You are on page 1of 5

Risk management

MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN


QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH
 Hiểu và giải thích được mục tiêu và quy trình quản trị rủi ro tài chính.
(Financial risk management)
 Hiểu và ứng dụng một số kỹ thuật/công cụ cơ bản để đo lường rủi ro.

 Hiểu và giải thích được các công cụ phòng ngừa rủi ro.

 Phân tích các chiến lược phòng ngừa rủi ro,


Thời lượng: 45 tiết (3 tín chỉ)
từ đó đề xuất/lựa chọn chiến lược phù hợp cho từng trường hợp cụ thể.
Giảng viên: TS. LÊ HOÀNG VINH, vinhlh@uel.edu.vn
 Thảo luận mô hình quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng

1 2

KẾT CẤU KHÁI QUÁT NỘI DUNG HỌC PHẦN NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG:

(1) Quản trị rủi ro tài chính tại các công ty phi tài chính niêm yết tại
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH
Việt Nam: Tiếp cận, Hiểu & Đánh giá các nội dung quản trị.
Chương 2: MÔ HÌNH VaR TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

Chương 3: CHIẾN LƯỢC PHÒNG NGỪA RỦI RO BẰNG HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN (2) Quản trị rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác tại

Chương 4: CHIẾN LƯỢC PHÒNG NGỪA RỦI RO BẰNG HỢP ĐỒNG KỲ HẠN các ngân hàng thương mại tại Việt Nam: Tiếp cận, Hiểu & Đánh giá các
nội dung quản trị.
Chương 5: CHIẾN LƯỢC PHÒNG NGỪA RỦI RO BẰNG HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI

Chương 6: CHIẾN LƯỢC PHÒNG NGỪA RỦI RO BẰNG HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI (3) Sản phẩm phái sinh tại tại Việt Nam: Tiếp cận & Đánh giá sản
Chương 7*: QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG phẩm gắn với mục tiêu quản trị rủi ro.

3 4

TS. Lê Hoàng VInh 1


Risk management

ĐIỀU KIỆN THAM GIA MÔN HỌC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Chance, D. and Brooks, R., (2016), An introduction to derivatives and risk


Môn học trước: Quản trị tài chính. management, 10th edition, Cengage.
2. Chance, D. and Brooks, R., (2013), An introduction to derivatives and risk
management, hoặc bản dịch “Sản phẩm phái sinh và quản trị rủi ro tài chính”,
Điều kiện khác: Nghiên cứu tài liệu
9th edition, Cengage.
Thực hành và xử lý tình huống
3. Roncalli, T. (2020), Handbook of Financial Risk Management, CRC Press
Thái độ học tập, chuyên cần và tự học
Taylor & Francis Group.
Kỹ năng excel, giao tiếp bằng văn bản
4. Miller, M. B. (2019), Quantitative financial risk management, John Wiley &
Sons, Inc., Hoboken, New Jersey.

5 6

TÀI LIỆU THAM KHẢO


TÍNH ĐIỂM HỌC PHẦN
5. Berk, J., & DeMarzo, P. (2024), Corporate Finance (6th edition, Global edition),
1. Quá trình: 50%; Được sử dụng tài liệu.
Pearson.
1.1. Thảo luận trong quá trình tham gia lớp học: 10%
6. Arnold, G., & Lewis, D. (2019), Corporate Financial Management (6th
edition), Pearson. 1.2. Bài tập (cá nhân, nhóm): 20%
7. Backwell, A. (2023), An Intuitive Introduction to Finance and Derivatives: 1.3. Bài kiểm tra trắc nghiệm: 20%
Concepts, Terminology and Models, Springer.
8. Hull, J. C. (2021), Options, Futures, and Other Derivatives, Pearson. 2. Cuối kỳ: 50%
9. Nguyễn Minh Kiều (2012), Quản trị rủi ro tài chính, NXB Tài chính. Trắc nghiệm (Lý thuyết & Bài tập); Thời lượng 60 phút
10. Nguyễn Thị Ngọc Trang (2013), Quản trị rủi ro tài chính, Trường Đại học Không sử dụng tài liệu
Kinh tế TP. HCM

7 8

TS. Lê Hoàng VInh 2


Risk management

WHAT IS RISK?

In finance, risk arises from uncertainty surrounding future profits or


returns (Miller, 2019).
In everyday speech, the word risk is associated with the possibility of negative outcomes
(Miller, 2019).

Risk is often defined relative to expectations.


It is also important to note that risk is about possible deviations from expectations

9 10

DISCUSSION: Nhắc lại: KHẨU VỊ RỦI RO (Risk appetite)

If you have one investment with a 50/50 chance of earning $0 or $200, CE (certainty equivalent): giá trị chắc chắn tương đương – giá trị khiến
and a second investment with a 50/50 chance of earning $400 or $600, không thể lựa chọn phương án nào (chẳng hạn thực hiện quyền mở cửa
are both equally risky? hoặc từ bỏ quyền mở cửa theo ví dụ trên).
Which investment is more attractive, the first investment or the second CE < giá trị kỳ vọng  Ngại rủi ro (Risk aversion)
investment? Why?
CE = giá trị kỳ vọng  Bàng quan với rủi ro (Risk indefference)

CE > giá trị kỳ vọng  Thích rủi ro (Risk preference)

11 12

TS. Lê Hoàng VInh 3


Risk management

RISK MANAGEMENT is the practice of defining the risk level a THẢO LUẬN
firm desires, identifying the risk level a firm currently has, and --------------------------
using derivatives or other financial instruments to adjust the Quản trị rủi ro và
actual level of risk to the desired level of risk. Phòng ngừa rủi ro
(Chance & Brooks, 2016)
có cùng nội hàm
không?

13 14

THẢO LUẬN NHÓM: Hướng


RỦI RO TÀI CHÍNH (FINANCIAL RISK)
tiếp cận?
Công ty A (Việt Nam) vay vốn bằng USD để thanh toán hợp đồng
nhập khẩu đến hạn, lãi suất thả nổi theo LIBOR cộng 0,25%. Hãy Trong tài chính, đó là sự không chắn chắn của dòng tiền, lợi nhuận

phân tích các rủi ro (phân biệt rủi ro từ biến động của các yếu tố thị cũng như giá trị công ty.

trường và từ quyết định tài chính công ty) của trường hợp này, từ đó  Những biến động từ các yếu tố thị trường (chẳng hạn như
gợi ý có giải thích tại sao sử dụng biện pháp đối phó với từng loại tỷ giá, lãi suất,…)  rủi ro (kiệt giá) tài chính.

rủi ro.  Những sai biệt giữa giá trị đạt được với giá trị kỳ vọng từ các
quyết định quản trị tài chính (đầu tư, tài trợ hay quản trị tài sản)

15 16

TS. Lê Hoàng VInh 4


Risk management

THẢO LUẬN/NHẮC LẠI


GIỚI THIỆU – HƯỚNG TIẾP CẬN
 Giá trị kỳ vọng là gì? Đo lường giá trị kỳ vọng như thế nào?
 Đo lường rủi ro dựa trên khái niệm trên như thế nào?
Phân loại rủi ro căn cứ vào khả năng quản trị
 Giải thích như thế nào về nguyên lý đánh đổi giữa rủi ro & lợi nhuận?
 Để đa dạng hóa danh mục đầu tư góp phần giảm rủi ro, điều kiện cần & (i) Rủi ro bất thường / bất khả kháng (unexpected risk)
đủ là gì? Khi rủi ro thấp nhất do đa dạng hóa đầu tư thì lợi nhuận cũng
 Rủi ro phát sinh do thiên tai, dịch họa, trộm cắp,… dẫn đến thiệt hại,
thấp nhất, đúng hay không?
tổn thất tài sản.
 Kinh doanh chênh lệch giá dựa trên cơ sở nào? Nguyên lý cơ bản của
 Sử dụng các sản phẩm bảo hiểm để phòng ngừa/kiểm soát rủi ro, để
định giá là gì? Mối quan hệ giao dịch vị thế và xu hướng biến động giá
có thể nhận được bồi thường những thiệt hại khi rủi ro xảy ra.
như thế nào?

17 18

GIỚI THIỆU – HƯỚNG TIẾP CẬN Tiếp cận của


FRM?

Phân loại rủi ro căn cứ vào khả năng quản trị

(ii) Rủi ro kỳ vọng (expected risk)


 Rủi ro có thể dự kiến được, thường là rủi ro phát sinh do những biến
BÀI ĐỌC THÊM:
động các yếu tố trên thị trường như giá hàng hóa, lãi suất, tỷ giá,…
Dionne, G. (2013). Risk Management: History, Definition, and Critique.
 Thường sử dụng các công cụ phái sinh để phòng ngừa/kiểm soát rủi
Risk Management and Insurance Review, 16(2), 147-166.
ro, để có được một mức lợi nhuận ổn định, giới hạn thiệt hại. Doi:10.1111/rmir.12016

19 20

TS. Lê Hoàng VInh 5

You might also like