ü Giám sát, theo dõi

80

Khung quản trị rủi ro của COSO


Một số khung quản trị rủi ro phổ biến
v Khung quản trị rủi ro của Casualty Actuarial Society (UK)
v Khung quản trị rủi ro ISO 3000
v Tiêu chuẩn quản trị rủi ro BS31100RM
v Tiêu chuẩn quản trị rủi ro của Liên đoàn các Hiệp hội
quản trị rủi ro Châu Âu (Federation of European Risk
Management Associations – FERMA)
v Khung quản trị rủi ro của COSO
81 82

Tam giác HEINRICH (1931)

Quy tắc:
1 – 29 – 300

83
84

14

You might also like