You are on page 1of 24

NHÓM 2

Danh Sách nhóm 2

STT Họ và Tên MSSV

1 NGUYỄN THỊ TRÀ MY (nhóm trưởng) HCMVB120202179

2 TÔ HOÀNG HIẾU HCMVB120184029

3 NGUYỄN VĂN LANH HCMVB120211023

4 NGUYỄN ĐÌNH TRỌNG HCMVB120211050

5 LÊ THANH SANG HCMVB120202129

6 VŨ NGỌC ANH HCMVB120202094

7 TRẦN VĂN QUANG HCMVB120202211

8 NGUYỄN HUY VĨNH PHÚC HCMVB120211053

CHƯƠNG 3: PHẦN DỊCH CÂU HỎI

Câu 01:
Financial Ratio Analysis A financial ratio by itself tells us little about a company because
financial ratios vary a great deal across industries. There are two basic methods for analyzing
financial ratios for a company: Time trend analysis and peer group analysis. In time trend analysis,
you find the ratios for the company over some period, say five years, and examine how each ratio has
changed over this period. In peer group analysis, you compare a company’s financial ratios to those of
its peers.
Why might each of these analysis methods be useful? What does each tell you about
the company’s financial health?

Phân tích tỷ số tài chính: Một tỷ số tài chính tự nó cho chúng ta biết rất ít về một công ty
bởi vì các tỷ số tài chính khác nhau rất nhiều giữa các ngành. Có hai phương pháp cơ bản phân tích
các tỷ số tài chính cho một công ty: Phân tích xu hướng thời gian và đồng đẳng phân tích nhóm.
Trong phân tích xu hướng thời gian, bạn tìm thấy các tỷ lệ cho công ty trên một số, ví dụ năm năm, và
kiểm tra xem từng tỷ lệ đã thay đổi như thế nào trong thời kỳ này. Ở trong phân tích nhóm ngang
hàng, bạn so sánh các tỷ số tài chính của một công ty với các tỷ số tài chính của các công ty cùng
ngành.
Tại sao mỗi phương pháp phân tích này có thể hữu ích? Mỗi thứ cho bạn biết về điều gì về
sức khỏe tài chính của công ty?
Trả lời :
Phân tích xu hướng thời gian : So sánh kì này với kì trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài
chính, để thấy được tình hình tài chính được cải thiện hoặc xấu đi như thế nào để có biện pháp
kịp thời. Nếu cùng một kì, các chỉ số tài chính thay đổi tích cực, thì sức khoẻ tài chính của công
ty đang được cải thiện và ngược lại
Đồng đẳng phân tích nhóm : So sánh kì này, với mức trung bình của ngành nghĩa là so sánh với
những doanh nghiệp cùng loại để thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp đang ở hiện trạng
tốt hơn hay xấu hơn, được hay chưa được. Trong cùng 1 kì, nếu chỉ số tài chỉnh của công ty
đang xem xét thấp hơn so với trung hình ngành, thì sức khoẻ tài chính của công ty kém hơn so
với các đối thủ cạnh tranh và ngược lại

Câu 02:
Industry-Specific Ratios So-called “same-store sales” are a very important measure for
companies as diverse as McDonald’s and Sears. As the name suggests, examining same-store sales
means comparing revenues from the same stores or restaurants at two different points in time. Why
might companies focus on same-store sales rather than total sales?
Tỷ lệ cụ thể trong ngành Cái gọi là “doanh số bán hàng tại cùng một cửa hàng” là một thước
đo rất quan trọng cho các công ty đa dạng như McDonald’s và Sears. Như tên cho thấy, kiểm tra
doanh số bán hàng tại cùng một cửa hàng nghĩa là so sánh doanh thu từ các cửa hàng hoặc nhà hàng
giống nhau tại hai thời điểm khác nhau. Tại sao các công ty có thể tập trung vào bán hàng tại cùng
một cửa hàng hơn là so với tổng doanh số bán hàng?
Trả lời :
Các công ty có thể dựa vào doanh số bán hàng tăng hay giảm để đánh giá tình hình hoạt đô ̣ng
của cửa hàng/nhà hàng đang xem xét là tốt lên hay xấu đi. Từ đó có những quyết định phù hợp để cải
thiê ̣n doanh số bán hàng tại đó. Viê ̣c sử dụng tỷ lê ̣ cụ thể trong ngành giúp nhà quản trị đưa ra quyết
định cụ thể, chính xác cho từng đối tượng xem xét thay vì cho tổng doanh số và khó có thể biết được
tình hình cụ thể của từng đơn vị trong công ty

Câu 03:
Sales Forecast Why do you think most long-term financial planning begins with sales
forecasts? Put differently, why are future sales the key input?
Dự báo doanh số bán hàng Bạn nghĩ tại sao hầu hết các kế hoạch tài chính dài hạn đều bắt
đầu với các dự báo về doanh số bán hàng? Nói cách khác, tại sao doanh số bán hàng trong tương lai
lại là đầu vào quan trọng?

Câu 04:
Sustainable Growth In the chapter, we used Rosengarten Corporation to demonstrate how to
calculate EFN. The ROE for Rosengarten is about 7.3 percent, and the plowback ratio is about 67
percent. If you calculate the sustainable growth rate for Rosengarten, you will find it is only 5.14
percent. In our calculation for EFN, we used a growth rate of 25 percent. Is this possible? (Hint: Yes.
How?)
Tăng trưởng bền vững Trong chương này, chúng tôi đã sử dụng tập đoàn Rosengarten để
trình bày cách tính ngoài tài chính cần thiết (EFN). Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) của
Rosengarten là khoảng 7,3% và tỷ lệ tái đầu tư là khoảng 67%. Nếu bạn tính toán tỷ lệ tăng trưởng
bền vững cho Rosengarten, bạn sẽ thấy nó chỉ là 5,14%. Trong tính toán của chúng tôi cho EFN,
chúng tôi đã sử dụng tỷ lệ tăng trưởng là 25%.
Điều này có khả thi không? (Gợi ý: Có. Làm thế nào?)

Câu 05:

EFN and Growth Rate Broslofski Co. maintains a positive retention ratio and keeps its
debt–equity ratio constant every year. When sales grow by 20 percent, the firm has a negative
projected EFN. What does this tell you about the firm’s sustainable growth rate? Do you know, with
certainty, if the internal growth rate is greater than or less than 20 percent? Why? What happens to the
projected EFN if the retention ratio is increased? What if the retention ratio is decreased? What if the
retention ratio is zero?
EFN và Tỷ lệ tăng trưởng Broslofski Co. giữ tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu không đổi hàng
năm. Khi doanh số bán hàng tăng 20%, công ty có EFN dự báo âm. Điều này cho bạn biết gì về tốc độ
tăng trưởng bền vững công ty? Bạn có biết chắc chắn nếu tốc độ tăng trưởng nội bộ là lớn hơn hay
nhỏ hơn 20%? Tại sao? Điều gì dự kiến xảy ra với EFN nếu tỷ lệ duy trì được tăng lên? Điều gì sẽ
xảy ra nếu tỷ lệ duy trì bị giảm? Điều gì xảy ra nếu tỷ lệ duy trì bằng 0?

Câu 06:
Common-Size Financials One tool of financial analysis is common-size financial statements.
Why do you think common-size income statements and balance sheets are used? Note that the
accounting statement of cash flows is not converted into a common-size statement. Why do you think
this is?
Quy mô tài chính chung Một công cụ phân tích tài chính là tài chính quy mô chung các câu
lệnh. Tại sao bạn nghĩ rằng bảng báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán có quy mô chung được sử
dụng? Lưu ý rằng báo cáo kế toán về lưu chuyển tiền tệ không được chuyển đổi thành báo cáo quy mô
chung. Bạn nghĩ là tại sao ?

Câu 07
Asset Utilization and EFN One of the implicit assumptions we made in calculating the
external funds needed was that the company was operating at full capacity. If the company is
operating at less than full capacity, how will this affect the external funds needed?
Tài sản sử dụng và EFN Một trong những giả định ngầm mà chúng tôi đưa ra khi tính toán
nguồn vốn bên ngoài cần thiết là công ty đang hoạt động hết công suất. Nếu công ty hoạt động không
hết công suất, điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến nguồn vốn bên ngoài cần thiết?

Câu 08:
Comparing ROE and ROA Both ROA and ROE measure profitability. Which one is more
useful for comparing two companies? Why?
So sánh ROE và ROA Cả ROA và ROE đều đo lường khả năng sinh lời. Cái nào
hữu ích hơn khi so sánh 2 công ty? Tại sao?

Câu 09:
Ratio Analysis Consider the ratio EBITD/Assets. What does this ratio tell us? Why might it
be more useful than ROA in comparing two companies?
Phân tích tỷ số: Nhận xét về tỷ số EBITD/TÀI SẢN. Tỷ số này nói lên điều gì? Tại sao chỉ
số này lại hữu ích hơn chỉ số ROA khi so sánh giữa 2 công ty ?

Câu 10:
Return on Investment A ratio that is becoming more widely used is return on investment.
Return on investment is calculated as net income divided by long- term liabilities plus equity. What
do you think return on investment is intended to measure? What is the relationship between return on
investment and return on assets?
Use the following information to answer the next five questions: A small business called The
Grandmother Calendar Company began selling personalized photo calendar kits. The kits were a hit,
and sales soon sharply exceeded forecasts. The rush of orders created a huge backlog, so the company
leased more space and expanded capacity, but it still could not keep up with demand. Equipment
failed from overuse and quality suffered. Working capital was drained to expand production, and, at
the same time, payments from customers were often delayed until the product was shipped. Unable to
deliver on orders, the company became so strapped for cash that employee paychecks began to
bounce. Finally, out of cash, the company ceased operations entirely three years later.

Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư Một tỷ lệ ngày càng được sử dụng rộng rãi hơn là tỷ lệ hoàn vốn đầu
tư. Lợi tức đầu tư được tính bằng thu nhập ròng chia cho nợ dài hạn cộng với vốn chủ sở hữu. Bạn
nghĩ lợi tức đầu tư được dự định để đo lường điều gì? Mối quan hệ giữa lợi tức đầu tư và lợi tức trên
tài sản là gì?
Sử dụng thông tin sau để trả lời năm câu hỏi tiếp theo: Một doanh nghiệp nhỏ có tên The
Grandmother Calendar đã bắt đầu bán các bộ lịch ảnh cá nhân. Bô ̣ sản phẩm này đã thành công vang
dội và doanh số bán hàng nhanh chóng vượt xa dự báo. Đơn đặt hàng dồn dập tạo ra lượng hàng tồn
đọng rất lớn nên công ty đã thuê thêm mặt bằng, mở rộng công suất nhưng vẫn không đáp ứng kịp
nhu cầu. Thiết bị bị lỗi do sử dụng quá mức và chất lượng bị ảnh hưởng. Vốn lưu động đã cạn kiệt để
mở rộng sản xuất, đồng thời, các khoản thanh toán từ khách hàng thường bị trì hoãn cho đến khi sản
phẩm được xuất xưởng. Không thể giao hàng theo đơn đặt hàng, công ty trở nên thiếu tiền mặt đến
mức tiền lương của nhân viên bắt đầu bị giữ lại. Cuối cùng, vì thiếu tiền mặt, công ty đã ngừng hoạt
động hoàn toàn ba năm sau đó.

Câu 11
Product Sales Do you think the company would have suffered the same fate if its product
had been less popular? Why or why not?
Bán sản phẩm Bạn có nghĩ rằng công ty sẽ chịu chung số phận nếu sản phẩm của họ ít phổ
biến hơn? Tại sao có hoặc tại sao không?

Câu 12
Cash Flow The Grandmother Calendar Company clearly had a cash flow problem. In the
context of the cash flow analysis we developed in Chapter 2, what was the impact of customers not
paying until orders were shipped?
Dòng tiền Công ty The Grandmother Calendar rõ ràng đã gặp vấn đề về dòng tiền. Trong bối
cảnh phân tích dòng tiền mà chúng tôi đã phát triển trong Chương 2, tác động của việc khách hàng
không thanh toán cho đến khi đơn hàng được chuyển đi?

Câu 13:
Corporate Borrowing If the firm was so successful at selling, why wouldn’t a bank or some
other lender step in and provide it with the cash it needed to continue?
Khoản vay của doanh nghiệp: Nếu công ty bán hàng thành công như vậy, tại sao ngân hàng
và những người cho vay khác lại không can thiệp vào và cung cấp tiền mặt cần thiết cho công ty để
tiếp tục
Câu 14
Cash Flow Which was the biggest culprit here: Too many orders, too little cash, or too little
production capacity?
Dòng tiền: Nguyên nhân lớn nhất ở đây là gì: Quá nhiều đơn đặt hàng, quá ít tiền mặt hoặc
năng lực sản xuất quá ít ?
Câu 15
Cash Flow What are some actions a small company like The Grandmother. Calendar
Company can take (besides expansion of capacity) if it finds itself in a situation in which growth in
sales outstrips production?
Dòng tiền Một số hành động đối với một công ty nhỏ như công ty The Grandmother
Calendar có thể thực hiện (bên cạnh việc mở rộng năng suất) nếu công ty thấy mình ở trong một tình
hình nào trong đó tăng trưởng doanh số bán hàng vượt quá sản xuất?

CHƯƠNG 3: PHẦN BÀI TẬP

Bài 1:
DuPont Identity If Jares, Inc., has an equity multiplier of 1.55, total asset
turnover of 1.75, and a profit margin of 4.3 percent, what is its ROE?
Danh tính DuPont Nếu Jares, Inc., có hệ số vốn chủ sở hữu là 1,55, vòng quay
tổng tài sản là 1,75 và tỷ suất lợi nhuận là 4,3%, ROE của nó là bao nhiêu ?

Bài 2:
Equity Multiplier and Return on Equity Nuber Company has a debt–equity
ratio of 0.80. Return on assets is 9.7 percent, and total equity is $735,000. What is the
equity multiplier? Return on equity? Net income?

Hệ số vốn chủ sở hữu và tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu Công ty Nuber
có tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 0.80. Tỷ suất sinh lời trên tài sản là 9,7% và tổng
vốn chủ sở hữu là $735,000. Vốn chủ sở hữu là gì số nhân? Lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu ? Thu nhập ròng ?

Bài 3:
Using the DuPont Identity Y3K, Inc., has sales of $2,700, total assets of
$1,310, and a debt–equity ratio of 1.20. If its return on equity is 15 percent, what is its
net income?

Sử dụng DuPont Identity Y3K, Inc., có doanh thu là $2.700, tổng tài sản là
$1.310, và tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 1,20. Nếu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu của nó là 15%, thì thu nhập giá trị ròng của nó là bao nhiêu ?

Bài 4:
- EFN The most recent financial statements for Martin, Inc., are shown here:

Income Statement Balance Sheet


Sales $37,300 Assets $127,000 Debt $ 30,500

Costs 25,800 Equity 96,500

Taxable $ 11,500 Total $127,000 Total $127,000


income

Taxes 3,910
(34%)

Net income $ 7,590

Assets and costs are proportional to sales. Debt and equity are not. A dividend of
$2,500 was paid, and Martin wishes to maintain a constant payout ratio. Next year’s
sales are projected to be $42,300. What external financing is needed?
- EFN Các báo cáo tài chính gần đây nhất của Martin, Inc., được hiển thị ở đây:
Báo cáo thu nhập Bảng cân đối kế toán

Việc bán hàng $37,300 Tài sản $127,000 Nợ $ 30,500

Các chi phí 25,800 Vốn 96,500

Thu nhập chịu $ 11,500 Tổng $127,000 Tổng $127,000


thuế

Thuế (34%) 3,910

Thu nhập ròng $ 7,590

Tài sản và chi phí tỷ lệ thuận với doanh số. Nợ và vốn chủ sở hữu không. Cổ
tức của $2.500 đã được trả, và Martin muốn duy trì tỷ lệ thanh toán không đổi. Năm
sau doanh thu dự kiến là $42.300. Nguồn tài chính bên ngoài nào là cần thiết

Bài 5:
- Sales and Growth The most recent financial statements for Fontenot Co. are
shown here:

Income Statement Balance Sheet

Sales $54,000 Current $ 31,000 Long-term $ 68,000


assets debt

Costs 39,300 Fixed assets 118,000 Equity 81,000

Taxable $14,700 Total $149,000 Total $149,000


income

Taxes (34%) 4,998

Net income $ 9,702

Assets and costs are proportional to sales. The company maintains a constant
30 percent dividend payout ratio and a constant debt–equity ratio. What is the
maximum increase in sales that can be sustained assuming no new equity is issued?
- Bán hàng và Tăng trưởng Các báo cáo tài chính gần đây nhất của Fontenot
Co. được hiển thị ở đây:

Báo cáo thu nhập Bảng cân đối kế toán

Việc bán hàng $54,000 Tài sản lưu $ 31,000 Nợ dài hạn $ 68,000
động
Chi phí 39,300 Tài sản cố định 118,000 Vốn 81,000

Thu nhập chịu $14,700 Toàn bộ $149,000 Tổng $149,000


thuế

Thuế (34%) 4,998

Thu nhập ròng $ 9,702


Tài sản và chi phí tỷ lệ thuận với doanh số. Công ty duy trì một Tỷ lệ chi trả cổ
tức 30% và tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu không đổi. Cái gì là doanh số tăng tối đa có
thể được duy trì với giả định không có vốn cổ phần mới được phát hành?

Bài 6:

- Sustainable Growth If the Layla Corp. has a 13 percent ROE and a 20 percent
payout ratio, what is its sustainable growth rate?
- Tăng trưởng bền vững Nếu Layla Corp. có ROE 13% và 20% tỷ lệ chi trả, tỷ
lệ tăng trưởng bền vững của nó là bao nhiêu ?

Bài 7:

- Sustainable Growth Assuming the following ratios are constant, what is the
sustainable growth rate?
Total asset turnover 52.20
Profit margin 57.4%
Equity multiplier 51.40
Payout ratio 540%
- Tăng trưởng bền vững Giả sử các tỷ số sau là không đổi, tỷ lệ tăng trưởng
bền vững là bao nhiêu?
Vòng quay tổng tài sản 52,20
Biên lợi nhuận 57,4%
Hệ số vốn chủ sở hữu 51,40
Tỷ lệ thanh toán 540%

Bài 8:
- Calculating EFN The most recent financial statements for Bradley, Inc., are
shown here (assuming no income taxes)
Income Statement Balance Sheet

Sales $6,500 Assets $17,400 Debt $ 8,400

Costs 5,320 Equity 9,000


Net income $1,180 Total $17,400 Total $17,400

Assets and costs are proportional to sales. Debt and equity are not. No dividends are
paid. Next year’s sales are projected to be $7,280. What is the external financing
needed?

- Tính EFN Các báo cáo tài chính gần đây nhất của Bradley, Inc., được hiển thị
tại đây (giả sử không có thuế thu nhập)
Báo cáo thu nhập Bảng cân đối kế toán

Bán hàng $6,500 Tài sản $17,400 Nợ $ 8,400

Chi phí 5,320 Vốn 9,000

Thu nhập $1,180 Tổng $17,400 Tổng $17,400


ròng

Tài sản và chi phí tỷ lệ thuận với doanh số. Nợ và vốn chủ sở hữu không.
Không có cổ tức được trả tiền. Doanh thu của năm tới dự kiến là $7.280. Nguồn tài
chính bên ngoài là gì cần thiết?

Bài 9:
External Funds Needed Cheryl Colby, CFO of Charming Florist Ltd., has
created the firm’s pro forma balance sheet for the next fiscal year. Sales are projected
to grow by 10 percent to $420 million. Current assets, fixed assets, and short-term
debt are 20 percent, 75 percent, and 15 percent of sales, respectively. Charming Florist
pays out 30 percent of its net income in dividends. The company currently has $120
million of long-term debt and $48 million in common stock par value. The profit
margin is 9 percent.
a) Construct the current balance sheet for the firm using the projected
sales figure.
b) Based on Ms. Colby’s sales growth forecast, how much does Charming
Florist need in external funds for the upcoming fiscal year?
c) Construct the firm’s pro forma balance sheet for the next fiscal year and
confirm the external funds needed that you calculated in part (b).
Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài Cheryl Colby, là Giám đốc tài chính của
Charming Florist Ltd., đã tạo bảng cân đối chiếu lệ của công ty cho năm tài chính tiếp
theo. Doanh số dự kiến sẽ tăng 10% lên $420 triệu. Tài sản lưu động, tài sản cố định
và nợ ngắn hạn tương ứng là 20%, 75% và 15% doanh thu. Charming Florist trả 30%
thu nhập ròng của mình bằng cổ tức. Công ty hiện có $120 triệu nợ dài hạn và $48
triệu theo mệnh giá cổ phiếu phổ thông. Các tỷ suất lợi nhuận là 9%.
a) Xây dựng bảng cân đối kế toán hiện tại cho công ty bằng cách sử dụng số liệu
bán hàng dự kiến.
b) Dựa trên dự báo tăng trưởng doanh số bán hàng của Cô Colby, Charming
Florist cần vốn bên ngoài cho năm tài chính sắp tới?
c) xây dựng bảng cân đối chiếu lệ của công ty cho năm tài chính tiếp theo và xác
nhận các quỹ bên ngoài cần thiết mà bạn đã tính toán trong phần (b).

Bài 10:
Sustainable Growth Rate The Steiben Company has an ROE of 13.1 percent
and a payout ratio of 40 percent.
a. What is the company’s sustainable growth rate?
b. Can the company’s actual growth rate be different from its sustainable growth rate?
Why or why not?
c. How can the company increase its sustainable growth rate?

Tỷ lệ tăng trưởng bền vững Công ty Steiben có ROE là 13,1% và tỷ lệ thanh


toán 40%.
a. Tốc độ tăng trưởng bền vững của công ty là bao nhiêu?
b. Tốc độ tăng trưởng thực tế của công ty có thể khác với tốc độ tăng trưởng bền vững
không tỷ lệ? Tại sao hoặc tại sao không?
c. Làm thế nào để công ty có thể tăng tốc độ tăng trưởng bền vững?

Bài 11:
Return on Equity Firm A and Firm B have debt–total asset ratios of 35
percent and 55 percent and returns on total assets of 9 percent and 7 percent,
respectively. Which firm has a greater return on equity?

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu Hãng A và hãng B có tỷ lệ nợ trên tổng
tài sản lần lượt là 35% và 55% và tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản là 9% và 7%.
Doanh nghiệp nào có tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu lớn hơn?

Bài 12:
Ratios and Foreign Companies Prince Albert Canning PLC had a net loss of
£37,543 on sales of £345,182. What was the company’s profit margin? Does the fact
that these figures are quoted in a foreign currency make any difference? Why? In
dollars, sales were $559,725. What was the net loss in dollars?
Tỷ lệ và công ty nước ngoài Prince Albert Canning PLC đã lỗ ròng £37.543
(bảng Anh) với doanh thu £345.182 (bảng Anh). Tỷ suất lợi nhuận của công ty là bao
nhiêu? Thực tế là những con số này được trích dẫn bằng ngoại tệ có tạo ra sự khác biệt
nào không? Tại sao? Tính theo đô la, doanh thu là $ 559.725. Khoản lỗ ròng tính theo
đô la là bao nhiêu?

Bài 13:
External Funds Needed The Optical Scam Company has forecast a 15
percent sales growth rate for next year. The current financial statements are shown
here:
Income Statement

Sales $30,400,000

Costs 26,720,000

Taxable income $ 3,680,000

Taxes 1,288,000

Net income $ 2,392,000

Dividends $ 956,800

Addition to retained earnings 1,435,200

Balance Sheet

Assets Liabilities and Equity

Current assets $ 7,200,000 Short-term debt $ 6,400,000

Long-term debt 4,800,000

Fixed assets 17,600,000

Common stock $ 3,200,000

Accumulated retained earnings 10,400,000

Total equity $13,600,000

Total assets $24,800,000 Total liabilities and equity $24,800,000


a. Using the equation from the chapter, calculate the external funds needed for next
year.
b. Construct the firm’s pro forma balance sheet for next year and confirm the external
funds needed that you calculated in part (a).
c. Calculate the sustainable growth rate for the company.
d. Can Optical Scam eliminate the need for external funds by changing its dividend
policy? What other options are available to the company to meet its growth
objectives?

Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài Công ty Optical Scam đã dự báo tỷ lệ tăng
trưởng doanh số bán hàng là 15% trong năm tới. Các báo cáo tài chính hiện tại được
trình bày ở đây:

Báo cáo thu nhập

Bán hàng $30,400,000

Chi phí 26,720,000

Thu nhập chịu thuế $ 3,680,000

Thuế 1,288,000

Thu nhập ròng $ 2,392,000

Cổ tức $ 956,800

Bổ sung vào thu nhập giữ lại 1,435,200

Bảng cân đối kế toán

Tài sản Nợ và Vốn chủ sở hữu

Tài sản lưu động $ 7,200,000 Nợ ngắn hạn $ 6,400,000

Nợ dài hạn 4,800,000

Tài sản cố định 17,600,000

Cổ phiếu phổ thông $ 3,200,000


Thu nhập giữ lại tích lũy 10,400,000

Tổng vốn chủ sở hữu $13,600,000

Tổng tài sản $24,800,000 Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở $24,800,000
hữu

a. Sử dụng phương trình trong chương, hãy tính toán các khoản tiền bên ngoài cần
thiết cho việc tiếp theo năm.
b. Xây dựng bảng cân đối chiếu lệ của công ty cho năm tới và xác nhận số tiền cần
thiết mà bạn đã tính ở phần (a).
c. Tính tốc độ tăng trưởng bền vững cho công ty.
d. Liệu trò lừa đảo quang học có thể loại bỏ sự cần thiết phải có tiền bên ngoài bằng
cách thay đổi cổ tức của nó không chính sách? Những lựa chọn nào khác có sẵn cho
công ty để đáp ứng sự phát triển của nó mục tiêu?

Bài 14:

Days’ Sales in Receivables A company has net income of $265,000, a profit


margin of 9.3 percent, and an accounts receivable balance of $145,300. Assuming 80
percent of sales are on credit, what is the company’s days’ sales in receivables?

Doanh thu của ngày trong khoản phải thu Một công ty có thu nhập ròng là
$265.000, tỷ suất lợi nhuận là 9,3% và số dư tài khoản phải thu là $145.300. Giả sử
80% doanh số bán hàng là bằng tín dụng, doanh số bán hàng trong các khoản phải thu
của công ty là bao nhiêu?

Bài 15:
Ratios and Fixed Assets The Le Bleu Company has a ratio of long-term debt
to total assets of .35 and a current ratio of 1.25. Current liabilities are $950, sales are
$5,780, profit margin is 9.4 percent, and ROE is 18.2 percent. What is the amount of
the firm’s net fixed assets?

Tỷ lệ và Tài sản cố định Công ty Le Bleu có hệ số nợ dài hạn trên tổng tài sản
là 0.35 và hệ số thanh toán hiện hành là 1.25. Nợ hiện tại là $950, doanh thu là $5.780,
tỷ suất lợi nhuận là 9,4% và ROE là 18,2%. Số lượng tài sản cố định ròng của công ty
là bao nhiêu?
Bài 16:
Calculating the Cash Coverage Ratio Titan Inc.’s net income for the most
recent year was $8,320. The tax rate was 34 percent. The firm paid $1,940 in total
interest expense and deducted $2,730 in depreciation expense. What was Titan’s cash
coverage ratio for the year?
Tính toán tỷ lệ bao phủ tiền mặt Thu nhập ròng của Titan Inc. trong năm gần
đây nhất là $ 8,320. Thuế suất là 34%. Công ty đã trả $ 1,940 tổng chi phí lãi vay và
khấu trừ $ 2,730 chi phí khấu hao. Tỷ lệ bao phủ tiền mặt của Titan trong năm là bao
nhiêu?

Bài 17:

DuPont Identity The DuPont identity presented in the chapter is commonly


referred to as the three-factor DuPont identity. Another common way that the DuPont
identity is expressed is the five-factor model, which is:
ROE = (Net Income/ EBT) * (EBT/EBIT) * (EBIT/SALES) * ( SELES/Total
Assets)*(Total/ Equity)
Derive the five-factor DuPont identity (EBT is earnings before tax, but after interest).
What does each term measure?

Xác thực DuPont được trình bày trong chương này thường được gọi là xác
thực DuPont ba yếu tố. Một cách phổ biến khác mà Bản sắc DuPont được thể hiện là
mô hình năm yếu tố, đó là:
ROE = (Net Income/ EBT) * (EBT/EBIT) * (EBIT/SALES) * ( SELES/Total
Assets)*(Total/ Equity)
Tìm ra xác thực DuPont năm yếu tố (EBT là thu nhập trước thuế, nhưng sau
quan tâm). Mỗi thuật ngữ đo lường điều gì?

Bài 18:
Common-Size and Common–Base Year Financial Statements In addition to
common-size financial statements, common–base year financial statements are often
used. Common–base year financial statements are constructed by dividing the current
year account value by the base year account value. Thus, the result shows the growth
rate in the account. Using the following financial statements, construct the common-
size balance sheet and common–base year balance sheet for the company. Use 2011 as
the base year.
JARROW CORPORATION
2011 and 2012 Balance Sheets

Assets Liabilities and Owners’ Equity

2011 2012 2011 2012

Current assets Current liabilities

Cash $ 8,014 $ 9,954 Accounts $ 40,898 $ 45,884


payable

Accounts 20,453 22,937 Notes payable 17,464 17,035


receivable

Inventory 36,822 41,797 Total $ 58,362 $ 62,919

Total $ 65,289 $ 74,688 Long-term debt $ 24,000 $ 31,000

Fixed assets Owners’ equity

Net plant and $215,370 $243,340 Common stock $ 38,000 $ 39,200


equipment and
paid-in surplus

Retained 160,297 184,909


earnings

Total $198,297 $224,109

Total assets $280,659 $318,028 Total liabilities $280,659 $318,028


and
owners’ equity

Use the following information for Problems 19, 20, and 22:
The discussion of EFN in the chapter implicitly assumed that the company was
operating at full capacity. Often, this is not the case. For example, assume that
Rosengarten was operating at 90 percent capacity. Full-capacity sales would be
$1,000/0.90 = $1,111. The balance sheet shows $1,800 in fixed assets. The capital
intensity ratio for the company is Capital intensity ratio = Fixed assets/Full-
capacity sales = $1,800/$1,111 = 1.62
This means that Rosengarten needs $1.62 in fixed assets for every dollar in
sales when it reaches full capacity. At the projected sales level of $1,250, it needs
$1,250 * 1.62 = $2,025 in fixed assets, which is $225 lower than our projection of
$2,250 in fixed assets. So, EFN is only $565 - 225 = $340.

Báo cáo Tài chính Quy mô Chung và năm tài chính cơ sở


Ngoài báo cáo tài chính quy mô chung, báo cáo tài chính năm cơ sở chung là
thường được sử dụng. Báo cáo tài chính năm cơ sở chung được xây dựng bằng cách
chia giá trị tài khoản năm hiện tại bằng giá trị tài khoản năm gốc. Như vậy, kết quả
cho thấy tỷ lệ tăng trưởng trong tài khoản. Sử dụng các báo cáo tài chính sau đây, hãy
xây dựng bảng cân đối kế toán chung và bảng cân đối kế toán năm cơ sở chung cho
Công ty. Sử dụng năm 2011 làm năm cơ sở.

CÔNG TY CỔ PHẦN JARROW


Bảng cân đối kế toán năm 2011 và 2012

Tài sản Nợ và Vốn chủ sở hữu

2011 2012 2011 2012

Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn

Tiền mặt $ 8,014 $ 9,954 Các khoản phải trả $ 40,898 $ 45,884

Những tài 20,453 22,937 Ghi chú phải trả 17,464 17,035
khoản có thể
nhận được

Hàng tồn kho 36,822 41,797 Tổng $ 58,362 $ 62,919

Toàn bộ $ 65,289 $ 74,688 Nợ dài hạn $ 24,000 $ 31,000

Tài sản cố Vốn chủ sở hữu


định

Nhà máy lưới $215,370 $243,340 Cổ phiếu phổ thông $ 38,000 $ 39,200
và và
thanh toán thặng dư
Trang thiết bị Thu nhập giữ lại 160,297 184,909

Tài sản lưu Tổng $198,297 $224,109


động

Tiền mặt $280,659 $318,028 Tổng nợ phải trả và $280,659 $318,028


vốn chủ sở hữu

Sử dụng thông tin sau cho các Vấn đề 19, 20 và 22:


Cuộc thảo luận về EFN trong chương này đã ngầm giả định rằng công ty đã
hoạt động hết công suất. Thông thường, đây không phải là trường hợp. Ví dụ, giả sử
rằng Rosengarten đã hoạt động với 90% công suất. Doanh số bán hết công suất sẽ là
$1.000 / $0.90 = $ 1.111. Bảng cân đối kế toán cho thấy $ 1,800 tài sản cố định. Thủ
đô tỷ lệ cường độ cho công ty là
Tỷ lệ thâm dụng vốn = Tài sản cố định / Doanh thu toàn công suất = $ 1.800 / $
1.111 = 1,62
Điều này có nghĩa là Rosengarten cần $1,62 tài sản cố định cho mỗi đô la
doanh thu khi nó đạt hết công suất. Ở mức doanh số dự kiến là $1.250, nó cần $1.250
* 1,62 = $ 2,025 tài sản cố định, thấp hơn $ 225 so với dự đoán của chúng tôi là $
2,250 trong Tài sản cố định. Vì vậy, EFN chỉ là $ 565 - 225 = $ 340.

Bài 19:
Full-Capacity Sales Thorpe Mfg., Inc., is currently operating at only 90
percent offixed asset capacity. Current sales are $725,000. How much can sales
increase beforeany new fixed assets are needed?
Bán hàng toàn năng lực Thorpe Mfg., Inc., hiện chỉ hoạt động với 90% công
suất tài sản cố định. Doanh thu hiện tại là $ 725,000. Doanh thu có thể tăng lên bao
nhiêu trước khi cần thêm tài sản cố định mới?

Bài 20:

Fixed Assets and Capacity Usage For the company in the previous problem,
suppose fixed assets are $690,000 and sales are projected to grow to $830,000. How
much in new fixed assets are required to support this growth in sales?
Tài sản cố định và Công suất sử dụng Đối với công ty trong bài toán trước,
giả sử tài sản cố định là $ 690.000 và doanh thu dự kiến sẽ tăng lên $ 830.000. Cần
bao nhiêu tài sản cố định mới để hỗ trợ tăng trưởng doanh thu?

Bài 21:
Calculating EFN The most recent financial statements for Moose Tours, Inc.,
appear below. Sales for 2012 are projected to grow by 20 percent. Interest expense
will remain constant; the tax rate and the dividend payout rate will also remain
constant. Costs, other expenses, current assets, fixed assets, and accounts payable
increase spontaneously with sales. If the firm is operating at full capacity and no new
debt or equity is issued, what external financing is needed to support the 20 percent
growth rate in sales?

MOOSE TOURS, INC.


2011 Income Statement

Sales $836,100

Costs 650,700

Other expenses 17,100

Earnings before interest and taxes $168,300

Interest expense 12,600

Taxable income $155,700

Taxes 54,495

Net income $101,205

Dividends $30,300

Addition to retained earnings 70,905

MOOSE TOURS, INC.


Balance Sheet as of December 31, 2011

Assets Liabilities and Owners’ Equity

Current assets Current liabilities

Cash $ 24,035 Accounts payable $ 64,600

Accounts 38,665 Notes payable 16,150


receivable
Inventory 82,555 Total $ 80,750

Total $145,255 Long-term debt $150,000

Owners’ equity

Fixed assets Common stock and paid-in $130,000


surplus

Net plant and $392,350 Retained earnings 176,855


equipment

Total $306,855

Total assets $537,605 Total liabilities and owners’ $537,605


equity

Tính EFN Báo cáo tài chính gần đây nhất của Moose Tours, Inc., xuất hiện
bên dưới. Doanh số bán hàng cho năm 2012 dự kiến sẽ tăng 20%. Chi phí lãi vay sẽ
không đổi; thuế suất và tỷ lệ chi trả cổ tức cũng sẽ không đổi. Chi phí, chi phí khác,
tài sản lưu động, tài sản cố định và các khoản phải trả tăng một cách tự phát theo
doanh thu. Nếu công ty đang hoạt động hết công suất và không có khoản nợ hoặc vốn
cổ phần mới nào được phát hành, thì nguồn tài chính bên ngoài nào là cần thiết để hỗ
trợ tốc độ tăng trưởng doanh thu 20%?

MOOSE TOURS, INC.


Báo cáo thu nhập năm 2011

Bán hàng $836,100

Chi phí 650,700

Các chi phí khác 17,100

Thu nhập trước lãi vay và thuế $168,300

Chi phí lãi vay 12,600


Thu nhập chịu thuế $155,700

Thuế 54,495

Thu nhập ròng $101,205

Cổ tức $30,300

Bổ sung vào thu nhập giữ 70,905


lại

MOOSE TOURS, INC.


Bảng cân đối kế toán Ngày 31 tháng 12 năm 2011

Assets Liabilities and Owners’ Equity

Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn

Tiền mặt $ 24,035 Các khoản phải trả $ 64,600

Những tài 38,665 Ghi chú phải trả 16,150


khoản có thể
nhận được

Hàng tồn kho 82,555 Tổng $ 80,750

Tổng $145,255 Nợ dài hạn $150,000

Vốn chủ sở hữu

Tài sản cố định Cổ phiếu phổ thông và thặng dư đã thanh $130,000


toán
Nhà máy và $392,350 Thu nhập giữ lại 176,855
thiết bị lưới

Tổng $306,855

Tổng tài sản $537,605 Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu $537,605

Bài 22:
Capacity Usage and Growth In the previous problem, suppose the firm was
operating at only 80 percent capacity in 2011. What is EFN now?
Sử dụng và tăng trưởng công suất Trong bài toán trước, giả sử công ty chỉ
hoạt động ở mức 80% công suất vào năm 2011. EFN bây giờ là bao nhiêu?

Bài 23:
Calculating EFN In Problem 21, suppose the firm wishes to keep its debt–
equity ratio constant. What is EFN now?
Tính EFN Trong Bài toán 21, giả sử công ty muốn giữ tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở
hữu không đổi. EFN bây giờ là gì?

Bài 24:
EFN and Internal Growth Redo Problem 21 using sales growth rates of 15
and25 percent in addition to 20 percent. Illustrate graphically the relationship between
EFN and the growth rate, and use this graph to determine the relationship between
them.
EFN và Tăng trưởng Làm lại vấn đề 21 sử dụng tỷ lệ tăng trưởng doanh số là
15 và 25% bên cạnh 20%. Minh họa bằng đồ thị mối quan hệ giữa EFN và tốc độ tăng
trưởng và sử dụng biểu đồ này để xác định mối quan hệ giữa chúng.

Bài 25:
EFN and Sustainable Growth Redo Problem 23 using sales growth rates of
30 and 35 percent in addition to 20 percent. Illustrate graphically the relationship
between EFN and the growth rate, and use this graph to determine the relationship
between them.
EFN và Tăng trưởng bền vững Làm lại vấn đề 23 sử dụng tỷ lệ tăng trưởng
doanh số là 30 và 35% bên cạnh 20%. Minh họa bằng đồ thị mối quan hệ giữa EFN và
tốc độ tăng trưởng và sử dụng biểu đồ này để xác định mối quan hệ giữa chúng.

Bài 26:
Constraints on Growth Bulla Recording, Inc., wishes to maintain a growth
rate of 12 percent per year and a debt–equity ratio of .40. Profit margin is 5.3 percent,
and the ratio of total assets to sales is constant at .75. Is this growth rate possible? To
answer, determine what the dividend payout ratio must be. How do you interpret the
result?

Những hạn chế đối với tăng trưởng Bulla Recording, Inc., muốn duy trì tốc
độ tăng trưởng 12% mỗi năm và tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 0,40. Tỷ suất lợi
nhuận là 5,3% và tỷ lệ tổng tài sản trên doanh thu không đổi ở mức 0,75. Tốc độ tăng
trưởng này có khả thi không? Để trả lời, hãy xác định tỷ lệ chi trả cổ tức phải là bao
nhiêu. Làm thế nào để bạn giải thích kết quả?

Bài 27:
EFN Define the following:
S = Previous year’s sales
A = Total assets
E = Total equity
g = Projected growth in sales
PM = Profit margin
b = Retention (plowback) ratio
Assuming that all debt is constant, show that EFN can be written as:
EFN = - PM(S)b + [A - PM(S)b] × g
Hint: Asset needs will equal A × g. The addition to retained earnings will equal
PM(S)b × (1 + g).
EFN Xác định những điều sau:
S = Doanh số năm trước
A = Tổng tài sản
E = Tổng vốn chủ sở hữu
g = Tăng trưởng doanh số dự kiến
PM = Biên lợi nhuận
b = Tỷ lệ giữ chân (cày ngược)
Giả sử rằng tất cả các khoản nợ là không đổi, hãy chứng tỏ rằng EFN có thể được viết
như sau: EFN = - PM (S) b + [A - PM (S) b] × g
Gợi ý: Nhu cầu tài sản sẽ bằng A × g. Việc bổ sung vào thu nhập giữ lại sẽ bằng
PM (S) b × (1 + g).

Bài 28:
Sustainable Growth Rate Based on the results in Problem 27, show that the
internal and sustainable growth rates can be calculated as shown in Equations 3.23 and
3.24.
(Hint: For the internal growth rate, set EFN equal to zero and solve for g.)

Tỷ lệ tăng trưởng bền vững Dựa trên kết quả trong Bài toán 27, hãy chỉ ra rằng nội
bộ và tốc độ tăng trưởng bền vững có thể được tính toán như trong Công thức 3.23 và
3.24.
(Gợi ý: Đối với tốc độ tăng trưởng nội bộ, đặt EFN bằng 0 và giải cho g.)

Bài 29:
Sustainable Growth Rate In the chapter, we discussed one calculation of the
sustainable growth rate as:
Sustainable growth rate = ROE*b / 1-ROE*b
In practice, probably the most commonly used calculation of the sustainable growth
rate is ROE * b. This equation is identical to the sustainable growth rate equation
presented in the chapter if the ROE is calculated using the beginning of period equity.
Derive this equation from the equation presented in the chapter.
Tỷ lệ tăng trưởng bền vững Trong chương này, chúng ta đã thảo luận về một cách
tính tỷ lệ tăng trưởng bền vững như sau:
Tốc độ tăng trưởng bền vững = ROE*b / 1-ROE*b

Trong thực tế, có lẽ cách tính thường được sử dụng nhất về tăng trưởng bền vững tỷ lệ
là ROE * b. Phương trình này giống với phương trình tốc độ tăng trưởng bền vững
được trình bày trong chương nếu ROE được tính theo đầu kỳ công bằng. Suy ra
phương trình này từ phương trình đã trình bày trong chương.

Bài 30
Sustainable Growth Rate Use the sustainable growth rate equations from the
previous problem to answer the following questions. No Return, Inc., had total assets
of $285,000 and equity of $176,000 at the beginning of the year. At the end of the
year, the company had total assets of $310,000. During the year the company sold no
new equity. Net income for the year was $90,000 and dividends were $43,000. What
is the sustainable growth rate for the company? What is the sustainable growth rate if
you calculate ROE based on the beginning of period equity?

Tỷ lệ tăng trưởng bền vững Sử dụng các phương trình tỷ lệ tăng trưởng bền
vững từ vấn đề trước để trả lời các câu hỏi sau. No Return, Inc., có tổng số tài sản $
285,000 và vốn chủ sở hữu $ 176,000 vào đầu năm. Cuối cùng trong năm, công ty có
tổng tài sản là $310.000. Trong năm công ty bán không có vốn chủ sở hữu mới. Thu
nhập ròng trong năm là $90.000 và cổ tức là $43.000. Tốc độ tăng trưởng bền vững
cho công ty là bao nhiêu? Tăng trưởng bền vững là gì nếu bạn tính ROE dựa trên vốn
chủ sở hữu đầu kỳ?

You might also like