You are on page 1of 32

HỢP ĐỒNG

CHAPTER 1

I. English- Vietnamese Translation


1. This agreement shall come into force after execution by both parties on the
date of the last necessary approval by the competent authorities in the country
of the Seller and the Buyer. If the contract has not come into force within
ninety days of execution, it shall become null and void.

 Hợp đồng này sẽ có hiệu lực sau khi cả hai bên ký vào ngày nhận được giấy
phép cần thiết của các cơ quan có thẩm quyền tại quốc gia của Bên Bán và Bên
Mua. Nếu Hợp đồng không có hiệu lực trong vòng 90 ngày kể từ ngày 2 bên ký
kết Hợp đồng, HĐ sẽ trở nên vô hiệu

2. If either party is prevented from, or delayed in, performing any duty under this
Contract, then this party shall immediately notify the other party of the event, of
the duty affected, and of the expected duration of the event. If any force majeure
event prevents or delays performance of any duty under this Contract for more
than sixty days, then either party may on due notification to the other party
terminate this Contract.

 Nếu một trong hai bên bị ngăn chặn, hoặc trì hoãn trong việc thực hiện bất kỳ
nghĩa vụ nào theo Hợp đồng này thì bên đó phải ngay lập tức thông báo cho bên
còn lại về sự kiện đó, về nghĩa vụ bị ảnh hưởng và thời gian dự kiến của sự kiện
đó. Nếu bất kỳ sự kiện bất khả kháng nào ngăn cản hoặc trì hoãn việc thực hiện
nghĩa vụ theo Hợp đồng này trong hơn 60 ngày, thì bên đó có thể thông báo hợp
lệ cho ben kia về việc chấm dứt Hợp đồng này

3. If Buyer fails to give such shipment instructions within a reasonable time prior
to shipment, Seller may, at its sole discretion and for Buyer's risk and account,
arrange for the vessel or the vessel's space and make shipment of the Goods

1
without prejudice and in addition to any other rights and remedies Seller may
have under this Contract or at law or otherwise.

 Nếu Bên mua không đưa ra những hướng dẫn giao hàng trong thời gian hợp
lý trước khi giao hàng, Bên bán có thể theo sự xét đoán của mình với mọi rủi ro
và chi phí do Bên mua chịu, sắp sếp tàu hoặc không gian tàu và giao Hàng hóa
mà không gây tổn hại tới Hàng hóa và bất kỳ quyền lợi hoặc biện pháp khắc phục
nào khác mà Bên bán có thể nhận được theo Hợp đồng này hoặc theo luật định
hoặc theo các nguồn pháp lý khác

4. The BUYER may, at the BUYER’s option, inspect the Goods prior to
shipment. At least <FIGURE> Days before the actual Delivery Date, the
SELLER shall give notice to the BUYER, or to any agent nominated by the
BUYER, that the Goods are available for inspection. The SELLER shall permit
access to the goods for the purposes of inspection at a reasonable time agreed by
the parties.’

 bên Mua có thể, theo lựa chọn của mình, giám định Hàng hóa trước khi giao.
Ít nhất <số> ngày trước ngày giao hàng thực tế, Bên Bán sẽ gửi thông báo cho
Bên Mua hoặc đại lý được chỉ định bởi Bên mua, là Hàng hóa đã sẵn sàng để
giám định. Bên bán sẽ cho phép tiếp cận Hàng hóa với mục đích giám định vào
một thời điểm hợp lý mà hai bên đã thỏa thuận

5. Nothing herein contained shall be construed as transferring any patent


trademark, utility model, design, copyright or any other intellectual property
rights in the Goods, all such rights being expressly reserved to the true and lawful
owners thereof.

Các nội dung trong HĐ này không được hiểu là chuyển giao bản quyền về nhãn
hiệu, bằng phát minh sáng chế, mẫu mã, thiết kế, bản quyền hoặc bất kỳ quyền sở

2
hữu trí tuệ nào khác đối với Hàng hóa trong HĐ, mà các quyền này đã được xác
định rõ ràng cho chủ sở hữu chính thức và hợp pháp của Hàng hóa ấy

6. The failure of Seller at any time to require full performance by Buyer of the
terms hereof shall not affect the right of Seller to enforce the same. The waiver by
Seller of any breach of any provision of this Contract shall not be construed as a
waiver of any succeeding breach of such provision or waiver of the provision
itself.

 Việc bên bán không yêu cầu bên mua thực hiện toàn bộ nghĩa vụ theo
những điều khoản trong HĐ này sẽ không ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên bán
trong việc thực thi tương tự. Việc khước từ của bên bán đối với bất kỳ vi phạm
điều khoản nào của hợp động sẽ không được hiểu là sự khước từ cho những vi
phạm điều khoản tiếp theo hay sự khước từ bản thân những điều khoản đó

7. In the event of late Delivery for reasons other than Force Majeure as defined in
Clause 17 below, the SELLER shall pay as liquidated damages and not as a
penalty the sum of 5% of the value of the undelivered part per Day of late
Delivery up to a maximum of 10% of the Contract Price.

 Trong trường hợp giao hàng trễ vì lý do ngoài Bất khả kháng như được định
nghĩa ở Điều khoản 17 dưới đây, Bên bán phải thanh toán một khoản bồi thường
thiệt hại ước tính mà không phải là một khoản phạt với tổng số tiền bằng 5% giá
trị phần hàng hóa chưa được giao trên mỗi ngày chậm giao lên tới mức tối đa là
10% giá trị Hợp đồng

8. Payment of liquidated damages shall be due without the BUYER having to


furnish proof of any loss, damage or injury. Payment of liquidated damages shall

3
constitute full and complete satisfaction of any claim of the BUYER against the
SELLER arising from or in connection with late Delivery of any Goods

 Việc thanh toán tiền bồi thường ước tính sẽ phải thực hiện mà không cần Bên
Mua phải đưa ra bằng chứng về bất cứ tổn thất, thiệt hại hoặc thương tích nào. Việc
thanh toán tiền bồi thường tính trước phải bảo đảm thỏa đáng đầy đủ mọi khiếu nại
của Bên Muâ đối với Bên Bán phát sinh từ hoặc liên quan tới việc chậm giao Hàng
hóa
9. This Contract shall not come into force under clause 16 below until the
SELLER has received advice that the Letter of Credit has been opened in his
favor and has ascertained that the terms are in accordance with those agreed
between by the Parties and the letter of Credit as issued shall be notified by the
SELLER to the BUYER immediately.

 Hợp đồng này sẽ không có hiệu lực theo Điều 16 dưới đây cho đến khi Bên
bán nhận được thông báo thư tín dụng đã được mở cho Bên bán hưởng và chắc
chắn rằng các điều khoản phù hợp với những điều khoản mà hai bên đã thỏa
thuận và thư tín dụng đã phát hành sẽ được Bên bán thông báo cho Bên mua ngay
lập tức

10. If a material discrepancy in quantity exists and is duly notified to the


SELLER, the BUYER at his discretion and subject to Clause 8.2 above may
either:
a. Accept the delivered portion of the Goods and require the SELLER to deliver
the remaining portion forthwith; or
b. Accept delivered portion of the Goods and terminate the remaining portion of
the Contract upon due notice given to the SELLER.

 Nếu có sự khác biệt trọng yếu nào về số lượng và đã được thông báo hợp lê
cho Bên bán, Bên mua theo sự xét đoán của mình và chiếu theo Điều 8.2 ở trên
có thể

4
a. Chấp nhận phần Hàng hóa đã giao và yêu cầu Bên bán giao phần còn lại
ngay lập tức hoặc
b. Chấp nhận phần Hàng hóa đã giao và chấm dứt phần còn lại của HĐ khi đã
thông báo hợp lệ cho Bên bán

II. Vietnamese - English Translation


1. Nếu một trong hai bên của hợp đồng bị gây cản trở hay làm chậm trễ trong
việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này do một sự cố ngoài tầm
kiểm soát hợp lý của mình, thì sự cố trên sẽ được xem là bất khả kháng và
bên liên quan sẽ không bị xem là không hoàn thành nghĩa vụ. Sự cố bất khả
kháng bao gồm nhưng không giới hạn ở: chiến tranh (bất kể là có tuyên chiến
hay không), bạo động, khởi nghĩa, hành động phá hoại và những sự cố tương
tự khác; đình công hoặc những hình thức tụ tập người lao động khác; luật
hoặc quy định mới ban hành của chính phủ; sự chậm trễ do có sự can thiệp
của chính phủ hoặc do chính phủ thiếu hợp tác; cháy, nổ, hoặc những tai nạn
không thể tránh khỏi khác.
 If either party is prevented from, or 1delayed in, performing any duty under this
Contract by an event beyond his 2 reasonable control, then this event shall be
deemed force majeure, and this party shall not be considered in 3 default and
no remedy, be it under this Contract or 4 otherwise, shall be 5 available to the
other party. Force majeure events include but are not 6 limited to: war
(whether war is declared or not), riots, insurrections, acts of sabotage, or
similar 7 occurences; strikes, or other labor 8 unrest; newly introduced laws or
Government 9 regulations; delay due to Government action or 10 inaction;
fire, explosion, or other unavoidable accident; flood, storm, earthquake, or
other abnormal natural, event.

2. Nghĩa vụ giao hàng của Bên Bán được quy định cụ thể trên bề mặt của hợp
đồng trước thời điểm hoặc trong khoảng thời gian được nêu rõ trên bề mặt
của hợp đồng sẽ tùy thuộc vào tình trạng sẵn sàng của tàu hoặc khoang tàu.

 The obligations of Seller to ship or deliver the goods specified on the


face of this Contract ("Goods") by the time or within the period specified

5
on the face of this Contract shall be subject to the availability of the
vessel or the vessel's space.

3. Nếu, theo điều khoản của hợp đồng này, Bên Mua sẽ phải giành được tàu
hoặc lưu được khoang tàu, thì Bên Mua có nghĩa vụ phải giành hoặc thu xếp
được tàu hoặc khoang tàu cần thiết và gửi cho Bên Bán hướng dẫn giao hàng
trong một khoảng thời gian phù hợp trước khi giao hàng, bao gồm nhưng
không giới hạn ở tên và lịch trình chi tiết của tàu.
 If, under the terms of this Contract, Buyer is to secure or arrange for the vessel
or vessel's space, Buyer shall secure or arrange for the necessary vessel or vessel's
space on berth terms basis and give Seller shipping instructions within a
reasonable time prior to shipment, including but not limited to the name and
detailed schedule of the vessel

4. Trong trường hợp giao hàng từng phần, bất kì sự chậm trễ hay không hoàn
thành việc giao hàng một trong các chuyến sẽ không bị xem là vi phạm hợp
đồng và không dẫn đến quyền hủy hơp đồng hoặc từ chối nhận các chuyến
hàng khác của Bên Mua.
 In case of shipment or delivery in installments, any delay or failure in
shipment of one installment shall not be deemed a breach of this Contract giving
rise to a right of Buyer to cancel this Contract or refuse to accept performance
with respect to other installments.

5. Việc thanh toán số tiền bồi thường thiệt hại ước tính phải đáp ứng hoàn
toàn và toàn bộ những yêu cầu mà Bên Mua đòi hỏi từ Bên Bán phát sinh từ
hoặc có liên quan đến việc giao hàng trễ. Cụ thể như, Bên Bán không có
nghĩa vụ phải chịu trách nhiệm đối với những mất mát và thiệt hại có tinh
gián tiếp như đã nêu trong điều 2.7 ở trên, phát sinh từ hoặc có liên quan đến
việc giao hàng trễ.

6
 Payment of liquidated damages shall constitute full and complete
satisfaction of any claim of the Buyer against the Seller arising from or in
connection with late Delivery of any Goods. In particular the Seller shall
not be liable for any indirect or consequential loss or damages, as defined
in Clause 2.7 above, arising from or in connection with late delivery of
any Goods

6. Tất cả các loại thuế, thuế xuất khẩu, phí, phí ngân hàng và các loại phí khác
phát sinh từ hàng hóa, các vật chứa đựng và/ hoặc bất kỳ chứng từ (bao gồm
nhưng không giới hạn ở những giấy chứng nhận xuất xứ từ nước xuất khẩu)
sẽ do Bên Bán thanh toán/chịu trách nhiệm.
 All taxes, export duties, fees, banking charges and/or other charges
attributable to the goods, containers and/ or document including but not
limited to certificate of origin shall be borne/paid by the Seller

7. Nếu con tàu do Bên Mua chỉ định không tới được vào đúng hoặc trước
ngày giao hàng thỏa thuâ ̣n thì Bên Bán có thể tự ý giao hàng vào một kho
ngoại quan ở cảng của Sài Gòn và được xem là đã hoàn thành nghĩa vụ giao
hàng của mình theo hợp đồng này.
 “If the vessel named by the Buyer fails to arrive on or before the agreed
delivery date, then the Seller may, at his discretion deliver the Goods to a
bonded warehouse in the port of Saigon, and shall be deemed to have fulfilled
his delivery obligations under this Contract.”

8. Các bên hiểu rằng việc nhập khẩu hàng hóa vào nước … đòi hỏi việc kiểm
tra hàng hóa bởi SGS trước khi giao h àng từ nước xuất khẩu. Bên Bán đồng
ý hợp tác chặt chẽ với SGS trong việc cho phép tiếp cận hàng hóa hoặc cung
cấp bất kỳ thông tin cần thiết nào về hàng hóa cho mục đích kiểm tra như vậy.
 The parties understand that importation into … requires inspection of
Goods by SGS before shipmnet from the Seller’s country. The Seller agrees

7
to cooperate fully with the SGS in providing access to and necessary
information about the Goods for the purposes of such inspection

9. Hàng hóa phải được đóng gói trong… và phải được bảo vệ tốt có chống ẩm,
va đập, gỉ sét hoặc xử lý hàng mạnh tay. Bên Bán có nghĩa vụ phải chịu trách
nhiệm cho bất kỳ hư hỏng, thất thoát của hàng hóa do việc đóng gói bị lỗi
hoặc không phù hợp.
 “Goods are to be packed in new, strong, wooden cases suitable for long-
distance ocean transport and are to be well protected against dampness, shock,
rust or rough handling. The Seller shall be liable for any damage to or loss of
the Goods attributable to improper or defective packaging”

10. Giao hàng sớm hơn…ngày thì được cho phép; trong trường hợp này, việc
thanh toán phải được thực hiện như thể đó là ngày giao hàng thực tế đã được
thỏa thuận trong hợp đồng. Giao hàng từng phần thì được phép theo hợp đồng
này theo như thỏa thuận giữa 2 bên; tuy nhiên, bất kỳ chi phí nào phát sinh từ
việc giao hàng từng phần sẽ do <Bên Mua, Bên Bán> thanh toán.

CHAPTER 2

EXERCISES
I. English - Vietnamese Translation
1. If Buyer fails to pay for the Goods in accordance with this Contract, Buyer
shall pay to Seller as liquidated damages and not as a penalty overdue interest at
the rate of the lower of eighteen percent (18%) per annum or the maximum
interest rate permitted by the laws of Buyer's country, calculated from the due
date for such payment until the actual date of payment calculated on the 360 day
a year basis for the actual number of days elapsed.

8
 Nếu Bên mua không thanh toán cho Hàng hóa theo Hợp đồng này, Bên mua
sẽ phải thanh toán cho Bên bán một khoản bồi thường thiệt hại ước tính và không
phải là tiền phạt chậm thanh toán với mức lãi suất theo tỷ lệ thấp hơn 18% mỗi
năm hoặc tỷ lệ lãi suất tối đa được chấp nhận bởi luật định của quốc gia của Bên
mua, tính từ ngày quá hạn thanh toán đến ngày thanh toán thực tế trên cơ sở 360
ngày một năm tính theo số ngày chậm trả thực tế

2. If the Buyer's failure to make payment, to establish a letter of credit or


otherwise to perform its obligations hereunder is reasonably anticipated, the
Seller may demand that Buyer provide, within a reasonable time, adequate
assurance satisfactory to Seller of the due performance of this Contract and may
withhold shipment or delivery of the undelivered Goods until such assurance is
given.

 Nếu Bên bán dự kiến hợp lý việc Bên mua không thanh toán, mở thư tín dụng
hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này, Bên bán có thể yêu cầu
Bên mua cung cấp, trong thời gian hợp lý, đảm bảo thỏa đáng cho Bên bán về
việc thực hiện đúng hạn HĐ này và có thể ngừng việc gia phần Hàng hóa chưa
được giao cho đến khi Bên mua đưa ra sự đảm bảo

3. If payment for the Goods shall be made by a letter of credit, the Buyer shall
establish in favor of Seller an irrevocable letter of credit through a prime bank of
good international repute immediately after the conclusion of this Contract in a
form and upon terms satisfactory to Seller.

 Nếu việc thanh toán Hàng hóa được thực hiên qua thư tín dụng, Bên mua sẽ
mở một thư tín dụng không hủy ngang cho Bên bán hưởng qua ngân hàng chính
có uy tín quốc tế tốt ngay lập tức sau khy kí kết Hợp đồng theo hình thức và điều
khoản thỏa đáng cho Bên bán

9
4. Any new, additional or increased freight rates, surcharges (bunker, currency,
congestion or other surcharges), taxes, customs duties, export or import
surcharges or other governmental charges, or insurance premiums, which may be
incurred by Seller with respect to the Goods after the conclusion of this Contract
shall be for the account of Buyer and shall be reimbursed to Seller by Buyer on
demand.
Bất kỳ giá cước vận tải mới, phụ phí (nguyên liệu, biến động tiền tệ, chi phí khi
tàu bị tắc nghẽn hoặc phụ phí khác), thuế, thuế hải quan, phụ phí xuất khẩu hoặc
nhập khẩu hoặc các khoản phí chính phủ khác, hoặc phí bảo hiểm, mà Người bán
có thể phải chịu đối với Hàng hóa sau khi ký kết Hợp đồng này sẽ do Người mua
chịu và sẽ được Người mua hoàn trả cho Người bán theo yêu cầu.

5. The oil price indicated in this contract agreed upon and mentioned in Clause
Three of this Contract shall be obtained by Petrobras with the deduction of the
following charges as indicated below.

 Giá dầu đề cập trong HĐ này đã được thỏa thuận và đề cập theo Điều 3 trong
HĐ này sẽ do Petrobras thu được khi trừ đi các khoản phí được đề cập dưới đây

6. We request you to issue your irrevocable documentary credit for our account in
accordance with the above instructions (marked with an X where appropriate).
The credit will be subject to the Uniform Customs and Practice for Documetary
Credits (1993 Revision, Publication No. 500 of the International Chamber of
Commerce, Paris, France) insofar as these are applicable.

 Chúng tôi yêu cầu ngài phát hành tín dụng chứng từ không hủy ngang vào
tài khoản của chung tôi theo những hướng dẫn ở trên (được đánh dấu X nếu
thích hợp). Tín dụng phải tuân theo Quy tắc và Thực hành thống nhất Tín
dụng chứng từ (bản sửa đổi năm 1993, ấn bản số 500 của ICC) trong chừng
mực có thể áp dụng được

10
7. If payment of any sum payable is delayed, the Seller shall be entitled to receive
interest on the amount unpaid during the period of delay. The interest shall be at
an annual rate three percentage points above the discount rate of the central bank
in the Seller's country.

Nếu chậm thanh toán bất cứ khoản tiền nào theo hợp đồng, Bên bán được quyền
nhận khoản lãi suất tính trên số tiền chưa thanh toán trong khoảng thời gian chậm
trễ đó. Mức lãi suất này là lãi suất tính theo năm, cao hơn 3% so với mức lãi suất
chiết khấu của Ngân hàng Trung ương tại quốc gia Bên bán.

8. If there has been unreasonable delay in any payment, interest appropriate to the
currency involved shall be charged. If such charge is not mutually agreed, a
dispute shall be deemed to exist which shall be settled by arbitration.

 Nếu việc thanh toán bị chậm trễ mà không có lý do hợp lý thì khoản thanh
toán sẽ bị tính mức lãi suất phù hợp. Nếu khoản lãi suất không được hai bên thỏa
thuận, tranh chấp được coi như đã phát sinh và sẽ được giải quyết bởi trọng tài

9. Please check the credit terms carefully. In the event that you do not agree with
the terms and conditions or if you feel unable to comply with any of the terms
and conditions, please arrange an amendment of the credit through your
contracting party (the applicant for the credit).

 Vui lòng kiểm tra cẩn thận các điều khoản tín dụng. Trong trường hợp ngài
không đồng ý với các điều khoản và điều kiện hoặc ngài không thể thực hiện
các điều khoản và điều kiện đó, vui lòng sắp xếp việc sửa đổi tín đụng thông
qua bên ký kết HĐ (người xin cấp tín dụng)

10. The Buyer, on receipt of the Confirmation of Order from the Seller, shall at
least 20 days prior to the date of delivery open a confirmed, irrevocable letter of
credit.20% of the credit shall be available against the Seller's draft accompanied

11
by invoice; the remaining 80% shall be available against the Seller's draft
accompanied by the shipping documents.

 Bên mua, sau khi nhận được Xác nhận đặt hàng từ Bên bán, thì trong ít
nhất 20 ngày trước ngày giao hàng mở một thư tín dụng xác nhận, không hủy
ngang. 20% giá trị thư tín dụng phải được thanh toán khi người bán xuất trình
hối phiếu cùng với hóa đơn, 80% còn lại phải được thanh toán khi người bán
xuất trình hối phiếu và chứng từ vận tải

II. Vietnamese - English Translation


1. Tất cả các loại thuế, thuế xuất khẩu, phí, phí ngân hàng và các loại phí khác
phát sinh từ hàng hóa, các vật chứa đựng và/ hoặc bất kỳ chứng từ (bao gồm
nhưng không giới hạn ở những giấy chứng nhận xuất xứ từ nước xuất khẩu) sẽ do
Bên Bán thanh toán/chịu trách nhiệm

 All taxes, export duties, fees, banking charges and/or other charges attributable to
the goods, containers and/ or document including but not limited to certificate of
origin shall be borne/paid by the Seller.

12
2. Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán phần giá trị hàng hóa thể hiện trên bề mặt
hợp đồng mà không được khấu trừ, khởi kiện ngược/ phản tố, đòi tiền lại hoặc
đòi những quyền lợi liên quan khác mà Bên Mua có thể đòi hỏi từ Bên Bán,
những quyền lợi như vậy sẽ được thực hiện trong một thủ tục pháp lý riêng giữa
Bên Mua và Bên Bán.
 The Buyer shall pay the price specified on the face of this contract without set-
off, counterclaim, recoupment or other similar rights which Buyer may have
against Seller, which rights shall be exercised in separate proceedings between
Buyer and Seller.

3. Việc Bên Bán thanh toán tiền bồi thường thiệt hại ước tính sẽ không cản trở
Bên Mua trong việc đòi các khoản tiền bồi thường thực tế từ Bên Bán cho bất kỳ
những thiệt hại, tồn thất hoặc hư hỏng phát sinh từ hoặc có liên quan đến việc
giao hàng hóa trễ.
 Payment of liquidated damages by the Seller shall not preclude the Buyer
from seeking compensatory damages from the Seller for any loss, injury or
damages arising from or in connection with late Delivery of any Goods.

4. Cụ thể như Bên Mua được quyền hưởng tiền bồi thường từ Bên Bán cho bất kỳ
những thiệt hại, tổn thất có tính gián tiếp bao gồm nhưng không giới hạn ở việc
mất lợi nhuận, mất quyền sử dụng, mất hợp đồng phát sinh từ hoặc có liên quan
đến việc giao hàng trễ. Tuy nhiên, những khoản thanh toán như là tiền bồi thường
thiệt hại ước tính phải được khấu trừ khỏi tiền bồi thường thiệt hại thực tế đòi
được từ Bên Bán cho việc giao hàng hóa trễ.

5. Mức giá thể hiện trên bề mặt của hợp đồng sẽ cố định và có giá trị cuối cùng
và sẽ không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ điều chỉnh nào cho dù là vì lí do gì. Việc
thanh toán ngay giá trị tín dụng thư phụ thuộc vào việc nhà xuất khẩu xuất trình
đúng chứng từ. Có tới 90% những hồ sơ nộp lần đầu tiên để được thanh toán đều
bị từ chối do chứng từ không tương thích.
 The price specified on the face of thí Contract shall be firm and final and shall
not be subject to any adjustments for any reason whatsover

6. Giá hợp đồng vẫn giữ nguyên trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng này và
sẽ không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ sự thay đổi nào vì bất kỳ lí do gì bao gồm
nhưng không giới hạn ở sự tăng lên của chi phí hoặc dao động tiền tệ.

7. Việc thanh toán chỉ được xem là hoàn thành khi số tiền hàng theo hợp đồng
được trả vào tài khoản ngân hàng Bên Bán và Bên Bán được toàn quyền sử dụng
nó.
 Payment shall be deemed to have been made only when the contract sum is
paid into the Seller’s bank account and is at the Seller’s full disposal

8. Các khoản phí ngân hàng có liên quan đến việc nhờ thu sẽ được thanh toán bởi
Bên Bán mà ngân hàng đang thay mặt. Các khoản phí do ngân hàng Bên Mua
tính sẽ được Bên Mua chi trả.
All banking charges

9. Trong trường hợp mà việc thanh toán sẽ phải được thực hiện bằng một tín dụng
thư, thì tín dụng phải được mở đáp ứng chặt chẽ những điều khoản của hơp đồng
và với một phương thức thanh toán như vậy, bên hưởng lợi sẽ có thể sử dụng số
tiền trên kể từ ngày sớm nhất có thể trong khoảng thời gian được quy định cho
việc giao hàng.
 Where payment is to be made by means of L/C, the credit
shall be opened in strict conformity with the terms of the
contract by such means that the beneficiary shall be able to
utilize it from the earliest possible day of the period stipulated
for shipment.

11. Nếu các chứng từ xuất trình không trọn bộ hoặc có những chứng từ khác
còn thiếu, việc thanh toán vẫn được thực hiện miễn là việc cung cấp những
chứng từ con thiếu đó được cam kết và những thư bảo đảm như thế phải có
chữ ký của một ngân hàng có uy tín nếu Bên Mua yêu cầu như thế.

 Should documents are presented with an incomplete set of


bill(s) of lading or should other shipping documents be missing,
payment shall be made, provided that delivery of such missing
documents is guaranteed, such guarantee to be signed, if required
by buyers, by a recognized bank.

/////////
CHAPTER 3
EXERCISES

I. English - Vietnamese Translation


1. In strict legal usage, a warranty is an absolute undertaking on the part of the
warrantor, and the contract is void unless it is strictly and literally performed,
while a guarantee is a promise not imposing any primary liability on the
guarantor, but binding him to be answerable for the failure or default of another.

 Theo ngôn ngữ chặt chẽ của luật, cam đoan là một cam kết tuyệt đối của
người cam đoan, và hợp đồng sẽ trở nên vô hiệu trừ khi hợp đồng này được thực
thi một cách nghiêm túc và đúng theo ngữ nghĩa được diễn tả, còn đảm bảo là
một sự hứa hẹn, không áp đặt trách nhiệm quan trọng đối với người đứng ra bảo
đảm nhưng ràng buộc người bảo lãnh phải chiu trách nhiệm cho việc không
thực hiện hoặc thực hiện có khiếm khuyết đối với bên còn lại.
2. All materials, equipment and performance of goods supplied shall be
guaranteed by the Supplier against any defect or failure for the period of one year
from the date of delivery. The Supplier must replace defective parts as quickly as
possible. Replaced parts will be guaranteed by the Supplier for six months
beginning from the date of replacement, and the whole expense of returning and
replacing the parts will be at his cost.

 Mọi vật liệu, thiết bị và sự vận hành của hàng hóa đã giao sẽ được Bên
cung cấp bảo hành về khiếm khuyết hoặc sai sót trong thời hạn một năm kể từ
ngày giao hàng. Bên cung cấp phải thay thế những bộ phận bị khiếm khuyết
càng sớm càng tốt. Những bộ phận được thay thế sẽ được Bên cung cấp bảo
hành trong vòng 6 tháng tính từ ngày đổi hàng. Toàn bộ chi phí gửi trả lại và chi
phí thay thế những bộ phận đó sẽ do nhà cung ứng chịu.

3. The Buyer may, at the Buyer's option, inspect the Goods prior to shipment. At
least fourteen days before the actual delivery date, the Seller shall give notice to
the Buyer, or to any agent nominated by the Buyer, that the Goods are available
for inspection. The Seller shall permit access to the Goods for purposes of
inspection at a reasonable time agreed by the parties.

 Bên mua có thể, theo sự lựa chọn của mình, giám định Hàng hóa trước khi
giao hàng. Ít nhất 14 ngày trước ngày giao hàng thực tế, Bên bán sẽ gửi thông báo
cho Bên mua hoặc cho đại lý được chỉ định bởi Bên mua là Hàng hóa trong tình
trạng sẵn sàng cho việc giám định. Bên bán phải cho phép tiếp cận Hàng hóa với
mục đích giám định trong thời gian hợp lý mà hai bên đã thỏa thuận

4. ... the seller may, even after the date for delivery, remedy at his own expense
any failure to perform his obligations, if he can do so without unreasonable delay
and without causing the buyer unreasonable inconvenience or uncertainty of
reimbursement by the seller of expenses advanced by the buyer.
 ... bên bán có thể, ngay cả sau ngày giao hàng, bằng chi phí của mình, Bên
bán có thể khắc phục bất cứ nghĩa vụ nào không thể thực hiện, , nếu Bên bán có
thể làm như vậy mà không chậm trễ BẤT HỢP LÝ và không gây bất tiện cho
Bên mua hoặc phải chắc chắn hoàn trả chi phí đã được Bên Mua thanh toán
trước.

5. If any defect or deficiency is discovered in the Item or in any part thereof, then
the Supplier shall either repair or replace such item or rectify such deficiency.
The warranty above is subject to the Purchaser having adhered to the procedures
or instructions applicable to the use, storage, installation or operation of the Item
and expressly excludes all damage arising from wear and tear to the Item in
normal use.

 Nếu có bất kỳ khiếm khuyết hoặc thiếu sót được phát hiện trong Mặt hàng
hoặc trong bất kỳ bộ phận nào của Mặt hàng, Bên cung cấp sẽ phải sửa chữa hoặc
thay thế mặt hàng đó hoặc khắc phục sự thiếu hụt đó. Sự cam đoan trên còn phụ
thuộc vào việc Bên Mua đã tuân thủ thực hiện quy trình hay hướng dẫn sử dụng,
lưu trữ, lắp đặt hoặc vận hành Mặt hàng này và việc cam đoan rõ ràng loại trừ
mọi hư hại phát sinh do hao mòn tự nhiên đối với Mặt hàng trong quá trình sử
dụng thông thường

6. Exporters normally reject the ‘life-long warranty period’ altogether; if rejection


is impossible, they can—and should—break the chain warranty with a cut-off
clause:
Any parts replaced under this warranty shall be subject to the provisions of this
clause for a full further period of warranty; however, the total warranty period
shall in no case exceed three years.

 Các nhà xuất khẩu thường từ chối điều khoản 'bảo hành kéo dài cả đời'; nếu
từ chối bất khả thi, họ có thể và nên áp dụng điều khoản vô hiệu thay cho việc
bảo hành lâu dài:
Bất kỳ bộ phận nào được thay thế theo điều khoản bảo hành này phải tuân theo
quy định của điều khoản này trong thời gian bảo hành và trong thời gian gia hạn
thêm theo điều khoản bảo hành; Tuy nhiên, tổng thời gian bảo hành không vượt
quá ba năm trong mọi trường hợp

7. The Defects Liability Period shall be a period of six months. If any defect
occurs during the Defects Liability Period, the Buyer shall forthwith inform the
Seller stating in writing the nature of the defect. The Seller shall be responsible
for making good with all possible speed any defect so notified which arises from
defective materials, workmanship or design.

 Thời hạn chịu trách nhiệm về khiếm khuyết hàng hóa là sáu tháng. Nếu có
bất kỳ khiếm khuyết nào xảy ra trong thời kỳ chịu trách nhiệm về khiếm khuyết
hàng hóa, Bên Mua sẽ ngay lập tức thông báo cho Bên Bán bằng văn bản chi tiết
cụ thể của khiếm khuyết. Bên Bán có trách nhiệm, trong thời gian nhanh nhất,
khắc phục bất kỳ khiếm khuyết nào đã được thông báo phát sinh từ vật liệu bị lỗi,
tay nghề hoặc thiết kế.

8. The provisions of this clause shall apply to any Goods repaired, replaced or
otherwise made good by the Seller, but not so as to extend the Defects Liability
Period for more than twelve months from the commencement date of original
defects liability period.

 Các quy định của điều khoản này sẽ được áp dụng cho bất kỳ Hàng hóa nào
được sửa chữa, thay thế hay nói cách khác, được khắc phục bởi Bên Bán, nhưng
không kéo dài thời hạn chịu trách nhiệm về khiếm khuyết hàng hóa hơn mười hai
tháng kể từ ngày bắt đầu thời kỳ chịu trách nhiệm về khiếm khuyết hàng hóa ban
đầu.
9. If the System fails to meet specifications on the final acceptance test, then the
Seller shall use his best efforts to improve the performance of the System so that
it complies with the specifications in all respects. The Seller shall notify the
Buyer within thirty days that the System is ready for a repeat of the final
acceptance test.

 Nếu Hệ thống không đáp ứng thông số kỹ thuật trong việc nghiệm thu cuối
cùng, Bên Bán sẽ nỗ lực hết mình để cải thiện hiệu suất của Hệ thống để phù hợp
với các thông số kỹ thuật theo mọi phương diện. Bên Bán có trách nhiệm thông
báo cho Bên Mua trong vòng ba mươi ngày là Hệ thống đã sẵn sàng cho việc
nghiệm thu cuối cùng lần thứ 2.

10. If the output of the System is within 20% of specification, then for each 2,400
liters (1%) that the System falls below specified output, the Seller shall pay the
Buyer as liquidated damages the sum of $20,000. By paying $20,000 (or by
reducing the contract price by that sum), Verbena Pump meets its contract
obligations.

 Nếu đầu ra/ SẢN LƯỢNG/ HIỆU SUẤT của Hệ thống nằm trong khoảng
20% các đặc điểm kỹ thuật, vậy thì cứ mỗi 2.400 lít (1%) mà Hệ thống thực hiện
dưới / THẤP HƠN HIỆN SUẤT quy định đầu ra, Bên Bán phải trả cho Bên Mua
số tiền thiệt hại ước tính là $ 20,000. Bằng cách trả $ 20,000 (hoặc bằng cách
giảm giá hợp đồng bằng số tiền đó), Verbena Pump đáp ứng các nghĩa vụ trong
hợp đồng.

II. Vietnamese - English Translation


1. Người Cung cấp hàng cam đoan rằng mỗi mặt hàng được cung cấp theo hợp
đồng này hay là một phần của hợp đồng này vào ngày được chấp nhận:
(i) sẽ không có lỗi về nguyên liệu chế tạo
(ii) sẽ không có lỗi về kỹ thuật sản xuất, bao gồm quá trình chế tạo nhưng không
giới hạn chỉ ở quá trình này;
(iii) sẽ không có lỗi tiềm ẩn ở trong thiết kế bao gồm nhưng không giới hạn ở
việc lựa chọn các chất liệu và phải phù hợp với mục đích mà mặt hàng đó thông
thường được sử dụng.

 The Supplier warrants that each Item supplied under this contract (and each
part thereof) shall at the date of its acceptance:
(i) be free from defects in material
(ii) be free from defects in workmanship including but not limited to all
manufacturing processes
(iii) be free from defects inherent in design including but not limited to selection
of materials, and be fit for the purpose for which the Item is normally used.

2. Thời hạn chịu trách nhiệm về khiếm khuyết hàng hóa sẽ được kéo dài một
khoảng thời gian đúng bằng thời gian mà trong thời gian đó hàng không thể sử
dụng được do bất kỳ khuyết khuyết nào nhưng không thể kéo dài thời gian bảo
hành hơn 24 tháng kể từ ngày giao lô hàng đầu tiên thay thế hay lô hàng được sửa
chữa theo điều khoản này.

 The Defects Liability Period shall be extended by a period equal to the


period during which the Goods cannot be used by reason of any defect, but not so
as to extend the Defects Liability Period for more than twenty-four months from
the date of first delivery of the Goods repaired or replaced under this provision.

3. Trong trường hợp khiếm khuyết hàng hóa được phát hiện và được thông báo
cho Bên Bán, thì Bên Bán sẽ phải khắc phục những khiếm khuyết này không
chậm trễ với rủi ro và chi phí phải chịu và được quyền lựa chọn một trong những
giải pháp sau đây:
a. Sửa chữa hàng bị khiếm khuyết;
b. Cho phép Bên Mua hay bên thứ ba do Bên Mua chỉ định sửa chữa hàng có
khiếm khuyết trên cơ sở Bên Bán chịu chi phí;
c. Thay thế hàng bị khiếm khuyết;
d. Giảm giá trong hợp đồng
e. Cho phép Bên Mua gửi trả lại hàng có khiếm khuyết và hoàn lại toàn bộ số tiền
Bên Mua đã chi trả cho hàng hóa.
 In the event of a defect coming to light and being notified to the Seller, the
Seller shall, without undue delay, make good the defect at his own risk and cost
and at his discretion in one of the following ways:
a. Repair the defective item;
b. Allow the Buyer or a third party appointed by the Buyer to repair the defective
item at the Seller's cost;
c. Replace the defective item;
d. Reduce the contract price
e. Allow the Buyer to return the defective goods and refund all sums paid for the
goods.

4. Sự cam đoan còn lệ thuộc vào việc Bên Mua đã tuân thủ thực hiện quy trình
hay hướng dẫn sử dụng, lưu trữ, lắp đặt hoặc vận hành thiết bị này và việc cam
đoan rõ ràng loại trừ mọi hư hại phát sinh do hao mòn tự nhiên đối với thiết bị
trong quá trình sử dụng thông thường.
 The warranty is subject to the Purchaser having adhered to the procedures or
instructions applicable to the use, storage, installation or operation of the Item
and expressly excludes all damage arising from wear and tear to the Item in
normal use.

5. Mục đích của việc giám định rất rõ ràng: Nếu hàng hóa kém phẩm chất, Bên
Mua có quyền từ chối không nhận những hàng hóa đó và hủy hợp đồng. Việc
giám định hàng sẽ giúp phát hiện những khiếm khuyết dễ nhận thấy, chẳng hạn
như giao nhầm hàng, hàng hóa bị vỡ hay thiếu, hàng hóa bị trầy xước và v.v…
 The purpose of inspections is clear: if goods are inferior, the buyer has the
right to reject them and to cancel the contract. Inspection helps discover any
apparent or patent defects, for example: wrong items, broken or missing parts,
scratches, and so on.
6. Việc đổi một sản phẩm có khiếm khuyết sẽ tạo ra một lợi thế. Nhà xuất khẩu
giữ được tín nhiệm đối với khách hàng. Tuy nhiên, việc thay thế hàng hóa lại tốn
kém và đặc biệt là không kinh tế khi nhà xuất khẩu phải nhận lại các sản phẩm có
khiếm khuyết đó.
Nếu nhà xuất khẩu không sữa chữa khiếm khuyết của hàng hóa theo cam đoan thì
Bên Mua sẽ khởi kiện. Tùy theo luật pháp áp dụng, thời hạn khởi kiện có thể
khác nhau.
 Replacing a defective product has one advantage. The exporters keep the
goodwill of customers. However, the replacement is expensive and uneconomic
for the exporters to take the return of the defective item.
If the exporter fails to repair under warranty, the buyer shall start legal action.
This legal action period differs under applicable laws.

7. Mục đích của điều khoản chịu trách nhiệm về khiếm khuyết hàng hóa là nhằm
để cho phép nhà xuất khẩu khắc phục những khiếm khuyết của hàng hóa đã giao.
Vì vậy, điều khoản này phải giải thích những công việc sửa chữa mà nhà xuất
khẩu phải tiến hành.
Nhà xuất khẩu muốn được toàn quyền quyết định chọn biện pháp khắc phục, sửa
chữa nhưng Bên Mua lại phản đối điều này.

8. Trên thực tế, rủi ro lớn đối với nhà xuất khẩu không phải là chi phí sửa chữa và
thay thế những hàng hóa bị khiếm khuyết. Rủi ro lớn là ở chỗ nhà xuất khẩu bị
buộc phải bồi thường cho Bên Mua về những hư hại mang tính hậu quả hay
những mất mát do hậu quả gây nên.
Quy định về trách nhiệm đối với khiếm khuyết của hàng hóa quy định thời hạn
mà Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán về những khiếm khuyết đó. Quy định
này cũng quy định thời hạn mà nhà xuất khẩu phải khắc phục khiếm khuyết.
 In practice, the major risk for the exporter is not the cost of repairing and
replacing the defective goods. The big risk is that the exporter is asked to
compensate the buyer for 'consequential damage' or 'consequential loss'.
The defects liability provision regulates the period during which the buyer must
notify the exporter about defects. It regulates the amount of time the exporter has
to cure defects.

9. Từ chối bảo hành


A. Phần mềm được cung cấp theo Hợp đồng này được trang bị "như được miêu
tả" mà không có bất kỳ sự hỗ trợ nào.
B. Nhà cung cấp từ chối mọi hình thức bảo hành liên quan đến bất kỳ phần mềm
được cấp phép cho Bên Mua sử dụng theo thỏa thuận này, bao gồm tất cả những
hình thức bảo hành đã ấn định gồm khả năng thương mại và tính phù hợp cho
một mục đích cụ thể nào đó.
 Disclaimer of warranty
a. the software provided under this agreement is furnished "as is" and without
support of any kind whatsoever.
b. the supplier disclaims all warranties with regard to any software licensed to the
purchaser under this agreement, including all implied warranties of
merchantability and fitness for a particular purpose.

10. Trong mọi trường hợp, nhà cung cấp sẽ không chịu trách nhiệm cho bất cứ
tổn hại đặc biệt, trực tiếp hoặc mang tính hậu quả do mất mát trong khả năng sử
dụng, mất mát dữ liệu hay lợi nhuận do sự cẩu thả hay lỗi trong quy trình thao
tác, phát sinh từ hoặc liên quan đến việc sử dụng hay khai thác bất cứ phần mềm
nào được cấp phép sử dụng theo thỏa thuận này trong quá trình thực hiện hợp
đồng.
 In no event shall the supplier be liable for any special, indirect or
consequential damages whatsoever resulting from loss of use, data or profits,
whether in an action of contract, negligence or other tortious action, arising out of
or in connection with use or performance of any software licensed under this
agreement.

////////
CHAPPTER 4
EXERCISES

I. English - Vietnamese Translation


1. This contract, and all questions concerning its validity, interpretation and
performance shall be governed by the law of the Republic of Verbena. This
Contract shall not include, incorporate or be subject to the provisions of the
"United Nations Convention on Contracts for the International Sale of Goods.’’
 Hợp đồng này, và tất cả các vấn đề liên quan đến tính hiệu lực, cách diễn dịch
và quá trình thực hiện sẽ được điều chỉnh bởi pháp luật của nước Cộng hòa
Verbena. Hợp đồng này không bao gồm, kết hợp hoặc tuân theo các quy định của
"Công ước Liên Hiệp Quốc về Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế. ''

2. If any provision or provisions of this Contract are invalid or become invalid,


then this shall have no effect on the remaining provisions. Further, the parties
agree to replace any invalid provision with a new, valid provision having, as far
as possible, the same intent as the provision replaced.
 Nếu bất kỳ điều khoản hay quy định của Hợp đồng này là không hợp lệ hoặc
không có giá trị, thì điều này sẽ không ảnh hưởng trên các điều khoản còn lại.
Hơn nữa, các bên thoả thuận thay thế bất kỳ điều khoản không hợp lệ với một
điều khoản hợp lệ mới có mục đích gần giống nhất như điều khoản được thay thế.

3. Many Anglo-American jurisdictions still follow this principle, though in the


United States, the UCC has softened the ground rules:
Any claim or right arising out of an alleged breach can be discharged in whole or
in part without consideration by a written waiver or renunciation signed and
delivered by the aggrieved party.
 Nhiều quy định trong luật Anh - Mỹ vẫn theo nguyên tắc này, mặc dù ở Mỹ,
Bộ Luật Thương Mại Thống nhất / UNIFICATION OF COMMERCIAL CODE
đã đơn giản hóa các nguyên tắc cơ bản: Bất kỳ yêu cầu hoặc quyền phát sinh từ
việc vi phạm hợp đồng được thừa nhận có thể được chấm dứt toàn bộ hoặc một
phần mà không cần xem xét đến đơn thư hủy bỏ được ký kết và được cung cấp
bởi bên bị vi phạm.

4. In the event that any provision of this Agreement is held to be illegal or


otherwise unenforceable, such provision shall be deemed to have been deleted
from this Agreement, while the remaining provisions of this Agreement shall be
unaffected and shall continue in full force and effect.
 Trong trường hợp bất kỳ điều khoản của Hiệp định này bị coi là bất hợp pháp
hoặc nói cách khác là không thể thi hành, điều khoản đó sẽ được coi là đã bị loại
bỏ từ Hợp đồng này, trong khi các điều khoản còn lại của Hợp đồng này sẽ không
bị ảnh hưởng và sẽ tiếp tục có hiệu lực thi hành.

5. Within most Anglo-American jurisdictions, a contract must be two-sided: both


sides must have rights and duties. An agreement to waive a right or an agreement
to modify a contract are contracts in their own right and must give both parties
rights and duties-otherwise they may be unenforceable.
 Trong hầu hết các quy định xét xử theo luật Anh - Mỹ, một hợp đồng phải có
hai chiều: cả hai bên phải có quyền và nghĩa vụ. Một thỏa thuận từ bỏ quyền lợi
hoặc một thỏa thuận sửa đổi một hợp đồng thì chính nó cũng là hợp đồng và phải
cung cấp cho cả hai bên quyền và nghĩa vụ, nếu không hợp đồng đó có thể không
có hiệu lực.

6. This contract constitutes the entire agreement and understanding between the
parties. There are no agreements, understandings, conditions, reservations or
representations, oral or written, that are not embodied in this contract or that have
not been superseded by this contract.
 Hợp đồng này cấu thành tất cả những thoả thuận và hiểu biết giữa các bên.
Không có thỏa thuận, hiểu biết, điều kiện, đăng ký hoặc đại diện, nói miệng hay
bằng văn bản, mà không được thể hiện trong hợp đồng này hoặc chưa được sử
dụng bởi hợp đồng này.
7. WHEREAS the Supplier has developed and patented an electronic relay under
the registered trade name “Hair Trigger”;
WHEREAS the Purchaser wishes to incorporate the latest relay-manufacturing
technology in its own products; AND WHEREAS the government of the
Republic of Verbena actively supports the introduction of pioneer technology.

It is hereby agreed that…


 XÉT RẰNG Nhà cung cấp đã phát triển và cấp bằng sáng chế một rơle điện tử
dưới sự đăng ký tên thương mại "Máy bấm tóc"; XÉT RẰNG Người Mua muốn
kết hợp các công nghệ sản xuất rơle mới nhất trong sản phẩm của mình; VÀ XÉT
RẰNG chính phủ của nước Cộng hòa Verbena tích cực hỗ trợ việc giới thiệu
công nghệ tiên phong. Do đó, QUA HỢP ĐỒNG NÀY các bên đồng ý rằng ...

8. In default of fulfilment of contract by either party, the following provisions


shall apply:
(a) The party other than the defaulter shall, at their discretion have the right, after
giving notice by letter, telegram or telex to the defaulter to sell or purchase, as the
case may be, against the defaulter, and such sale or purchase shall establish the
default price.
 Trường hợp sai phạm trong việc thực hiện hợp đồng bởi một trong hai bên,
những điều khoản sau đây sẽ được áp dụng:
Bên bị vi phạm sẽ, sau khi thông báo bằng thư, điện tín, telex cho bên sai phạm,
bằng sự lựa chọn của mình, được quyền bán hay mua hàng hóa, tùy theo từng
trường hợp cụ thể, không cần sự đồng ý của bên sai phạm, và việc mua hay bán
hàng như vậy sẽ quy định nên giá hợp đồng trong trường hợp có vi phạm.

9. The meeting shall take place in three sessions. In the first session, each party
shall state its position on the subject of the disagreement. In the second session
the parties shall suggest ways of resolving the disagreement. In the third session
the parties shall attempt finally to resolve the disagreement.
In the event that the parties fail to resolve their disagreement amicably, they shall
proceed to arbitration on the terms specified herebelow.
 Cuộc họp sẽ diễn ra trong ba buổi. Trong phiên họp đầu tiên, mỗi bên phải nêu
lý do của sự bất đồng. Trong phiên họp thứ hai, các bên sẽ đề nghị cách giải
quyết cho các bất đồng. Trong phiên họp thứ ba, cuối cùng các bên sẽ nổ lực để
giải quyết các bất đồng. Trong trường hợp các bên không giải quyết bất đồng của
họ một cách thân thiện, họ sẽ tiếp tục tìm trọng tài phân xử theo các điều khoản
quy định dưới đây.

10. All disputes arising in connection with the present contract shall be finally
settled under the Rules of Conciliation and Arbitration of the International
Chamber of Commerce by one or more arbitrators appointed in accordance with
the said Rules.
 Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được giải quyết
cuối cùng theo Quy định // TẮC về hòa giải và trọng tài của Phòng Thương mại
quốc tế bằng một hoặc nhiều trọng tài viên được chỉ định theo các quy tắc đã
được đề cập.

II. Vietnamese - English Translation


1. Nếu một thương gia bán hàng kém chất lượng như vậy đến nỗi số lượng các
đơn yêu cầu bảo hành rõ ràng là quá nhiều, thì Bên Mua có thể trả lại tất cả các
hàng hóa đã được giao cho Bên Bán và nhận lại toàn bộ các khoản tiền đã trả cho
các hàng hóa đó; sau khi huỷ hợp đồng, chỉ có những quy định của hợp đồng liên
quan đến kiện tụng, phân xử, và / hoặc thanh toán tiền bồi thường thiệt hại vẫn
tồn tại.
 If a merchant sells goods of such poor quality that the number of claims under
the warranty is clearly excessive, then the Buyer may return all the delivered
goods to the Seller and receive back all sums of money paid for the goods; on
cancellation, only those provisions of the contract concerning litigation,
arbitration, and/or the payment of damages shall survive.
2. Tất cả các văn bản hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng này sẽ được đọc
để đi đến tính nhất quán. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn, thứ tự ưu tiên cho
các quy định và các văn bản cấu thành thoả thuận này như sau:
1. Bất kỳ sự thay đổi đã được đánh máy trên mặt của các hợp đồng mua bán đã
được in ấn
2. Các văn bản của các Hợp đồng Mua bán
3. Thông số kỹ thuật
4. Báo cáo công việc
5. Các bản vẽ sản xuất
6. Điều kiện đặc biệt trong việc mua hàng của Bên Mua
7. Điều kiện chung trong việc mua hàng của Bên Mua

 All contract documents and the clauses of this contract shall be read, if
possible, so as to be consistent. In the event of conflict, the order of precedence
for the provisions and documents which constitute this agreement is as follows:
1. Any alterations typed on the face of the printed Purchase Agreement
2. The printed text of the Purchase Agreement itself
3. Specifications
4. Statement of Work
5. Manufacturing Drawings
6. The Buyer's special Conditions of Purchase
7. The Buyer's General Conditions of Purchase
3. Trong Hợp đồng này, các từ dưới đây có ý nghĩa được gán cho chúng,
trừ khi bối cảnh khác có quy định một cách rõ ràng:
2.1 Trừ khi được sửa đổi một cách rõ ràng bởi các bên, "FOB", "CIF" và các
thuật ngữ thương mại khác có ý nghĩa và nghĩa vụ gán cho chúng theo
Incoterms 2010, phiên bản 715 của Phòng Thương mại quốc tế, Pari.
 In this Contract the words below have the meanings ascribed to them unless
the context otherwise clearly dictates:
2.1 Unless expressly modified by the parties, "FOB," "CIF" and other trade
terms have the meanings and obligations ascribed to them in Incoterms 2010,
Publication 715 of the International Chamber of Commerce, Paris.

4. Theo quy định tại điều khoản này trong hợp đồng, việc giao hàng có thể
được chấm dứt toàn bộ hoặc một phần bởi Bên Mua, bất cứ khi nào Bên Mua
xác định rằng sự chấm dứt đó là mang lại lợi ích tốt nhất cho mình. Bất kỳ việc
chấm dứt nào như thế sẽ được thực hiện bằng cách giao cho Bên Bán một
Thông Báo Chấm dứt ghi rõ mức độ việc cung cấp hàng hoá theo hợp đồng này
bị chấm dứt, và thời điểm mà việc chấm dứt như vậy được áp dụng.
 The delivery of Goods under this contract may be terminated by the Buyer
in accordance with this clause in whole, or in part, whenever the Buyer shall
determine that such termination is in his best interest. Any such termination
shall be effected by delivery to the Seller of a Notice of Termination specifying
the extent to which supply of Goods under the contract is terminated, and the
date upon which such termination becomes effective.

5. The Buyer may by written notice of default to the Seller, terminate the whole
or any part of this contract in any one of the following circumstances:
1. If the Seller fails to make delivery of the Goods within the time specified
herein;
2. If the Seller fails to perform any of the other provisions of this contract, or so
fails to make progress as to endanger performance of this contract in
accordance with its terms, and in either of these two circumstances does not
cure such failure within a period of 10 days.
 Bằng cách thông báo bằng văn bản một cách nghiễm nhiên cho Người Bán,
Người Mua có thể chấm dứt toàn bộ hoặc bất kỳ phần nào của hợp đồng này
trong bất kỳ một trong các trường hợp sau:1. Nếu Người Bán không thực hiện
giao hàng trong thời gian quy định trong hợp đồng này;2. Nếu Người Bán
không thực hiện bất kỳ các điều khoản khác của hợp đồng này, hoặc cũng như
vậy, không tạo nên tiến triển, gây nguy hiểm trong việc thực hiện hợp đồng
theo như các điều khoản của nó, và trong một trong hai trường hợp này, Người
Bán không khắc phục những hạn chế như vậy trong vòng một thời gian là 10
ngày.

6. Thủ tục hoà giải được thực hiện như sau:


a. Các bên thoả thuận một ngày và địa điểm cho một cuộc gặp gỡ hòa giải;
b. Tham dự cuộc họp sẽ là một giám đốc điều hành đại diện cho mỗi bên và
một luật sư đại diện cho mỗi bên;
c. Các luật sư không được phép phát biểu trong cuộc họp;
 Procedure for amicable settlement shall be as follows:
a. The parties shall agree a date and place for an amicable settlement meeting;
b. Attending the meeting shall be one executive representing each party and
one lawyer representing each party;
c. The lawyers shall not be allowed to speak at the meeting;

7. "Chấm dứt" có nghĩa là việc kết thúc hợp đồng của một trong các bên theo
bất kỳ quyền lợi được thể hiện rõ ràng trong hợp đồng này. Việc kết thúc Hợp
đồng do bất cứ quyền lợi nào khác phát sinh từ luật áp dụng hoặc bất kỳ nguồn
luật nào khác được coi là "hủy bỏ" Hợp đồng.
 "Termination" means the discharge of the Contract by one of the parties
under any right expressly granted by this Contract. The discharge of the
Contract by any other right arising from the applicable law or any other source
is deemed to be "cancellation" of the Contract.

8. Mọi tranh chấp, bất đồng, hay khác biệt nào phát sinh từ hay liên quan đền
hợp đồng này hay việc vi phạm hợp đồng mà không thể giải quyết bằng thương
lượng hoà giải ngay lập tức, sẽ được giải quyết bởi trọng tài Tokyo, Nhật Bản,
cho phù hợp với quy tắc thủ tục của Hiệp hội trọng tài thương mại Nhật Bản.
 All disputes, controversies or differences arising out of or in relation to this
Contract or the breach thereof which cannot be settled by mutual accord
without undue delay shall be settled by arbitration in Tokyo, Japan, in
accordance with the rules of procedure of the Japan Commercial Arbitration
Association.

9. Phán quyết của trọng tài sẽ có giá trị chung thẩm và ràng buộc các bên, và
việc chế tài phán quyết đó sẽ được thực hiện tại bất kỳ toà án nào hoặc hội
đồng toà án nào có thẩm quyền chế tài về phán quyết đó. Hợp đồng này, xét về
mọi mặt, sẽ được điều chỉnh và hiểu theo luật pháp Nhật bản. Những thuật ngữ
thương mại được sử dụng trong hợp đồng này như FOB, CFR CIF sẽ được diễn
dịch theo Incoterms 2010.
 The award of arbitration shall be final and binding upon both parties, and
judgment on such award may be entered in any court or tribunal having
jurisdiction thereof. This Contract shall be, in all respects, governed by and
construed in accordance with the laws of Japan. The trade terms herein used,
such as FOB, CFR and CIF, shall be interpreted in accordance with
"INCOTERMS 2010"

10. Theo Hợp đồng này, ngôn ngữ của tất cả các mẫu thiết kế, bản vẽ, kế
hoạch, chi tiết kỹ thuật, và tất cả các tài liệu khác được cung cấp bởi Bên Bán
sẽ là bằng tiếng Anh; Tuy nhiên, các tài liệu tập huấn và hướng dẫn bảo trì quy
định tại Điều 11 phải được cung cấp trong cả phiên bản tiếng Anh và một phiên
bản tiếng Ả Rập. Trong trường hợp có sự khác nhau giữa hai phiên bản, phiên
bản tiếng Anh sẽ được áp dụng.
 The language of all designs, drawings, plans, specifications, and all other
documentation provided by the Seller under this Contract shall be English;
however, the training materials and the maintenance manuals specified in
Article 11 shall be supplied in both an English-language version and an Arabic
version. In the event of a discrepancy between the two versions, the English-
language version shall prevail.

You might also like