Professional Documents
Culture Documents
QTRR N6
QTRR N6
NHÓM 6
Các • Mối hiểm họa: gồm các điều kiện tạo ra hoặc làm tăng mức độ tổn thất của rủi ro.
vấn • Mối nguy hiểm: là nguyên nhân của tổn thất.
đề cơ • Nguy cơ rủi ro: là một tình huống có thể tạo nên ở bất kỳ lúc nào, có thể gây nên
bản những tổn thất (hay những lợi ích) mà cá nhân hay tổ chức không thể tiên đoán được.
• Nguồn rủi ro (phát sinh mối hiểm họa và mối nguy hiểm) thường được tiếp cận từ các
Các
yếu tố môi trường hoạt động của doanh nghiệp.
cơ sở
• Nhóm đối tượng chịu rủi ro: tài sản, nguồn nhân lực.
2.1. Nhận dạng rủi ro trong hợp đồng xuất nhập khẩu
Các vấn đề cơ bản của nhận dạng rủi ro: Cơ sở nhận dạng rủi ro:
Mối hiểm họa: gồm các điều kiện tạo ra hoặc Nguồn rủi ro (phát sinh mối hiểm họa và
làm tăng mức độNhận dạng
tổn thất của rủi ro.rủi ro là quá mối
trình
nguyxác
hiểm)định
thườngmột
được tiếp cận từ
Mối nguy hiểm: là nguyên nhân của tổn thất. các yếu tố môi trường hoạt động của
cách liên tục và có hệ thống các rủi ro có thể
doanh nghiệp.
Nguy cơ rủi ro: là một tình huống có thể tạo nên
xảy ra trong hoạt
ở bất kỳ lúc nào, có thể gây nên những tổn thất
động kinh
Nhóm doanh
đối tượng của
chịu rủi ro: tài sản,
nguồn nhân lực.
doanh
(hay có thể là những lợi ích) mà cá nhân hay tổ nghiệp.
chức không thể tiên đoán được.
2.1. Nhận dạng rủi ro trong hợp đồng xuất nhập khẩu
Các chủ thể cần lưu ý đền các rủi ro trong giao kết hợp đồng
mua bán hàng hóa bao gồm
Chủ thể ký kết Hợp đồng
Rủi ro về đối tượng của Hợp đồng
Rủi ro về giá cả, phương thức thanh toán
Rủi ro về bảo lãnh của Hợp đồng
Rủi ro về điều khoản quy định về phạt vi phạm
Rủi ro về điều khoản bất khả kháng
Rủi ro trong bồi thường thiệt hại
2.1.3. Rủi ro trong thực hiện
Rủi ro về tư cách chủ Rủi ro về mặt hình Rủi ro về nội dung thỏa
thể tham gia giao dịch thức của hợp đồng thuận trong hợp đồng
• Đối tác không có • Hai bên xác lập hợp • Hàng hóa, dịch vụ là
năng lực hành vi dân đồng không lập thành đối tượng của hợp đồng
sự thực hiện hợp văn bản đối với những không đủ điều kiện để
đồng; hợp đồng bắt buộc thực hiện (bị hạn chế)
hoặc bị pháp luật cấm
• Đối tác không có tư phải được lập thành
văn bản • Thời hạn thanh toán,
cách pháp nhân
phương thức thanh toán
• Người đại diện của • Hợp đồng không
được công chứng • Không quy định rõ thời
đối tác không có hạn thực hiện hợp
thẩm quyền đại diện đồng/thời hạn kết thúc
ký kết hợp đồng... hợp đồng...
2.1.4. Rủi ro trong thanh toán
Phân loại theo nguyên nhân Phân loại theo các phương thức
phát sinh rủi ro thanh toán quốc thanh toán quốc tế
tế Rủi ro về phương thức thanh
Rủi ro tín dụng toán chuyển tiền (TTR)
Rủi ro tỷ giá Rủi ro trong phương thức ghi
Rủi ro quốc gia sổ
Rủi ro đạo đức Rủi ro trong phương thức nhờ
Rủi ro pháp lý thu kèm chứng từ
Rủi ro trong quá trình hoạt Rủi ro trong phương thức tín
động, tác nghiệp dụng chứng từ
2.2. Các phương pháp nhận dạng rủi ro
Hoạt động Nguồn rủi ro Mối nguy hiểm, mối hiểm hoạ Nguy cơ rủi ro Tổn thất
(chủ đề nghiên (đã nhận dạng bước trên)
cứu)
- Rủi ro do ý thức - Chuyên môn yếu - Hợp đồng không được ký kết - Tài chính
con người - Ngoại ngữ yếu có thể dẫn đến thất bại cho - Mối quan
Rủi ro về đàm - Không hiểu biết đầy đủ về hàng doanh nghiệp hệ
phán hóa - Khiến cho đàm phán dẫn đến
- Nghệ thuật đàm phán, kỹ năng bế tắc, gây mất cảm tình, khó
giao tiếp kém chịu cho đối tác
2.3. Phân tích rủi ro
Hoạt động Nguy cơ rủi ro
Nguồn rủi ro Mối nguy hiểm, mối hiểm hoạ Tổn thất
(chủ đề nghiên cứu) (đã nhận dạng bước trên)
Rủi ro trong ký kết - Rủi ro do ý thức - Không đăng ký kinh doanh - Dẫn đến tranh chấp kiện - Nguồn nhân
+ Rủi ro từ chủ thể con người - Không có chức năng kinh doanh tụng kéo dài có thể gây lực
+ Rủi ro từ ngôn ngữ - Rủi ro môi - Giấy phép kinh ảnh hưởng đến hoạt động - Tổn thất về
trường xã hội
+ Rủi ro từ nội dung - Rủi ro môi doanh hết hiệu lực kinh doanh của doanh tài sản
ký kết trường văn hóa - Không có uy tín nghiệp
+ Rủi ro pháp lý - Rủi ro liên quan - Không đủ điều kiện về sức khỏe, pháp lý - Hàng hóa không đạt yêu
đến pháp lý, kiện - Khả năng tài chính yếu cầu theo luật mà quốc gia
tụng, làm hao tổn - Phong tục tập quán khác nhau ban hành thì có thể dẫn
sức người và tài - Vị trí địa lý không thuận lợi đến lô hàng bị cấm nhập
sản
- Từ tối nghĩa hay có nhiều nghĩa khẩu và trả về. Tốn chi phí
- Hiểu không chính xác nội dung đàm phán vận chuyển hàng về hay
- Sai sót khi đánh máy phí tiêu hủy lô hàng đó.
- Các điều khoản không chi tiết
- Các thông tin thị trường bị nhiễu
- Thời hạn vi phạm hợp đồng, bồi thường
- Năng lực cán bộ đàm phán kém
- Giá cả biến động, tỷ giá thay đổi
- Danh mục hàng xuất nhập khẩu thay đổi
- Quy định về kiểm tra chất lượng sản phẩm thay đổi
- Các tiêu chuẩn khác như đo lường, đóng gói,... thay
đổi
2.3. Phân tích rủi ro
Hoạt động Nguy cơ rủi ro (đã nhận
Nguồn rủi ro Mối nguy hiểm, mối hiểm hoạ Tổn thất
(chủ đề nghiên cứu) dạng bước trên)
Rủi ro trong thực hiện - Rủi ro hoạt động - Tay nghề, trình độ - Không nhận hàng - Lợi nhuận
+ Rủi ro về thời hạn giao hàng - Rủi ro môi trường xã hội - Nguồn nhân lực biến động đúng thời gian, đối với - Tài chính
+ Rủi ro trong vận chuyển, bốc - Rủi ro môi trường văn hóa - Máy móc thiết bị trục trặc, hư hỏng các mặt hàng được bảo - Tài sản
dở, tồn trữ - Rủi ro do ý thức con người - NVL cung cấp thiếu, giá cả biến động, quản bằng container
+ Rủi ro trong nghiệm thu chất lượng, chủng loại lạnh thì có thể bị hư
- Trục trặc trong huy động vốn hỏng, không còn giá trị
- Hàng hóa rơi rớt, mất mát, hư hỏng sử dụng
- Trục trặc ở khẩu hải quan, lưu kho, - Tăng chi phí kinh
lưu xe doanh và thậm chí trong
- Lừa đảo hàng hải nhiều trường hợp xáo
- Không nghiệm thu do giá ở thị trường trộn hoạt động kinh
khách hàng giảm hoặc kinh tế khó khăn doanh của doanh
- Nghiệm thu nhưng cố tình loại nhiều nghiệp.
sản phẩm để hạ giá.
2.3. Phân tích rủi ro
Hoạt động Nguy cơ rủi ro
Nguồn rủi ro Mối nguy hiểm, mối hiểm hoạ Tổn thất
(chủ đề nghiên cứu) (đã nhận dạng bước trên)
Rủi ro trong thanh - Rủi ro do ý thức - Người mua đã trả tiền mà người bán - Gây tổn thất nhiều chi phí (phí lãi suất, - Tài chính
toán con người không giao hàng phí thay thế,...) ảnh hưởng đến sự ổn - Lợi nhuận
+Rủi ro thanh toán bằng - Rủi ro liên quan - Người bán đã xuất hàng, người mua định về tài chính của doanh nghiệp - Mối quan hệ
tiền mặt đến pháp lý, kiện không nhận hàng hoặc không trả tiền - Rủi ro từ ngân hàng sẽ dẫn đến tình
+ Rủi ro thanh toán tụng, làm hao tổn - Rủi ro từ phía ngân hàng mở LC trạng mất khả năng thanh khoản, làm mất
bằng điện chuyển tiền sức người và tài - Rủi ro từ phía ngân hàng thông báo lòng tin.
thanh toán sản - Thực hiện không đúng các điều - Phương thức thanh toán LC dựa trên
+ Rủi ro bằng L/C - Rủi ro kinh tế khoản trong LC: không đủ chứng từ, chứng từ không dựa trên chất lượng hàng
sai về nội dung, hình thức, chính tả, hóa nên người mua sẽ gặp bất lợi khi
nộp chứng từ trễ hạn nhận hàng không đúng với chất lượng.
- Rủi ro do đồng tiền thanh toán - Rủi ro do đồng tiền thanh toán ảnh
- Giá cả bị điều chỉnh do các yếu tố hưởng đến điều khoản thanh toán và giá
khách quan như nhu yếu thị trường, trị của hợp đồng, làm cho các bên trong
yếu tố chính trị hợp đồng bị động trong việc thanh toán
nếu như tỷ giá của đồng tiền bị thay đổi.
- Rủi ro từ giá cả ảnh hưởng đến khả
năng thanh toán và thời hạn nhận hàng
của bên mua.
2.3. Phân tích rủi ro
Hoạt động Mối nguy hiểm, mối hiểm Nguy cơ rủi ro (đã nhận dạng bước
Nguồn rủi ro Tổn thất
(chủ đề nghiên cứu) hoạ trên)
Rủi ro pháp lý - 1 trong 2 bên không thực - Việc không thực hiện nghĩa vụ hợp - Mối quan hệ
hiện nghĩa vụ hợp đồng đồng gây mất uy tín của doanh - Lợi nhuận
Rủi ro do vi phạm - Thực hiện nhưng không nghiệp trên thị trường dẫn đến những - Tài chính
nghĩa vụ hợp đồng đầy đủ rủi ro về pháp lý khác, gây tổn thất
chi phí cho bên còn lại
3. Đánh giá rủi ro hợp
đồng xuất nhập khẩu
3.1. Đo lường rủi ro hợp đồng xuất nhập khẩu
Nhận dạng rủi ro thì chia thành 5 nhóm
Thứ nhất, nhóm rủi ro về đàm phán
Thứ hai, nhóm rủi ro trong ký kết
Thứ ba, nhóm rủi ro trong thực hiện
Thứ tư, rủi ro trong thanh toán
Thứ năm, nhóm rủi ro do vi phạm nghĩa vụ hợp đồng
Không xảy ra
Xác suất xảy Hiếm khi xảy Thỉnh thoảng Thường
hoặc rất hiếm Ít khi xảy ra
ra rủi ro ra xảy ra xuyên xảy ra
khi xảy ra
Điểm số
1 2 3 4 5
tương ứng
Về mức độ rủi ro
Mức độ rủi ro Các yêu cầu kiểm soát Điểm số tương ứng
Rủi ro không đáng kể, liên quan đến những hoạt động đã có thủ
Không đáng kể E
tục kiểm soát
Có thể chấp nhận được Rủi ro gây tổn thất nhỏ, có thể chấp nhận và kiểm soát được D
Rủi ro yêu cầu phải có biện pháp kiểm soát và cải tiến thêm, yêu
Vừa phải, có mức độ C
cầu giám sát định kỳ
Rủi ro gây tổn thất nghiêm trọng trong hoạt động, vẫn còn cho
Nghiêm trọng B
phép thực hiện dưới sự giám sát và quản lý đặc biệt
Rủi ro dẫn tới thất bại ở một hoặc nhiều lĩnh vực chính của công
Rất nghiêm trọng A
ty, đe dọa đến sự sinh tồn của Công ty
3.2. Kết quả đo lường
Không đáng kể - Có thể chấp Vừa phải, có Nghiêm trọng - Rất nghiêm
Xác suất xảy ra rủi ro
E nhận được - D mức độ - C B trọng - A
5A, 5B, 5C, 4A, 4B, 3A: (Màu đỏ) : không chấp Rủi ro về đàm Rủi ro do vi Rủi ro trong ký Rủi ro trong Rủi ro trong
nhận được. phán phạm nghĩa vụ kết thanh toán thực hiện
5E, 5D, 4C, 3C, 3B, 2A (màu vàng): cần có biện hợp đồng
pháp kiểm soát.
4E,4D, 3D, 2C, 2B, 1B, 1A (màu xanh): chấp
nhận được sau khi xem xét lại hoạt động.
3E, 2E, 2D, 1E, 1D, 1C (màu trắng): chấp nhận
được
4. Đối phó rủi ro
Các
Mục đích đối Chiến lược
nguy cơ Biện pháp, Kỹ thuật, công cụ
phó ứng phó
rủi ro
Rủi ro về Giảm các lỗi Giảm thiểu rủi Đào tạo các buổi huấn luyện về kỹ năng giao tiếp, thuyết phụcNâng cao kiến thức qua các buổi học
đàm phán trong đàm phán ro chuyên môn
Rủi ro Đảm bảo quá Chia sẻ rủi ro Các bên cần tuân thủ các nguyên tắc ký kết đó là bình đẳng, tự nguyện, thảo thuận song phương,
trong ký trình ký kết được tuân thủ pháp luật và thông lệ quốc tế
kết diễn ra suôn sẻ
Rủi ro Thúc đẩy nhanh Chia sẻ rủi ro Chuyển giao trách nhiệm vận chuyển cho bên công ty vận chuyển và có hợp đồng, điều khoản, cam
trong tiến độ giao hàng kết rõ ràng về thực hiện các hoạt động trong quá trình vận chuyển
thực hiện Giảm rủi ro trong
quá trình vận
chuyển
Rủi ro Giúp thuận lợi Chia sẻ rủi ro Đối với nhà nhập khẩu: Tiến hành khảo sát, lựa chọn đối tác xuất khẩu có uy tín- Quy định các
trong hơn trong việc điều kiện và điều khoản để nhà xuất khẩu thực hiện- Yêu cầu xuất trình các chứng từ kiểm định,
thanh trao đổi, thanh giám định trước khi giao hàng của bên thứ ba.- Mua bảo hiểm cho hàng hóa và thỏa thuận rõ ràng
toán toán. bên nào sẽ mua bảo hiểm hàng hóa
Xử lý rõ ràng các Đối với ngân hàng phát hành: Thẩm định khách hàng cẩn thận trước khi cấp hạn mức tín dụng để
trường hợp đảm bảo khả năng tài chính, yêu cầu các thế chấp đảm bảo.Kiểm tra thông tin khách hàng, hàng
hóa,...đảm bảo không nằm trong danh sách cấm vận, hạn chế nhập khẩu.Kiểm tra uy tín Người thụ
hưởngHàng hóa phải được mua bảo hiểmNếu hàng giao bằng đường biển, phải yêu cầu trình đủ 3
bản vận đơn gốc, giao hàng theo lệnh và ký hậu để trống
5. Tài trợ rủi ro
Tài trợ rủi ro là một yếu tố quan trọng của bất kỳ chiến lược quản lý rủi ro nào. Tài trợ rủi ro bao gồm
việc lưu giữ rủi ro và áp dụng một chiến lược tài trợ rõ ràng.
Chuyển giao rủi ro (khiếu nại đòi bồi thường, nhận tài trợ…)
Các rủi ro Tần số xuất hiện Mức độ tổn thất Dự báo Loại tổn thất Quyết định tài trợ
Rủi ro về đàm
Thường xuyên xảy ra Không đáng kể 1 lần trên tháng Không đáng kể Không bảo hiểm
phán
Rủi ro do vi phạm
Thỉnh thoảng xảy ra Có thể chấp nhận được 1 lần trên 3 tháng Nhỏ Tự bảo hiểm
nghĩa vụ hợp đồng
Rủi ro trong ký
Ít khi xảy ra Vừa phải, có mức độ 1 lần trên năm Nhỏ Tự bảo hiểm
kết
Tự bảo hiểmBảo
Rủi ro trong
Hiếm khi xảy ra Nghiệm trọng 1 lần trên 10 năm Trung bình hiểm bán phầnBảo
thanh toán
hiểm toàn phần
Tự bảo hiểm