Professional Documents
Culture Documents
Qtrrtaisan 9301 N05
Qtrrtaisan 9301 N05
STT HỌ TÊN SV MÃ SỐ SV
I
ĐIỂM BÀI BÁO CÁO NHÓM
HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2022
Tên bài tiểu luận: QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU
Nhóm thực hiện: Nhóm 5
Đánh giá:
Thang Điểm
TT Tiêu chí Ghi chú
điểm chấm
Hình thức trình bày:
- Trình bày đúng quy định hướng dẫn 1
1 (font, số trang, mục lục, bảng biểu, …)
- Không lỗi chính tả, lỗi đánh máy, lỗi 1
trích dẫn tài liệu tham khảo
Nội dung:
Giới thiệu và Khái quát về vấn đề nghiên 1
cứu
Nhận dạng các rủi ro: trình bày pp sử 2
dụng nhận dạng, các rủi ro và phân tích
các thành phần rủi ro như phân tích
2 nguồn, các mối nguy hiểm, nguy cơ rủi
ro và tổn thất
Đánh giá rủi ro (đo lường (định tính hoặc 1
định lượng) và đánh giá và xếp loại rủi
ro)
Đối phó rủi ro (các chiến lược và hành 2
động, mục tiêu ứng phó…)
Tài trợ rủi ro (tổn thất rủi ro cần tài trợ, 1
mục đích tài trợ, nguồn tài trợ…)
Kết luận 1
Tổng điểm 10/10
II
ĐIỂM THUYẾT TRÌNH
HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2022
Tên bài thuyết trình: QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU
Nhóm thực hiện: Nhóm 5
Đánh giá:
T Thang Điểm
Tiêu chí Ghi chú
T điểm chấm
1 Hình thức trình bày slide
- Nội dung slides đúng trọng tâm 1,0
- Thiết kế slides 2,0
2 Thuyết trình
- Chia công việc cho thành viên 2,0
hợp lý 4,0
- Thuyết trình 1,0
- Kỹ năng trả lời câu hỏi
Tổng điểm 10
III
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Nhận dạng rủi ro..........................................................................................6
Bảng 2.2: Khả năng xảy ra của các yếu tố trong rủi ro thương hiệu (L).....................16
Bảng 2.3: Mô tả mức độ nghiêm trọng (C)................................................................16
Bảng 2.4: Điểm của các yếu tố trong rủi ro thương hiệu............................................17
Bảng 2.5: Ma trận dánh giá các yếu tố trong rủi ro thương hiệu................................18
Bảng 2.6: Đối phó rủi ro tài sản thương hiệu.............................................................19
Bảng 2.7: Tài trợ rủi ro tài sản thương hiệu...............................................................22
IV
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI SẢN
THƯƠNG HIỆU........................................................................................................2
1.1. Quản trị rủi ro tài sản........................................................................................................2
1.1.1. Quản trị rủi ro tài sản.....................................................................................2
1.1.2. Nội dung của quản trị rủi ro tài sản................................................................2
1.1.3. Tầm quan trọng của quản trị rủi ro tài sản.....................................................2
1.2. Quản trị rủi ro tài sản thương hiệu.................................................................................2
1.2.1. Khái niệm tài sản thương hiệu.......................................................................2
1.2.2. Quản trị rủi ro tài sản thương hiệu.................................................................3
1.2.3. Mục tiêu của quản trị rủi ro tài sản thương hiệu.............................................4
1.2.4. Lợi ích của quản trị rủi ro thương hiệu..........................................................4
CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU. .5
2.1. Nhận dạng các rủi ro tài sản thương hiệu....................................................................5
2.1.1. Xác định mục tiêu của quản trị rủi ro tài sản thương hiệu...................................5
2.1.2. Các rủi ro..........................................................................................................................5
2.1.2.1. Phương pháp nhận dạng............................................................................5
2.1.2.2. Các rủi ro nhận dạng.................................................................................5
2.1.3. Phân tích rủi ro................................................................................................................6
2.1.3.1. Thiết kế thương hiệu bị sai.......................................................................8
2.1.3.2. Hình ảnh thương hiệu bị bôi xấu.............................................................10
2.1.3.3. Mất ưu thế kêu gọi vốn đầu tư................................................................11
2.1.3.4. Thương hiệu bị phai mờ trong tâm trí khách hàng..................................12
2.1.3.5. Thương hiệu bị đối thủ bắt chước, làm hàng nhái, hàng kém chất lượng13
2.1.3.6. Mất thị phần trên thị trường....................................................................14
2.2. Đánh giá rủi ro....................................................................................................15
2.2.1. Phương pháp đo lường................................................................................................15
2.2.1.1. Xác định khả năng xảy ra (L - Likelihood).............................................16
2.2.1.2. Mức độ nghiêm trọng của rủi ro (C – Consequence)..............................16
2.2.2. Kết quả đo lường..........................................................................................................17
2.2.3. Bảng ma trận xếp loại..................................................................................................18
2.2.4. Đánh giá..........................................................................................................................18
2.3. Đối phó rủi ro......................................................................................................19
2.4. Tài trợ rủi ro........................................................................................................22
KẾT LUẬN...............................................................................................................23
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................24
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, vấn đề cạnh tranh không chỉ dừng lại ở việc nâng cao chất lượng và
hạ giá sản phẩm, mà quan trọng hơn nhiều là làm sao để tâm trí khách hàng hướng
đến với sản phẩm của doanh nghiệp. Thương hiệu được nhắc đến trong trường hợp
này như là một công cụ cũng như một động lực của quá trình cạnh tranh. Hoạt động
quản trị thương hiệu trong các doanh nghiệp được xem là một trong những hoạt động
chính yếu, có vai trò to lớn để tạo dựng hình ảnh tốt đẹp về sản phẩm và về doanh
nghiệp, thúc đẩy hành vi mua của khách hàng theo hướng có lợi cho doanh nghiệp.
Một thương hiệu lớn thường tách biệt với công việc kinh doanh của công ty.
Sức mạnh của thương hiệu sẽ thay đổi sau mỗi quyết định, hành động và suy tính của
công ty. Một thương hiệu không thể sống mà không có bất kì sự đe dọa nào. Thực tế,
trong số những nguyên nhân khiến giá trị của công ty bị thiệt hại một cách nhanh
chóng như thay đổi ban quản lí, chuyển hướng khách hàng mục tiêu, thảm họa thì hậu
quả do tổn thất thương hiệu gây ra được đặt lên hàng đầu. Vì vậy, việc phân biệt rõ
các loại rủi ro này rất quan trọng vì mỗi rủi ro đòi hỏi một cách giải quyết riêng. Điều
này lại càng đặc biệt quan trọng khi hai hoặc ba loại rủi ro xảy ra cùng một lúc và cái
này núp bóng cái kia. Như thế chắc chắn những rủi ro sẽ càng làm tăng thêm gấp bội
mức độ nguy hiểm đang rình rập. Các vấn đề này sẽ được nghiên cứu rõ hơn qua bài
báo cáo “ QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU”. Kết cấu bài tiểu luận
gồm 2 chương:
Chương 1: Cơ sở lí thuyết về quản trị rủi ro tài sản thương hiệu.
Chương 2: Tìm hiểu về quản trị rủi ro tài sản thương hiệu.
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI SẢN
THƯƠNG HIỆU
Nguồn rủi ro Mối hiểm họa Mối nguy hiểm Các nguy cơ
Con người Thiết kế thương Doanh nghiệp đặt tên (1) Không truyền
hiệu bị sai qua loa cho xong việc. tải đúng, gây sai
Doanh nghiệp không lệch thông điệp.
xác định được mình
kinh doanh cái gì?
Người thiết kế đánh giá
cao bản thân và đặt tên
thương hiệu theo cảm
hứng.
Thiết kế thương hiệu
quá cầu kì, trau chuốt.
Định hướng sai hình
ảnh thương hiệu.
Con người, Hình ảnh thương Tổ chức, cá nhân sử (2) Mất uy tín.
công nghệ hiệu bị bôi xấu. dụng sản phẩm kém chất (3) Ảnh hưởng
lượng và uy tín của hoạt động kinh
thương hiệu để trục lợi. doanh.
Không quản lí được chất (4) Khách hàng tẩy
lượng sản phẩm, dịch vụ. chay.
Do sự khủng hoảng (5) Thương hiệu
truyền thông. sụp đổ.
Tài chính Mất ưu thế kêu Doanh nghiệp ít được (6) Mất nguồn lực
gọi vốn đầu tư. hỗ trợ. về tài chính.
Do áp lực đầu tư không
hợp lý.
Nguồn rủi ro Mối hiểm họa Mối nguy hiểm Các nguy cơ
Do các áp lực về kết
quả kinh doanh.
Đối thủ cạnh Thương hiệu bị Thương hiệu không (3) Ảnh hưởng
tranh suy yếu, phai được quảng cáo, hoạt động kinh
mờ trong tâm trí khuyến mãi: Nếu doanh.
khách hàng không được quảng cáo, (7) Mất thị phần
khuyến mãi để khách
hàng nhớ đến trong
khoảng thời gian cần
thiết thích hợp, thương
hiệu sẽ bị lu mờ trong
tâm trí người tiêu dùng.
Việc không quảng cáo,
khuyến mãi thương
hiệu có thể có nhiều lý
do như ngân sách hạn
hẹp, hết tiền hoặc cảm
thấy việc quảng cáo,
khuyến mãi không đáp
ứng được lợi nhuận
mang lại.
Bị phai mờ do thời
cuộc: Tình hình kinh tế
bị suy thoái, thu nhập
bình quân đầu người
giảm, thị trường sản
phẩm bị bão hòa hay
tàn lụi…
Thương hiệu bị phai
mờ do bị cạnh tranh:
Thương hiệu nào của
công ty cũng đều bị
cạnh tranh với mức độ
vừa phải hay dữ dội, bị
Nguồn rủi ro Mối hiểm họa Mối nguy hiểm Các nguy cơ
tấn công dồn dập hay bị
bao vây. Do thị phần
của thương hiệu bị lọt
vào tay thương hiệu đối
thủ.
Pháp luật, đối Thương hiệu bị Bỏ công xây dựng (8) Sai lệch thông
thủ cạnh đối thủ bắt nhưng lại không đăng tin đến khách
tranh chước, làm hàng kí bảo hộ. hàng.
nhái, hàng kém Sản phẩm bị giả mạo, (9) Tốn chi phí.
chất lượng, … có dấu hiệu trùng hoặc (2) Mất uy tín.
tương tự nhãn hiệu của (10) Mất sự tin
doanh nghiệp. tưởng của khách
Do sự toàn cầu, xuất hàng.
hiện nhiều đối thủ cạnh (11) Mất đi các đối
tranh. tác quan trọng.
Nhu cầu cầu thị trường (7) Mất thị phần.
tăng. (5) Thương hiệu
sụp đổ.
Kinh tế, đối Mất thị phần Do doanh nghiệp (12) Doanh thu bị
thủ cạnh trên thị trường. không theo kịp sự phát sụt giảm.
tranh triển của thị trường. (13) Tài sản
Công ty đánh mất thương hiệu hao
những điểm khác biệt mòn, sa sút.
của mình với các đối (5) Thương hiệu
thủ cạnh tranh. sụp đổ.
Không có ưu thế so với
đối thủ cạnh tranh.
2.1.3.5. Thương hiệu bị đối thủ bắt chước, làm hàng nhái, hàng kém chất
lượng
a. Bỏ công xây dựng nhưng lại không đăng kí bảo hộ
Một trong những lợi thế cạnh tranh trong nền kinh tế phát triển như hiện nay đó
là việc doanh nghiệp xây dựng được thương hiệu của mình. Đăng ký bảo hộ thương
hiệu cho doanh nghiệp không chỉ thúc đẩy hoạt động quảng bá thương hiệu, tạo sự tin
tưởng trong quan hệ với khách hàng mà doanh nghiệp còn có căn cứ pháp lý bảo vệ
cho quyền lợi của mình trước những hành vi sử dụng trái phép thương hiệu đó.
Ví dụ: Coca-cola hàng năm đã phải tốn hàng trăm triệu đô la mỹ để phát hiện và
xử lý kịp thời các dấu hiệu vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
b. Sản phẩm bị giả mạo, có dấu hiệu trùng hoặc tương tự nhãn hiệu của
doanh nghiệp
Ví dụ:
- Có quá nhiều công ty muốn đi tắt đón đầu giữa các thương hiệu đã có tiếng
Trung Quốc. Đi đầu trong chiến thuật này với những thương hiệu đọc tên
nghe na ná với thương hiệu nổi tiếng của Nhật hay Mỹ ví dụ Wumart và Wal-
Mart; Hongda và Honda.
- Rõ ràng nhất đó là nước giải khát E2. Đây là sản phẩm "nhái" 1 loại nước
giải khát rất nổi tiếng tại Việt Nam đó là nước giải khát C2. Với C2 thì hầu
như ai ai cũng biết, cũng đã từng uống qua nhưng bạn đã bao giờ nghe tới
nước giải khát E2 chưa, bạn đã bao giờ uống E2 chưa? Chắc chắn là chưa rồi
đúng không ạ? Thậm chí còn chưa từng nghe nói qua nữa đúng không ạ?
Nhưng nếu để ý kỹ thì bạn có thể thấy "hàng nhái" này có tên là E2 chứ
không phải C2 và các thông tin khác cũng hoàn toàn khác với C2 chỉ là nó có
mẫu mã sản phẩm "gần giống" với C2 nên nếu người tiêu dùng nào mua
nhầm mà không để ý thì cũng chẳng biết được. Nhưng các bạn phải hiểu rõ là
nó có tên là E2 chứ không phải là C2 nên các bạn không thể bảo nó giả được
vì chúng khác tên mà chỉ có thể gọi chúng là hàng nhái vì chúng nhìn khá
giống với hàng chuẩn còn về các vấn đề khác như chất lượng thì chưa chắc là
nó đã kém chất lượng hơn hàng chuẩn đâu nhé các bạn!
c. Do sự toàn cầu xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh
Những đối thủ cạnh tranh đáng gờm thâm nhập vào thị trường từ mọi phía. Các
đối thủ mới không chỉ chènHình
ép về2.1:
giáSản phẩm
và sự C2 và
đa dạng E2 hiệu mà còn khiến cho
thương
việc tìm được một chỗ đứng cho thương hiệu trở nên khó khăn hơn. Họ khiến cho các
chỗ trống trên thị trường trở nên ít hơn và có ít phương tiện thực hiện hơn. Theo đó,
mỗi thương hiệu có xu hướng bị đặt vào những vị trí nhỏ hẹp hơn các thị trường mục
tiêu trở nên bé nhỏ hơn và những thị trường không mục tiêu là phình to hơn. Những
nỗ lực để tìm thấy một đoạn thị trường rộng lớn trở nên khó khăn hơn trong bối cảnh
các thương hiệu tràn ngập trên thị trường.
Ví dụ: Năm 2016, Uber và Grab xâm nhập vào thị trường Việt Nam, là một
trong số những nguyên nhân chính khiến trở thành một năm kinh doanh khó khăn, bế
tắc trong hoạt động của Mai Linh và các hãng taxi truyền thống khác. Nếu không tìm
được lối thoát, giá trị thương hiệu sẽ giảm dần và doanh nghiệp đứng trước nguy cơ
phá sản.
d. Nhu cầu cầu thị trường tăng
Nhu cầu của khách hàng tăng làm cho các doanh nghiệp dễ dàng có cơ hội làm
hàng nhái, bắt chước các sản phẩm nổi tiếng trên thi trường để kiếm lợi nhuận về cho
công ty.
2.1.3.6. Mất thị phần trên thị trường
a. Do doanh nghiệp không theo kịp sự phát triển của thị trường
Ví dụ: Khi Apple và Google ra mắt hai hệ điều hành iOS và Android, ngành
công nghiệp di động đã một lần nữa được tái định nghĩa khi xoay quanh nền tảng,
ứng dụng và hệ sinh thái. Tuy nhiên, với tư cách là hãng đứng đầu toàn ngành di
động vào thời điểm đó, Nokia đã không đủ khả năng để cạnh tranh trước những mối
đe dọa từ các đối thủ và vẫn chỉ tập trung vào những mẫu điện thoại đơn giản. Sự thụt
lùi của Nokia thể hiện rõ nhất ở mảng phần mềm khi hãng vẫn trung thành với một hệ
điều hành lỗi thời là Symbian. Hệ điều hành này yêu cầu phải viết lại toàn bộ mã cho
mỗi mẫu điện thoại mới nên đã bị nhiều nhà phát triển ứng dụng chán ghét từ lâu. Cứ
như vậy, Nokia ngày càng bị thụt lùi trong thế giới smartphone không ngừng tiến bộ.
Mọi chuyện kết thúc vào tháng 9/2013, Nokia đã quyết định bán mảng kinh doanh
điện thoại cho Microsoft với giá 6,77 tỷ USD.
b. Công ty đánh mất những điểm khác biệt của mình với các đối thủ cạnh
tranh
Sự toàn cầu hóa làm cho nhiều đối thủ cạnh tranh xuất hiện ngày càng nhiều, họ
đưa ra các sản phẩm khác biệt so với các sản phẩm cũ đã có trên thị trường. Từ đó
làm cho các công ty dễ dàng đánh mất thương hiệu của mình trên thị trường.
c. Không có ưu thế so với đối thủ cạnh tranh
Nhiều công ty chỉ hoạt động ở quy mô nhỏ làm cho thương hiệu ít được mọi
người biết được hay đưa ra ít sản phẩm không có sự đa dạng hóa từ đó làm giảm ưu
thế của thương hiệu đó so với các đối thủ trên thị trường.
2.2. Đánh giá rủi ro
Sau khi nhận dạng được các rủi ro có thể xảy ra, doanh nghiệp cần tiến hành
đánh giá mức độ tác động của rủi ro đối với hoạt động kinh doanh, ra những quyết
định quản trị rủi ro hiệu quả. Đánh giá rủi ro là sự phân tích, xem xét, đo lường cả về
định tính và định lượng của các dạng rủi ro trong doanh nghiệp. Khi tiến hành đánh
giá rủi ro, nhà quản trị không những chỉ đo lường những tác động do gây nên mà còn
phải phân tích nguyên nhân phát sinh rủi ro. Yêu cầu quan trọng trong hoạt động
đánh giá rủi ro, nhà quản trị phải lượng hóa được hai yếu tố cơ bản của rủi ro, đó là:
tần suất xảy ra và mức độ nghiêm trọng của từng dạng rủi ro trong doanh nghiệp. Kết
thúc quá trình đánh giá rủi ro, nhà quản trị phải đưa ra được danh mục rủi ro có thể
xảy ra và sắp xếp theo mức độ quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Đây là quan trọng cho việc ra quyết định nên ưu tiên quản trị dạng rủi ro nào
trước và nên phân bổ nguồn lực bao nhiêu để quản trị từng dạng rủi ro một cách hiệu
quả.
2.2.1. Phương pháp đo lường
Phương pháp định tính (Phương pháp cảm quan): là phương pháp sử dụng kinh
nghiệm của các chuyên gia để xác định tỷ lệ tổn thất, qua đó ước lượng tổng số tổn
thất.
2.2.1.1. Xác định khả năng xảy ra (L - Likelihood)
Từ thang đo khả năng xảy ra, doanh nghiệp xác định các sự cố rủi ro có thể xảy
ra trong thương hiệu của doanh nghiệp sẽ ở bậc nào. Đo lường rủi ro thương hiệu tại
công ty được xác định phụ thuộc vào hai yếu tố là khả năng xảy ra các tổn thất và
mức độ rủi ro. Thang đo đánh giá khả năng xảy ra được chia thành nhiều cấp bậc
khác nhau theo xác xuất có thể xảy ra sự cố.
Bảng 2.2: Khả năng xảy ra của các yếu tố trong rủi ro thương hiệu (L)
Khả năng xảy ra (L) Mô tả Diễn giải
1 Rất hiểm khi xảy ra 1 lần/10 năm
2 Hiểm khi xảy ra 1 lần/5 năm
3 Ít khi xảy ra 1 lần/ năm
4 Thỉnh thoảng xảy ra 1 lần/ 6 tháng
5 Thường xuyên xảy ra 1 lần/ tháng
(5) Thương Giảm tổn thất về Chiến lược - Đăng ký bảo hộ thương hiệu để “
hiệu sụp tài sản thương chia sẻ rủi bảo hiểm” thương hiệu cho doanh
đổ hiệu ro nghiệp
(6) Mất vị - Đa dạng hóa Chiến lược - Xây dựng chiến dịch marketing
trí trên thị hoạt động. giảm thiểu dài hạn cho doanh nghiệp, các hình
trường rủi ro thức quảng cáo xúc tiến, đẩy mạnh
- Tránh bị mất
truyền thông.
(2) Mất uy khách hàng
tín trung thành. - Sử dụng chương trình khuyến
mãi, ưu đãi để “ nhắc nhở” khách
(4) Khách - Tránh được
nhớ đến mình.
hàng tẩy các rủi ro ảnh
chay hưởng đến uy - Đảm bảo chất lượng sản phẩm và
tín. giá cả hợp lí để khách hàng tin
(10) Mất
tưởng và trung thành với sản phẩm
sự tin - Nghiên cứu thị
tưởng của trường phát triển - Phân quyền truy cập của nhân
khách hàng
Các nguy Mục đích đối Chiến lược
Biện pháp, công cụ, kĩ thuật
cơ rủi ro phó ứng phó
mới. viên
(7) Mất - Đầu tư, phát - Kiểm tra, đánh giá, theo dõi
nguồn lực triển, tránh mất thường xuyên các kế hoạch tài
về tài thị phần, giữ vị chính, dự phòng ngân sách.
chính thế, nâng cao giá
-Điều chỉnh lại các chính sách, chia
trị thị trường.
(8) Mất chi nhỏ nguồn vốn, đầu tư với nguồn
phí - Tăng lợi nhuận vốn phù hợp
- Tình
hình doanh số
- Nghiên cứu đánh giá thị trường để
sụt giảm kéo
(12) Mất nắm bắt được xu hướng tiêu dùng
dài.
thị phần Chiến lược để xây dựng sản phẩm phù hợp thị
- Loại bỏ
(13) Doanh loại bỏ rủi hiếu.
dòng sản phẩm
thu bị sụt ro - Loại bỏ những dòng sản phẩm
hiện tại trong
giảm không tiềm năng để giảm chi phí
việc mở rộng thị
không cần thiết.
trường mới.
- Giảm
thiểu thiệt hại.
(11) Mất - Ký kết hợp Chiến lược - Lên kế hoạch tìm kiếm các nhà
đi các đối đồng dài hạn. giảm thiểu đầu tư tiềm năng để hỗ trợ.
tác quan rủi ro
- Tăng lợi nhuận
trọng
- Ổn định, tránh
mất đối tác.
Các nguy Mục đích đối Chiến lược
Biện pháp, công cụ, kĩ thuật
cơ rủi ro phó ứng phó
(3) Ảnh - Thiết lập lại Chiến lược - Doanh nghiệp cần xác định đúng
hưởng đến các bước quá chấp nhận thị phần tăng trưởng để không làm
hoạt động trình hoạch định rủi ro ảnh hưởng đến việc kinh doanh của
kinh doanh thương hiệu. doanh nghiệp.
(14) Tài - Nhìn rõ được - Có các hình thức cảnh cáo, xử lí
sản thương năng lực hiện tại theo quy định nếu có những hành vi
hiệu hao của doanh bất chính gây ảnh hưởng uy tín
mòn, sa nghiệp. thương hiệu của doanh nghiệp.
sút.
- Tránh thiệt hại - Luôn chuẩn bị một kế hoạch dự
về tài sản. phòng để xử lý sự cố
Trong quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu, doanh nghiệp không tránh
khỏi những rủi ro, tiềm ẩn gây tổn thất đến thương hiệu dù xuất phát từ yếu tố chủ
quan hay khách quan. Qua quá trình tìm hiểu về quản trị rủi ro tài sản thương hiệu
của một doanh nghiệp có thể thấy rằng mức độ xảy ra rủi ro của tài sản thương hiệu
có mối quan hệ vô cùng mật thiết với mức độ nghiêm trọng, ảnh hướng lớn đến với
thương hiệu doanh nghiệp. Nhận dạng các rủi ro và đánh giá mức độ quan trọng về
tài sản doanh nghiệp cụ thể nằm trong kết quả đo lường chính là cách mà doanh
nghiệp hoàn toàn có thể đưa ra phương hướng đối phó và cách xử lí khi gặp phải các
vấn đề cần giải quyết một cách nhanh chóng để đảm bảo an toàn đối với tài sản
thương hiệu. Thông qua đó việc nhận dạng, đánh giá, đối phó với các loại rủi ro từ đó
doanh nghiệp có thể cân đo đưa ra quyết định tài trợ rủi ro giúp doanh nghiệp giảm
các vấn đề về thiệt hại về tài sản thương hiệu. Chính vì thế mà nhận dạng rủi ro về tài
sản thương hiệu một cách chặt chẽ và hiệu quả sẽ góp phần giữ vững hình ảnh thương
hiệu mà doanh nghiệp hướng đến.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Kiều Oanh. (2020). Quản trị rủi ro, Thành phố Hồ Chí Minh: NXB Đại
học Tài chính – Marketing.
2. Nguyễn Quốc Thịnh. (2004). Thương hiệu với nhà quản lí, Hà Nội: NXB Chính trị
quốc gia.
3. Hạ Diệp. (2018). 100 thương hiệu tạo dựng thành công, Hà Nội: NXB Hà Nội.
4. Ngô Thị Ngọc Huyền. (2007). Quản trị rủi ro doanh nghiệp, Hà Nội: NXB Thống
kê.
5. Lan Anh. (2005). Rủi ro thương hiệu – tránh làm sao đây?. Truy cập ngày
10/10/2022 từ https://www.lantabrand.com/cat2news1293.html.
6. Minh Lan. (2019). Quản trị rủi ro tài sản (Asset risk management) là gì? Tầm
quan trọng của quản trị rủi ro tài sản. Truy cập ngày 10/10/2022 từ
https://vietnambiz.vn/quan-tri-rui-ro-tai-san-la-gi-tam-quan-trong-cua-quan-tri-rui-ro-
tai-san-20191004221520077.htm.