Professional Documents
Culture Documents
Thuế và Hệ thống thuế Việt Nam - Review
Thuế và Hệ thống thuế Việt Nam - Review
VÀ HỆ THỐNG
THUẾ VIỆT NAM
ThS. Nguyễn Ngọc Thụy Vy
Bộ môn Nghiệp vụ
nguyenngocthuyvy.cs2@ftu.edu.vn
0909251889
ÔN TẬP
THUẾ VÀ HTT VIỆT NAM
Chương 1 – Nguồn gốc và
quá trình phát triển của thuế
Our world in data – Taxation
https://ourworldindata.org/taxation
Chương 2 – Những vấn đề
cơ bản về thuế
Đặc điểm
Phân loại theo một số tiêu chí phổ biến
Các yếu tố cấu thành (Thuế suất, biểu thuế)
Chức năng, vai trò
Các nguyên tắc thuế khóa
Đặc điểm của một hệ thống thuế tốt
Chương 3 – Thuế GTGT
Đặc điểm, vai trò
Nguyên tắc đánh thuế
Đối tượng nộp thuế
Đối tượng chịu thuế (thông qua đối tượng không
chịu thuế)
Trường hợp không phải kê khai, nộp thuế GTGT
Phân biệt đối tượng không chịu thuế GTGT và
đối tượng chịu thuế 0%
Chương 3 – Thuế GTGT
Căn cứ tính thuế: giá tính thuế và thuế suất
Phương pháp tính thuế (bài tập): khấu trừ, trực
tiếp, theo lần phát sinh
Phương pháp khấu trừ: điều kiện và nguyên tắc
Phương pháp trực tiếp: trên GTGT, trên doanh
thu
Hoàn thuế
Ưu đãi thuế
Chương 4 – Thuế TTĐB
Khái niệm “đặc biệt”
Đặc điểm, vai trò
Đối tượng nộp thuế
Đối tượng chịu thuế
Đối tượng không chịu thuế
Căn cứ tính thuế: giá tính thuế, thuế suất
Phương pháp tính thuế (bài tập)
Ưu đãi thuế
Hoàn thuế
Chương 5 – Thuế XNK
Đặc điểm, vai trò
Đối tượng nộp thuế
Đối tượng chịu thuế
Đối tượng không chịu thuế
Phương pháp tính thuế (bài tập): tỷ lệ, tuyệt đối,
hỗn hợp
Căn cứ tính thuế: giá tính thuế, thuế suất, tỷ giá
Ưu đãi thuế
Hoàn thuế
Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp,
thuế phòng vệ
Chương 6 – Thuế TNDN
Đặc điểm, vai trò
Nguyên tắc đánh thuế
Cách xác định đối tượng cư trú
Đối tượng nộp thuế
Đối tượng (thu nhập) chịu thuế
Phương pháp tính thuế
Căn cứ tính thuế: thu nhập tính thuế, thuế suất
Ưu đãi thuế
Chương 7 – Thuế TNCN
Đặc điểm, vai trò
Nguyên tắc đánh thuế
Cách xác định đối tượng cư trú
Đối tượng nộp thuế
Đối tượng (thu nhập) chịu thuế
Phương pháp tính thuế
Căn cứ tính thuế: thu nhập tính thuế, thuế suất
Các khoản giảm trừ
Ưu đãi thuế
Hoàn thuế
BT – Tính thuế GTGT
Bài 1
Công ty TNHH ABC chuyên SX hàng tiêu dùng, nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Trong kỳ tính thuế tháng 9/2019 có tình hình sau:
1 . Ngày 5/9/2019, mua 5 tấn bông thành phẩm của công ty E, giá chưa có
thuế GTGT là 250 triệu đồng.
2. Ngày 7/9/2019, mua 1 xe ô tô 7 chỗ ngồi của công ty X, số thuế GTGT ghi
trên hóa đơn là 200 triệu đồng.
3. Ngày 12/9/2019, mua 2 chiếc TV của công ty Y với giá mua chưa có thuế
GTGT là 15 triệu đồng/chiếc.
4. Ngày 21 /9/2019, mua 5 chiếc quạt điện của công ty Z với giá chưa có thuế
GTGT là 1 triệu đồng/chiếc. Do ghi sai thông tin nên người bán tẩy xóa, sửa
chữa trên hóa đơn.
5. Tháng 6/2019, công ty mua của Công ty B mặt hàng bông sơ chế để dùng
cho SXKD với trị giá chưa bao gồm thuế GTGT là 50 triệu đồng. Theo quy định
mặt hàng bông sơ chế thuế suất thuế GTGT là 5% nhưng trên hóa đơn, công
ty B đã lập với thuế suất 10%. Hóa đơn này hợp pháp và các chỉ tiêu khác
được ghi đầy đủ theo quy định. Công ty đã thanh toán qua ngân hàng và khai
thuế GTGT đầu vào cho kỳ tính thuế tháng 6/2019.
BT – Tính thuế GTGT
Theo yêu cầu của công ty ABC, ngày 7/9/2019, công ty B đã gửi văn bản xác
nhận của cơ quan thuế quản lý công ty B về việc công ty B đã kê khai thuế
GTGT đầu ra của lô hàng trên theo thuế suất 10%.
6. Ngày 21/7/2019, công ty mua 10 tấn bông thành phẩm của công ty C với giá
mua chưa có thuế GTGT là 500 triệu đồng. Đến tháng 9/2019, công ty phát
hiện có 3 tấn bông không đảm bảo chất lượng nên trả lại cho công ty C; đồng
thời, lập hóa đơn xuất trả hàng ngày 12/9/2019 cho công ty C.
7. Ngày 11 /9/2019, xuất khẩu 1 lô quần áo cho công ty Johua ở nước ngoài
với giá FOB là 2 triệu USD.
8. Ngày 22/9/2019, bán cho công ty P 700 bộ quần áo với giá chưa có thuế
GTGT là 1 triệu đồng/bộ.
Yêu cầu
Căn cứ vào các thông tin nêu trên, anh/chị hãy xác định số thuế giá trị gia tăng
phải nộp của công ty ABC theo quy định hiện hành.
BT – Tính thuế GTGT
Biết rằng
- Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: 50 triệu đồng
- Mặt hàng bông sơ chế chịu thuế suất thuế GTGT 5%. Thuế suất thuế GTGT
của các HHDV khác là 10%.
- Nghiệp vụ 3 công ty thực hiện thanh toán bằng tiền mặt; các nghiệp vụ khác
được thanh toán qua ngân hàng và có chứng từ đầy đủ.
- Các HHDV công ty mua vào đều phục vụ cho hoạt động SXKD hàng hóa chịu
thuế GTGT.
- Trừ trường hợp đã nêu khác trong bài, hóa đơn mua hàng của doanh nghiệp
là hợp pháp.
- Hàng hóa xuất khẩu có đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế GTGT các kỳ tính thuế vào
ngày 20 tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Công ty không đề nghị hoàn thuế trong kỳ (nếu có).
- Tỷ giá mua vào theo hình thức chuyển khoản của ngân hàng thương mại mà
công ty ABC có quan hệ giao dịch là 1 USD = 22.000 đồng.
BT – Tính thuế GTGT
Biết rằng
- Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: 50 triệu đồng
- Mặt hàng bông sơ chế chịu thuế suất thuế GTGT 5%. Thuế suất thuế GTGT
của các HHDV khác là 10%.
- Nghiệp vụ 3 công ty thực hiện thanh toán bằng tiền mặt; các nghiệp vụ khác
được thanh toán qua ngân hàng và có chứng từ đầy đủ.
- Các HHDV công ty mua vào đều phục vụ cho hoạt động SXKD hàng hóa chịu
thuế GTGT.
- Trừ trường hợp đã nêu khác trong bài, hóa đơn mua hàng của doanh nghiệp
là hợp pháp.
- Hàng hóa xuất khẩu có đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế GTGT các kỳ tính thuế vào
ngày 20 tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Công ty không đề nghị hoàn thuế trong kỳ (nếu có).
- Tỷ giá mua vào theo hình thức chuyển khoản của ngân hàng thương mại mà
công ty ABC có quan hệ giao dịch là 1 USD = 22.000 đồng.
BT – Tính thuế GTGT
Bài 1 – Bài giải
Kỳ tính thuế tháng 09/2019
Thuế GTGT đầu ra
NV6 – Xuất trả lại hàng cho công ty C
3 * 500/10 *10% = 15 trđ
NV7 – Quần áo xuất khẩu
2,000,000 * 22,000 * 0% = 0 trđ
NV8 – Bán quần áo cho công ty P
700 * 1 * 10% = 70 trđ
Tổng số thuế GTGT đầu ra
15 + 0 + 70 = 85 trđ
BT – Tính thuế GTGT
Bài 1 – Bài giải
Kỳ tính thuế tháng 09/2019
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
NV1 – Mua bông thành phẩm
250 * 10% = 25 trđ
NV2 – Mua xe ô tô 7 chỗ ngồi
Giá mua chưa thuế GTGT: 200/10% = 2,000 trđ
Thuế GTGT được khấu trừ: 1,600 * 10% = 160 trđ
NV3 – Mua TV thanh toán tiền mặt
Giá mua chưa thuế: 15*2 = 30 trđ
Không đủ điều kiện khấu trừ
NV4 – Mua quạt điện với hóa đơn bị tẩy xóa
Không đủ điều kiện khấu trừ
NV 5 – Nghiệp vụ mua hàng tháng 06/2019
Không điều chỉnh
Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 25 + 160 = 185 trđ
BT – Tính thuế GTGT
Bài 1 – Bài giải
Kỳ tính thuế tháng 09/2019
Số thuế GTGT phát sinh trong kỳ: 85 – 185 = -100 trđ
=> Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh trong kỳ: 100 trđ
Số thuế GTGT còn được khấu trừ đầu kỳ: 50 trđ
Số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau: 100 + 50 = 150 trđ
BT – Tính thuế GTGT
Bài 2
Công ty TNHH BCC là công ty kinh doanh lĩnh vực y tế, thiết bị y tế, thực hiện
kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ tính thuế tháng
10/2018 có tình hình sau:
1. Làm thủ tục nhập khẩu 1 lô thuốc chữa bệnh, giá CIF là 500 triệu đồng.
Công ty đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu trong tháng 10/2018.
2. Làm thủ tục nhập khẩu một lô thực phẩm chức năng, giá CIF là 300 triệu
đồng. Công ty đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu trong tháng 10/2018.
3. Mua một TSCĐ là thiết bị y tế phục vụ cho hoạt động khám chữa bệnh của
công ty B với giá chưa có thuế GTGT 300 triệu đồng.
4. Trả tiền điện thoại (Hóa đơn đơn phát hành ngày 6/10/2018) cho công ty C
với giá chưa có thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế GTGT là 10 triệu đồng.
5. Doanh số khám chữa bệnh trong kỳ: 1 tỷ đồng.
6. Bán lô thuốc chữa bệnh cho công ty D với giá bán chưa bao gồm thuế
GTGT 850 triệu đồng.
7. Bán 1 lô thực phẩm chức năng cho công ty E, với giá bán chưa bao gồm
thuế GTGT là 150 triệu đồng.
BT – Tính thuế GTGT
Bài 2
Yêu cầu
Căn cứ vào các thông tin nêu trên, anh/chị hãy xác định số thuế giá trị gia tăng phải
nộp cho kỳ tính thuế tháng 10/2018 của công ty BBC theo quy định hiện hành.
Biết rằng
- Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: 10 triệu đồng.
- Thuế suất thuế GTGT của thuốc chữa bệnh và thiết bị chuyên dùng cho y tế là
5%, các mặt hàng khác là 10%.
- Thuế suất thuế nhập khẩu thuốc chữa bệnh là 5%, thực phẩm chức năng là 30%.
- Giá CIF là giá tính thuế nhập khẩu.
- Các nghiệp vụ có tổng giá trị của các HHDV mua vào từng lần theo hóa đơn từ 20
triệu đồng trở lên theo giá đã có thuế GTGT công ty đều thực hiện thanh toán qua
ngân hàng và có chứng từ đầy đủ.
- Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ của công ty đều là hóa đơn hợp pháp.
- Công ty không đề nghị hoàn thuế trong kỳ (nếu có).
- Công ty hồ sơ khai thuế GTGT và nộp thuế GTGT vào ngày 20 hàng tháng tiếp
theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế./.
BT – Tính thuế GTGT
Bài 2 – Bài giải
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
NV5 – Khám chữa bệnh: không chịu thuế
NV6 – Bán thuốc chữa bệnh
850 * 5 % = 42.5 trđ
NV7 – Bán thực phẩm chức năng
150 * 10% = 15
Tổng số thuế GTGT đầu ra: 42.5 + 15 = 57.5 trđ
BT – Tính thuế GTGT
Bài 2 – Bài giải
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
NV1 – Nhập khẩu thuốc chữa bệnh
Giá tính thuế nhập khẩu: 500 trđ
Thuế nhập khẩu: 500 * 5% = 25 trđ
Giá tính thuế GTGT hàng nhập khẩu: 500 + 25 = 525 trđ
Thuế GTGT đã nộp khâu nhập khẩu: 525 * 5% = 26.25 trđ
NV2 – Nhập khẩu thực phẩm chức năng
Giá tính thuế nhập khẩu: 300 trđ
Thuế nhập khẩu: 300*30% = 90 trđ
Giá tính thuế GTGT hàng nhập khẩu: 300 + 90 = 390 trđ
Thuế GTGT đã nộp khâu nhập khẩu: 390*10% = 39 trđ
NV3 – Mua TSCĐ phục vụ khám chữa bệnh
Không được khấu trừ vì sử dụng cho dịch vụ không chịu thuế GTGT
NV4 – Trả tiền điện thoại
100 * 10% = 10 trđ
BT – Tính thuế GTGT
Bài 2 – Bài giải
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Thuế GTGT đầu vào dùng riêng cho hàng hóa chịu thuế GTGT được khấu trừ
[Thuốc chữa bệnh nhập khẩu và thực phẩm chức năng nhập khẩu]
26.25 + 39 = 65.25 trđ
- Thuế GTGT đầu vào dùng chung để SXKD HHDV chịu thuế và không chịu thuế
cần phân bổ: 10 trđ
Phân bổ thuế GTGT
Doanh thu chịu thuế GTGT: 850 + 150 = 1,000 trđ
Doanh thu không chịu thuế GTGT: 1,000 trđ
Tổng doanh thu: 1,000 + 1,000 = 2,000 trđ
Thuế GTGT đầu vào phân bổ cho HHDV chịu thuế GTGT:
10 * 1,000/2,000 = 5 trđ
Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
65.25 + 5 = 70.25 trđ
BT – Tính thuế GTGT
Bài 2 – Bài giải
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Thuế GTGT đầu vào dùng riêng cho hàng hóa chịu thuế GTGT được khấu trừ
[Thuốc chữa bệnh nhập khẩu và thực phẩm chức năng nhập khẩu]
26.25 + 39 = 65.25 trđ
- Thuế GTGT đầu vào dùng chung để SXKD HHDV chịu thuế và không chịu thuế
cần phân bổ: 10 trđ
Phân bổ thuế GTGT
Doanh thu chịu thuế GTGT: 850 + 150 = 1,000 trđ
Doanh thu không chịu thuế GTGT: 1,000 trđ
Tổng doanh thu: 1,000 + 1,000 = 2,000 trđ
Thuế GTGT đầu vào phân bổ cho HHDV chịu thuế GTGT:
10 * 1,000/2,000 = 5 trđ
Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
65.25 + 5 = 70.25 trđ
BT – Tính thuế GTGT
Bài 2 – Bài giải
Số thuế GTGT phát sinh trong kỳ: 57.5 – 70.25 = -12.75
Số thuế GTGT còn được khấu trừ trong kỳ: 12.75 trđ
Số thuế GTGT còn được khấu trừ đầu kỳ: 10 trđ
=> Số thuế GTGT còn được khấu trừ cuối kỳ: 22.75 trđ
BT – Tính thuế XK, NK,
TTĐB, GTGT
Bài 4
Trong tháng tính thuế, tại công ty IMEXCO Việt Nam nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ có các tài liệu sau:
1) Nhận nhập khẩu uỷ thác một lô thiết bị đồng bộ dùng làm TSCĐ cho một dự án
đầu tư của công ty TNHH Tân Hòa. Dự án đầu tư này được thực hiện tại địa bàn
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trong danh mục do Chính phủ quy định. Trị giá lô
thiết bị tính theo giá CIF ghi trong hợp đồng ngoại thương là 1 triệu USD. Hoa hồng
uỷ thác (chưa thuế GTGT) 1 % tính trên giá CIF.
2) Xuất khẩu 15.000 sản phẩm A, giá FOB của một đơn vị sản phẩm là 4 USD.
3) Chi phí vận chuyển lô hàng A đến cảng xuất theo giá chưa có thuế GTGT là 19,9
triệu đồng.
4) Nhập khẩu 400 sản phẩm B, trị giá lô hàng trên hợp đồng ngoại thương và các
hoá đơn, chứng từ tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam là 10.000 USD.
Trong tháng, công ty đã tiêu thụ hết số hàng này với doanh thu chưa thuế GTGT là
400.000.000 đồng.
BT – Tính thuế XK, NK,
TTĐB,
Bài 4
GTGT
Yêu cầu
1 . Xác định các khoản thuế XK, thuế NK, thuế GTGT phải nộp trong tháng liên quan
đến các nghiệp vụ trên.
Biết rằng:
Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm A là 5%;
Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm B là 60%; thiết bị đồng bộ là 2%;
Thuế suất thuế GTGT đối với các hàng hoá, dịch vụ nói trên đều là 10%;
Trừ nghiệp vụ 3 thanh toán bằng tiền mặt, các nghiệp vụ mua bán HHDV khác của
doanh nghiệp đều thanh toán không dùng tiền mặt;
Hàng hóa mua vào đều có hóa đơn hợp pháp;
Theo hợp đồng ủy thác, công ty nộp thay thuế GTGT cho công ty TNHH Tân Hòa;
Giá tính thuế NK được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá NK;
Doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT của hàng hoá nhập khẩu trong thời hạn quy định;
Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 22.500 VND;
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua ngoài khác phục vụ hoạt động kinh
doanh trong kỳ là 26.000.000 đồng.
BT – Tính thuế XK, NK,
TTĐB, GTGT
Bài 4
Yêu cầu
2. Xác định lại số thuế phải nộp trong trường hợp sản phẩm B trong phạm vi giám
sát của Hải quan bị tổn thất 20% (Có đủ hồ sơ quy định). Các yếu tố khác không
đổi.
BT – Tính thuế XK, NK,
TTĐB, GTGT
Bài 4
1.1. Xác định thuế GTGT phải nộp ở khâu nhập khẩu, xuất khẩu
NV1 – Thiết bị nhập khẩu là TSCĐ cho dự án đầu tư của công ty Tân Hòa
Thuế NK: miễn
Thuế GTGT: 1,000,000 * 22,500 * 10% = 2,250,000,000 đ
NV2 – Xuất khẩu sản phẩm A
Thuế XK: 15,000 * 4 * 22,500 * 5% = 67,500,000 đ
Thuế GTGT: 0 đ
NV4 – Nhập khẩu sản phẩm B
Thuế NK: 10,000 * 22,500 * 60% = 135,000,000 đ
Thuế GTGT: (10,000 * 22,500 * + 135,000,000) * 10% = 36,000,000 đ
BT – Tính thuế XK, NK,
TTĐB,
Bài 4
GTGT
1.2. Xác định thuế GTGT nội địa
a. Thuế GTGT đầu ra
NV1 - Hoa hồng ủy thác nhập khẩu thiết bị
1,000,000 * 22,500 * 1% * 10% = 22,500,000 đ
NV 4 – Bán sản phẩm B
400,000,000 * 10% = 40,000,000 đ
Tổng số thuế GTGT đầu ra: 62,500,000 đ
b. Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
NV3 – Chi phí vận chuyển thanh toán tiền mặt
Tổng giá trị hóa đơn 19,900,000 * (1 + 10%) = 21,890,000 đ
=> Không đủ điều kiện khấu trừ
NV4 – Nhập khẩu sản phẩm B
36,000,000 đ
HHDV khác phục vụ SXKD
26,000,000 đ
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ: 62,000,000 đ
BT – Tính thuế XK, NK,
TTĐB,
Bài 4
GTGT
1.2. Xác định thuế GTGT nội địa
c. Tổng số thuế GTGT phải nộp
62,500,000 – 62,000,000 = 500,000 đ
Thuế TTĐB phát sinh khi bán cục nóng điều hòa (nhập 2,000 bán 2,000)
2,000 * 5.94/(1 + 10%) * 10% = 1,080 trđ
Thuế TTĐB của cục nóng điều hòa đã nộp khi nhập khẩu
993.6 trđ
Thuế TTĐB phải nộp khi bán cục nóng điều hòa trong nước
1,080 – 993.6 = 86.4 trđ
Thuế TTĐB phát sinh khi bán cục nóng điều hòa (nhập 2,000 bán 1,800)
1,800 * 5.94/(1 + 10%) * 10% = 972 trđ
Thuế TTĐB của cục nóng điều hòa đã nộp khi nhập khẩu
993.6 * 1,800/2,000 = 894.24
Thuế TTĐB phải nộp khi bán cục nóng điều hòa trong nước
972 – 894.24 = 77.76 tr
BT – Tính thuế XK, NK,
TTĐB,
Bài 7 – Bài giải
GTGT
2. Xác định số thuế phải nộp khi bán hàng trong nước
Thuế GTGT đầu ra
Bán cục nóng điều hòa
2,000 * 5.94 * 10% = 1,188 trđ
XK thuốc lá
60,000 * 100,000 * 0% = 0 trđ
Bán thuốc lá
40,000 * 140,000 * 10% = 560 trđ
Hoa hồng ủy thác NK
400 * 10 * 4% * 10% = 16 trđ
Tổng số thuế GTGT đầu ra
1,188 + 0 + 560 + 16 = 1,764 trđ
BT – Tính thuế XK, NK,
TTĐB,
Bài 7 – Bài giải
GTGT
2. Xác định số thuế phải nộp khi bán hàng trong nước
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
NK cục nóng điều hòa: 1,092.96 trđ
Mua thuốc lá: 100,000 * 70,000 * 10% = 700 trđ
HHDV khác: 50 trđ
Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 1,092.96 + 700 + 50 = 1,842.96 trđ
BT – Tính thuế TNDN (xuôi)
Bài 16
Một công ty TNHH kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu trong năm tính thuế 2019 có tài
liệu sau:
Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT: 420 tỷ đồng.
Chi phí kinh doanh phân bổ cho doanh thu tiêu thụ trong năm:
- Khấu hao TSCĐ: 30 tỷ đồng trong đó: khấu hao máy móc dừng hoạt động 12 tháng để
sửa chữa là: 200 triệu đồng, khấu hao của xe ô tô đưa đón công nhân trích theo chế độ
quy định: 300 triệu đồng.
- Giá mua của hàng bán ra: 280 tỷ đồng, trong đó, chi phí hàng hóa bị hư hỏng do lũ lụt
không được bảo hiểm bồi thường: 4 tỷ đồng.
- Tiền lương phải trả người lao động: 24 tỷ đồng; đã trả người lao động tính đến hết thời
hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm: 22 tỷ đồng.
- Chi tài trợ cho Hội Người cao tuổi địa phương: 60 trđ.
- Phí BHBB phải nộp theo chế độ quy định là 5,04 tỷ đồng. Công ty đã nộp 4,04 tỷ. Còn
nợ BHXH 1 tỷ đồng.
- Chi mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động theo quy định tại hợp đồng
lao động: 2,4 tỷ đồng.
- Chi nộp các khoản phạt: 1 tỷ đồng, trong đó: phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 800 trđ;
phạt khai thiếu thuế: 200 trđ.
BT – Tính thuế TNDN (xuôi)
Bài 16
- Các chi phí khác: 50 tỷ đồng, trong đó, chi phí chơi gôn của Giám đốc công ty: 500
triệu đồng.
TNCT khác: Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 900 trđ.
Yêu cầu:
1. Rà soát các khoản chi DN kê khai để xác định các khoản được trừ và không được
trừ với mức cụ thể.
2. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm. Biết rằng:
Thuế suất thuế TNDN: 20%;
Doanh nghiệp có 200 người lao động;
Các khoản chi phí của DN đều có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán
không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật;
DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
Doanh nghiệp có trích lập quỹ lương dự phòng ở mức tối đa theo quy định của pháp
luật.
Năm tính thuế 2018, công ty trích lập quỹ lương dự phòng là 500 trđ nhưng đến hết
ngày 30/6/2019, công ty mới sử dụng để chi trả tiền lương còn nợ người lao động của
năm 2018 là 300 trđ.
BT – Tính thuế TNDN (xuôi)
Bài 16
3. Giả sử số tiền lương đã trả người lao động khi đến hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán
thuế năm là 20 tỷ đồng. Số tiền nợ lương còn lại là do DN trích lập dự phòng quỹ lương
ở mức tối đa theo quy định của pháp luật. Các điều kiện khác không đổi. Hãy xác định
lại thuế TNDN phải nộp.
BT – Tính thuế TNDN (xuôi)
Bài 16 – Bài giải
Rà soát các khoản chi được trừ và không được trừ
Khoản chi Được trừĐVT:Không
tỷ đồng
được trừ
1. Khấu hao TSCĐ (khấu hao máy móc thiết bị tạm dừng 29.8 0.2
sử dụng không được trừ)
2. Giá mua vào của hàng bán ra 280.0
3. Tiền lương (dự phòng không vượt quá 17% quỹ lương (24 – 0.2) 0.2
nên được trừ 24 tỷ, lương dự phòng 2018 nhưng 2019 = 23.8
chưa chi không được trừ) (22 – 0.2)
= 21.8
4. Tài trợ hội người cao tuổi 0.06
9. Chi khác (chi phí chơi golf của ban giám đốc không 50 – 0.5 = 0.5
được trừ) 49.5
Tổng chi phí được trừ
BT – Tính thuế TNDN (xuôi)
Bài 16 – Bài giải
Doanh thu tính thuế: 420 tỷ đồng
Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công: 632 + 94.8 = 726,8 trđ
BT – Tính thuế TNCN cư trú
Bài 27 – Bài giải
1. Quyết toán thuế TNCN từ tiền lương tiền công
Các khoản giảm trừ
Bảo hiểm bắt buộc: 26 trđ
Giảm trừ bản thân: 9 * 12 = 108 trđ
Giảm trừ người phụ thuộc:
Con lớn: 12 * 3.6 = 43.2 trđ
Con nhỏ: 8 * 3.6 = 28.8 trđ
Mẹ đẻ: không được giảm trừ do thu nhập bình quân tháng lớn hơn 1 trđ
[50 – (50 – 10)/(1 – 10%)*10%]/12 = 3.83 trđ
Giảm trừ đóng góp từ thiện: 10 trđ
Tổng các khoản giảm trừ: 26 + 108 +43.2 + 28.8 + 10 = 216 trđ
Tổng thu nhập tính thuế từ tiền lương tiền công: 726.8 – 216 = 510.8 trđ
Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương tiền công: 88.7 trđ
Số thuế thu nhập cá nhân công ty đã khấu trừ: 40 trđ
Số thuế thu nhập cá nhân công ty phải nộp khi quyết toán: 88.7 – 40 = 48.7 trđ
BT – Tính thuế TNCN cư trú
Bài 27 – Bài giải
2. Thuế TNCN đối với các khoản thu nhập khác
Thu nhập từ chuyển nhượng bản quyền
Thu nhập tính thuế: 200 – 10 = 190 trđ
Thuế TNCN phải nộp: 190 * 5% = 9.5 trđ
Cổ tức
Thu nhập tính thuế: 38/(1 – 5%) = 40 trđ
Thuế TNCN phải nộp: 40 * 5% = 2 trđ
BT – Tính thuế TNCN cư trú
Bài 27 – Bài giải
3. Khi đó toàn bộ tiền thuê nhà 144 trđ phải tính từ thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền
công
TNCT và TNTT tăng thêm: 144 – 94.8 = 49.2 trđ
Số thuế từ tiền lương tiền công phải nộp tăng thêm: 49.2 * 25% = 12.3 trđ
BT – Tính thuế TNCN cư trú
Bài 28
Ông B là đối tượng cư trú ở Việt Nam làm việc trong một công ty cổ phần trong năm
tính thuế 20XX có tài liệu sau:
1 )Thu nhập trong 7 tháng làm việc ở Việt Nam:
Thu nhập chịu thuế từ tiền lương trước khi trừ BHBB và thuế TNCN: 200 triệu đồng.
Tiền bồi thường bảo hiểm thân thể nhận được từ một công ty bảo hiểm: 30 triệu
đồng.
Được chị gái ruột tặng một chiếc TV trị giá 40 trđ và một chiếc xe máy trị giá kê khai
50 trđ.
Giải thưởng một cuộc thi trên truyền hình sau khi đã khấu trừ thuế: 91 trđ.
Chuyển nhượng phần vốn đã đầu tư vào một công ty TNHH với giá chuyển nhượng 1
tỷ đồng. Tổng giá vốn của phần vốn có chứng từ hợp pháp chứng minh là 900 triệu
đồng.
Nhận thừa kế từ cha mẹ đẻ một căn nhà trị giá 4 tỷ đồng. Sau khi nhận thừa kế, ông
B bán căn nhà mà ông đã sở hữu trước khi nhận thừa kế với giá 3 tỷ đồng. Giá vốn căn
nhà này 2 tỷ đồng.
2) Thu nhập trong thời gian 5 tháng lao động ở nước ngoài là 270 triệu đồng (sau khi đã
nộp thuế ở nước ngoài 30 trđ). Nước này chưa ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần với
Việt Nam.
BT – Tính thuế TNCN cư trú
Bài 28
Yêu cầu
Xác định thuế TNCN ông B phải nộp (hoặc phải được khấu trừ tại nguồn) và còn phải
nộp sau khi quyết toán thuế năm.
Biết rằng
Số thuế thu nhập từ tiền lương mà công ty này đã khấu trừ và nộp đối với thu nhập
của ông B là 8 trđ (Có chứng từ đúng quy định).
Phí bảo hiểm bắt buộc đã trừ vào lương: 16 trđ.
Ông B có nuôi 2 con đang học đại học, không có thu nhập và một ông bác ruột hết
tuổi lao động không nơi nương tựa, không có thu nhập. Ông bác này sống cùng với ông
B (Có đủ hồ sơ theo quy định pháp luật).
Sau khi nhận tiền Giải thưởng của cuộc thi trên truyền hình 55 triệu đồng, ông B đã
trích ra 6 triệu đồng để ủng hộ Trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật (Trung tâm này do
Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định thành lập, có chứng từ thu tiền đúng quy định).
Trị giá quà tặng từ chị gái mà ông B kê khai thấp hơn giá tính lệ phí trước bạ 10 triệu
đồng.
Cho biết thuế suất và biểu thuế.
BT – Tính thuế TNCN cư trú
Bài 28
1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập chịu thuế
Tiền lương trong 7 tháng làm việc tại VN: 200 trđ
Thu nhập trong thời gian làm việc ở nước ngoài: 270 + 30 = 300 trđ
Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công: 200 + 300 = 500 trđ
Thu nhập tính thuế từ tiền lương tiền công: 500 – 259.6 = 240.4 trđ
Thuế thu nhập từ tiền lương tiền công phát sinh:
60*5% + (120 – 60)*10% + (216 – 120)*15% + (240.4 – 216)*20% = 28.28 trđ
Thuế thu nhập ở nước ngoài được trừ: 28.28 * 300/500 = 16.968 trđ
Thuế thu nhập từ tiền lương tiền công phải nộp: 28.28 – 16.968 = 11.312 trđ
BT – Tính thuế TNCN cư trú
Bài 28
2. Các khoản thu nhập khác
Tiền bảo hiểm bồi thường thân thể: miễn thuế
Quà tặng là tivi (tài sản không đăng ký): không thuộc diện chịu thuế TNDN
Note:
You should ignore any social, health or unemployment insurance contributions
which may be applicable.
The taxable income should be calculated in both USD, and VND millions (rounded
to one decimal) and the PIT liability should be calculated in VND millions only
(rounded to one decimal).
Mid-term
Mid-term
Mr Dung Tien is 22 years old and is a Vietnamese football player. He plays for the
TH Football Club (THFC) in Vietnam and the national youth team of Vietnam.
He entered into a two-year term labour contract with the THFC management
company from the beginning of January 2017 and received the following
remuneration package for his fist year of service under the contract:
– Salary: VND45 million per month;
– Performance incentives: based on six months’ salary if THFC is the champion of
the league, or three months’ salary in other cases; and
– One-off sign-on payment of VND2,400 million for his two-year contract of services
(payment to be made at the time the contract is signed).
The remuneration stated in the contract is gross of personal income tax (PIT).
Dung is responsible for his share of insurance contribution expenses.
THFC was ranked second in the league in 2017, which lasted from January to
September 2017.
Mid-term
From October to December 2017, Dung played for the national youth team where, in
addition to his THFC salary, he received a gross monthly allowance of VND15
million, which was paid to THFC who then paid it to Dung. By late 2017, the national
youth team had made an historic achievement in an Asian football competition. For
his excellent contribution towards this achievement, Dung received:
1. a cash prize of VND1,320 million, accompanied by a certificate of reward issued
by the government authorities in charge of sports in Vietnam;
2. a car with a market value of VND800 million from a car assembling company; and
3. free-of-charge flights for one year up to a value of VND500 million from VNA, an
airline in Vietnam.
Dung was single in 2017. He lived with his father who is 65 years old, and his
mother who is 60 years old. Neither of his parents had any income in 2017.
Mid-term