Professional Documents
Culture Documents
TS TÔ PHƯỚC HẢI
KHOA QUẢN TRỊ
ĐẠI HỌC KINH TẾ T.P HỒ CHÍ MINH
QUẢN TRỊ RỦI RO DOANH NGHIỆP
Nội dung
Phần 1- 2. Tổng quan về ERM:
• Giới thiệu về ERM
• Các tiếp cận về quản trị rủi ro
• Môi trường bên trong
• Xác định mục tiêu
Phần 3. Cấu trúc ERM (tự đọc- trang 53)
Phần 4 . Nhận dạng rủi ro ( trang 98 )
Phần 5. Định lượng rủi ro (trang 148 )
Phần 6. Ra quyết định về rủi ro ( trang 205)
Phần 7 . Truyền thông rủi ro (tự đọc – trang 248)
Phần 8. Quản trị rủi ro ( trang 269 )
Phần 9 . Tình huống khủng hoảng tài chính
Phần 10 . Tình huống nghiên cứu (tự đọc)
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
Kỹ thuật
Đầu vào Đầu ra
và công cụ
1. Những chiến
1. Sổ đăng ký rủi
lược đối phó với
ro được cập nhật;
1. Kế hoạch quản những rủi ro/thách
2. Kế hoạch quản
lý rủi ro; thức;
lý dự án được cập
2. Sổ đăng ký rủi 2. Những chiến
nhật;
ro (Risk Register). lược đối phó với
3. Những thoả
những rủi ro/cơ
thuận hợp đồng
hội;
liên quan đến rủi
3. Chiến lược đối
ro.
phó với cả thách
thức và cơ hội.
ĐỐI PHÓ VỚI RỦI RO
Nguy cơ Cơ hội
Chấp nhận
Khai thác
Loại bỏ
Chia sẻ
tác
ĐỐI PHÓ VỚI RỦI RO
sở hữu của việc đối phó; thù cho bên thứ ba bằng hợp đồng;
2. Việc chuyển rủi ro thường Thực hiện phòng vệ rủi ro (hedging) bằng các
phải mất chi phí cho người chấp công cụ tài chính phái sinh;
nhận rủi ro; Giao thầu phụ đối với các quá trình kinh
chính. mua…
4. Chuyển giao toàn bộ hoặc Tham gia vào các thoả thuận hiệp hội;
một phần rủi ro (chia sẻ). Thực hiện việc liên doanh, liên kết…
ĐỐI PHÓ VỚI RỦI RO
Thí dụ:
Giảm thiểu rủi ro Thực hiện chương trình hành động mới để
giảm thiểu vấn đề, như giảm thiểu tính phức
1. Giảm thiểu rủi ro là hướng
tạp của các quá trình, nguồn cung cấp ổn định
đến việc giảm khả năng xảy ra
hơn;
và/hoặc ảnh hưởng đến mức chấp Thay đổi những điều kiện để giảm ảnh hưởng
nhận được;
và xác suất xảy ra rủi ro;
2. Xác suất/ảnh hưởng cần được Cân đối lại các danh mục tài sản đầu tư để
giảm thiểu trước khi rủi ro xảy
giảm thiểu rủi ro trên tổng thể;
ra; Phân bổ lại vốn giữa các đơn vị kinh doanh;
3. Những chi phí giảm thiểu rủi Đa dạng hoá hoạt động để giảm thiểu rủi ro;
ro phải hợp lý với mức độ ảnh Thiết lập lại các quá trình kinh doanh hiệu
hưởng và khả năng xảy ra rủi ro.
quả…
ĐỐI PHÓ VỚI RỦI RO
Các biện pháp giảm thiểu khả Các biện pháp giảm thiểu sự tác
năng xảy ra: động:
1. Hạn chế việc tiếp cận dựa vào 1. Giới hạn sự tiếp cận về mặt
vai trò; vật lý;
2. Những kiểm tra chung/nền; 2. Hạn chế quyền hạn;
3. Giám sát độc lập; 3. Phân chia nhiệm vụ;
4. Những so sánh với chuẩn; 4. Chuẩn y bổ sung cho những
5. Phân chia trách nhiệm, nhiệm mục rủi ro cao;
vụ; 5. Hạn chế việc tiếp cận những
6. Xác lập chế độ trách nhiệm thông tin/dữ liệu nhạy cảm;
(Accountability). 6. Giám sát độc lập.
ĐỐI PHÓ VỚI RỦI RO
Tăng cường
Tăng khả năng xảy ra và mức Thí dụ:
độ ảnh hưởng của biến cố. Tăng hàng tồn kho khi giá
1. Cải thiện những khả năng có xu hướng lên;
cho biến cố xảy ra để cơ hội trở Đẩy mạnh sản xuất nếu thị
thành hiện thực; trường đang thiếu hàng;
2. Xem xét làm thế nào để mức Tăng nguồn lực để tận dụng
độ tác động có thể tăng lên và cơ hội thực hiện mục tiêu.
lựa chọn một chương trình hành
động để tăng mức độ ảnh
hưởng.
ĐỐI PHÓ VỚI RỦI RO
CHI PHÍ
Sử dụng lựa
Những nguồn lực chọn đối
LỢI ÍCH
Của việc có hạn phó với rủi
đói phó với ro
rủi ro
A Chấp 750 triệu Những nổ lực marketing đòi hỏi để tạo thêm khách Nhà quản trị dự đoán có thể bán thêm 2% cho
nhận hàng và cước phí vận tải 750 triệu khách hàng để đạt được 82% SL
B Loại bỏ 1.500 Đơn giá giảm 2% do những khách hàng nhỏ không Những nổ lực marketing cho phép khai thác 97%
triệu trả giá cao hơn năng lực sản xuất;
750 triệu để trả lương cho nguồn nhân lực để tạo và Ảnh hưởng đến EBIT: tăng 1.500 triệu
duy trì khách hàng mới
250 triệu chi phí logistics cho đầu ra vì gia tăng
lượng khách hàng
500 triệu cho dịch vụ pháp lý, thương lượng các
hợp đồng mới
C Chia sẻ 350 triệu Đơn giá giảm 5% để giảm áp lực từ người mua chủ Hợp đồng mới cho phép khai thác 99% năng lực
yếu để duy trì mối quan hệ sản xuất
250 triệu để cho dịch vụ pháp lý để thương thảo lại Ảnh hưởng đến EBIT: tăng 100 triệu
hợp đồng
100 triệu để hoàn thiện hệ thống dự báo
D Giảm 1.050 Đơn giá giảm 1% do các khách hàng nhỏ Tăng cường dự báo đảm bảo thời gian hợp lý để
thiểu triệu lựa chọn khách hàng thay thể nhằm khai thác
500 triệu để mua phần mềm mới 98% năng lực sản xuất.
50 triệu để đào tạo cho phần mềm mới Ảnh hưởng đến EBIT: tăng 3.170 triệu theo dự
tính
500 triệu cho chi phí phân tích dự báo tăng thêm
ĐỐI PHÓ VỚI RỦI RO
Những cơ hội trong các lựa chọn
đối phó với rủi ro
Quá trình lựa chọn các phương án
- 200 BPS 4% 4%
Giá NVL Ảnh hưởng - 100 50 0,07 N/A Giảm Chấp nhận – N/A 0,05
tăng 10% thiểu – Không có hành
Hợp đồng động gì cho việc
dài hạn thay đổi giá tiềm
Khả năng - 15% 20% N/A cho NVL ẩn của NVL N/A 10%
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
Tổng quan
Khái niệm
“Các hoạt động kiểm soát được thực hiện sẽ giúp
cho việc đảm bảo rằng hoạt động quản trị, lãnh đạo
chú trọng các rủi ro đang được tiến hành” - (COSO);
“Các hoạt động kiểm soát là những chính sách và
thủ tục chi tiết được thiết kế để đạt được những
mục tiêu và cung cấp cho nhà quản trị sự đảm bảo
một cách phù hợp rằng những quan tâm ưu tiên về
kiểm soát nội bộ đang được chú trọng. Chúng đang
hoạt động trong tổ chức và có khả năng bao trùm
được mọi cấp” - (Cadbury)
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
Tổng quan
Các hoạt động kiểm soát là các chính sách và các
thủ tục để đảm bảo rằng các đối phó với rủi ro của
các nhà quản trị được thực hiện.
Các hoạt động kiểm soát phải được thực hiện cho
4 nhóm mục tiêu: chiến lược, hoạt động, báo cáo
và tuân thủ (COSO).
Các hoạt động kiểm soát được diễn ra trong tổ
chức ở mọi cấp và ở tất cả các chức năng (toàn
doanh nghiệp).
Công tác kiểm soát gồm một loạt các hoạt động
đa dạng như: Các công tác chuẩn y, uỷ quyền,
thẩm định, làm cho hài hòa, khớp các sai biệt,
soát xét, bảo vệ tài sản, phân tách nhiệm vụ…
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
Tổng quan
Các hoạt động kiểm soát theo COSO
Các hoạt động kiểm soát
Tích hợp với ứng Các hình thức Kiểm soát tổng Kiểm soát ứng Tổ chức – đặc
xử rủi ro kiểm soát quát dụng trưng
Phù hợp
Yêu cầu
của hoạt Vận hành nhất quán phù hợp với kế
động hoạch cho cả giai đoạn
kiểm
Hiệu quả chi phí, hợp lý, dễ hiểu, nhận
soát hiệu
biết
quả
Thảo luận
1. Theo anh/chị những hoạt động kiểm tra nào có
mục đích ngăn ngừa rủi ro?
2. Theo anh/chị những hoạt động kiểm tra nào có
mục đích hạn chế tổn thất?
3. Hãy phân tích vai trò của hệ thống kiểm soát
(kiểm tra) nội bộ và kiểm toán nội bộ. Các hệ
thống này nên đặt dưới quyền của cấp nào trong
cơ cấu quản lý của doanh nghiệp (Đại hội đồng cổ
đông, HĐQT, CEO)?
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Tổng quan
Mỗi doanh nghiệp phải xác định và thu thập
thông tin, bao gồm tài chính và phi tài chính,
liên quan đến hoạt động và các sự kiện bên
trong cũng như bên ngoài có liên quan đến
công tác quản trị tổ chức;
Những thông tin này được cung cấp cho mọi
người có liên quan dưới hình thức và thời điểm
cần thiết để họ có thể thực hiện việc quản trị rủi
ro và các trách nhiệm khác của họ.
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Tổng quan
Thông tin và truyền thông
Những hệ thống
Thông tin chiến lược và tích Truyền thông
hợp
Nội bộ;
Nội bộ;
Chiến lược; Bên ngoài;
Bên ngoài;
Hoạt động; Toàn bộ tổ chức;
Bằng tay;
Quá khứ và hiện Những kỳ vọng và
Vi tính hoá;
Chính thức;
tại; trách nhiệm;
Mức độ chi tiết; Khung truyền
Không chính thức;
Tính thời gian; thông;
Kiến trúc những
Chất lượng. Phương tiện
hệ thống thông tin
truyền tải.
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Tổng quan
Khái niệm về dữ liệu và thông tin
Các thông tin về hoạt động, bên trong hay bên
ngoài, tài chính và phi tài chính đều có liên quan
đến các mục tiêu của tổ chức;
Thông tin có thể đến từ nhiều nguồn – nội bộ hay
bên ngoài, dưới dạng định tính hay định lượng và
nó phản ảnh những thay đổi của các điều kiện
môi trường;
Hệ thống thông tin có thể chính thức hay phi
chính thức.
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Truyền thông
Truyền thông về những quá trình và các thủ tục
cần phải khớp nối với văn hoá rủi ro mong
muốn;
Việc truyền thông phải có hiệu quả:
Đảm bảo nhận thức về tầm quan trong và sự liên
quan đến việc quản trị rủi ro có hiệu quả;
Truyền thông về khẩu vị rủi ro và phạm vi chấp
nhận rủi ro;
Thực hiện và hỗ trợ ngôn ngữ chung về rủi ro;
Tư vấn cho mọi người về vai trò và những
nhiệm vụ trong việc gây ảnh hưởng và hỗ trợ
cho những thành tố của ERM.
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Truyền thông
Truyền thông ra bên ngoài
Truyền thông từ những tổ chức bên ngoài thường
cung cấp thông tin quan trọng đối với việc vận
hành hệ thống ERM;
Truyền thông với những đối tượng hữu quan
nhằm cung cấp cho họ những thông tin cần thiết
để họ hiểu được những hoàn cảnh mà doanh
nghiệp đang phải đối diện;
Phải có sự cam kết của lãnh đạo cấp cao nhất liên
quan đến việc cung cấp thông tin cho bên ngoài
bằng phương thức phù hợp.
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Môi trường bên trong
Triết lý quản trị rủi ro
Khẩu vị rủi ro
Luông thông tin trong quản trị rủi ro doanh nghiệp
Nội dung
Tổng quan về hoạt động giám sát đối với hệ
thống quản trị rủi ro doanh nghiệp;
Các hình thức giám sát;
Báo cáo về những khiếm khuyết của hệ thống
quản trị rủi ro doanh nghiệp.
HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
Thí dụ
Đánh giá sơ kết của ban quản trị về các chỉ tiêu chủ yếu
của hoạt động kinh doanh như doanh thu, tiền mặt, các chỉ
số tài chính chủ yếu, các thống kế về hoạt động…;
Quản trị hoạt động: So sánh tình hình sản xuất, tồn kho,
chất lượng, bán hàng hay các thông tin khác liên quan đến
các hoạt động hàng ngày;
Ban quản trị xem xét việc thực hiện các giới hạn đã được
thiết lập đối với rủi ro lộ diện;
Việc xem xét lại của ban quản trị về những giao dịch được
báo cáo bằng hệ thống kích hoạt theo bậc thang;
Soát xét của ban quản trị về những chỉ số thành tích chủ
yếu như các xu hướng về chiều biến đổi và độ lớn của rủi
ro, tình trạng về các dự định chiến lược và sách lược…
HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
Các tài liệu có thể xem xét đối với hoạt động đánh giá
Sơ đồ tổ chức;
Mô tả về những chức năng, quyền hạn và trách
nhiệm;
Các sổ tay hướng dẫn về chính sách;
Các thủ tục về tác nghiệp;
Các sơ đồ khối về các quá trình;
Những kiểm tra liên quan những trách nhiệm liên
quan;
Những chỉ tiêu thành tích chủ yếu;
Những rủi ro chủ yếu được xác định;
Những đo lường về các rủi ro chủ yếu….
HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
Thảo luận
1. Phân tích mối quan hệ giữa thông tin và bất
định cũng như vai trò của thông tin trong việc
quản trị rủi ro doanh nghiệp.
2. Phân tích vai trò của hệ thống thông tin và
truyền thông của doanh nghiệp đối với tính bất
định của các đối tượng hữu quan.
3. Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
(Enterprise Resource Planning – ERP) sẽ góp
phần quan trọng cho việc quản trị rủi ro doanh
nghiệp không?
ĐỐI PHÓ VỚI RỦI RO
Thảo luận
“Nếu tìm những từ đồng nghĩa với từ “rủi ro”, dường như
bạn sẽ nhận được những kết quả như là: sự nguy hiểm,
hiểm họa, nguy cơ, mối nguy hiểm và trò chơi. Như vậy, tại
sao mọi người, công ty, chính phủ và các quốc gia tự đặt
mình vào tình thế rủi ro? Câu trả lời đơn giản vì không có
rủi ro thì không có phần thưởng. Khi rủi ro là một phần của
cuộc sống thì việc giảm thiểu khả năng rủi ro là rất quan
trọng. Nhưng nên nhớ rằng giảm thiểu không phải là loại
bỏ. Lý do đằng sau vấn đề này là nếu loại bỏ mọi rủi ro,
chúng ta sẽ loại bỏ hoàn toàn lợi nhuận”. Kseniya (Kate)
Strachnyi
1. Anh/chị hãy phân tích câu nói trên dưới quan điểm quản
trị rủi ro doanh nghiệp?
2. Chúng ta có thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro được không?
HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
Thảo luận
1. Phân tích quan điểm sau đây:
“Một sai lầm lớn là đánh giá những chính sách và những
chương trình theo những chủ định thay gì những kết quả
của chúng” (“One of the great mistakes is to judge
policies and programs by their intentions rather than their
results” - Milton Friedman)
2. Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng thế nào đến hoạt
động giám sát? Cho thí dụ chứng minh.
3. Phân tích vai trò của kiểm toán nội bộ đối với hoạt
động giám sát.