You are on page 1of 90

BÀI GIẢNG

RISK MANAGEMENT

Biên soạn
Th.S NGUYỄN KIỀU OANH
Th.S TRẦN QUỐC TUẤN
Khoa QTKD - UFM
NỘI DUNG

1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO

2 NHẬN DẠNG RỦI RO

3 ĐO LƯỜNG RỦI RO

ĐỐI PHÓ RR – HĐ KIỂM SOÁT


4
– HĐ GIÁM SÁT
5 TÀI TRỢ RỦI RO
NỘI DUNG

6 QT RR HOẠT ĐỘNG

7 QT RR TUÂN THỦ

8 QT RR CHIẾN LƯỢC

CHƯƠNG 6 + 7 + 8
(SINH VIÊN BÁO CÁO TRƯỚC LỚP or LÀM TIỂU LUẬN THEO NHÓM)
CHƯƠNG 01
TỔNG QUAN VỀ QTRR
NỘI DUNG

I TỔNG QUAN VỀ RỦI RO

II TỔNG QUAN VỀ BẤT ĐỊNH

III TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RR


I. TỔNG QUAN VỀ RR
1. Giới thiệu chung/ví dụ

Nêu các ví dụ về rủi ro liên quan:


1/ Cá nhân hoặc gia đình bạn
2/ Doanh nghiệp
3/ Quốc gia
4/ Toàn cầu
Chúng ta có thể kiểm soát được rủi ro không?
I. TỔNG QUAN VỀ RR
1. Giới thiệu chung/Môi trường hđ của DN
Tính ko chắc chắn (Uncertainty)
 Thiên tai, dịch bệnh, khủng bố, chiến tranh …
 Một số ngành kinh tế: Thịnh vượng  suy thoái
(dầu khí, vận tải, du lịch, tài chính…)
 Gía một số mặt hàng tăng mạnh (năng lượng, vàng,
thực phẩm…)
 Thị trường hội nhập và chịu hiệu ứng domino (suy
thoái, khủng hoảng tài chính, dịch bệnh..)
 BĐS thổi phòng
 Đồng tiền mất giá DN đối diện nhiều
 Nợ công điều ko chắn chắn
 Thị trường tài chính biến động
 …
Tính phức tạp (Complexity)

 Hệ thống quy định của các chính


phủ phức tạp
 Hệ thống sxkd của DN phức tạp
& năng động
 CPSXKD ngày càng cao  giảm
HQKD
 Dự báo dài hạn gặp khó khăn

Ảnh hưởng sâu rộng đến


nhiều khía cạnh của DN
Tính thay đổi nhanh (Fast Changing)
 Hội nhập toàn cầu  rào cản địa lí dần dở bỏ
 TS ngày càng tập trung vào phần đỉnh tháp thu
nhập (chênh lệch giàu nghèo gia tăng)
 Nhiều sáng kiến đổi mới ở mọi lĩnh vực
 Công nghệ mới tác động mạnh đến hiệu quả, chất
lượng, tốc độ, chi phí …CM Công nghiệp 4.0 
KD 4.0 bị ảnh hưởng bởi các công nghệ số: Internet
di động; điện toán đám mây (cloud computing); dữ liệu lớn (big
data); trí tuệ nhân tạo (AI); công nghệ tài chính (Fintech); Internet
vạn vật (IoT); Robot tiên tiến & Công nghệ in 3D (XEM DOC)

Sự đổi mới + thay đổi công nghệ


=> nhiều rủi ro (tiêu cực+tích cực) ko lường trước
I. TỔNG QUAN VỀ RR
1. Giới thiệu chung/Yêu cầu đối với DN

1/ Tạo ra và bảo vệ giá trị lớn hơn


2/ Cạnh tranh hơn với các ĐTCT
3/ Tuân thủ luật lệ, quy định của CP
ngặt nghèo hơn
4/ Đáp ứng nhu cầu KH, nhà cung cấp,
người lđ, các đối tác cao hơn
5/ Trách nhiệm với xã hội, cộng đồng,
môi trường cao hơn
I. TỔNG QUAN VỀ RR
1. Giới thiệu chung/DN CẦN: ???

 Tạo 1 môi trường phù hợp  tư duy


chiến lược & hoạt động hiệu quả
 Tập trung vào năng lực cốt lõi / vượt
trội hơn ĐTCT
 QTRR hiệu quả
I. TỔNG QUAN VỀ RR
2. Khái niệm RR
a. Trường phái truyền thống (tiêu cực):
 Từ điển tiếng Việt (1995): RR là điều không
lành, không tốt, bất ngờ xảy đến
 GS Ng/Lân: RR (đồng nghiã với rủi) là sự
không may Rủi ro:
 Từ điển Oxford: RR là khả năng gặp nguy
hiểm hoặc bị đau đớn thiệt hại…
một khái
 Một số từ điển khác: “RR là sự bất trắc, gây ra
niệm có tính
mất mát, hư hại” hay “RR là yếu tố liên quan chất tiêu
đến nguy hiểm, sự khó khăn hoặc điều không cực
chắc chắn”
 Trong lĩnh vực kinh doanh, Hồ Diệu: RR là
sự tổn thất về tài sản hay giảm sút lợi nhuận
thực tế so với lợi nhuận dự kiến

VD
I. TỔNG QUAN VỀ RR
2. Khái niệm RR
a. Trường phái truyền thống (tiêu cực):

TÓM LẠI: Rủi ro:


RR = Tiêu cực = Thiệt hại, mất mát, một khái
nguy hiểm, khó khăn, điều ko chắc niệm có tính
chắn có thể xảy ra cho con người chất tiêu
cực

VD
I. TỔNG QUAN VỀ RR
2. Khái niệm RR

b. Trường phái trung hòa (hiện đại):

 RR là một bất trắc có thể đo lường (Frank Knight)


 RR là các biến cố ngẫu nhiên có thể đo lường bằng xác suất
(IrvingPreffer)
 RR là những tình huống có nhiều biến cố có thể xảy ra và ta
biết xác suất xuất hiện và kết quả của các biến cố.
VD thảy xí ngầu (xí ngầu chất lượng tốt, người thảy không gian lận)  chắc chắn có 6 khả
năng (biến cố) xảy ra và xác suất của mỗi biến cố là 1/6. Trong trường hợp này không thể làm
gì để thay đổi xác suất cũng như giá trị của biến cố.
I. TỔNG QUAN VỀ RR
2. Khái niệm RR
b. Trường phái trung hòa (hiện đại):
 Theo ISO 31000: RR là ảnh hưởng của sự không chắc
chắn đến mục tiêu.
 Theo COSO: RR là một khả năng mà một sự kiện có
thể xảy ra và ảnh hưởng đến việc đạt được những mục
tiêu được báo cáo tài chính

Ảnh hưởng:
 Tiêu cực
 Tích cực

VD
I. TỔNG QUAN VỀ RR
2. Khái niệm RR
b. Trường phái trung hòa (hiện đại):

TÓM LẠI:
RR = Tiêu cực + Tích cực; Đo lường đc = Tổn
thất + Cơ hội; Đo lường đc
Rủi ro:
một khái niệm có tính
chất đối xứng :
Tích cực + Tiêu cực;
Đo lường đc

VD
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.1 Theo p2 QTRR truyền thống
04 NHÓM

RR từ thảm họa
• Động đất, núi lửa, lũ lụt, hỏa hoạn, song thần, khủng
bố, chiến tranh…
RR tài chính
• Nợ xấu, tỷ giá hối đoái, giá cổ phiếu, lãi suất biến
động…
VD
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.1 Theo p2 QTRR truyền thống
04 NHÓM

RR tác nghiệp
• MMTB, DCSX hư hỏng; Chuỗi cung ứng gián đoạn;
QTSX bị lỗi; Lao động bị tai nạn…

RR chiến lược (7 loại chính)


• RR dự án * RR ngành
• RR từ khách hàng * RR thương hiệu
• RR từ chuyển đổi * RR đình trệ
• RR từ ĐT cạnh tranh
7 rủi ro chiến lược chính (Adrian J. Slywotzky & Karl Weber)

Khách hàng
Dự án bị bỏ đi
thất bại
Công ty không
tăng trưởng hoặc
suy giảm
Thay đổi lớn về
Rủi ro từ công nghệ hoặc
khách hàng hướng đi

Rủi ro Rủi ro từ
đình trệ chuyển đổi
Xuất hiện đối thủ
cạnh tranh không
Rủi ro thể đánh bại
dự án

Rủi ro Rủi ro từ đối


ngành thủ cạnh tranh
duy nhất
Rủi ro
thương hiệu
Ngành kinh doanh
trở thành vùng
phi lợi nhuận
Thương hiệu bị
mất sức mạnh
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.2 Theo nguồn gốc RR

Rủi ro theo
nguồn gốc
rủi ro

Môi trường
Nhận thức Môi trường Môi trường Môi trường Môi trường Môi trường Môi trường Môi trường
hoạt động công nghệ,
con người thiên nhiên văn hoá xã hội chính trị luật pháp kinh tế
thông tin
tổ chức

Môi trường bên Môi trường bên


trong ngoài
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.3 Theo môi trường tác động

MT bên trong
• Tiếp cận theo các lĩnh vực: Quản trị, Marketing, Tài
chính kế toán, Sản xuất, R/D, Hệ thống thông tin …
• Tiếp cận theo các bộ phận: Phòng ban, phân
xưởng…
• Tiếp cận theo chuỗi giá trị: Các hoạt động chủ yếu
(đầu vào logistics, chuỗi cung ứng, quá trình tác
nghiệp-quy trình nghiệp vụ, hoạt động đầu ra,
marketing, bán hàng, dịch vụ…) & các hoạt động hỗ
trợ (quản trị tổng quát, quản trị nhân sự, phát triển
công nghệ…)
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.3 Theo môi trường tác động

MT bên ngoài
• MT tổng quát
• MT ngành
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.4 Theo đối tượng rủi ro

RR về
RR về
RR về trách
nhân
TS nhiệm
lực
pháp lý
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.5 Theo bản chất

Rủi ro phân
theo bản chất

Rủi ro suy tính


Rủi ro thuần tuý
(suy đoán, đầu cơ)
RR thuần túy
RRTT chỉ gây ra các thiệt hại, mất mát nguy
hiểm (hỏa hoạn, mất cắp, tai nạn..)  ps 1
khoản chi phí. cần có biện pháp???
RRTT toàn taïi khi coù moät nguy cô toån thaát nhöng
khoâng coù cô hoäi kieám lôøi ñöôïc
RRTT là rủi ro dẫn đến tình huống tổn thất hay không
tổn thất, trường hợp tốt nhất là tổn thất không xảy ra.

RRTT có thể được BH

RRTT thì luoân laøm cho ngöôøi ta khoù chòu


Phân loại rủi ro thuần tuý:

1. Rủi ro cá nhân: đó là các tổn thất về thu nhập


hay tài sản của 1 cá nhân. Nhìn chung, rủi ro
thu nhập được đánh giá trên 4 mối nguy hiểm:
 Chết sớm
 Tuổi già
 Mất sức lao động
 Thất nghiệp
Phân loại rủi ro thuần tuý:
2. Rủi ro về tài sản: là những tổn thất về tài sản do bị hư hỏng
hay mất mát. Được chia thành 2 nhóm:
 Tổn thất trực tiếp: là sự tổn thất, mất mát trực tiếp đối với
phần tài sản của người chủ sở hữu. Vd bị mất xe thì người
chủ sở hữu bị tổn thất bằng toàn bộ giá trị chiếc xe đó
 Tổn thất gián tiếp hay tổn thất do hậu quả, vd xử lý hậu
quả từ việc mất xe (thu nhập bị mất do việc mất xe…)
Rủi ro về tài sản có thể là 1 hỗn hợp 3 loại rủi ro:
 Rủi ro tổn thất về tài sản

 Tổn thất về thu nhập khi tài sản không được sử dụng

 Chi phí tăng thêm trong trường hợp có thiệt hại về tài sản
Phân loại rủi ro thuần tuý:
3. Rủi ro trách nhiệm pháp lý:
 Xuất phát từ sự bất cẩn của người khác (ko cố ý)
 Hay sự nguy hiểm đến tài sản của họ do ko cẩn thận,
ko chủ tâm gây nên

4. Rủi ro phát sinh do sự phá sản của người khác


RR suy đoán (RR mang tính đầu cơ)

Rủi ro dẫn đến tình huống tổn thất hoặc sinh lợi.
Phần sinh lợi còn gọi là phần thưởng cho rủi ro

Ví duï: Ñaàu tö vaøo moät döï aùn voán coù theå coù lôïi
nhuaän hay coù theå thaát baïi
RR liên quan đến quyết định của con người

RR không thể BH
RR suy đoán có mặt hấp dẫn của nó
Phân loại rủi ro suy đoán:

 Rủi ro về kinh nghiệm và kỷ năng quản lý kinh doanh


 Rủi ro về khả năng cạnh tranh
 Rủi ro từ sự thay đổi thị hiếu của khách hang
 Rủi ro do lạm phát
 Rủi ro từ tính ổn định của thuế
 Rủi ro về thông tin kinh tế
 Rủi ro từ tình hình chính trị
Baát kyø ruûi ro naøo cuõng ñeàu coù caû
hai yeáu toá thuaàn tuùy vaø suy ñoaùn.
Ví duï: Caên nhaø coù theå taêng hay giaûm
giaù trò vaø coù theå gaëp hoûa hoaïn
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.6 Theo đặc tính hệ thống

Rủi ro phân theo


đặc tính hệ thống

Rủi ro không Rủi ro có


hệ thống hệ thống
RR KHÔNG HỆ THỐNG:

RR coù theå phaân taùn (RR coù theå ña daïng hoùa,


RR ñaëc tröng, RR khoâng coù tính heä thoáng )

RR xảy ra trong phạm vi hẹp, mang tính riêng có,


cá thể và có thể phân chia, giảm thiểu được bằng
cách đa dạng hóa, bằng các nguồn quỹ góp chung.

RR TAØI SAÛN, RR NGUOÀN


VOÁN , RR QUAÛN LYÙ
RR CÓ HỆ THỐNG:
RR khoâng theå phaân taùn (RR khoâng theå ña daïng hoùa,
RR thò tröôøng, RR coù tính heä thoáng )
RR nảy sinh từ những tác động to lớn của thị
trường, nằm ngoài sự kiểm soát cuả toå chöùc và
không thể giảm thiểu được bằng cách đa dạng
hóa.
 Thay đổi trong cơ chế quản lý
RR thò tröôøng  Thay đổi trong thị hiếu của kh-hàng
 Tiến bộ khoa học công nghệ
 Chuyển dịch trong dòng vốn đầu tư
 Thay đổi và dịch chuyển lực lượng
lao động, dân số.
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.7 Theo phạm vi ảnh hưởng
Rủi ro phân theo
phạm vi ảnh hưởng

Rủi ro cơ bản Rủi ro riêng biệt

 Rủi ro căn bản:  Rủi ro cá biệt:


 Rủi ro mang lại thiệt hại to  Phát sinh từ một số hiện
lớn, tác động trên 1 vùng tượng, sự vật cá biệt
rộng lớn hay tất cả dân số  Rủi ro này có thể là động
hay tĩnh.
 Không rợi vào cá biệt 1 ai.
Vd: chiến tranh, thất nghiệp lạm
Vd: hoả hoạn cháy nhà, phá
phát, động đất, bất ổn chính trị,…
sản một công ty,…
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.8 phân theo sự động, tĩnh

Rủi ro phân theo


Sự động-tĩnh

Rủi ro tĩnh Rủi ro động


 Rủi ro động:
 Do môi trường phi vật chất
(kinh tế, xã hội, chính trị, pháp
luật, môi trường hoạt động của
tổ chức)  Nền kinh tế thay  Rủi ro tĩnh:
đổi gây ra  Do môi trường tự
nhiên (môi trường
vật chất) tạo ra 
RR thuần túy
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.9 Theo ngành, lĩnh vực h- động

Rủi ro
phân theo
ngành

Rủi ro Rủi ro trong


Rủi ro trong
trong giao kinh doanh …….
công nghiệp
thông vận tải thương mại
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.10 Theo khả năng lượng hóa

Rủi ro phân
theo khả năng
lượng hoá

Rủi ro có thể Rủi ro không thể


tính toán được tính toán được
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.11 Theo khả năng bảo hiểm

Rủi ro phân theo


khả năng bảo hiểm

Rủi ro có khả Rủi ro không có


năng bảo hiểm khả năng bảo hiểm
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.12 Theo COSO

RR CHIẾN LƯỢC
RR HOẠT ĐỘNG
RR VỀ BÁO CÁO
RR TUÂN THỦ
Rủi ro chiến lược

 KN: RRCL là RR phát sinh từ ~ QĐ


nền tảng mà nhà QT (HĐQT) thực
hiện liên quan đến mục tiêu tổ
chức
Rủi ro hoạt động

RRHĐ là ~ RR phát sinh từ các yếu tố con người, các


quá trình, các hệ thống và các biến cố bên ngoài
Rủi ro tuân thủ
KN

RRTT là RR làm tổn hại đến mô hình kd, uy tín và


tình hình tài chính của DN phát sinh từ việc: ko chấp
hành luật pháp, quy định, tiêu chuẩn và chính sách
nội bộ cũng như các kỳ vọng của đối tượng hữu quan
(khách hàng, người lđ, xã hội …)
Rủi ro về báo cáo

 BCTC còn sai sót trọng yếu 


quyết định nhà quản trị sai lầm
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.13 Theo CAS

CAS (Casualty Actuarial Societly): Tổ chức thống


kê bảo hiểm tai nạn

RR HIỂM HỌA
RR TÀI CHÍNH
RR HOẠT ĐỘNG
RR CHIẾN LƯỢC
RR HIỂM HỌA

 Hiểm họa: Mối nguy hại gồm các điều kiện, hoàn
cảnh làm tăng tần suất, mức độ nghiêm trọng của RR
 Nguy hại vật chất: Các đk lý-hóa-sinh làm tăng
nguy cơ xảy ra thiệt hại
 Nguy hại về đạo đức: Khuyết điểm về tính
cách
 Nguy hại về tinh thần ý thức: Bất cẩn, cẩu thả
 Nguy hại về xã hội: Các chuẩn mực văn hóa,
pháp lý tạo đk làm tăng thiệt hại
I. TỔNG QUAN VỀ RR
4. ĐẶC TRƯNG CỦA RR

Ngẫu nhiên
Không mong đợi
Ảnh hưởng đến mục tiêu:
 Tần suất
 Mức độ ảnh hưởng
 TG ảnh hưởng
Có thể dự báo
I. TỔNG QUAN VỀ RR
5. LÝ DO TỒN TẠI KHÁCH QUAN CỦA RR

Vạn vật luôn vận hoạt động tất yếu


động không ngừng của con người và
theo qui luật tự xã hội
nhiên

vận động của sự Sai lầm của con


vật không chỉ gây người trong nhận
LÝ DO
tác hại mà còn thức về thế giới
mang lại lợi ích vật chất và tinh
thần

con người chủ Trạng thái vô thức


động tạo ra rủi ro của con người
trong khoảnh khắc
I. TỔNG QUAN VỀ RR
6. TÁC ĐỘNG CỦA RR

XẤU TRÌ TRỆ


HOẠT ĐỘNG

HIỆU
QUẢ
KINH PHÁ SẢN
DOANH

RỦI RO
TỐT
I. TỔNG QUAN VỀ RR
7. CÁC RR CHỦ YẾU DN CẦN ĐỐI PHÓ

RR thiếu VLĐ
RR tín dụng
RR lãi suất
RR thu nhập
RR mất khả năng chi trả, mất vốn
RR lạm phát
RR tỷ giá
RR chính trị, chính phủ, pháp luật
RR tội phạm
RR mất thị phần
RR thị trường (RR lãi suất, RR tỷ giá, RR giá sp)
vv…
I. TỔNG QUAN VỀ RR
8. THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI RR

1. Bảo thủ, tránh RR


2. Tìm kiếm rủi ro
3. Trung tính
II. TỔNG QUAN VỀ BẤT ĐỊNH (bất trắc)
1. Khái niệm & các mức độ bất định
 Trong cuộc sống, ta đối diện với nhiều tình huống mà không thể
biết được chuyện gì tốt - xấu sẽ xảy ra. Những tình huống như vậy
có người gọi là rủi ro có người cho là bất trắc ???

 Rủi ro (risk) là những tình huống có nhiều biến cố có thể xảy ra


và ta biết xác suất xuất hiện và kết quả của các biến cố

 Bất trắc (Uncertainty) là tình huống ta không biết chắc chắn


chuyện gì xảy ra cũng như khả năng xảy ra những biến cố này.

 Bất trắc hay sự không chắc chắn nghĩa là có thể có hai hay nhiều
kết quả khác nhau. Sự không chắc chắn không đo lường được.

 Bất trắc là tình huống bất ngờ xuất hiện trong quá trình vận động
của hiện tượng hay sự vật mà người ta không thể lường trước được
II. TỔNG QUAN VỀ BẤT ĐỊNH (bất trắc)
1. Khái niệm & các mức độ bất định
 Không phải tất cả bất trắc đều có thể đo lường.
 Bất trắc có thể đo lường, gọi là rủi ro  Rủi ro là tập hợp con
của bất trắc.
 Söï baát ñònh xuaát hieän khi moät caù nhaân nhaän thöùc ñöôïc söï ruûi
ro. Bất định là trạng thái tư tưởng.

 Yếu tố ảnh hưởng: tính cách, mức độ nhận thức, năng


lực đánh giá.
 TÓM LẠI: Bất trắc là một khái niệm chung hơn, mọi rủi ro
đều liên quan đến bất trắc, nhưng không phải mọi bất trắc đều
là rủi ro bởi vì không phải mọi bất trắc đều có thể đo lường.
II. TỔNG QUAN VỀ BẤT ĐỊNH
1. Khái niệm & các mức độ bất định

VD bất trắc:
1. Doanh nhân khi đầu tư thì không chắc rằng dự án
sẽ thành công hay thất bại hoàn toàn, nhưng anh
tin rằng với nỗ lực của mình, có thể làm cho khả
năng thành công cao hơn.
2. Mỗi lần đi thi, mặc dù không biết chắc chắn đề thi
là gì, nhưng nếu có sự chuẩn bị tốt, thì khả năng
đạt kết quả cao là rất khả quan.
II. TỔNG QUAN VỀ BẤT ĐỊNH
1. Khái niệm & các mức độ bất định
II. TỔNG QUAN VỀ BẤT ĐỊNH
1. Khái niệm & các mức độ bất định
SO SÁNH RỦI RO & BẤT ĐỊNH
“Risk Management” hay “Uncertaity Management” ?
Phân biệt rủi ro và bất trắc để làm gì?
Đọc thêm
 Rủi ro về đánh bài cào, thẩy xí ngầu, mua vé số... người tham gia không thể làm gì
để kết quả tốt hơn.
 Những gì xảy ra trong thực tế chủ yếu là bất trắc: Điều ta thấy là có những biến
cố xảy ra nhiều hơn, và đặc biệt là chúng ta có thể tác động để thay đổi xác suất
xuất hiện cũng như kết quả của biến cố. Có một điều là đôi khi ta lại nghĩ rằng đó là
những tình huống rủi ro.
o VD: Một nhà đầu tư mua cổ phiếu mà không thể tác động gì diễn biến giá cổ phiếu
trên thị trường thì anh ta đang đối diện với rủi ro và giống như mua vé số. Nhưng
nếu những nhà đầu tư này hoạt động tích cực, anh ta có thể làm tăng khả năng
thành công của việc đầu tư của mình.
o VD: Khả năng mắc các bệnh là bất định chứ không phải rủi ro, ta có thể làm tăng
hoặc giảm khả năng bệnh xảy ra bằng lối sống, bằng cách ăn uống và sinh hoạt.
 Sự khác biệt giữa rủi ro và bất định là khả năng chúng ta có thể tác động để thay đổi
xác suất xảy ra các biến cố và kết quả của biến cố. Nếu chúng ta không làm gì cả thì
đó là rủi ro, còn nếu chúng ta có thể tham gia làm hạn chế thiệt hại và tăng những
lợi ích thì đó là bất trắc.
Đọc thêm
TÓM LẠI:
 Tương lai sẽ là bất trắc chứ không phải rủi ro.
 Nếu đã là bất trắc, ta có thể tác động tích cực làm giảm
xác suất thiệt hại (tăng xác suất thành công), tạo ra
nhiều biến cố tốt hơn và làm tăng giá trị cho tương lai.
 Ngược lại nếu không chủ động can thiệp  phó mặc
cho rủi ro xảy ra, và nhiều khi cũng sẽ làm cho kết quả
xấu hơn.
II. TỔNG QUAN VỀ BẤT ĐỊNH
2. Phản ứng đối với sự bất định

 Sự bất định có thể có những ảnh hưởng sâu rộng đến


hành vi của con người.
 Trong những trường hợp khắc nghiệt, sự bất định có
thể dẫn đến sự tê liệt hay sự thụ động; bình thường
hơn, sự bất định ảnh hưởng đến mức bồi thường yêu
cầu cho những hoạt động rủi ro.
 Sự bất định cũng làm cho những cá nhân hay những tổ
chức chống lại những kết quả mà họ đã nhận ra và
không mong muốn chúng.
 Rõ ràng, mức độ bất định sẽ phần nào ảnh hưởng đến
phản ứng đối với sự bất định.
II. TỔNG QUAN VỀ BẤT ĐỊNH
3. Sự bất định, thông tin và truyền thông
 Möùc ñoä baát ñònh phuï thuoäc vaøo khoái löôïng, loaïi
thoâng tin coù ñöôïc

Rủi ro & tính không chắc chắn kg thể tránh khỏi…


.
II. TỔNG QUAN VỀ BẤT ĐỊNH
3. Sự bất định, thông tin và truyền thông

 Truyeàn thoâng coù theå laøm giaûm möùc ñoä baát ñònh
 Baèng caùch thoâng tin caùc chính saùch cuûa toå chöùc ñeå
quaûn trò ruûi ro, toå chöùc coù theå laøm giaûm ñi möùc ñoä
baát ñònh cuûa nhöõng ngöôøi coù quyeàn lôïi lieân quan
 Tuy nhiên chỉ có truyền thông không thôi cũng chưa
đủ để làm giảm đi sự bất định, ngoại trừ khi thông tin
đáng tin cậy.
II. TỔNG QUAN VỀ BẤT ĐỊNH
4. Rủi ro, bất định và tính đạo đức

 Thöôøng ngöôøi ta coù theå hieåu quaûn trò “ruûi ro vaø söï baát
ñònh” bao goàm nhöõng bieän phaùp ñöôïc aùp duïng ñeå thöïc
hieän nhöõng traùch nhieäm ñaïo ñöùc ñoái vôùi theá giôùi vaø
loaøi ngöôøi treân theá giôùi.

Ví duï: Nhöõng ngöôøi laøm vieäc vôùi chaát ñoäc haïi, trong moâi
tröôøng ñoäc haïi.
 Toå chöùc coù traùch nhieäm phaùp lyù vôùi nhöõng coâng nhaân
naøy theo khung traùch nhieäm ñöôïc quy ñònh bôûi caùc luaät.
 Toå chöùc phaûi coù traùch nhieäm ñaïo ñöùc trong vieäc baûo
ñaûm an toaøn lao ñoäng cho coâng nhaân
II. TỔNG QUAN VỀ BẤT ĐỊNH
5. Chi phí của rủi ro & bất định

Ruûi ro vaø söï baát ñònh coù moät aûnh


höôûng quan troïng ñoái vôùi toå chöùc ôû
choã chuùng ñoøi hoûi moät chi phí, goïi
laø Chi Phí Ruûi Ro
III. TỔNG QUAN VỀ QTRR
1. Lịch sử phát triển QTRR
III. TỔNG QUAN VỀ QTRR
1. Lịch sử phát triển QTRR

QTRR ko chính thức:


Đã xuất hiện từ xa xưa  Ngày nay
III. TỔNG QUAN VỀ QTRR
1. Lịch sử phát triển QTRR

 Sau chiến tranh thế giới thứ 2  1970s:


Quan điểm “Quản trị rủi ro” trùng với quan
điểm “Bảo hiểm tài sản”.
 1980s:
Bên cạnh mua bảo hiểm, rủi ro thanh toán nợ đến
hạn chú trọng  QTRR tài chính
 Từ 1990 đến nay:
Nhiều yếu tố RR càng ngày xuất hiện và thường
xuyên: RR thị trường, RR hoạt động, RR kinh doanh,
RR của tổ chức  QTRR DN
III. TỔNG QUAN VỀ QTRR
2. Khái niệm QTRR

2.1 Trường phái cũ


QTRR chỉ đơn thuần là mua bảo hiểm
QTRR là quá trình xác định các RR và tìm cách
quản lý nhằm hạn chế các thiệt hại đ/v tổ chức

Giới hạn
RR thuần túy RR phân tán

RR có thể
mua bảo hiểm
III. TỔNG QUAN VỀ QTRR
2. Khái niệm QTRR

2.2 Trường phái hiện đại


QTRR là quá trình tiếp cận RR một cách
khoa học, toàn diện, liên tục và có hệ
thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng
ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát,
những ảnh hưởng bất lợi của RR, đồng thời
biến RR thành cơ hội thành công.

-Nhận dạng – phân tích – đo lường rủi ro


-Kiểm soát – phòng ngừa rủi ro
-Tài trợ rủi ro khi nó xuất hiện
-Tìm cách biến rủi ro thành cơ hội thành công
III. TỔNG QUAN VỀ QTRR
2. Khái niệm QTRR

2.2 Trường phái hiện đại/COSO

QTRR là quá trình chịu sự tác động của


HĐQT, BĐH & ~ người khác của DN, đc áp
dụng trong quá trình xác định chiến lược &
xuyên suốt trong tổ chức, đc thiết kế để nhận
diện sự kiện tiềm ẩn/tiềm năng có thể gây ảnh
hưởng đến tổ chức & để QTRR trong khẩu vị
rủi ro của tổ chức để đảm bảo an toàn 1 cách
hợp lý liên quan đến việc thực hiện ~ novo
mục tiêu của tổ chức
Khẩu vị rr

Khẩu vị RR: Mức RR mà DN chap nhan

 DN thích mạo hiểm  lãi cao  Khẩu vị


rủi ro cao

 DN không dám mạo hiểm  thích sự an


toàn  khẩu vị RR thấp
05 cấp độ “Khẩu vị rr” trong đầu tư

Cấp độ 1 – Không thích rủi ro


Cấp độ 2 – Rủi ro tối thiểu
Cấp độ 3 – Thận trọng
Cấp độ 4 – Thử thách
Cấp độ 5 – Mạo hiểm
XÁC ĐỊNH “Khẩu vị rr”

???
III. TỔNG QUAN VỀ QTRR
COSO => 08 nguyên tắc
- RR Ko chỉ giới hạn đ/v
- QTRR Là 1 quá trình nguy cơ mà còn cơ hội
- QTRR Là 1 phần tích - RR đc chấp nhận trong
hợp vào hđ của DN phạm vi mong muốn của
- QTRR Áp dụng bao quát DN
tất cả vấn đề có nguy cơ - Mục tiêu tổ chức ko chỉ
 mục tiêu tối thiểu hóa RR mà còn
- QTRR Áp dụng rộng rãi là tìm kiếm 1 vi trí “RR –
trong tổ chức, ko chỉ lĩnh Lợi nhuận” hợp lý
vực tài chính, RRTT - QTRR là trách nhiệm
của mọi người …
III. TỔNG QUAN VỀ QTRR
2. Khái niệm QTRR

2.2 Trường phái hiện đại/ISO 31000:2009

QTRR là một nhóm các hđ kết hợp và ~


phương pháp đc sử dụng để điều hành tổ
chức & kiểm soát các RR có thể ảnh hưởng
đến khả năng thực hiện mục tiêu của tổ chức
III. TỔNG QUAN VỀ QTRR
ISO 31000 => 11 nguyên tắc QTRR
- QTRR tạo ra & bảo vệ - Dựa vào cơ sở thông tin
giá trị tốt nhất có đc
- QTRR Là 1 phần tích - Tổ chức cho phù hợp
hợp vào hđ của DN với đk cụ thể
- QTRR là 1 phần của - Xem trọng yếu tố co
việc ra quyết định người và văn hóa
- Nhấn mạnh đến bất định - Minh bạch và bao quát
1 cách rõ ràng
- Năng động, lặp lại và
- QTRR là 1 hệ thống, đc đáp ứng với thay đổi
cấu trúc & thực hiện
- Hỗ trợ cho việc cải tiến
đúng lúc
III. TỔNG QUAN VỀ QTRR
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến QTRR tổ chức

o Quy mô
o Năng lực (tiềm lực)
o Môi trường
o Nhận thức
III. TỔNG QUAN VỀ QTRR
4. Quy trình QTRR

Đánh giá Kiểm soát Quản lý


Xác định rủi ro và & phòng Tài trợ kế hoạch
sứ mạng tính bất ngừa rủi rủi ro quản trị
định ro rủi ro
III. TỔNG QUAN VỀ QTRR
4. Quy trình QTRR

1. Xác định sứ mạng: phân tích môi trường, sắp


xếp các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của QTRR
cùng với sứ mạng của tổ chức
2. Đánh giá rủi ro và bất định:
 Nhận dạng rủi ro và bất định
 Phân tích nguyên nhân, nguồn gốc
 Đo lường, đánh giá rủi ro
3. Kiểm soát & phòng ngừa rủi ro: Xaây döïng vaø
toå chöùc thöïc hieän chöông trình kieåm soaùt & phòng ngừa
ruûi ro vôùi nhöõng ñieàu kieän phuø hôïp vôùi toå chöùc ñoù.
III. TỔNG QUAN VỀ QTRR
4. Quy trình QTRR
4. Tài trợ rủi ro: Xaây döïng vaø thöïc hieän toát caùc
chöông trình taøi trôï ruûi ro:
 Lưu giữ rủi ro
 Chuyển giao rủi ro

5. Quản lý kế hoạch QTRR:


 Xây dựng kế hoạch QTRR (kế hoạch 04 bc trên)
 Thực hiện kế hoạch QTRR
 Giám sát ---nt---
 Kiểm tra ---nt---
III. TỔNG QUAN VỀ QTRR
5. Mục tiêu QTRR đối với DN

1. Tạo môi trường làm việc an toàn, ổn định, bảo mật cho
khách hàng & cán bộ nhân viên
2. Bảo đảm ổn định cho hđsxkd
3. Ngăn ngừa & giảm thiểu các trách nhiệm pháp lý
4. Bảo vệ DN tránh khỏi những biến động kinh tế, rủi ro từ
bên ngoài
5. Giúp DN tiết kiệm những cp không cần thiết
6. Tạo và tận dụng đc các cơ hội kd
7. Đánh giá đc mức độ rr, xác định đc thứ tự ưu tiên trong
công tác xử lý rr
III. TỔNG QUAN VỀ QTRR
6. Nhiệm vụ của nhà quản trị rủi ro

a. Nhận dạng, phân tích đo lường và phân loại rủi ro


b. Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình đối
phó RR và kiểm soát, giám sát RR với những
biện pháp phù hợp
c. Xây dựng và thực hiện các chương trình tài trợ
d. Xây dựng các chiến lược và kế hoạch kinh doanh
nhằm biến RR thành cơ hội thành công
III. TỔNG QUAN VỀ QTRR
7. Nguyên tắc của QTRR
III. TỔNG QUAN VỀ QTRR
7. Nguyên tắc của QTRR
III. TỔNG QUAN VỀ QTRR
7. Nguyên tắc của QTRR
III. TỔNG QUAN VỀ QTRR
8. Vai trò của QTRR
III. TỔNG QUAN VỀ QTRR
9. MỐI QUAN HỆ QTRR VỚI QTCL, QTHĐ

QUẢN TRỊ
CHIẾN
LƯỢC

QUẢN TRỊ
QUẢN TRỊ
HOẠT
RỦI RO
ĐỘNG
III. TỔNG QUAN VỀ QTRR
9. MỐI QUAN HỆ QTRR VỚI QTCL, QTHĐ

Chức năng
• Là các hoạt động quản trị  xác định mục tiêu
quản trị lâu dài để thực hiện sứ mạng
chiến lược

Chức năng
• Là các hoạt động tác nghiệp  thực hiện mục
của quản trị tiêu chiến lược
hoạt động

Chức năng • Là các hoạt động  các hoạt động tác nghiệp
của quản trị có hiệu quả / cơ sở để thực hiện mục tiêu dài
rủi ro hạn, sứ mạng.
KET THUC
CHUONG 01

You might also like