You are on page 1of 70

BÀI TẬP THUẾ

VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO


DÀNH CHO LỚP ÔN THI CPA 2019

PGS.TS Lê Xuân Trường


Trưởng khoa Thuế và Hải quan
Học viện Tài chính
lexuantruonghvtc@gmail.com

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 1

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT


 Những nguyên tắc chung khi làm bài tập
 Các dạng bài tập cơ bản và hướng dẫn cụ
thể cách giải các bài tập

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 2

1 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 1


NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG
 Xác định văn bản pháp lý có hiệu lực để làm
bài tập:
- Nếu dữ kiện đề bài cho rõ kỳ tính thuế: tháng
11/2018, tháng 7/2019; năm 2019…
- Nếu dữ kiện đề bài không cho rõ kỳ tính thuế:
Năm 20XX, trong năm tính thuế…
 Nếu đề bài không cho rõ dữ kiện để tính thuế
 Đọc kỹ yêu cầu đề thi
 Nguyên tắc chung về trình bày
- Liệt kê rõ từng căn cứ
- Giải thích rõ cách tính

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 3

CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN


1) Chỉ tính thuế GTGT
2) Tính thuế XK, thuế NK, thuế TTĐB và thuế GTGT
3) Tính thuế GTGT và thuế TTĐB
4) Quyết toán thuế TNDN
5) Tính thuế TNDN chi phí xuôi
6) Tính thuế TNDN chi phí ngược
7) Tính bổ sung thuế TNDN so với thuế đã kê khai
8) Tổng hợp thuế trực thu và gián thu
9) Tính thuế nhà thầu
10) Tính thuế TNCN người Việt Nam
11) Tính thuế TNCN người nước ngoài
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 4

2 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 2


1. DẠNG BÀI CHỈ TÍNH THUẾ GTGT

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 5

BÀI 1
Công ty TNHH ABC chuyên SX hàng tiêu dùng,
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trong kỳ tính thuế tháng 9/2019 có tình hình sau:
1. Ngày 5/9/2019, mua 5 tấn bông thành phẩm của
công ty E, giá chưa có thuế GTGT là 250 triệu
đồng.
2. Ngày 7/9/2019, mua 1 xe ô tô 7 chỗ ngồi của
công ty X, số thuế GTGT ghi trên hóa đơn là
200 triệu đồng.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 6

3 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 3


BÀI 1 (tiếp)
3. Ngày 12/9/2019, mua 2 chiếc TV của công ty
Y với giá mua chưa có thuế GTGT là 15 triệu
đồng/chiếc.
4. Ngày 21/9/2019, mua 5 chiếc quạt điện của
công ty Z với giá chưa có thuế GTGT là 1
triệu đồng/chiếc. Do ghi sai thông tin nên
người bán tẩy xóa, sửa chữa trên hóa đơn.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 7

BÀI 1 (tiếp)
5. Tháng 6/2019, công ty mua của Công ty B mặt
hàng bông sơ chế để dùng cho SXKD với trị giá
chưa bao gồm thuế GTGT là 50 triệu đồng.
Theo quy định mặt hàng bông sơ chế thuế suất
thuế GTGT là 5% nhưng trên hóa đơn, công ty
B đã lập với thuế suất 10%. Hóa đơn này hợp
pháp và các chỉ tiêu khác được ghi đầy đủ theo
quy định. Công ty đã thanh toán qua ngân hàng
và khai thuế GTGT đầu vào cho kỳ tính thuế
tháng 6/2019.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 8

4 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 4


BÀI 1 (tiếp)
Theo yêu cầu của công ty ABC, ngày 7/9/2019,
công ty B đã gửi văn bản xác nhận của cơ quan
thuế quản lý công ty B về việc công ty B đã kê
khai thuế GTGT đầu ra của lô hàng trên theo thuế
suất 10%.
6. Ngày 21/7/2019, công ty mua 10 tấn bông thành
phẩm của công ty C với giá mua chưa có thuế
GTGT là 500 triệu đồng. Đến tháng 9/2019, công ty
phát hiện có 3 tấn bông không đảm bảo chất
lượng nên trả lại cho công ty C; đồng thời, lập hóa
đơn xuất trả hàng ngày 12/9/2019 cho công ty C.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 9

BÀI 1 (tiếp)
7. Ngày 11/9/2019, xuất khẩu 1 lô quần áo cho
công ty Johua ở nước ngoài với giá FOB là 2
triệu USD.
8. Ngày 22/9/2019, bán cho công ty P 700 bộ quần
áo với giá chưa có thuế GTGT là 1 triệu đồng/bộ.
Yêu cầu: Căn cứ vào các thông tin nêu trên,
anh/chị hãy xác định số thuế giá trị gia tăng phải
nộp của công ty ABC theo quy định hiện hành.
Biết rằng:
- Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước
chuyển sang: 50 triệu đồng.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 10

5 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 5


BÀI 1 (tiếp)
- Mặt hàng bông sơ chế chịu thuế suất thuế
GTGT 5%. Thuế suất thuế GTGT của các HHDV
khác là 10%.
- Nghiệp vụ 3 công ty thực hiện thanh toán bằng
tiền mặt; các nghiệp vụ khác được thanh toán
qua ngân hàng và có chứng từ đầy đủ.
- Các HHDV công ty mua vào đều phục vụ cho
hoạt động SXKD hàng hóa chịu thuế GTGT.
- Trừ trường hợp đã nêu khác trong bài, hóa đơn
mua hàng của doanh nghiệp là hợp pháp.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 11

BÀI 1 (tiếp)
- Hàng hóa xuất khẩu có đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế
GTGT các kỳ tính thuế vào ngày 20 tháng tiếp
theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Công ty không đề nghị hoàn thuế trong kỳ (nếu
có).
- Tỷ giá mua vào theo hình thức chuyển khoản
của ngân hàng thương mại mà công ty ABC có
quan hệ giao dịch là 1 USD = 22.000 đồng.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 12

6 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 6


BÀI 2
Công ty TNHH BCC là công ty kinh doanh lĩnh
vực y tế, thiết bị y tế, thực hiện kê khai thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ
tính thuế tháng 10/2018 có tình hình sau:
1. Làm thủ tục nhập khẩu 1 lô thuốc chữa bệnh,
giá CIF là 500 triệu đồng. Công ty đã nộp thuế
GTGT ở khâu nhập khẩu trong tháng 10/2018.
2. Làm thủ tục nhập khẩu một lô thực phẩm chức
năng, giá CIF là 300 triệu đồng. Công ty đã nộp
thuế GTGT ở khâu nhập khẩu trong tháng
10/2018.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 13

BÀI 2 (tiếp)
3. Mua một TSCĐ là thiết bị y tế phục vụ cho hoạt
động khám chữa bệnh của công ty B với giá
chưa có thuế GTGT 300 triệu đồng.
4. Trả tiền điện thoại (Hóa đơn đơn phát hành
ngày 6/10/2018) cho công ty C với giá chưa có
thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế GTGT là 10
triệu đồng.
5. Doanh số khám chữa bệnh trong kỳ: 1 tỷ đồng.
6. Bán lô thuốc chữa bệnh cho công ty D với giá
bán chưa bao gồm thuế GTGT 850 triệu đồng.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 14

7 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 7


BÀI 2 (tiếp)
7. Bán 1 lô thực phẩm chức năng cho công ty E,
với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 150
triệu đồng.
Yêu cầu: Căn cứ vào các thông tin nêu trên,
anh/chị hãy xác định số thuế giá trị gia tăng
phải nộp cho kỳ tính thuế tháng 10/2018 của
công ty BBC theo quy định hiện hành. Biết
rằng:
- Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước
chuyển sang: 10 triệu đồng.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 15

BÀI 2 (tiếp)
- Thuế suất thuế GTGT của thuốc chữa bệnh và
thiết bị chuyên dùng cho y tế là 5%, các mặt
hàng khác là 10%.
- Thuế suất thuế nhập khẩu thuốc chữa bệnh là
5%, thực phẩm chức năng là 30%.
- Giá CIF là giá tính thuế nhập khẩu.
- Các nghiệp vụ có tổng giá trị của các HHDV
mua vào từng lần theo hóa đơn từ 20 triệu
đồng trở lên theo giá đã có thuế GTGT công ty
đều thực hiện thanh toán qua ngân hàng và có
chứng từ đầy đủ.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 16

8 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 8


BÀI 2 (tiếp)
- Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ của công ty
đều là hóa đơn hợp pháp.
- Công ty không đề nghị hoàn thuế trong kỳ (nếu
có).
- Công ty hồ sơ khai thuế GTGT và nộp thuế
GTGT vào ngày 20 hàng tháng tiếp theo tháng
phát sinh nghĩa vụ thuế./.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 17

BÀI 3
Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ có trụ sở chính
ở Hà Nội trong tháng 5/2018 thuế có số liệu sau:
 Tiêu thụ 90.000 bộ bàn ghế được sản xuất tại nhà
máy ở Hà Nội với giá bán chưa thuế GTGT
3.000.000 đ/bộ.
 Nhận 50.000 bộ bàn ghế cơ sở sản xuất trực
thuộc không tổ chức hạch toán kế toán ở Vĩnh
Phúc. Trong tháng đã tiêu thụ toàn bộ số sản
phẩm này với giá bán đã thuế GTGT 4.400.000/bộ.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 18

9 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 9


BÀI 3 (tiếp)
 Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ xuất cho
cửa hàng trực thuộc hạch toán phụ thuộc
đóng trên địa bàn Bắc Ninh 5.000 bộ bàn ghế.
Giá giao cho cửa hàng (chưa thuế GTGT) là
3.100.000đ/bộ. Cuối kỳ cửa hàng báo về đã tiêu
thụ được 4.000 bộ với giá chưa có thuế GTGT
3.200.000 đ/bộ.
 Điều chuyển một xe vận tải đã sử dụng 2 năm
xuống phục vụ hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh Vĩnh Phúc. Giá trị còn lại của chiếc xe
trên sổ sách kế toán là 800 triệu đồng.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 19

BÀI 3 (Tiếp)
 Điều chuyển một chiếc xe chở người 5 chỗ đã qua
sử dụng cho xí nghiệp hạch toán độc lập sản xuất
chân tay giả ở quận Hà Đông, giá trị còn lại của
chiếc xe trên sổ sách kế toán là 500 triệu đồng.
 Mua 100.000 m3 gỗ xẻ công nghiệp với giá mua
đã có thuế GTGT 3.300.000 đồng/m3.
 Thuế GTGT đầu vào của các HHDV khác phục vụ
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh được khấu trừ
trong tháng tại trụ sở chính là 220 triệu đồng.
 Thuế GTGT đầu vào của HHDV khác được khấu trừ
tại chi nhánh Bắc Ninh là 5 triệu đồng.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 20

10 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 10


BÀI 3 (Tiếp)
Yêu cầu: 1. Xác định thuế GTGT doanh nghiệp phải
nộp tại Hà Nội, Vĩnh Phúc và Bắc Ninh. Biết rằng:
- Doanh nghiệp đăng ký nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
- Hàng hóa bán ra được lập hóa đơn đúng quy định
của pháp luật.
- Thuế suất thuế GTGT của các hàng hoá, dịch vụ nói
trên 10%. Cuối tháng doanh nghiệp đã có chứng từ
nộp thuế ở Vĩnh Phúc.
- Hàng hóa mua vào có đầy đủ hoá đơn, chứng từ
hợp pháp và đều thanh toán không dùng tiền mặt
theo quy định của pháp luật.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 21

BÀI 3 (Tiếp)
- Giá thành bàn ghế do chi nhánh Vĩnh Phúc sản xuất
ra là 3.800.000 đ/bộ.
2. Giả sử hóa đơn bán bàn ghế được sản xuất ra tại
Vĩnh Phúc chỉ ghi giá thanh toán, không ghi tách
riêng giá bán chưa thuế và thuế GTGT. Các yếu tố
khác không đổi. Hãy xác định lại thuế GTGT phải nộp
của doanh nghiệp này.
3. Giả sử hóa đơn mua gỗ xẻ chỉ ghi giá mua đã có
thuế GTGT, không ghi tách riêng giá bán chưa thuế
và thuế GTGT. Các yếu tố khác không đổi. Hãy xác
định lại thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp này.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 22

11 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 11


2. DẠNG BÀI TÍNH THUẾ XUẤT KHẨU,
THUẾ NHẬP KHẨU,
THUẾ TTĐB VÀ THUẾ GTGT

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 23

BÀI 4
Trong tháng tính thuế, tại công ty IMEXCO Việt
Nam nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ có các tài liệu sau:
1) Nhận nhập khẩu uỷ thác một lô thiết bị đồng bộ
dùng làm TSCĐ cho một dự án đầu tư của công
ty TNHH Tân Hòa. Dự án đầu tư này được thực
hiện tại địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn trong danh mục do Chính phủ quy định.
Trị giá lô thiết bị tính theo giá CIF ghi trong hợp
đồng ngoại thương là 1 triệu USD. Hoa hồng uỷ
thác (chưa thuế GTGT) 1% tính trên giá CIF.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 24

12 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 12


BÀI 4 (tiếp)
2) Xuất khẩu 15.000 sản phẩm A, giá FOB của một
đơn vị sản phẩm là 4 USD.
3) Chi phí vận chuyển lô hàng A đến cảng xuất
theo giá chưa có thuế GTGT là 19,9 triệu đồng.
4) Nhập khẩu 400 sản phẩm B, trị giá lô hàng trên
hợp đồng ngoại thương và các hoá đơn, chứng
từ tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt
Nam là 10.000 USD. Trong tháng, công ty đã
tiêu thụ hết số hàng này với doanh thu chưa
thuế GTGT là 400.000.000 đồng.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 25

BÀI 4 (tiếp)
Yêu cầu: 1. Xác định các khoản thuế XK, thuế
NK, thuế GTGT phải nộp trong tháng liên quan
đến các nghiệp vụ trên. Biết rằng:
 Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm A là 5%;
 Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm B là 60%;
thiết bị đồng bộ là 2%;
 Thuế suất thuế GTGT đối với các hàng hoá, dịch
vụ nói trên đều là 10%;
 Trừ nghiệp vụ 3 thanh toán bằng tiền mặt, các
nghiệp vụ mua bán HHDV khác của doanh
nghiệp đều thanh toán không dùng tiền mặt;

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 26

13 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 13


BÀI 4 (tiếp)
 Hàng hóa mua vào đều có hóa đơn hợp pháp;
 Theo hợp đồng ủy thác, công ty nộp thay thuế
GTGT cho công ty TNHH Tân Hòa;
 Giá tính thuế NK được xác định theo phương
pháp trị giá giao dịch của hàng hoá NK;
 Doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT của hàng hoá
nhập khẩu trong thời hạn quy định;
 Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 22.500 VND;
 Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ
mua ngoài khác phục vụ hoạt động kinh doanh
trong kỳ là 26.000.000 đồng.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 27

BÀI 4 (tiếp)
2. Xác định lại số thuế phải nộp trong trường hợp
sản phẩm B trong phạm vi giám sát của Hải
quan bị tổn thất 20% (Có đủ hồ sơ quy định).
Các yếu tố khác không đổi.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 28

14 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 14


BÀI 5
Một doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển khách
và sản xuất đồ nhựa, nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, trong tháng tính thuế GTGT có tình
hình sau:
 Xuất khẩu một lô hàng đồ nhựa theo giá FOB:
1.200 trđ.
 Doanh thu bán đồ nhựa nội địa theo giá chưa có
thuế GTGT: 2.000 trđ.
 Doanh thu vận chuyển hành khách theo giá đã có
thuế GTGT 3.300 triệu đồng.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 29

BÀI 5 (tiếp)
 Nhập khẩu 5 tấn túi ni lông, giá CIF 30 triệu
đồng/tấn. Trong tháng, doanh nghiệp đã bán lại
toàn bộ số túi ni lông này cho một số doanh
nghiệp kinh doanh thương mại với giá bán chưa
thuế GTGT: 100.000 đồng/kg.
 Mua một xe ô tô 5 chỗ ngồi phục vụ sản xuất,
kinh doanh giá chưa thuế GTGT: 2 tỷ đồng.
 Mua vật tư phục vụ xây dựng nhà để xe cho
nhân viên ở khu vực xưởng sản xuất với giá
mua chưa có thuế GTGT: 200 trđ.
 Cho một doanh nghiệp khu chế xuất thuê hội
trường với giá thuê chưa có thuế GTGT: 40 trđ.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 30

15 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 15


BÀI 5 (TIẾP)
 Bán cho một DN chế xuất một số vật tư sản xuất
(không nằm trong doanh thu bán hàng nội địa),
giá chưa thuế GTGT: 100 trđ.
 Thuế GTGT đầu vào tập hợp trên các hoá đơn
mua hàng hoá, dịch vụ khác được khấu trừ là
120 trđ; trong đó, thuế GTGT đầu vào của lô
hàng đồ nhựa xuất khẩu là 80 trđ.
Yêu cầu: Xác định thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu và thuế GTGT phải nộp trong tháng tính
thuế. Biết rằng:
• HHDV cung ứng cho doanh nghiệp khu chế xuất
có đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 31

BÀI 5 (TIẾP)
• Thuế suất thuế GTGT của các hàng hoá, dịch vụ
trên: 10%. Thuế suất thuế NK túi ni lông: 20%.
Thuế suất thuế XK: 0%.
• Hàng hoá mua vào, bán ra đều thanh toán qua
ngân hàng đúng quy định và có hoá đơn hợp
pháp.
• Doanh nghiệp không nợ bất kỳ khoản thuế nào tại
thời điểm lập tờ khai thuế GTGT tháng.
• Giá CIF được coi là giá tính thuế NK.
• Lô hàng đồ nhựa xuất khẩu có xác nhận thực xuất
của hải quan nhưng không có chứng từ thanh
toán qua ngân hàng của bên nhập khẩu./.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 32

16 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 16


BÀI 6
Một kinh doanh xuất nhập khẩu có tình hình
kinh doanh trong tháng 5/2018 như sau:
 Nhập khẩu 100 xe ô tô chở người 5 chỗ ngồi.
DN đã thanh toán đủ cho bên xuất khẩu
1.900.000 USD và kê khai hải quan theo giá trị
thực tế đã thanh toán của lô hàng ô tô. Trong
tháng, doanh nghiệp đã bán ra trong nước 98
chiếc với giá chưa thuế GTGT 1.300 trđ/chiếc.
Chi phí vận chuyển số xe này từ cảng về kho
của DN trả cho một công ty vận tải theo giá
chưa có thuế GTGT là 600 triệu đồng.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 33

BÀI 6 (tiếp)
 Nhập khẩu 3.000 chiếc điều hoà nhiệt độ công
suất 90.000 BTU, giá FOB tại cảng nước xuất
khẩu là 300 USD/chiếc, chi phí vận tải và bảo
hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 30.000 USD.
Trong tháng, doanh nghiệp đã bán được 2.800
chiếc với giá chưa thuế GTGT 15,4 triệu
đồng/chiếc.
Yêu cầu: 1. Tính thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và
GTGT DN phải nộp trong kỳ tính thuế. Biết rằng:
- DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 34

17 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 17


BÀI 6 (tiếp)
 Thuế suất thuế nhập khẩu đối với điều hoà nhiệt
độ là 10%, xe ô tô là 70%;
 Thuế suất thuế GTGT đối với các HHDV mà
doanh nghiệp này mua bán là 10%;
 Thuế suất thuế TTĐB đối với ô tô là 60%, đối với
điều hoà nhiệt độ là 10%;
 Hàng hoá, dịch vụ mua vào có hoá đơn hợp
pháp. Hóa đơn bán ra lập đúng quy định;
 DN đã nộp các khoản thuế của cả hai lô hàng ô
tô và điều hòa nhiệt độ nhập khẩu;

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 35

BÀI 6 (tiếp)
 HHDV mua vào đều thanh toán qua ngân hàng theo
quy định của pháp luật. Riêng khoản chi phí vận
chuyển xe ô tô từ cảng về kho DN thanh toán 2/3
qua ngân hàng và 1/3 bằng tiền mặt.
 Tổng giá trị HHDV khác mua ngoài phục vụ SXKD
là theo giá chưa thuế GTGT ghi trên hóa đơn là
7.000 trđ.
 Điều hòa nhiệt độ bán cho các công ty con KDTM.
Giá bán bình quân chưa thuế GTGT của loại điều
hòa này do các công ty con bán ra cho các đơn vị
không có quan hệ liên kết là 16,2 trđ/chiếc;

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 36

18 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 18


BÀI 6 (tiếp)
 Tỷ giá tính thuế: 1USD = 23.000 đồng Việt Nam;
 Giá tính thuế hàng hoá NK được xác định theo
phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá NK;
 Hợp đồng nhập khẩu xe ô tô quy định giá nhập
khẩu là giá CIF và doanh nghiệp Việt Nam chỉ phải
thanh toán cho bên xuất khẩu số tiền còn lại là
1.900.000 USD sau khi đã bù trừ với số tiền mà
doanh nghiệp Việt Nam đã trả thừa của lô hàng
nhập khẩu trước 100.000 USD.
 Ô tô bán cho các cơ sở kinh doanh thương mại
không có quan hệ liên kết.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 37

BÀI 6 (tiếp)
2. Giả sử giá bán bình quân của điều hòa nhiệt độ
mà các công ty con bán cho các đơn vị không có
quan hệ liên kết là 18 trđ/chiếc. Hãy cho biết việc
xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với điều
hòa nhiệt độ được xác định như thế nào?

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 38

19 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 19


BÀI 7
Một DN kinh doanh XNK nộp thuế GTGT theo PP
khấu trừ trong tháng tính thuế có tình hình sau:
 Nhập khẩu 2.000 cục nóng điều hòa loại 12.000
BTU, giá tính thuế nhập khẩu là 200 USD/chiếc.
Trong tháng đã bán toàn bộ số cục nóng điều hòa
này cho một công ty thương mại không có quan hệ
liên kết với giá bán chưa thuế GTGT 5,94 trđ/chiếc.
 Mua 100.000 cây thuốc lá điếu từ một nhà máy sản
xuất thuốc lá để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế,
giá mua chưa thuế GTGT là 70.000 đ/cây. DN chỉ
xuất khẩu 60.000 cây với giá bán tại cửa khẩu xuất
100.000 đ/cây. Số còn lại đã tiêu thụ trong nước với
giá bán chưa thuế GTGT là 140.000 đ/cây.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 39

BÀI 7 (tiếp)
 Nhận uỷ thác nhập khẩu 10 chiếc xe ô tô loại 5
chỗ ngồi. Giá tính thuế nhập khẩu 400.000.000
đồng/chiếc. Hoa hồng uỷ thác chưa thuế GTGT
4% trên giá tính thuế nhập khẩu.
Yêu cầu: Xác định thuế XNK, GTGT, TTĐB mà
doanh nghiệp phải nộp trong tháng. Biết rằng:
 Thuế suất thuế GTGT của các hàng hoá, dịch vụ
trên: 10%;
 Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá: 75%, ôtô:
40%, điều hòa: 10%;

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 40

20 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 20


BÀI 7 (tiếp)
 Thuế suất thuế nhập khẩu điều hòa: 10%, ôtô:
70%.
 Thuế suất thuế xuất khẩu thuốc lá 1%;
 Lô hàng cục nóng điều hòa nhập khẩu trong phạm
vi giám sát của Hải quan bị giảm chất lượng (móp
méo và han gỉ) do nguyên nhân khách quan. Tỷ lệ
tổn thất theo giám định của cơ quan có chức năng
là 20%.
 Doanh nghiệp đã có chứng từ nộp các loại thuế của
hai lô hàng nhập khẩu nói trên trước thời điểm lập
tờ khai thuế GTGT của tháng tính thuế;
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 41

BÀI 7 (TIẾP)
 DN được ủy thác nộp thay thuế GTGT của lô hàng
nhập khẩu;
 Hàng hoá xuất khẩu có đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật;
 Hàng hoá mua vào đều thanh toán không dùng tiền
mặt đúng quy định của PL và có hóa đơn hợp pháp;
 Thuế GTGT đầu vào của các hàng hoá, dịch vụ khác
được khấu trừ: 50 triệu đồng;
 Tỷ giá mua vào theo hình thức chuyển khoản của
VCB cuối ngày thứ năm tuần trước tuần nhập khẩu
các lô hàng trên là: 1 USD = 23.000 VND.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 42

21 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 21


BÀI 8 (L. 2013)
Công ty cổ phần bia Đức Chính chuyên sản xuất
bia và đồ uống giải khát có ga. Công ty là đối tượng
đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ. Trong tháng 9/2012 có tình hình sau:
 Nhập khẩu 1.250.000 lít bia nước với giá nhập 0,85
USD/lít, thuế nhập khẩu đối với bia nước là 15%,
công ty đã nộp thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế
GTGT ở khâu nhập khẩu và có đủ chứng từ nộp
thuế theo quy định. Trong tháng, xuất kho 700.000
lít để sản xuất 2.100.000 hộp bia. Lượng bia hộp
sản xuất ra đã được nhập kho thành phẩm và xuất
tiêu thụ.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 43

BÀI 8 (tiếp)
 Theo số liệu kế toán phản ánh về tình hình tiêu thụ
bia trong tháng thì số lượng bia hộp còn tồn cuối
tháng là 75.000 hộp.
 Biết rằng, số bia hộp còn tồn đầu tháng là 85.000 hộp.
Giá bán xuất xưởng đã có thuế TTĐB là 17.400
đồng/hộp; thuế suất thuế TTĐB đối với bia là 45%.
Thuế suất thuế GTGT đối với bia là 10%. Tỷ giá ngoại
tệ bình quân liên ngân hàng tại thời điểm kê khai, nộp
thuế nhập khẩu là 1 USD = 21.000 đồng. Theo quy
định hiện hành, khi xác định thuế TTĐB phải nộp
trong kỳ, công ty được khấu trừ thuế TTĐB đã nộp
đầu vào tương ứng với số sản phẩm bán ra.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 44

22 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 22


BÀI 8 (tiếp)
Yêu cầu: Tính số thuế nhập khẩu phải nộp khi
nhập khẩu nguyên liệu bia; số thuế TTĐB và
thuế GTGT mà công ty bia Đức Chính phải nộp
cho số bia hộp tiêu thụ trong tháng 9/2012.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 45

3. DẠNG BÀI XÁC ĐỊNH THUẾ


GTGT VÀ THUẾ TTĐB

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 46

23 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 23


BÀI 9
Tại một doanh nghiệp sản xuất ô tô trong tháng
tính thuế có tình hình sau:
 Giao cho các đại lý bán đúng giá 60 chiếc xe 5 chỗ
ngồi với giá giao chưa có thuế GTGT: 570
trđ/chiếc. Cuối tháng, các đại lý mới bán được 50
chiếc.
 Xuất 1 chiếc xe (cùng loại bán cho đại lý) để làm
phương tiện đi lại cho bộ phận marketing.
 Xuất khẩu 20 xe ô tô 7 chỗ ngồi, giá FOB 680
trđ/chiếc.
 Bán cho một doanh nghiệp chế xuất 2 xe ô tô 7
chỗ ngồi, giá bán chưa thuế GTGT: 760 trđ/chiếc.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 47

BÀI 9 (Tiếp)
 Mua một số phụ tùng ô tô từ một doanh nghiệp
sản xuất với giá mua chưa thuế GTGT ghi trên hóa
đơn: 12.000 trđ.
 Số thuế GTGT đã nộp ghi trên chứng từ nộp thuế
GTGT của phụ tùng ô tô nhập khẩu: 1.300 trđ.
 Tổng số thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ khác
tập hợp trên các hóa đơn GTGT là: 110 trđ.
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB và thuế GTGT doanh
nghiệp này phải nộp trong tháng, biết rằng:
 Thuế suất thuế TTĐB của loại xe ô tô 5 và 7 chỗ mà
doanh nghiệp sản xuất đều là 90%. Thuế suất thuế
GTGT: 10%.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 48

24 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 24


BÀI 9 (Tiếp)
 Hàng hoá, dịch vụ doanh nghiệp mua vào đều
thanh toán không dùng tiền mặt đúng quy định của
PL. Ô tô xuất khẩu có đủ hồ sơ theo quy định.
 Hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra đều
là hóa đơn hợp pháp.
 Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
 Các đại lý ô tô không có quan hệ liên kết với doanh
nghiệp sản xuất ô tô.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 49

BÀI 10
Một DN sản xuất thuốc lá nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ trong tháng có tình hình sau:
 Gia công cho doanh nghiệp B ở trong nước 4.000 cây
thuốc lá, đơn giá gia công đã có thuế GTGT và thuế
TTĐB là 82.000 đồng/cây. Doanh nghiệp B đã nhận đủ
hàng.
 Sản xuất và bán ra 20.000 cây thuốc lá, trong đó:
10.000 cây xuất khẩu với giá FOB là 100.000 đồng/cây;
4.000 cây bán cho công ty thương mại để xuất khẩu
theo hợp đồng đã ký với nước ngoài với giá bán chưa
thuế giá trị gia tăng 95.000 đồng/cây; 6.000 cây bán
cho các công ty thương mại trong nước với giá bán
chưa có thuế GTGT là 140.000 đồng/cây.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 50

25 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 25


BÀI 10 (tiếp)
 Sử dụng 300 cây thuốc lá phục vụ tiếp khách đến
làm việc tại doanh nghiệp.
 Bán cho doanh nghiệp C 10 tấn thuốc lá sợi, giá bán
chưa có thuế GTGT 332,5 trđ/tấn. Chi phí vận
chuyển thuốc lá sợi đến nơi bán theo giá chưa thuế
GTGT trả cho DN vận chuyển là 20 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT, thuế TTĐB doanh
nghiệp phải nộp trong tháng, biết rằng:
 Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 75%; Thuế suất
thuế GTGT của các hoạt động trên đều là 10%.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 51

BÀI 10 (tiếp)
 Thuốc lá sản xuất, gia công và bán ra là cùng loại.
Cơ sở đưa gia công không thông báo giá bán cho
cơ sở nhận gia công.
 Hàng xuất khẩu và bán cho công ty thương mại
đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định của pháp luật.
 Doanh nghiệp sản xuất và các công ty thương
mại không có mối quan hệ liên kết.
 Hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra đều có
hóa đơn hợp pháp.
 Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là
360 triệu đồng.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 52

26 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 26


BÀI 11
Một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tổng hợp nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng
tính thuế có tài liệu sau:
 Doanh thu chưa thuế GTGT của hoạt động kinh
doanh sân golf như sau:
• Phí hội viên: 2.000 trđ, trong đó: tiền thuê xe
(buggy): 100 trđ, thuê người giúp việc (caddy): 200
trđ.
• Phí chơi golf hàng ngày: 400 trđ, trong đó, tiền thuê
người giúp việc (caddy): 40 trđ.
• Doanh thu dịch vụ ăn uống trong sân golf: 360 trđ.
• Doanh thu cho thuê phòng nghỉ tại sân golf: 240 trđ.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 53

BÀI 11 (tiếp)
 Doanh thu cho thuê phòng hát karaoke chưa thuế
GTGT: 260 trđ. Doanh thu bán bánh kẹo, hoa quả
trong phòng hát karaoke chưa thuế GTGT: 130
trđ.
 Doanh thu bán bia trong phòng hát karaoke chưa
thuế GTGT: 260 trđ.
 Doanh thu bán vé xem đua ngựa đã có thuế
GTGT: 440 trđ.
 Doanh thu bán vé đặt cược đua ngựa đã có thuế
GTGT: 965 trđ.
 Tiền trả thưởng cho khách thắng cược đua ngựa:
250 trđ.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 54

27 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 27


BÀI 11 (tiếp)
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB và thuế GTGT phải
nộp trong tháng liên quan đến tình hình trên. Biết
rằng:
 Thuế suất thuế TTĐB của kinh doanh golf là
20%; của các dịch vụ còn lại đều là 30%.
 Thuế suất thuế GTGT là 10%.
 Hóa đơn bán hàng của doanh nghiệp được lập
đúng quy định của pháp luật.
 Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
trong tháng tính thuế là: 240 trđ.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 55

BÀI 12
Một DN sản xuất bia nộp thuế GTGT theo PP khấu
trừ trong tháng 4/2019 có tình hình sau:
 Bán 500.000 két bia chai theo phương thức thu
đổi vỏ chai cho các công ty thương mại với giá
chưa thuế GTGT 198.000 đồng/két. DN cũng
khuyến mại cho khách hàng theo quy định pháp
luật loại bia này 100 két.
 Bán cho một công ty TM 200.000 két bia chai theo
phương thức không thu đổi vỏ chai để XK theo
hợp đồng đã ký với nước ngoài (Có đủ hồ sơ quy
định) với giá chưa thuế GTGT 120.000 đồng/két.
Cuối tháng công ty TM chỉ xuất khẩu 140.000 két.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 56

28 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 28


BÀI 12 (tiếp)
 Trong tháng 4 thực hiện quyết toán số tiền đặt
cọc vỏ chai bia quý I/2019 cho các công ty
thương mại. Mức tiền đặt cọc theo giá đã có
thuế GTGT là 1.100 đồng/vỏ chai. Tổng số tiền
đặt cọc đã thu trong quý I là 800 triệu đồng. Số
chai bia không thu hồi được là 165.000. Công ty
đã trừ tiền đặt cọc vỏ chai khi thanh toán với
các công ty thương mại theo số lượng vỏ chai
không thu hồi được. Số tiền đặt cọc còn lại
tương ứng với số vỏ chai thu hồi được đã
được công ty và các công ty thương mại thống
nhất chuyển sang đặt cọc cho quý II/2019.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 57

BÀI 12 (tiếp)
 Bán 2 triệu lít bia hơi cho các cửa hàng bán lẻ với
giá chưa thuế GTGT 9.900 đồng/lít.
 Nhập khẩu 2 tấn malt để sản xuất bia. Tổng số
thuế GTGT đã nộp cho malt NK là 900 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB và thuế GTGT mà
doanh nghiệp này phải nộp trong tháng 4/2019.
Biết rằng:
 Thuế suất thuế TTĐB đối với bia: 65%; Thuế suất
thuế GTGT: 10%;
 DNSX và công ty TM không có mối quan hệ liên
kết;

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 58

29 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 29


BÀI 12 (tiếp)
 DN không có thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ
trước chuyển sang;
 Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của
hàng hóa, dịch vụ khác là 10.135 triệu đồng.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 59

BÀI 13
Một DN sản xuất rượu nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ trong tháng tính thuế có
tình hình sau:
 Tiêu thụ trong nước 10.000 chai rượu, giá bán
chưa thuế TTĐB và chưa thuế GTGT: 60.000
đồng/chai.
 Xuất khẩu 5.000 chai rượu, giá FOB 70.000
đồng/chai. Chi phí vận chuyển đến cảng xuất trả
cho DN vận tải theo giá chưa thuế GTGT là 100 trđ.
 Đổi 1.000 chai rượu lấy 5 chiếc máy điều hòa nhiệt
độ. Số máy điều hòa này được sử dụng để lắp vào
các phòng làm việc trong DN.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 60

30 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 30


BÀI 13 (tiếp)
 Mua men rượu từ một cơ sở sản xuất trong
nước với giá chưa có thuế GTGT: 150 trđ.
 Thuế GTGT của các hàng hoá, dịch vụ khác
phục vụ sản xuất, kinh doanh trong tháng (bao
gồm cả thuế GTGT của điều hòa trao đổi lấy
rượu) là 12 trđ.
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT và thuế TTĐB phải
nộp, biết rằng:
- Hàng hoá, dịch vụ mua vào đều thanh toán qua
ngân hàng theo quy định của PL và có hoá đơn
hợp pháp.
- Thuế suất thuế TTĐB của rượu là 35%.
- Thuế suất thuế GTGT 10%.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 61

BÀI 14
Một doanh nghiệp sản xuất ô tô trong tháng tính
thuế có tình hình sau:
 Tiêu thụ trong nước 10 chiếc xe ô tô 5 chỗ ngồi
loại có dung tích 1.800cc, giá bán đã có thuế
GTGT: 638 trđ/chiếc.
 Tiêu thụ trong nước 20 chiếc xe ô tô 15 chỗ ngồi,
giá bán chưa thuế GTGT: 720 trđ/chiếc.
 Bán cho một bệnh viện 2 chiếc xe thiết kế chuyên
dùng làm xe cứu thương loại chở được 12
người, giá bán chưa có thuế GTGT: 650 trđ/chiếc.
 Mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ sản xuất kinh
doanh theo giá chưa có thuế GTGT: 4.000 trđ.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 62

31 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 31


BÀI 14 (tiếp)
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT và thuế TTĐB mà doanh
nghiệp này phải nộp có liên quan đến tình hình trên
(Phải xác định riêng từng yếu tố của căn cứ tính thuế,
không được tính tắt). Biết rằng:
- HHDV mua vào đều thanh toán không dùng tiền
mặt theo quy định của pháp luật. Riêng xăng xe
được mua từ nhiều cửa hàng khác nhau của một
DN KD xăng dầu với mỗi lần mua không quá 20 trđ
nên thanh toán bằng tiền mặt nhưng do DN có
nhiều xe mua ở những cửa hàng khác nhau nên
tổng số tiền mua trong một ngày ở các cửa hàng
vượt mức 20 trđ (Số tiền mua ở mỗi cửa hàng
không quá 20 trđ). Tổng giá thanh toán của số tiền
mua xăng trong trường hợp này là 220 trđ;
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 63

BÀI 14 (tiếp)
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ;
- Thuế suất thuế TTĐB đối với xe 5 chỗ ngồi là
45%, đối với xe từ 10 đến dưới 16 chỗ ngồi là
20%;
- Thuế suất thuế GTGT của ô tô và các hàng hóa,
dịch vụ mua vào đều là 10%. Riêng xe cứu
thương áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%;
- Hóa đơn bán hàng lập đúng quy định của pháp
luật;

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 64

32 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 32


BÀI 14 (tiếp)
- Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đều là hóa đơn
hợp pháp.
- Hóa đơn mua xăng của DN kinh doanh xăng
dầu có ghi rõ tên của cửa hàng theo số quy
định của DN (Các cửa hàng xăng dầu trực
thuộc sử dụng chung mẫu hóa đơn của DN
kinh doanh xăng dầu).
- Doanh nghiệp sản xuất ô tô và các doanh
nghiệp mua ô tô không có mối quan hệ liên kết.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 65

4. DẠNG BÀI QUYẾT TOÁN THUẾ


THU NHẬP DOANH NGHIỆP

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 66

33 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 33


BÀI 15 (C. 2017)
Công ty B là doanh nghiệp sản xuất thành lập năm
2003 và được đặt tại địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn. Năm đầu tiên có doanh thu là năm
2006. Công ty có TNCT từ năm 2007. Ưu đãi thuế
công ty B được hưởng bao gồm 15% trong thời hạn
12 năm kể từ khi có doanh thu, miễn thuế phải nộp
trong 3 năm kể từ khi có TNCT và giảm 50% số thuế
phải nộp trong 7 năm tiếp theo.
Tình hình kinh doanh của công ty B trong năm 2016
như sau:
1. Tổng doanh thu toàn công ty: 1.810.000 triệu đồng.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 67

BÀI 15 (tiếp)
Giảm trừ doanh thu do chất lượng hàng sản xuất ra
không bảo đảm là: 1.465 triệu đồng.
Giá vốn hàng bán: 1.396.000 triệu đồng.
Trong năm công ty có thu nhập từ hoạt động tài
chính gồm:
- Lãi cho vay công ty khác trong tập đoàn: 6.977 triệu
đồng
- Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái: 950 triệu đồng
2. Chi phí từ hoạt động tài chính: Lỗ chênh lệch tỷ giá
đã thực hiện: 2.240 triệu đồng
3. Các khoản chi phí bán hàng: 93.400 triệu đồng.
4. Các khoản chi phí quản lý chung: 28.900 triệu đồng
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 68

34 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 34


BÀI 15 (tiếp)
5. Các khoản thu nhập khác của công ty bao gồm:
- Thanh lý xe ô tô chở giám đốc: 435 triệu đồng
- Các khoản thu nhập do bán thanh lý các phế liệu:
1.524 triệu đồng
6. Chi phí khác trong năm bao gồm giá trị sổ sách của
xe ô tô tại thời điểm thanh lý: 420 triệu đồng.
7. Một số khoản chi phí trong năm của công ty bao
gồm:
- Công ty có phát sinh một số chi phí (taxi, tiếp
khách….) không có hóa đơn: 115 triệu đồng.
- Chi tài trợ cho đoàn thanh niên địa phương: 55 triệu
đồng.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 69

BÀI 15 (tiếp)
- Ngày 1/7/2016 công ty có mua mới dây chuyền máy
móc thiết bị trị giá 5 tỷ đồng và tiến hành khấu hao
trong vòng 2 năm cho mục đích kế toán. Công ty
quyết định trích khấu hao 5 năm cho mục đích thuế.
Theo quy định, máy móc thiết bị này được khấu hao
trong khoảng thời gian từ 5-15 năm.
- Phạt vi phạm hành chính do chậm nộp thuế nhập
khẩu NVL phục vụ sản xuất: 15 triệu đồng.
- Trích tiền thưởng cuối năm của công nhân bộ phận
sản xuất 6.000 triệu đồng, công ty dự kiến chi trả
làm 2 đợt, mỗi đợt bằng nhau (28/2/2017 và
30/4/2017).
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 70

35 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 35


BÀI 15 (tiếp)
Yêu cầu: Anh/chị hãy tính toán và lập tờ khai quyết
toán thuế TNDN năm 2016. Tính số tiền chậm nộp nếu
có. Biết rằng:
-Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
- Số lỗ phát sinh năm 2015 của hoạt động kinh doanh
chính là (các năm liền trước đều có lãi): 32.000 triệu
đồng.
- Lãi chậm nộp là 0,03%/ngày chậm nộp.
- Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm: 15.000
trđ.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 71

5. DẠNG BÀI TÍNH THUẾ TNDN VỚI


KIỂU XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XUÔI

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 72

36 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 36


BÀI 16
Một công ty TNHH kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
trong năm tính thuế 2019 có tài liệu sau:
 Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT: 420 tỷ đồng.
 Chi phí kinh doanh phân bổ cho doanh thu tiêu thụ
trong năm:
- Khấu hao TSCĐ: 30 tỷ đồng trong đó: khấu hao máy
móc dừng hoạt động 12 tháng để sửa chữa là: 200
triệu đồng, khấu hao của xe ô tô đưa đón công
nhân trích theo chế độ quy định: 300 triệu đồng.
- Giá mua của hàng bán ra: 280 tỷ đồng, trong đó, chi
phí hàng hóa bị hư hỏng do lũ lụt không được bảo
hiểm bồi thường: 4 tỷ đồng.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 73

BÀI 16 (tiếp)
- Tiền lương phải trả người lao động: 24 tỷ đồng; đã trả
người lao động tính đến hết thời hạn nộp hồ sơ quyết
toán thuế năm: 22 tỷ đồng.
- Chi tài trợ cho Hội Người cao tuổi địa phương: 60 trđ.
- Phí BHBB phải nộp theo chế độ quy định là 5,04 tỷ
đồng. Công ty đã nộp 4,04 tỷ. Còn nợ BHXH 1 tỷ đồng.
- Chi mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao
động theo quy định tại hợp đồng lao động: 2,4 tỷ
đồng.
- Chi nộp các khoản phạt: 1 tỷ đồng, trong đó: phạt vi
phạm hợp đồng kinh tế: 800 trđ; phạt khai thiếu thuế:
200 trđ.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 74

37 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 37


BÀI 16 (tiếp)
- Các chi phí khác: 50 tỷ đồng, trong đó, chi phí
chơi gôn của Giám đốc công ty: 500 triệu đồng.
 TNCT khác: Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế:
900 trđ.
Yêu cầu:
1. Rà soát các khoản chi DN kê khai để xác định
các khoản được trừ và không được trừ với
mức cụ thể.
2. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
trong năm. Biết rằng:
 Thuế suất thuế TNDN: 20%;
 Doanh nghiệp có 200 người lao động;
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 75

BÀI 16 (tiếp)
 Các khoản chi phí của DN đều có đủ hóa đơn,
chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng
tiền mặt theo quy định của pháp luật;
 DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
 Doanh nghiệp có trích lập quỹ lương dự phòng
ở mức tối đa theo quy định của pháp luật.
 Năm tính thuế 2018, công ty trích lập quỹ lương
dự phòng là 500 trđ nhưng đến hết ngày
30/6/2019, công ty mới sử dụng để chi trả tiền
lương còn nợ người lao động của năm 2018 là
300 trđ.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 76

38 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 38


BÀI 16 (tiếp)
3. Giả sử số tiền lương đã trả người lao động khi
đến hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm
là 20 tỷ đồng. Số tiền nợ lương còn lại là do DN
trích lập dự phòng quỹ lương ở mức tối đa theo
quy định của pháp luật. Các điều kiện khác
không đổi. Hãy xác định lại thuế TNDN phải nộp.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 77

6. DẠNG BÀI TÍNH THUẾ TNDN


KIỂU CHI PHÍ NGƯỢC

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 78

39 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 39


BÀI 17
Công ty ABC hoạt động trong lĩnh vực SX năm
2018 có tài liệu sau (đơn vị tiền: triệu đồng):
1) Doanh thu tính thu nhập chịu thuế: 120.000
2) Tổng chi phí công ty kê khai để xác định thu
nhập chịu thuế TNDN: 100.000. Trong đó:
 Chi ủng hộ UBND huyện nơi đóng trụ sở tổ
chức Lễ hội du lịch: 200
 Chi phí khấu hao xe ô tô chở người 5 chỗ ngồi
trích theo phương pháp đường thẳng đúng
thời gian quy định: 400, trong đó, phần tương
ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng: 200
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 79

BÀI 17 (tiếp)
 Chi hỗ trợ Đoàn TN của công ty ABC tổ chức
phong trào thi đua: 300
 Chi đóng góp hình thành nguồn kinh phí quản lý
cho công ty mẹ của công ty ABC: 120
 Chi phí mua vé máy bay cho nhân viên đi công tác
nước ngoài: 400
 Chi khoán tiền đi lại và chỗ ở khi đi công tác cho
nhân viên theo Quy chế tài chính công ty: 600
 Chi phí đầu tư xây dựng sân tennis: 300
 Chi thưởng hoàn thành kế hoạch cho CNV: 400
 Các khoản chi phí còn lại không kể trên đều được
trừ theo quy định của pháp luật.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 80

40 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 40


BÀI 17 (tiếp)
4) Thu nhập chịu thuế khác:
 Chuyển nhượng bất động sản: - 400 (lỗ).
 Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại
quốc gia M sau khi nộp thuế cho nước này với
thuế suất 17%: 3.320.
Yêu cầu: Tính thuế TNDN doanh nghiệp này
phải nộp trong năm tính thuế 2018 và giải thích
cách tính. Biết rằng:
 Quốc gia M chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế
hai lần với Việt Nam.
 DN không được ưu đãi thuế, không trích lập
quỹ phát triển KHCN, không có lỗ kết chuyển.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 81

BÀI 17 (tiếp)
 Các khoản chi của DN đều có hóa đơn, chứng từ
hợp pháp. Riêng khoản tiền thưởng hoàn thành kế
hoạch được quy định trong hợp đồng nhưng không
ghi rõ mức và điều kiện hưởng. Các văn bản khác
của DN cũng không thể hiện điều này.
 Các khoản chi đều được thanh toán từ tài khoản
thanh toán của DN. Riêng khoản chi mua vé máy
bay cho nhân viên đi công tác nước ngoài được
thanh toán bằng thẻ ngân hàng của cá nhân. Sau
đó, DN chi trả lại cho cá nhân theo Quy chế.
 Doanh nghiệp áp dụng thuế suất phổ thông./.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 82

41 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 41


BÀI 18
Tại một công ty TNHH nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong năm tính thuế 2018 có tình hình
sau (Đơn vị tiền: triệu đồng):
1) Doanh thu tính thu nhập chịu thuế: 50.000
2) Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai: 40.000; trong đó:
 Chi phí vật tư 10.000; trong đó, phần bị tổn thất do
thiên tai đã được bồi thường: 400, không xác định
được trách nhiệm bồi thường: 200.
 Chi phí khấu hao một số TSCĐ đủ điều kiện được
trích khấu hao nhanh: 250. Đây là mức trích tương
đương 2,5 lần mức trích theo phương pháp đường
thẳng.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 83

BÀI 18 (tiếp)
 Chi phí khấu hao nhà thư viện do công ty đầu tư
xây dựng trích theo chế độ quy định: 180.
 Tiền lương phải trả theo hợp đồng lao động: 10.500.
Tiền lương đã trả tính đến 31/3/2019: 9.600.
 Chi tài trợ xây dựng một trường tiểu học công lập
tại địa phương: 400.
 Chi phí lãi vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh vay của NHTM với lãi suất 10%/năm: 600.
 Các khoản chi phúc lợi trực tiếp cho người lao
động: 900
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN mà công ty này phải
nộp trong năm tính thuế 2018. Biết rằng:
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 84

42 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 42


BÀI 18 (tiếp)
 Tất cả các khoản thu chi của công ty đều có hoá đơn
và chứng từ hợp pháp.
 Các khoản chi đều thực hiện thanh toán không dùng
tiền mặt theo quy định của pháp luật.
 Công ty có trích lập DP quỹ lương theo quy định PL.
 Vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn trong 6
tháng đầu năm 2018: 4 tỷ đồng.
 Trong năm công ty được hoàn một khoản thuế nhập
khẩu đã nộp của năm tính thuế trước: 200.
 Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với công ty này là
20%. Công ty không được ưu đãi thuế TNDN, không
có lỗ kết chuyển, không trích lập quỹ PTKHCN./.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 85

BÀI 19
ABB là công ty cổ phần hoạt động sản xuất bánh
kẹo. Số liệu báo cáo của năm tính thuế 20XX như
sau:
1. Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT là 44.000
trđ.
2. Tổng chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ
trong kỳ doanh nghiệp xác định là 40.000 trđ,
trong đó:
- Chi phí liên quan trực tiếp đến phát hành cổ phiếu
(loại vốn chủ sở hữu): 140 trđ.
- Chi trả học phí THPT cho con NLĐ là người nước
ngoài học tại VN theo hợp đồng lao động: 280 trđ.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 86

43 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 43


BÀI 19 (tiếp)
- Chi trả lãi vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh
vay của nhân viên trong công ty với lãi suất
15%/năm: 1.500 trđ.
- Chi nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 60 trđ.
- Chi khoán phương tiện đi lại theo đơn giá quy
định trong Quy chế tài chính công ty: 400 trđ.
- Chi trang phục lao động cho nhân viên bằng
tiền: 350 trđ.
- Thuế TNCN (hợp đồng lao động quy định lương
không bao gồm thuế thu nhập cá nhân): 360
trđ.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 87

BÀI 19 (TIẾP)
- Chi thuê kho hàng trả trước 4 năm: 800 trđ.
3. Các khoản thu nhập khác
- Tiền hỗ trợ nghiên cứu cải tiến công nghệ thực
phẩm sạch từ Sở Khoa học và Công nghệ: 420
trđ.
- Lãi tiền gửi thanh toán tại ngân hàng: 60 trđ.
- Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 40 trđ.
- Thu nhập từ góp vốn liên kết trong nước đã nộp
thuế tại nơi góp vốn: 400 trđ.
- Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng BĐS:
2.400 trđ. Tổng chi phí của hoạt động chuyển
nhượng BĐS: 2.000 trđ.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 88

44 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 44


BÀI 19 (TIẾP)
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN mà công ty này
phải nộp trong năm tính thuế 20XX. Biết rằng:
- Các khoản chi của công ty đều có hóa đơn,
chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng
tiền mặt theo quy định của pháp luật;
- Các khoản chi còn lại không kể trên đều được
trừ;
- Các cổ đông đã góp đủ vốn điều lệ;
- Công ty có 50 nhân viên;
- Lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố:
9%/năm.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 89

BÀI 20
Tại một Công ty cổ phần kinh doanh vận chuyển
khách nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong năm
tính thuế 2018 có tài liệu sau: (ĐV tiền: triệu đồng):
1. Doanh thu tính thuế: 40.000
2. Chi phí tính TNCT do doanh nghiệp kê khai đều có
hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không
dùng tiền mặt (trừ những trường hợp được lưu ý
trong mục 3 dưới đây): 36.000. Trong đó:
 Khấu hao TSCĐ ô tô 5 chỗ ngồi tương ứng với
nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng: 200
 Thưởng nhân ngày thành lập doanh nghiệp cho
người lao động trong doanh nghiệp: 100
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 90

45 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 45


BÀI 20 (tiếp)
 Chi trả lãi vay ngân hàng đối với khoản vay
dùng để góp vốn điều lệ vào công ty CDF: 200
 Thù lao thành viên Hội đồng quản trị không
trực tiếp điều hành doanh nghiệp: 120
 Ủng hộ xây nhà đại đoàn kết theo quy định của
pháp luật: 300
 Thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật: 140
 Thuế GTGT phải nộp và đã nộp: 250
 Chi mua trang phục tập luyện cho lực lượng
tự vệ công ty: 120
 Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định
TNCT.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 91

BÀI 20 (tiếp)
3. Một số lưu ý về các khoản chi đã kể trên:
 Khoản tiền thưởng nhân ngày thành lập DN
không được ghi trong hợp đồng lao động
nhưng được ghi cụ thể mức và điều kiện
hưởng trong Quy chế tài chính của DN.
 Khoản chi thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật
có quyết định khen thưởng của Giám đốc DN
nhưng không có Biên bản họp của Hội đồng
nghiệm thu sáng kiến.
 Khoản chi mua trang phục tập luyện cho lực
lượng tự vệ được thanh toán bằng tiền mặt.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 92

46 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 46


BÀI 20 (tiếp)
4. Các khoản thu nhập khác:
 Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế trong nước:
200 (được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế TNDN)
 Tiêu thụ phế phẩm thu được 150, chi phí thu hồi 18,
chi phí tiêu thụ 12
Yêu cầu: 1. Tính thuế TNDN phải nộp năm 2018. Biết
rằng, doanh nghiệp áp dụng thuế suất thuế TNDN ở
mức 20% và cổ đông đã góp đủ vốn điều lệ.
2. Giả sử tổng số thuế TNDN mà doanh nghiệp tạm nộp
4 quý năm 2018 là 400 triệu đồng. Số thuế còn phải
nộp sau quyết toán thuế năm đã được nộp vào ngày
31/3/2019. Hãy xác định số tiền chậm nộp thuế TNDN
của doanh nghiệp này.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 93

7. DẠNG BÀI TÍNH BỔ SUNG THUẾ


TNDN SO VỚI SỐ THUẾ PHẢI NỘP ĐÃ
KÊ KHAI

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 94

47 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 47


BÀI 21
Tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cơ khí và khai
thác khoáng sản trong năm 2018 có các số liệu sau:
(Đơn vị tiền: triệu đồng)
1. Thuế TNDN phải nộp theo tài liệu kê khai quyết toán
thuế TNDN của doanh nghiệp: 3.800
2. Tài liệu kiểm tra của cơ quan thuế đã được doanh
nghiệp chấp nhận:
 Trong thu nhập chịu thuế khác mà doanh nghiệp kê
khai chưa có khoản thu từ phạt vi phạm hợp đồng kinh
tế mà doanh nghiệp đã nhận được trong năm: 100
 Số lỗ của hoạt động chuyển nhượng dự án khai thác
khoáng sản đã bù trừ vào lãi của hoạt động sản xuất
sản phẩm cơ khí là 90
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 95

BÀI 21 (tiếp)
 Trong tổng chi phí được trừ đã kê khai có một
số khoản chi phí sau:
• Chi nộp thuế TNCN cho người lao động (lương
đã bao gồm thuế): 150.
• Tài trợ xây dựng một trường đại học công lập:
260.
• Tài trợ Giải bóng đá Đoàn TN địa phương: 60
• Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 300.
• Chi trả lãi vay đầu tư xây dựng kho chứa hàng
đã tính vào giá trị công trình đầu tư: 20
• Chi trả tiền nhà ở cho người lao động theo hợp
đồng lao động: 480
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 96

48 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 48


BÀI 21 (tiếp)
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN doanh nghiệp
thực tế phải nộp trong năm 2018, biết rằng:
• Thực tế trong năm doanh nghiệp chỉ chi sửa
chữa lớn TSCĐ 100 và doanh nghiệp chưa
hạch toán giảm chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
• Các khoản chi của doanh nghiệp đều có hóa
đơn chứng từ hợp pháp và thanh toán không
dùng tiền mặt. Các khoản chi còn lại không kể
trên đều được trừ theo quy định của pháp luật.
• DN không có vốn điều lệ còn thiếu.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 97

BÀI 21 (tiếp)
• Doanh nghiệp áp dụng thuế suất phổ thông,
không có lỗ kết chuyển từ những năm trước,
không thuộc diện được hưởng ưu đãi thuế./.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 98

49 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 49


8. DẠNG TỔNG HỢP THUẾ
TRỰC THU VÀ GIÁN THU

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 99

BÀI 22
Một DN kinh doanh XNK trong năm tính thuế
N có tình hình sau:
1) Nhập khẩu 10.000 máy điều hòa nhiệt độ
12.000 BTU, giá tính thuế nhập khẩu: 5 triệu
đồng/chiếc. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
điều hòa từ cảng nhập về kho DN chi trả
cho DN vận tải theo giá chưa có thuế GTGT
của toàn bộ số điều hòa NK là 2 tỷ đồng.
2) Tiêu thụ 9.800 chiếc, giá bán chưa có thuế
GTGT là 7,7 triệu đồng/chiếc.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 100

50 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 50


BÀI 22 (tiếp)
3) Chi phí khác (ngoài giá gốc của hàng hóa):
- Khấu hao TSCĐ trích theo chế độ quy định: 2
tỷ đồng, trong đó, khấu hao nhà để xe 100 trđ.
- Tiền lương nhân viên kinh doanh và kỹ thuật:
3 tỷ đồng.
- Tiền lương nhân viên quản lý: 1 tỷ đồng, trong
đó, thù lao trả cho sáng lập viên không trực
tiếp điều hành kinh doanh: 120 trđ.
- Lãi vay vốn kinh doanh vay của NHTM: 600 trđ.
- Các chi phí được trừ khác (Chưa kể thuế
TTĐB phải nộp nội địa): 700 trđ.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 101

BÀI 22 (tiếp)
4) Thuế GTGT đầu vào của HHDV khác đủ điều
kiện khấu trừ phát sinh trong kỳ chưa kể thuế
GTGT đầu vào của điều hòa NK và chi phí vận
chuyển điều hòa là 560 trđ.
5) DN mới thành lập tháng 10/năm N, đăng ký nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai
nộp thuế GTGT theo quý.
6) Toàn bộ HHDV mua vào của DN đều có hóa
đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không
dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 102

51 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 51


BÀI 22 (tiếp)
7) Các khoản chi phí tiền lương và lãi vay được
phân bổ toàn bộ cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.
 Yêu cầu:
1. Xác định các khoản thuế phải nộp khi nhập
khẩu điều hòa.
2. Xác định thuế GTGT phải nộp quý IV/năm N.
3. Xác định thuế TTĐB phải nộp năm N.
4. Xác định thuế TNDN phải nộp năm N.
Biết rằng:
- Thuế suất thuế nhập khẩu điều hòa: 20%;
- Thuế suất thuế TTĐB của điều hòa: 10%;

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 103

BÀI 22 (tiếp)
- Thuế suất thuế GTGT các HHDV có liên quan:
10%;
- Thuế suất thuế TNDN: 20%;
- Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp giá thực tế đích danh;
- Doanh nghiệp không thuộc diện được ưu đãi
thuế;
- Doanh nghiệp đã có chứng từ nộp thuế điều
hòa nhập khẩu trước khi khai thuế nội địa;
- Doanh nghiệp không trích lập quỹ PTKH&CN;
- Vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được góp đủ.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 104

52 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 52


BÀI 23 (C 2017)
Công ty A là công ty thương mại kinh doanh
nhập khẩu điều hòa. Số liệu báo cáo của công ty
A năm 2016 như sau:
1. Tình hình tồn kho đầu năm, cuối năm:
Đầu năm công ty tồn kho 2.000 sản phẩm trị giá
12.000 triệu đồng, cuối năm công ty tồn kho 1.500
sản phẩm.
Biết rằng, giá trị thuế TTĐB nộp khâu nhập khẩu
không nằm trong giá trị hàng tồn kho.
2. Trong năm công ty A có các giao dịch sau:

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 105

BÀI 23 (tiếp)
- Ngày 1/1/2016, công ty có nhập một lô hàng
10.000 sản phẩm với giá CIF là 250 USD mỗi sản
phẩm.
- Tổng doanh thu bán hàng hóa trong năm 2016
theo tờ khai thuế GTGT (chưa bao gồm thuế
GTGT) là 104.500 triệu đồng.
3. Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ:
- Chi tiền lương, BHXH, BHYT: 3.500 triệu đồng.
- Chi khấu hao tài sản: 5.000 triệu đồng.
- Chi dịch vụ mua ngoài trong năm: 2.500 triệu
đồng.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 106

53 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 53


BÀI 23 (tiếp)
- Chi quảng cáo khuyến mại, tiếp khách: 1.000
triệu đồng.
- Chi trả lãi vay: 550 triệu đồng.
- Các khoản chi khác: 100 triệu đồng.
Toàn bộ các khoản chi đều có hóa đơn, chứng từ
hợp lệ.
Biết rằng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là
20%; thuế suất thuế nhập khẩu điều hòa 30%; thuế
suất thuế TTĐB: 10%; Tỷ giá ngày nhập hàng: 1
USD = 22.800 VND. Công ty áp dụng phương pháp
nhập trước xuất trước khi xác định giá vốn.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 107

BÀI 23 (tiếp)
Yêu cầu: Anh/chị hãy xác định thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp và thuế TTĐB phải nộp khi
bán ra.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 108

54 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 54


9. DẠNG BÀI TÍNH THUẾ NHÀ THẦU

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 109

BÀI 24
 Tháng 11/2017, Công ty VVF ký hợp đồng thuê
một công ty nước ngoài không có cơ sở
thường trú ở Việt Nam đào tạo nhân viên cho
công ty. Địa điểm đào tạo ở Việt Nam. Tổng giá
trị hợp đồng theo giá đã bao gồm thuế TNDN
của nhà thầu nước ngoài là 1.900.000 USD.
 Ngay sau khi ký hợp đồng, công ty VVF phải
trả trước cho bên nước ngoài 950.000 USD. Số
tiền còn lại sẽ được thanh toán cho bên nước
ngoài khi kết thúc hợp đồng đào tạo vào tháng
5/2018.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 110

55 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 55


BÀI 24 (tiếp)
 Yêu cầu:
1. Xác định thuế TNDN mà công ty VVF phải khấu
trừ và nộp thay cho công ty nước ngoài trong
năm 2017. Biết rằng, tỷ lệ thuế TNDN đối với
dịch vụ đào tạo: 5%; tỷ giá tính thuế: 1 USD =
20.000 đồng.
2. Giả sử theo hợp đồng số tiền phải trả cho công
ty nước ngoài nói trên là số tiền phải trả sau
thuế, toàn bộ thuế TNDN do bên Việt Nam chịu.
Hãy xác định lại số thuế TNDN mà công ty VVF
phải khấu trừ và nộp thay cho công ty nước
ngoài.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 111

BÀI 25
 Một công ty nước ngoài không có cơ sở thường trú
ở Việt Nam ký hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị
kèm theo dịch vụ hướng dẫn lắp đặt và hướng dẫn
sử dụng. Giá CIF của máy móc thiết bị là 1 triệu
USD. Giá trị phần dịch vụ hướng dẫn lắp đặt và
hướng dẫn sử dụng là 200.000 USD. Theo hợp
đồng, toàn bộ thuế nhà thầu bên nước ngoài chịu;
bên Việt Nam có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay.
Yêu cầu:
1. Xác định thuế GTGT và thuế TNDN mà bên Việt
Nam phải khấu trừ và nộp thay cho công ty nước
ngoài. Biết rằng:
• Tỷ lệ thuế GTGT đối với dịch vụ: 5%.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 112

56 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 56


BÀI 25 (tiếp)
• Tỷ lệ thuế TNDN đối với cung cấp hàng hoá: 1%;
đối với dịch vụ nói trên: 2%.
• Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 23.000 đồng.
2. Giả sử hợp đồng không tách riêng được giá trị
hàng hoá và dịch vụ, hãy xác định lại thuế GTGT
và thuế TNDN nhà thầu nước ngoài. Biết rằng, tỷ
lệ thuế GTGT áp dụng cho trường hợp này là 3%.
3. Giả sử theo hợp đồng, bên nước ngoài không
cung cấp dịch vụ hướng dẫn lắp đặt và sử dụng,
chỉ có dịch vụ bảo hành sản phẩm. Hãy xác định
lại nghĩa vụ thuế nhà thầu.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 113

10. DẠNG BÀI THUẾ TNCN


ĐỐI VỚI NGƯỜI VIỆT NAM

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 114

57 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 57


BÀI 26 (L 2017)
Trong năm 2016, ông Trần Trung, quốc tịch Việt
Nam, nhận các khoản thu nhập trước thuế và
chưa trừ đóng góp bắt buộc như sau từ công ty
PMN:
 Tiền lương: 40.000.000 đồng/tháng
 Phụ cấp đặc thù nghề nghiệp: 60.000.000 đồng
 Tiền thưởng: 2 tháng lương
 Tiền làm thêm giờ vào ngày lễ: 100.000.000 đồng
(được trả theo mức 200% của mức lương thông
thường, có nghĩa là 50% trong số này là mức tính
theo ngày làm việc bình thường, 50% là mức trả
cho việc làm thêm giờ ngày lễ)
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 115

BÀI 26 (tiếp)
 Tiền bồi thường bảo hiểm sức khỏe từ công ty bảo
hiểm theo hợp đồng: 80.000.000 đồng
 Tiền thù lao tham gia ban kiểm soát doanh nghiệp:
110.000.000 đồng
Ông Trần Trung có hai con, 16 tuổi và 12 tuổi, đang
học tiểu học và trung học ở Việt Nam. Vợ ông
Trung là bà Trang, 38 tuổi, làm nghề kinh doanh có
thu nhập không ổn định.
Yêu cầu: Xác định TNTT (phân tách rõ trong số các
khoản trên TN nào chịu thuế và không chịu thuế,
giải thích tóm tắt lý do, nêu rõ cách tính các hạng
mục nếu cần thiết) và tính nghĩa vụ thuế TNCN của
ông Trần Trung năm 2016. Biết rằng:
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 116

58 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 58


BÀI 26 (tiếp)
 Ông Trần Trung là cá nhân cư trú tại Việt Nam
trong năm, đã được cấp mã số thuế TNCN và có
các hồ sơ giảm trừ gia cảnh hợp lệ. Trong năm,
ông không thuộc diện miễn, giảm thuế TNCN
theo quy định pháp luật. (Lưu ý: Đối với các
khoản không chịu thuế, ghi số 0 khi xác định
TNTT)
 Cho biểu thuế rút gọn.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 117

BÀI 27
Ông Trần Kiên làm việc tại công ty Unilever Việt
Nam. Số liệu về tình hình thu nhập và thuế TNCN
của ông Kiên trong năm 2018 như sau:
 Tổng tiền lương trên hợp đồng lao động chưa trừ
BHBB và thuế TNCN: 660 trđ, trong đó: phụ cấp
trách nhiệm 66 trđ, phụ cấp độc hại 42 trđ.
 Tiền nghỉ mát do công ty Unilever Việt Nam chi trả:
14 trđ.
 Tổng TN từ các hợp đồng dưới 3 tháng ngoài
Unilever sau khi đã khấu trừ thuế TNCN tại nguồn:
90 trđ (Có chứng từ khấu trừ thuế theo quy định).

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 118

59 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 59


BÀI 27 (tiếp)
 Theo hợp đồng lao động, Unilever Việt Nam
phải trả tiền thuê nhà ở cho ông Kiên. Số tiền
thuê nhà phải trả mỗi tháng là 12 triệu đồng.
 Thu nhập nhận được từ hợp đồng chuyển
nhượng bản quyền cải tiến kỹ thuật cho công ty
Unilever Việt Nam: 200 trđ.
 Thu lãi tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng: 60 trđ.
 Cổ tức được chia sau khi khấu trừ thuế: 38 trđ.
Yêu cầu:
1. Quyết toán thuế TNCN từ tiền lương tiền công
của ông Kiên theo cách có lợi nhất cho ông
Kiên và giải thích lý do. Biết rằng:
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 119

BÀI 27 (tiếp)
 Ông Trần Kiên đăng ký giảm trừ 2 con (Con gái
8 tuổi, một con trai mới sinh vào ngày
27/5/2018) và mẹ đẻ. Mẹ đẻ ông Kiên ngoài độ
tuổi lao động ở nhà trông con cho ông Kiên.
Tháng 6/2018 mẹ ông Kiên trúng thưởng một vé
số trị giá 50 triệu đồng. Ông Kiên có đủ hồ sơ
đăng ký người phụ thuộc theo quy định.
 Tổng số tiền BHBB đã trừ vào tiền lương của
ông Kiên trong năm là 26 trđ.
 Năm 2018, ông Kiên ủng hộ đồng bào bị bão lụt
thông qua Ủy ban MTTQ TP Hà Nội 10 trđ, có
chứng từ đúng quy định.
 Cho biết: Mức giảm trừ và biểu thuế.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 120

60 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 60


BÀI 27 (tiếp)
- Số thuế TNCN mà Unilever đã khấu trừ trong
năm là 40 triệu đồng.
2. Tính toán các khoản thuế đối với các khoản thu
nhập khác ngoài tiền lương mà ông Kiên phải
nộp hoặc phải được khấu trừ tại nguồn trong
năm tính thuế.
3. Giả sử Unilever Việt Nam không trả thay tiền
nhà cho ông Kiên mà trả tiền nhà để ông Kiên tự
thuê nhà ở với mức như trên. Hãy xác định lại
thuế TNCN ông Kiên phải nộp trong năm.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 121

BÀI 28
Ông B là đối tượng cư trú ở Việt Nam làm việc
trong một công ty cổ phần trong năm tính thuế
20XX có tài liệu sau:
1)Thu nhập trong 7 tháng làm việc ở Việt Nam:
 Thu nhập chịu thuế từ tiền lương trước khi trừ
BHBB và thuế TNCN: 200 triệu đồng.
 Tiền bồi thường bảo hiểm thân thể nhận được
từ một công ty bảo hiểm: 30 triệu đồng.
 Được chị gái ruột tặng một chiếc TV trị giá 40
trđ và một chiếc xe máy trị giá kê khai 50 trđ.
 Giải thưởng một cuộc thi trên truyền hình sau
khi đã khấu trừ thuế: 91 trđ.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 122

61 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 61


BÀI 28 (tiếp)
 Chuyển nhượng phần vốn đã đầu tư vào một
công ty TNHH với giá chuyển nhượng 1 tỷ đồng.
Tổng giá vốn của phần vốn có chứng từ hợp
pháp chứng minh là 900 triệu đồng.
 Nhận thừa kế từ cha mẹ đẻ một căn nhà trị giá 4
tỷ đồng. Sau khi nhận thừa kế, ông B bán căn
nhà mà ông đã sở hữu trước khi nhận thừa kế
với giá 3 tỷ đồng. Giá vốn căn nhà này 2 tỷ đồng.
2) Thu nhập trong thời gian 5 tháng lao động ở
nước ngoài là 270 triệu đồng (sau khi đã nộp
thuế ở nước ngoài 30 trđ). Nước này chưa ký
hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 123

BÀI 28 (tiếp)
Yêu cầu: Xác định thuế TNCN ông B phải nộp
(hoặc phải được khấu trừ tại nguồn) và còn phải
nộp sau khi quyết toán thuế năm. Biết rằng:
 Số thuế thu nhập từ tiền lương mà công ty này đã
khấu trừ và nộp đối với thu nhập của ông B là 8
trđ (Có chứng từ đúng quy định).
 Phí bảo hiểm bắt buộc đã trừ vào lương: 16 trđ.
 Ông B có nuôi 2 con đang học đại học, không có
thu nhập và một ông bác ruột hết tuổi lao động
không nơi nương tựa, không có thu nhập. Ông
bác này sống cùng với ông B (Có đủ hồ sơ theo
quy định pháp luật).

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 124

62 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 62


BÀI 28 (tiếp)
 Sau khi nhận tiền Giải thưởng của cuộc thi trên
truyền hình 55 triệu đồng, ông B đã trích ra 6
triệu đồng để ủng hộ Trung tâm chăm sóc trẻ em
khuyết tật (Trung tâm này do Chủ tịch UBND tỉnh
ra quyết định thành lập, có chứng từ thu tiền
đúng quy định).
 Trị giá quà tặng từ chị gái mà ông B kê khai thấp
hơn giá tính lệ phí trước bạ 10 triệu đồng.
 Cho biết thuế suất và biểu thuế.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 125

BÀI 29 (L. 2012 - modified)


Thông tin: Ông Phạm Đình Cường công tác tại
Tổng công ty xây dựng công nghiệp. Ông Cường
cũng được bổ nhiệm làm thành viên HĐQT của
Công ty cổ phần TKV. Năm 2017 ông Cường có
tình hình về thu nhập và thuế TNCN như sau:
 Thu nhập tại cơ quan Tổng công ty được tổng
hợp từ Bảng tổng hợp thanh toán lương, phụ cấp
thực trả vào tài khoản cá nhân là 416,6 trđ.
 Tiền thù lao thành viên HĐQT công ty TKV ông
Cường thực nhận được trong năm là 135 trđ, sau
khi bị khấu trừ thuế TNCN tại nguồn 10%.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 126

63 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 63


BÀI 29 (tiếp)
 Tiền bán cổ phần của công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán trị giá 4 tỷ đồng.
 Tiền cho thuê nhà ông Cường thực nhận sau
thuế GTGT và thuế TNCN là 270 trđ/năm. Theo
Hợp đồng thuê nhà, toàn bộ tiền thuế do bên đi
thuê chịu.
 Cuối năm ông Cường được cơ quan cấp chứng
từ khấu trừ thuế TNCN, số tiền thuế đã thực
khấu trừ là 19 trđ. Chứng từ khấu trừ đối với thù
lao thành viên HĐQT công ty TKV ông đã nhận
được và tổng hợp để khai thuế.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 127

BÀI 29 (tiếp)
Yêu cầu: Tính thuế TNCN phải nộp cần thể hiện
trên Tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2017
của ông Cường theo các bước:
 Xác định thu nhập chịu thuế
 Xác định giảm trừ gia cảnh
 Xác định số thuế phải nộp
 Xác định số thuế đã nộp
 Tính số còn phải nộp/hoặc được hoàn lại
Biết rằng:

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 128

64 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 64


BÀI 29 (tiếp)
 Ông Cường đăng ký giảm trừ gia cảnh và thực
tế đang nuôi 2 cha/mẹ già yếu trên 70 tuổi
không có thu nhập và 1 con gái nhỏ đang đi
học và họ đều không có thu nhập, thủ tục giấy
tờ đầy đủ theo quy định.
 Tỷ lệ thuế TNCN và thuế GTGT đối với hoạt
động cho thuê nhà đều là 5% trên doanh thu.
 Mức giảm trừ gia cảnh…
 Biểu thuế lũy tiến từng phần…
Ghi chú: Khi xác định thu nhập chịu thuế, thí
sinh bỏ qua phí bảo hiểm bắt buộc.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 129

BÀI 30
 Ông Vũ Huy Thiệp có hộ khẩu thường trú ở
Hà Nội và hiện đang làm Kỹ sư trưởng cho
Công ty ABS.
 Tháng 2/2014, ông Thiệp mua 1,6 triệu cổ
phiếu của Công ty cổ phần VNG, mệnh giá
10.000 đồng/cổ phiếu, giá mua 21.000
đồng/cổ phiếu.
 Ông Thiệp đăng ký giảm trừ người 2 phụ
thuộc: Con lớn 8 tuổi đang học tiểu học; con
nhỏ mới sinh ngày 26/1/2019 (Có đầy đủ hồ
sơ chứng minh người phụ thuộc).
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 130

65 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 65


BÀI 30
 Tình hình thu nhập của ông Thiệp trong tháng
1/2019 như sau (thu nhập từ tiền lương là thu
nhập trước khi khấu trừ thuế TNCN và sau
khi đã trừ các khoản BHBB):
- Ngày 5/1: Nhận 18 triệu đồng tiền lương còn
lại của tháng 12/2018;
- Ngày 15/1: Tạm ứng 50% lương tháng 1/2019:
20 triệu đồng;
- Ngày 16/1: Được Công ty cổ phần VNG chia
cổ tức bằng cổ phiếu: 200.000 cổ phiếu.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 131

BÀI 30 (tiếp)
- Ngày 18/1: Nhận Giải thưởng Kỹ sư xuất sắc
nhất năm 2018 do Công ty ABS trao: 25 triệu
đồng;
- Ngày 20/1: Nhận tiền bản quyền sau khi đã
khấu trừ thuế TNCN: 67 triệu đồng.
- Ngày 22/1: Chuyển nhượng 180.000 cổ phiếu
VNG với giá chuyển nhượng 8.000 đồng/cổ
phiếu.
- Ngày 28/1: Chuyển nhượng 100.000 cổ phiếu
VNG với giá chuyển nhượng 12.000 đồng/cổ
phiếu.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 132

66 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 66


BÀI 30 (tiếp)
Yêu cầu: Tính số thuế thu nhập cá nhân mà ông
Thiệp phải nộp/phải tạm nộp hoặc phải được
khấu trừ tại nguồn trong tháng 1/2019. Biết
rằng:
- Ông Thiệp là đối tượng cư trú và không thuộc
đối tượng được hưởng ưu đãi thuế theo quy
định của pháp luật;
- Khoản tiền lương nói trên là tiền lương đã bao
gồm thuế TNCN;
- Cho biết thuế suất.
Ghi chú: Khi xác định TNCT và TNTT bỏ qua
BHBB.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 133

11. DẠNG BÀI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI


NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐẾN LÀM VIỆC Ở
VIỆT NAM

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 134

67 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 67


BÀI 31
 Ông Kerry là người Kenya đến Việt Nam và làm
việc liên tục cho Công ty Sumco Việt Nam từ
ngày 12/3/2018 đến ngày 31/10/2018.
 Trong quãng thời gian ở Việt Nam, ông Kerry
được Công ty Sumco trả các khoản thu nhập tại
Việt Nam (đã bao gồm thuế TNCN) như sau:
- Tiền lương tháng 3 là 40 triệu; các tháng còn lại
mỗi tháng 80 trđ.
- Phụ cấp chức vụ lãnh đạo mỗi tháng 10 trđ tính
cho các tháng từ tháng 3 đến 10/2018.
- Trợ cấp chuyển vùng một lần theo quy định của
pháp luật: 20 trđ.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 135

BÀI 31 (tiếp)
 Trong thời gian này ông Kerry được công ty mẹ
ở Kenya chi trả tiền thưởng 2.000 USD sau khi
nộp thuế cho Kenya 400 USD.
 Yêu cầu: Xác định thuế TNCN ông Kerry phải nộp
trong năm tính thuế 2018. Biết rằng:
- Ông Kerry không có người phụ thuộc được giảm
trừ.
- Ông Kerry tham gia bảo hiểm bắt buộc ở Kenya.
Số tiền bảo hiểm bắt buộc mà ông Kerry đã nộp ở
Kenya trong thời gian làm việc ở Việt Nam là 3.000
USD (Có đủ chứng từ chứng minh).
- Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 22.000 VND.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 136

68 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 68


BÀI 32
Ông Smith là người Mỹ đến làm việc ở Việt Nam
theo hợp đồng lao động 3 năm với công ty ADB
(ADB) bắt đầu từ ngày 1/1/2018. Theo hợp đồng,
toàn bộ thuế TNCN của ông Smith do ADB chịu.
Ông Smith đã ly dị vợ và có hai đứa con, đứa lớn
học THPT, đứa thứ hai học THCS. Trong năm 2019,
tình hình thu nhập của ông Smith như sau:
• Tiền lương cả năm: 1.200 trđ.
• Tiền học phí cả năm bậc THPT của đứa con thứ
nhất học tại Mỹ do công ty ADB chi trả thay cho ông
Smith là 6.000 USD.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 137

BÀI 32 (tiếp)
• Tiền học phí cả năm bậc THCS của đứa con thứ hai
học tại Việt Nam do ADB chi trả thay cho ông Smith
là 5.000 USD.
• Tháng 8/2019, ông Smith cưới cô Lan là nhân viên
của một công ty đối tác của ADB. ADB tặng quà
cưới cho ông Smith 20 triệu đồng. Sau khi cưới,
ông Smith quyết định đưa vợ về Mỹ nghỉ phép năm
2019. ADB chi trả tiền vé máy bay khứ hồi để về
phép của cả hai vợ chồng ông Smith là 80 triệu
đồng.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 138

69 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 69


BÀI 32 (tiếp)
• Yêu cầu: 1. Xác định số thuế TNCN ông Smith
phải nộp năm 2019. Biết rằng:
• Ông Smith tham gia bảo hiểm bắt buộc ở Mỹ.
Trong thời gian ở Việt Nam, ông Smith vẫn
chuyển tiền về nộp phí BHBB. Số phí BHBB đã
nộp ở Mỹ năm 2019 là 5.000 USD;
• Ông Smith đã đăng ký và có đủ hồ sơ để giảm
trừ gia cảnh cho 2 đứa con;
• Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 23.000 đồng Việt Nam;
• Cho biết công thức quy đổi thu nhập;
• Cho biết biểu thuế.
27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 139

BÀI 32 (tiếp)
2. Giả sử ông Smith được ở nhà do ADB thuê với
tiền thuê nhà theo giá đã bao gồm thuế GTGT mỗi
tháng 40 triệu đồng. Hãy xác định lại thuế TNCN phải
nộp của ông Smith trong năm tính thuế.

27 June 2019 PGS.TS Lê Xuân Trường 140

70 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2019 70

You might also like